Chuyên đề Một số vấn đề về công tác kế toán chi phí kinh doanh bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hóa

 

MỤC LỤC

 

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT 1

LỜI NÓI ĐẦU 2

Chương I

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ KINH DOANH BẢO HIỂM TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO MINH THANH HOÁ 4

1. Tổng quan về công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hoá 4

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hoá 4

1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 5

1.3. Khái quát về đặc điểm sản xuất và hoạt động kinh doanh của công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hoá 5

1.3.1. Bảo hiểm xe cơ giới 6

1.3.2. Bảo hiểm con người 7

1.3.3. Bảo hiểm tàu biển 8

1.3.4. Bảo hiểm hàng không 8

1.3.5. Bảo hiểm hoả hoạn 9

1.3.6. Bảo hiểm trách nhiệm chung 9

1.3.7. Bảo hiểm tài sản, kỹ thuật và thiệt hại 9

1.3.8. Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển 10

1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hoá. 11

1.4.1. Ban giám đốc 12

1.4.2. Phòng kế toán 12

1.4.3. Phòng hành chính tổng hợp 13

1.4.4. Phòng Phi Hàng Hải 14

1.4.5. Phòng Hàng Hải 15

1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán công ty 16

1.6. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán chung tại Công ty 17

1.6.1. Những thông tin chung về hệ thống kế toán tại công ty 17

2. Tình hình công tác kế toán tập hợp chi phí kinh doanh bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hoá 18

2.1. Phân loại chi phí kinh doanh bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hoá 18

2.1.1. Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm 18

2.1.2. Chi phí quản lý kinh doanh 18

2.1.3. Chi phí bán bảo hiểm 19

2.2. Kế toán tập hợp chi phí kinh doanh bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hóa 19

2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm 19

2.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh doanh 30

2.2.3. Chi phí bán bảo hiểm. 35

 

Chương II

ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT 51

1. Một số nhận xét về công tác kế toán chi phí kinh doanh bảo hiểm tại Công ty bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hóa 51

1.1. Nhận xét về hoạt động kinh doanh. 51

1.2. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán 51

1.2.1. Công tác tài chính kế toán 51

1.2.2.Tổ chức hệ thống sổ kế toán 53

1.3. Nhận xét về công tác kế toán chi phí Công ty bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hóa. 53

2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí hoạt động kinh doanh tại Công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hóa 56

KẾT LUẬN 57

 

 

doc59 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2342 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số vấn đề về công tác kế toán chi phí kinh doanh bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các phòng. - Định kỳ hàng tháng báo cáo 2 lần vào ngày 15 và ngày cuối tháng, những việc đã làm được và những tồn tại, hướng giải quyết. Nội dung báo cáo chủ yếu vế doanh thu, bồi thường, công nợ, tái tục cuả tháng tiếp theo, những khách hàng đã mất, nguyên nhân mất? Những khách hàng mới khai thác được và những biến động về tình hình thị trường Bảo hiểm trên địa bàn. - Chịu trách nhiệm thực hiện soanh thaỏ các văn bản liên quan đến nhóm nghiệp vụ: Xe cơ giới và Đầu tư kỹ thuật, bao gồm : Các văn bản ban hành trong nội bộ đơn vị, văn bản gửi khách hàng và các báo cáo hoặc xin ý kiến hướng dẫn nghiệp vụ từ Tổng Công ty. - Các vấn đề khác khi Ban giám đốc yêu cầu 1.4.5. Phòng Hàng Hải Chức năng, nhiệm vụ: - Khai thác chuyên sâu cac nghiệp vụ bảo hiểm Hàng Hải, ngoài ra còn thực hiện khai thác tất cả các nghiệp vụ bảo hiểm hiện có của đơn vị. - Giám định và Bồi thường các nghiệp vụ bảo hiểm Hàng Hải và con người cho Công ty và các đơn vị bạn. - Quản lý, phân công và điều hành công việc cụ thể cho từng cán bộ thuộc phòng theo từng chức danh một cách hợp lý có tính chất chuyên sâu nghiệp vụ nhằm tạo nên sức mạnh và đạt hiệu quả cao nhất trong công việc. - Đảm bảo kế hoạch doanh thu đăng ký với Ban giám đốc thêo từng năm. - Mở sổ theo dõi khách hàng, chăm sóc khách hàng của phòng một cách thường xuyên liên tục. - Theo dõi và đôn đốc việc thu nợ phí phát sinh thuộc phong minh. - Nghiên cứu các phương án để mở rộng thị trường, phát triển thêm khách hàng mới. - Phối hợp với phòng Phi Hàng Hải để đào tạo nghiệp vụ cho các Đại lý khi cán bộ đã tuyển dụng được. - Được phép ký chi trả bồi thường nghiệp vụ con người theo phân cấp của Ban giám đốc. Phải chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc Công ty và Pháp luật nhà nước với những hồ sơ đã được phân cấp. - Những tổn thất lớn hoặc phức tạp phải kịp thời báo cáo cho Ban giám đốc biết để phối hợp cùng khách hàng đưa ra hướng giảI quyết. - Phối hợp với các phòng khác để giải quyết các công việc liên quan giữa các phòng. - Định kỳ hàng tháng báo cáo 2 lần vào 15 và ngày cuối tháng, những công việc đã làm được và những tồn tại, hướng giải quyết. Nội dung báo cáo chủ yếu về doanh thu, bồi thường, công nợ, tái tục của tháng tiếp theo, những khách hàng làm mất, nguyên nhân mất, những khách hàng mới khai thác được và những biến động về tình hình thị trường bảo hiểm trên dịa bàn. - Chịu trách nhiệm thực hiện soạn thảo các văn bản liên quan đến nhóm nghiệp vụ: Hàng Hải-Con người bao gồm: Các công văn văn bản ban hành trong nội bộ đơn vị, văn bản gửi khách hàng và các báo cáo hoặc xin ý kiến hướng dẫn nghiệp vụ từ Tổng Công ty. Các vấn đề khac khi Ban giám đốc yêu cầu. 1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán công ty Công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hoá chỉ có 2 kế toán: một kế toán thanh toán và một kế toán tổng hợp (đồng thời kiêm kế toán trưởng) và 1 thủ quỹ. · Kế toán thanh toán chịu trách nhiệm về các chứng từ sổ sách kế toán về các khoản thanh toán của Công ty với khách hàng: Các khoản bồi thường Bảo hiểm, các khoản nợ ngân hàng và các khoản thanh toán khác… · Kế toán tổng hợp (đồng thời cũng là kế toán trưởng) chịu trách nhiệm trực tiếp với Ban giám đốc về các vấn đề tài chính, trực tiếp tổng hợp các loại chứng từ, các khoản thanh toán của kế toán thanh toán… để cập nhật số liệu vào phần mền kế toán. 1.6. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán chung tại Công ty 1.6.1. Những thông tin chung về hệ thống kế toán tại công ty Hệ thống kế toán của Công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hoá được tổ chức và vân hành theo những quy định ở quyết định 1141TC/QĐCĐKT ban hành ngày 01/11/1995, chính thức áp dụng ngày 01/01/1996 của Bộ Tài chính ban hành và các văn bản bổ sung. Công ty áp dụng phần mền kế toán máy SAP của mỹ cung cấp. · Hình thức tổ chức sổ kế toán: Hình thức chứng từ ghi sổ · Kỳ kế toán 01/01 đến 31/12 hàng năm. · Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Phương pháp khấu hao đều. · Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên. · Phương pháp tính thuế VAT: Phương pháp khấu trừ. · Hệ thống tài khoản sử dụng: Vận dụng hệ thống tài khoản chung cho các doanh nghiệp và một số tài khoản đặc trưng của ngành Bảo hiểm. 2. Tình hình công tác kế toán tập hợp chi phí kinh doanh bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hoá Bảo Minh Thanh Hóa là một Công ty con của Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Bảo Minh. Chính vì vậy Bảo Minh Thanh Hóa hạch toán theo hình thức báo sổ, vì vậy mà kế toán của công ty không hạch toán xác định kết quả mà báo sổ lên tổng Công ty để tổng công ty hạch toán kết quả. 2.1. Phân loại chi phí kinh doanh bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hoá Do đặc điểm điểm kinh doanh, là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực bảo hiểm, bảo hiểm phi nhân thọ chính vì vậy chi phí kinh doanh bảo hiểm của công ty mang đặc trưng điển hình của một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo hiểm. Chi phí kinh doanh bảo hiểm bao gồm: Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí bán bảo hiểm. 2.1.1. Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm Chi phí khai thác bán bảo hiểm, chi phí hỗ trợ trực tiếp khai thác bảo hiểm, chi phí bồi thường tan nạn bảo hiểm, tiền lương nhân viên trực tiếp khai thác bảo hiểm, Chi phí bồi thường tai nạn bảo hiểm được phân theo từng nghiệp vụ bảo hiểm: · Bồi thường bảo hiểm tai nạn xe cơ giới. · Bồi thường bảo hiểm tai nạn về con ngừơi. · Bồi thường bảo hiểm tai nạn hàng vận chuyển. · Bồi thường bảo hiểm tai nạn tàu biển. · Bồi thường bảo hiểm tai nạn cháy nổ... Chi phí này chiếm tỷ lệ cao trong chi phí kinh doanh của đơn vị (chiếm khoảng 55%-70%). 2.1.2. Chi phí quản lý kinh doanh Ở các đơn vị kinh doanh bảo hiểm, chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí gián tiếp và có tính chất chung trong toàn doanh nghiệp. Các chi phí này được tập trung cho mọi hoạt động của đơn vị Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hanh chính và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp được hoạch toán chi tiết theo nội dung khoản mục chi phí như: Chi phí tiền lương gián tiếp, các khoản phụ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu, dụng cụ đồ dùng văn phòng, khấu hao TSCĐ thế vốn, thuế nhà đất, các khoản lệ phí, các khoản chi phí về sử chữa TSCĐ, lãi tiền vay phải trả, tiền điện thoại, điện tín, chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí... 2.1.3. Chi phí bán bảo hiểm Chi phí bán bảo hiểm bao gồm các chi phí phuc vụ cho công việc bán bảo hiểm, cho các đại lý bán bảo hiểm, tiền hoa hồng của nhân viên khai thác bảo hiểm (tính theo doanh thu bảo hiểm), tiền hoa hồng đại lý, TSCĐ cấp cho đại lý, công cụ dụng cụ cấp cho đại lý... 2.2. Kế toán tập hợp chi phí kinh doanh bảo hiểm tại Công ty Bảo hiểm Bảo Minh Thanh Hóa 2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm như trên bao gồm: Chi phí hỗ trợ trực tiếp khai thác bảo hiểm, chi phí bồi thường tai nạn bảo hiểm, chi phí nhân công trực tiếp khai thác bảo hiểm. Các chi phí này được tập hợp trực tiếp vào TK 624: Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm, chi phí này chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí kinh doanh của đơn vị chính vì vậy mà việc hạch toán chính xác đầy đủ có tầm quan trọng lớn đối với việc xác định hiệu quả kinh doanh của đơn vị · Chi phí bồi thường tai nạn bảo hiểm: Được chi tiết theo từng nghiệp vụ bảo hiểm đã được nêu ở trên. Ở đây ta tập hợp chi phí bồi thường của một số nghiệp vụ điển hình của công ty. 2.2.1.1. Nghiệp vụ bồi thường bảo hiểm con người. Khi có một nghiệp vụ bồi thường bảo hiểm con người xảy ra, các giám định viên của Công ty căn cứ vào các chứng từ, biên bản có liên quan đến đến tai nạn như: giấy nhập viện, giấy xuất viện, giấy thanh toán tiền viện phí, tiền thuốc, biên bản tai nạn của công an nơi xảy ra tai nạn...Các giám định viên sẽ viết tờ trình, tính mức bồi thường mà người tai nạn được hưởng có mẫu như biểu số 1. Sau khi được lãnh đạo duyệt mức bồi thường, tờ trình này sẽ được đưa đến phòng kế toán, kế toán viên sẽ nhập số liệu đầy đủ vào phần mềm SAP với giao diện như biểu số 9. Sau khi cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán SAP kế toán thanh toán sẽ làm phiếu chi có mẫu như biểu số 2 Biểu 3. Tờ trình bồi thường bảo hiểm con người TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢO MINH THANH HÓA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ TRÌNH BẢO HIỂM CON NGƯỜI (Hồ sơ số: 0422/06 IK 370) I. TÓM TẮT HỒ SƠ BỒI THƯỜNG 1.Họ và tên người được bảo hiểm: Nguyễn Văn Đồng 2. Địa chỉ thường trú: Thọ Thắng, Thọ Xuân,Thanh Hóa 3. Thuộc đơn vị: Trường tiểu học Thọ Thắng Danh sách BH số: 06MG 4. Tham gia nghiệp vụ bảo hiểm: 5. Giấy chứng nhận bảo hiểm (Hợp đồng bảo hiểm) số: 0001/06 6. Mức trách nhiệm bảo hiểm: 1- 2 – 3 7. Xảy ra tai nạn:...............Hoặc nghỉ ốm: Từ ngày: 10/01/06 Đến: 14/02/06 8. Nguyên nhân: Tai nạn giao thông 9. Hậu quả: gãy xương đùi 10. Hồ sơ gồm:.................................................................................................... + Đơn yêu cầu trả tiền bảo hiểm của: CTV + Biển bản tai nạn/ nghỉ ốm:..................................................................... + Chứng từ điều trị: Giấy nhập viện, giấy xuất viện, hóa đơn thanh toán viện phí. + Các chứng từ khác (nếu có):.................................................................. ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ Trung thực, hợp lý TÍNH BỒI THƯỜNG 1. Thương tật: (Tỷ lệ theo QĐ:.........) Đề xuất: 25%*2000.000 = 500.000VNĐ 2. Phẫu thuật: (Tỷ lệ theo QĐ:..........) Đề xuất:................................................... 3. Trợ cấp nằm viện:............................................................................................ 4. Chế độ khác:.................................................................................................... 5. Chi phí giám định: 5 000VNĐ Tổng cộng: 505 000VNĐ Tên tôi là: Nguyễn Quang Miến với tư cách là Bồi thường viên của Bảo Minh Thanh, cam kết đã kiểm tra tính chính xác và hợp lệ cuat các chứng từ trên, đề nghị duyệt số tiền: 505.000VNĐ bằng chữ: (Năm trăm lẻ năm nghìn đồng) Trong đó: + Tiền cho người được bảo hiểm số tiền: 500.000VNĐ + Trả cho cộng tác viên bảo hiểm số tiền: 5.000VN Thanh Hóa, ngày 22 tháng 02 năm 2006 LÃNH ĐẠO DUYỆT BỒI THƯỜNG VIÊN Biểu 4. Phiếu chi bồi thường và biên nhận bồi thường bảo hiểm tai nạn con người TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH PHIẾU CHI Loại chừng từ :Y1 Đơn vị: Bảo Minh Thanh Hóa Ngày:22.03.2006 Số chứng từ:2000001798 Ngoại tệ :VNĐ Đại diện :NGUYỄN THỊ LINH Nội dung :NHẬN TIỀN BT TNHS NGUYỄN VĂN ĐỒNG Chứng từ kèm:BIÊN NHẬN, TỜ TRÌNH BT Nội dung chi tiết Số hồ sơ Tài khoản N/C NP Số tiền Chi tiết BT TNHS Nguyễn Văn Đồng 0422/06 IK 370 0011110000 C 500.000 Chi tiết BT TNHS Nguyễn Văn Đồng 0422/06 IK 370 0062411002 N 500.000 Tổng cộng 500.000 Bằng chữ: Năm trăm nghìn đồng chẵn Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Giám đốc Người nhận BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH BẢO MINH THANH HÓA BIÊN NHẬN BỒI THƯỜNG Hôm nay, Ngày ...tháng...năm... Tên tôi là: Nguyễn Thị Linh Địa chỉ: Trường tiểu học Thọ Thắng Số chứng minh:.................................Với tư cách là: Người đại diện tham gia nộp bảo hiểm Đã nhận đủ số tiền: 500.000 đồng Bằng chữ: Năm trăm nghìn đồng chẵn Cuả Bảo Minh Thanh Hóa bồi thường cho: Nguyễn Văn Đồng Là: Học sinh trường tiểu học Thọ Thắng Bị tai nạn, đau ốm từ ngày: 10/01/06 Đến ngày: 14/02/06 Tôi hoàn toàn chấp thuận số tiền bồi thường trên và xác nhận phần trách nhiệm của Bảo Minh Thanh Hóa đã giải quyết đúng chế độ. Người giao tiền Người nhận tiền (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) 2.2.1.2. Kế toán nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới. Trình tự kế toán nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới tương tự như kế toán tập hợp chi phí bồi thường bảo hiểm con người. Tuy nhiên đối với nghiệp vụ này do tính phức tạp cả về tính chất và quy mô ma hồ sơ của nghiệp vụ này cũng phải đầy đủ và phải có ảnh chụt của các giám định viên của công ty kềm theo với những chứng từ gốc Từ hồ sơ tai nạn (bao gồm biên bản tai nạn của công an địa phương ảnh chụp của giám định viên công ty và các chứng từ thanh toán tiền sửa chữa, tiền viện phí người bị tai nạn). Bồi thường viên của Công ty sẽ tính mức bồi thường mà người tai nạn được hưởng có mẫu như biểu số 5. Sau khi được lãnh đạo duyệt mức bồi thường, tờ trình này sẽ được đưa đến phòng kế toán, kế toán viên sẽ nhập số liệu đầy đủ vào phần mềm SAP theo mẫu biểu số 9. Sau khi cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán SAP kế toán thanh toán sẽ làm phiếu chi có mẫu như biểu số 6 Biểu số 5 TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢO MINH THANH HÓA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ TRÌNH BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI (Hồ sơ số: 0162/06 CG 370) I. TÓM TẮT HỒ SƠ BỒI THƯỜNG 1.Họ và tên người được bảo hiểm: LÊ VĂN THẮNG 2. Địa chỉ thường trú: Phường Trường Thi, Thành Phố Thanh Hóa 3. Thuộc đơn vị: Sở Công Nghệ Thanh Hóa Danh sách BH số: 06MG 4. Tham gia nghiệp vụ bảo hiểm: Trách nhiệm dân sự, và vật chất xe cơ giới 5. Giấy chứng nhận bảo hiểm (Hợp đồng bảo hiểm) số: 0012/06 6. Mức trách nhiệm bảo hiểm: 1- 2 – 3 7. Xảy ra tai nạn vào ngày: 14/02/06 Tại: Xã Hoằng Long, Hoằng Hóa,Thanh Hóa 8. Nguyên nhân: Xe ô tô mang biểm kiểm soát 36L2-6528 âm phải xe máy mang biển kiểm soát 36F3 3654 9. Hậu quả: Hư hỏng toàn bộ xe máy 36F3- 3654 và hỏng đèn xe ô tô, không gây hậu quả cho người 10. Hồ sơ gồm: + Đơn yêu cầu trả tiền bảo hiểm của: CTV + Biển bản tai nạn: Biên bản tai nạn của công an huyện Hoằng Hóa + Chứng từ sử chữa: Hóa đơn sử chữa hư hỏng của xe máy, ô tô của gara ô tô Minh Cháng (nơi sử chữa). + Các chứng từ khác: Ảnh chụp của giám định viên công ty II. ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ Trung thực, hợp lý TÍNH BỒI THƯỜNG 1. Bồi thường thân vỏ ô tô (Tỷ lệ theo QĐ: 100%): Đèn xe ô tô đề xuất: 100%*1.200.000 = 1.200.000VNĐ 2. Bồi thường trách nhiệun dân sự cho xe máy: (Tỷ lệ theo QĐ:40%) Đề xuất: 20.000.000*40%=8.000.000VNĐ 3. Trợ cấp nằm viện người bị nạn:......................................................................... 4. Chế độ khác:...................................................................................................... 5. Chi phí giám định: 5 000VNĐ Tổng cộng: 9.200. 000VNĐ Tên tôi là: Nguyễn Văn Quý với tư cách là Bồi thường viên của Bảo Minh Thanh Hóa, cam kết đã kiểm tra tính chính xác và hợp lệ cuat các chứng từ trên, đề nghị duyệt số tiền: 9.205.000VNĐ bằng chữ: (chín triệu hai trăm lẻ năm nghìn đồng chẵn) Trong đó: + Tiền cho người được bảo hiểm số tiền: 9.200.000VNĐ + Trả cho cộng tác viên bảo hiểm số tiền: 5.000VN Thanh Hóa, ngày 18 tháng 02 năm 2006 LÃNH ĐẠO DUYỆT BỒI THƯỜNG VIÊN Biểu 6. Phiếu chi bồi thường và biên nhận bồi thường bảo hiểm tai nạn con người. TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH PHIẾU CHI Loại chừng từ :Y2 Đơn vị: Bảo Minh Thanh Hóa Ngày:18.03.2006 Số chứng từ: 2000000364 Ngoại tệ :VNĐ Đại diện :LÊ VĂN THẮNG Nội dung :NHẬN TIỀN BT BẢO HIỂM VẬT CHẤT XE Ô TÔ MANG BIỂN KIỂM SOÁT 36 L2-6528, TIỀN BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CHO XE MÁY MANG BIỂN KIỂM SOÁT 36F3-3654 Chứng từ kèm:BIÊN NHẬN, TỜ TRÌNH BT Nội dung chi tiết Số hồ sơ Tài khoản N/C NP Số tiền Chi tiết BT bảo hiểm vật chất xe ô tô biển kiểm soát 36L2-6528 0162/06 CG 370 0062411002 N 1.200.000 Chi tiết BT bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe máy mang biển kiểm soát 36F3-3654 0162/06 CG 370 0062411002 N 8.000.000 Tiền bồi thường 0162/06 CG 370 001111000 C 9.200.000 Bằng chữ: Chín triệu hai trăm nghìn chẵn Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Giám đốc Người nhận BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH BẢO MINH THANH HÓA BIÊN NHẬN BỒI THƯỜNG Hôm nay, Ngày ...tháng...năm... Tên tôi là: Lê Văn Thắng Địa chỉ: Phường Trường Thi, Thành Phố Thanh Hóa Số chứng minh:.................................Với tư cách là: Người đại diện tham gia nộp bảo hiểm Đã nhận đủ số tiền: 9.200.000 đồng Bằng chữ: Chín triệu hai trăm nghìn chẵn Của Bảo Minh Thanh Hóa bồi thường cho: Lê Văn Thắng Bị tai nạn giao thông: Vào ngày 14/02/06 tại xã Hoằng Long, Hoằng Hóa Thanh Hóa Tôi hoàn toàn chấp thuận số tiền bồi thường trên và xác nhận phần trách nhiệm của Bảo Minh Thanh Hóa đã giải quyết đúng chế độ. Người giao tiền Người nhận tiền (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 7. Tổng công ty bảo hiểm Bảo Minh Bảo Minh Thanh Hóa Chứng từ ghi sổ: số 01 Ngày31/03/2006 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Bồi thường Nguyễn Văn Đồng 0062411002 0011110000 500.000 500.000 Bồi thường TNHS Lê Văn Đức 0062411002 0011110000 1.500.000 1.500.000 Bồi thường TNHS Nguyễn Quang Thắng 0062411002 0011110000 375.000 375.000 Tổng cộng 2.375.000 2.375.000 Có kèm 12 chứng từ gốc Biểu 8. Tổng công ty bảo hiểm Bảo Minh Bảo Minh Thanh Hóa Chứng từ ghi sổ: số 02 Ngày 26/02/2006 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Bồi thường vật chất xe Ô tô 36L2-6528 0062411002 0011110000 1.200.000 1.200.000 Bồi thường TRNDS cho xe máy 36F3-3654 0062411002 0011110000 8.000.000 8.000.000 Bồi thường vật chất xe Ô tô 36B-0227 0062411002 0011110000 5.200.000 5.200.000 Tổng cộng 14.400.000 14.400.000 Kèm theo 15 chứng từ gốc Biểu 9. Tổng công ty bảo hiểm Bảo Minh Bảo Minh Thanh Hóa Chứng từ ghi sổ: số 02 Ngày 26/02/2006 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Bồi thường vật chất Tàu thủy TH-0065 0062411002 0011110000 12.000.000 12.000.000 Bồi thường vật chất Tàu thủy TH-0154 0062411002 0011110000 8.500.000 8.500.000 Bồi thường vật chất Tàu thủy TH-0207 0062411002 0011110000 5.200.000 5.200.000 Tổng cộng 25.700.000 25.700.000 Kèm theo 12 chứng từ gốc 2.2.1.3. Chi phí nhân công trực tiếp khai thác bảo hiểm . Kế toán dựa vào bảng chấm công của phòng hàng chính tổng hợp và dựa trên bậc lương của từng nhân viên để tính ra số tiền mà mỗi nhân viên khai thác được hưởng, sau khi tính ra số tiền lương của mỗi nhân viên kế toán tổng hợp sẽ tập hợp chi phí này vào tài khoản 624 và cập nhật số liêu vào phần mềm SAP theo giao diện như biểu số 9. Hiện nay công ty đang trả lương nhân viên khai thác theo doanh thu. Đây là hình thức trả lương tính theo khối lượng doanh thu mà nhân viên khai thác hoàn thành, công việc đã hoàn thành quy định và tiền lương sẽ được tính theo phần trăm doanh thu hoàn thành,Tiền lương sản phẩm được tính như sau: Lương doanh thu = Doanh thu hoàn thành * Phần trăm được hưởng Phần trăm được hưởng sẽ được phòng hành chính tổng hợp đề xuất và được ban giám đốc duyệt. Biểu 10. Bảng thanh toán lương doanh thu tháng 03/2006(3 tháng quý I) Khai thác viên Doanh thu thực hiện được Tỷ lệ được hưởng Thành tiền Lê Tiến Hùng 56,283,000 0.15 8,442,450 Nguyễn Quang Hưng 36,032,000 0.15 5,404,800 Lê Thị Hương 5,123,000 0.15 768,450 Nguyễn Mai Phương 9,123,000 0.15 1,368,450 Phạm Hào 95,736,000 0.15 14,360,400 Đào Văn Hiền 7,523,000 0.15 1,128,450 Nguyễn Minh Hoàn 15,326,000 0.15 2,298,900 Phạm Hoàng Thái 84,259,000 0.15 12,638,850 Hoàng Văn Thức 6,041,000 0.15 906,150 Lê Thanh Tùng 47,264,000 0.15 7,089,600 Tổng cộng 362,710,000 54,406,500 Biểu 11. Tổng công ty bảo hiểm Bảo Minh Bảo Minh Thanh Hóa Chứng từ ghi sổ: số 08 Ngày 31/03/2006 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Trả lương nhân viên khai thác bảo hiểm 0062411002 334 54.406.500 54.406.500 Chi hỗ trợ khai thác bảo hiểm 0062411002 0011110000 11.856.000 11.856.000 Tổng cộng 66.262.500 66.262.500 Biểu 12. Bảng tổng hợp chi phí bồi thường năm 2005 STT NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM Số tiền 1 Bảo hiểm xe cơ giới 3,321,321,538 2 Bảo hiểm tàu biển 1,720,543,000 3 Bảo hiểm cháy nổ 0 4 Bảo hiểm con người 2,357,684,000 5 Bảo hiểm hàng vận chuyển 256,345,000 6 Bảo hiểm trách nhiệm 532,436,000 Tổng 7.449.266.743 2.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh doanh Bảo Minh là công ty bảo hiểm kinh doanh về dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ, cũng như những công ty kinh doanh dịch vụ khác chi phí quản lý là một trong những chi phi chiếm tỷ lệ lớn trong chi phí kinh doanh của doanh nghiệp nó chiếm tới 15%-20% chi phí kinh doanh của đơn vị, những chi phí này sẽ được tập hợp riêng theo từng khoản mục và tập hợp trực tiếp vào tài khoản 642, và được kế toán tổng hợp cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán SAP theo giao diện ở biểu số9 2.2.2.1. Chi phí quản lý doanh nghiệp. Bao gồm chi phí lương cho nhân viên gián tiếp, tiền công tác phí, khấu hao tài sản cố định phục vụ quản lý… Biểu 13. Tổng công ty bảo hiểm Bảo Minh Bảo Minh Thanh Hóa Chứng từ ghi sổ: số 12 Ngày31/03/2006 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Chi quản lý 642 0011110000 20,975,500 20,975,500 Chi công tác phí trong nước 642 0011110000 25.000.000 25.000.000 Chi công tác phí nước ngoài 642 0011110000 15.600.000 15.600.000 Tổng cộng 61,575,500 61,575,500 Có kèm 6 chứng từ gốc Chi phí khấu hao tài sản cố định Chi phí này được tập hợp trực tiếp vào tài khoản 642 Khấu hao TSCĐ là để thu lại, để hoàn lại nguồn vốn hình thành TSCĐ hay phần giá trị bị giảm đi của TSCĐ đã đầu tư. Vì TSCĐ được đầu tư, mua sắm để sử dụng nên TSCĐ được hiểu như một lượng hữu dụng được phân phối cho các hoạt động của doanh nghiệp trong suốt thời gian hữu ích của TSCĐ đó. Việc phân phối này được thực hiện dưới hình thức trích khấu hao TSCĐ. Như vậy, thực chất, trích khấu hao TSCĐ là việc phân chia có hệ thống giá trị cần khấu hao của TSCĐ trong thời gian sử dụng ước tính. Xét theo khía cạnh chi phí, khấu hao TSCĐ là sự biểu hiện bằng tiền phần giá trị hao mòn TSCĐ và chúng được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Mức khấu hao hao TSCĐ được xét theo những căn cứ kỹ thuật. Mức tính khấu hao chủ yếu phụ thuộc vào tuổi thọ và giá trị của TSCĐ theo xu hướng là tăng nhanh mức khấu hao để khắc phục hao mòn vô hình. Việc tính khấu hao đúng, đủ ảnh hưởng đến việc tính chi phi kinh doanh của Công ty và ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của Công ty. Vì vậy phải lựa chọn và vận dụng các phương pháp khấu hao thích hợp. Do đặc điểm kinh doanh của Công ty, Công ty đã đăng ký khấu hao theo phương pháp khấu hao đều. Biểu 14. Tổng công ty bảo hiểm Bảo Minh Bảo Minh Thanh Hóa Chứng từ ghi sổ: số 25 Ngày31/11/2005 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Khấu hao nhà vă phòng 642 214 29,000,000 29,000,000 Khấu hao xe ô tô 642 214 25.000.000 25.000.000 Tổng 54.000.000 54.000.000 Biểu 15. Bảng tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh năm 2005 KHOẢN MỤC TIỀN 1 Chi phí VLQL 128,072,654 Vật liệu khác 108,628,660 Ấn chỉ, ấn phẩm 15,106,721 Vật dụng vệ sinh 4,337,273 2 Chi phí đồ dùng văn phòng 207,248,516 3 Chi phí nhân công 158,582,095 Tiền lương định mức Trích BHXH và BHYT 47,532,095 Trích kinh phí công đoàn Chi phí trang phục đồng phục 25,000,000 Chi phí nhân công khác 86,050,000 4 Chi phí KHTSCĐ 270,725,523 5 Thuế và lệ phí 35,480,801 6 Chi phí dự phòng 7 Chi phí dịch vụ mua ngoài 476,659,131 Tiền điện 32,704,163 Nước 3,574,492 Điện thoại 136,447,203 Tiền nhiên liệu 25,508,500 Báo chí 74,057,453 Chi sử thờng xuyên 7,334,055 Chi kiểm toán 82,659,738 Chi công tác phí trong nước Chi công tác phí nước ngoài 97,401,103 Chi đào tạo Chi thuê khác 16,972,424 8 Chi phí khác bằng tiền 1,602,159,557 Phí hội nghị 1,122,282,412 Chi tiếp khách giao dịch 166,851,827 Chi tài trợ, hỗ trợ quảng cáo 307,478,091 Chi khác bằng tiền 5,547,227 TỔNG 2.415.152.860 DANH SÁCH LAO ĐỘNG VÀ QŨY TIỀN LƯƠNG Tháng 03 năm2006 STT Họ và tên Số sổ Năm sinh Chức danh Địa chỉ Bậc lương Tổng tiền lương Ghi chú 1 LÊ TIẾN LAM 1969 Giám đốc TPTH 5.98 2,093,000 2 TRỊNH HỮU MẠNG 1968 Phó giám đốc TPTH 5.32 1,862,000 3 NGUYỄN THỊ ĐIỆP 1974 TP kê toán THTH 2.96 1,036,000 4 NGUYỄN DUY TRINH 1969 TP hi hàng hải TPTH 3.27 1,144,500 5 LÊ XUÂN ĐỨC 1966 TP hàng hải TPTH 3.89 1,361,500 6 NGUYỄN VĂN HOA 1969 PP phi hàng hải TPTH 2.65 927,500 7 NGUYỄN VĂN QUÝ 1975 PP phi hàng hải TPTH 2.96 1,036,000 8 NGUYỄN THỊ LỆ 1972 PP phi hàng hải TPTH 2.18 763,000 9 NGUYỄN THANH LONG 1976 PP hàng hải TPTH 2.56 896,000 10 ĐINH VĂN HƯNG 1979 TP tổng hợp TPTH 2.34 819,000 11 NGUYỄN HỮU GIANG 1969 Lái xe TPTH 3.6 1,260,000 12 LÊ THỊ HỤÊ 1974 Kế toán TPTH 2.65 927,500 13 LÊ THỊ HẰNG 1976 Kế toán TPTH 2.56 896,000 14 NGUYỄN THỊ THU HUYỀN 1980 Văn thư TPTH 1.53 535,500 15 NGUYỄN QUANG MIẾN 1958 NV phòng hàng hải TPTH 2.75 962,500 16 TRẦN THỊ THƯ 1963 NV phi hàng hải TPTH 3.51 1,228,500 17 TRỊNH THỊ TUYẾT 1976 Thủ quỹ TPTH 1.71 598,500 18 HỒ VĂN DUYÊN 1977 NV phòng phi hàng hải TPTH 2.37 829,500 19 LÊ THANH HẢI 1974 NV Phòng phi hàng hải TPTH 2.18 763,000 20 PHẠM VĂN CHÍNH 1954 NV phòng phi hàng hải TPTH 2.96 1,036,000 Biểu 16. Bả

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc13953.DOC
Tài liệu liên quan