Chuyên đề Một số ý kiến đánh giá về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty phát hành biểu mẫu thống kê

LỜI NÓIĐẦU . . . . . . . .1

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP . .3

I. Bản chất của tiền lương và các khoản trích theo lương trong Doanh nghiệp 3

1. Bản chất và chức năng của tiền lương trong Doanh nghiệp. . 3

2.Các hình thức trả lương trong Doanh nghiệp .6

3. Quỹ lương và các khoản trích theo lương .13

II. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương . . 15

1. Thủ tục, chứng từ hạch toán: . .15

2. Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương trong Doanh nghiệp . . . 16

3. Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương trong Doanh nghiệp .19

III. Hệ thống sổ áp dụng trong kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương . 27

1. Hình thức nhật ký chung .27

2.Hình thức nhật ký sổ cái: .29

3. Hình thức nhật ký chứng từ .30

4. Hình thức chứng từ ghi sổ 31

 

CHƯƠNG II. THUC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY IN TÀI CHÍNH 32

I. Khái quát chung về công ty in tài chính 32

 1. Quá trình hình thành và phát triển công ty . .32

2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty 35

3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty 40

II. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty in Tài Chính .44

1. Một só vấn đề chung về quản lý và kế toán tiền lương các khoản trích theo lương tại công ty in Tài Chính 44

2. Hoạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty 47

3. Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương: .71

CHƯƠNG III: MÔT SỐ KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY IN TÀI CHÍNH 76

I.Đánh giá chung về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty in tài chính .76

1. Đánh giá chung 76

 2. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty in Tài chính .76

II.Phương hướng hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty In Tài Chính 81

1.Về phương thức thanh toán lương 81

2. Về trích lập quỹ KPCĐ 81

3. Đối với việc trích trước tiền lương phép 81

4. Đối với trích lập BHYT 82

5. Về phân chia hệ số tiền lương: 82

6. Về việc tính lương thời gian giữa các loại lao động 83

7. Về tổ chức hạch toán kết quả lao động 83

8. Về kế toán tiền lương tại Công ty 83

KẾT LUẬN 85

 

 

doc83 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1419 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số ý kiến đánh giá về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty phát hành biểu mẫu thống kê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kinh doanh, Nhà in đó thực hiện tốt cỏc chức năng và nhiệm vụ của mỡnh, thực hiện nghiờm chỉnh mọi chớnh sỏch của Đảng và Nhà nước, thực hiện đỳng cỏc hợp đồng kớ kết giữ được chữ tớn với khỏch hàng, thực hiện phõn phối theo lao động, cụng khai và cụng bằng, cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vật chất và bồi dưỡng nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn cho cỏn bộ cụng nhõn viờn, nộp đủ cỏc khoản phải nộp vào ngõn sỏch Nhà nước, thực hiện hạch toỏn trong xớ nghiệp theo phỏp lệnh kế toỏn, nộp đầy đủ bỏo cỏo lờn cấp trờn đỳng hạn, thực hiện tiết kiệm, chống lóng phớ, bảo vệ an toàn tài sản của xớ nghiệp . Với quyền hạn của mỡnh Nhà in đó chủ động hoàn toàn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, làm cho sản xuất khụng ngừng phỏt triển cả chiều rộng lẫn chiều sõu, kinh doanh luụn cú lói, bảo toàn và phỏt huy được nguồn vốn, thu hỳt ngày càng đụng lao động cú tay nghề cao. Từ thực tế đú , ngày 17/8/1995 Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chớnh số 925 / TC- QĐ -TCCB đó quyết định đổi tờn Nhà in tài chớnh trực thuộc Bộ Tài chớnh thành Cụng ty In Tài chớnh. Từ quyết định trờn, Cụng ty In Tài chớnh được bổ sung thờm cỏc nghề như sau: + Kinh doanh vật tư ngành in + Làm đại lớ phỏt hành cỏc ấn phẩm vầ tài chớnh kế toỏn Trải qua 18 năm hỡnh thành và phỏt triển. Cụng ty đó khụng ngừng lớn mạnh cả về số lượng cũng như chất lượng, quan trọng hơn, Cụng ty đó tồn tại và đứng vững trong cuộn cạnh tranh khốc liệt của kinh tế thị trường , tạo được uy tớn lớn đối với khỏch hàng gần xa. Dưới đõy là một số chỉ tiờu kinh tế quan trọng mà Cụng ty In Tài chớnh đó đạt được trong 3 năm gần nhất (2000 – 2001 – 2002) Chỉ tiờu Năm Kinh tế chủ yếu 2000 2001 2002 1.Số lượng trang in tiờu chuẩn (tỷ trang) 2.Tổng doanh thu ( tỷ đồng ) 3.Lợi nhuận ( tỷ đồng ) 4. Thu nhập bỡnh quõn người lao động (triệu đồng ) 4.013 56.821 3.069 1.69 4.446 67.049 4.256 1.81 4.980 78.582 5.6 1.96 Để đạt được kết quả cao hơn nữa trong thời gian tới, Cụng ty In tài chớnh đề ra phương hướng mục tiờu phỏt triển Đầu tư 14 tỷ đồng vào xõy dựng cơ sở vật chất Đầu tư 21 tỷ đồng vào mua sắm mỏy múc thiết bị mới Dự kiến sản xuất kinh doanh của cụng ty năm 2003 cần đạt: STT Chỉ tiờu Đơn vị tớnh Kế hoạch 1 2 3 4 5 6 Số lượng trang in tiờu chuẩn Tổng doanh thu Lợi nhuận thực hiện Lợi nhuận nộp ngõn sỏch Lao động bỡnh quõn Thu nhập bình quân người lao động tỷ trang tỷ đồng tỷ đồng tỷ đồng người triệu đồng 5,5 80 5,6 1,7 350 2,1 - Thực hiện tốt cỏc chế độ đối với người lao động, làm tốt cỏc nghĩa vụ với ngõn sỏch nhà nước, duy trỡ phong trào thi đua liờn tục trờn mọi lĩnh vực 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Để quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả và phự hợp với quy mụ hoạt động của cụng ty vỡ thế bộ mỏy quản lý của Cụng ty in Tài chớnh khỏ gọn nhẹ, được quản lý theo chế độ một thủ trưởng . Người đứng đầu cụng ty là giỏm đốc - người cú quyền cao nhất và chịu mọi trỏch nhiệm về điều hành Cụng ty với cỏc cơ quan chức năng, với khỏch hàng và cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty. Giỳp việc, tham mưu cho Giỏm Đốc là một phú Giỏm đốc kỹ thuật và 1 phú giỏm đốc kinh doanh. Tiếp đến là cỏc bộ phận phũng ban chức năng như: Phũng kế toỏn sản xuất vật tư, phũng kế toỏn tài vụ và phũng tổ chức hành chớnh. Sơ đồ bộ mỏy tổ chức ở cụng ty in Tài chớnh như sau: Giỏm đốc Phú giỏm đốc kỹ thuật Phú giỏm đốc kinh doanh Phũng kế hoạch sản xuất vật tư Phũng kế toỏn tài vụ Phũng tổ chức hành chớnh Phũng kinh doanh Phõn xưởng Sỏch Phõn xưởng ty-pụ Phõn xưởng ốp sột Tổ vi tớnh chế bản a) Cơ cấu bộ mỏy quản lý - Đứng đầu cụng ty là Giỏm đốc. Giỏm đốc cú trỏch nhiệm : + Điều hành, quản lý và chịu trỏch nhiệm về toàn bộ hoạt động của cụng ty + Quyết định cỏc phương ỏn sản xuất kinh doanh, phương ỏn đầu tư và phỏt triển năng lực sản xuất của Cụng ty + Quyết định cỏc vấn đề về cỏn bộ, lao động tiền lương, bồi dưỡng chuyờn mụn nghiệp vụ cho đội ngũ cỏn bộ, cụng chức + Xõy dựng quy chế lao động, tiền lương, khen thưởng, kỷ luật ỏp dụng cho Cụng ty theo quy định của Nhà nước và Bộ Tài chớnh + Tạo điều kiện cần thiết để kế toỏn trưởng thực hiện chức năng nhiệm vụ của mỡnh theo đỳng chế độ tài chớnh kế toỏn do Nhà nước quy định - Dưới Giỏm đốc là 2 Phú Giỏm đốc Phú giỏm đốc kỹ thuật chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc về mọi hoạt động tiờu chuẩn húa, đo lường và kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiờn cứu, đề xuất cỏc phương ỏn kế hoạch ngắn hạn và dài hạn nhằm đổi mới nõng cao chất lượng sản phẩm Phú giỏm đốc kinh doanh giỳp giỏm đốc giải quyết cỏc vấn đề chất lượng , giỏ cả, phương thức thanh toỏn với cỏc khỏch hàng và điều hành hoạt động của Cụng ty tại chi nhỏnh Thành phố Hồ Chớ Minh - Dưới là cỏc phũng giỳp việc cho giỏm đốc và phú giỏm đốc. Nhiệm vụ cụ thể của cỏc phũng này như sau: + Phũng kế hoạch kỹ thuật sản xuất: Nhận và triển khai sản xuất ở tất cả cỏc phõn xưởng, cung cấp đầy đủ vật tư, đỳng chủng loại, đảm bảo chất lượng, giấy, mực, phim, kẻ, hoỏ chất cho cỏc bộ phận sản xuất, Ngiờn cứu thiết kế cụng nghệ sản xuất, cung cấp mẫu, bản thảo đỳng tiờu chuẩn kỹ thuật cho cỏc bộ phận sản xuất, cung cấp lịch điều độ sản xuất cho giỏm đốc và cỏc phõn xưởng; kết hợp với phũng tài vụ tớnh toỏn giỏ thành sản phẩm sao cho hợp lý; Soạn thảo cỏc nội dung ký kết hợp đồng kinh tế trong lĩnh vực cung ứng vật tư, tiờu thụ sản phẩm và theo dừi việc thực hiện và thanh lý hợp đồng ký kết; Quản lý vật tư kho tàng, phương tiện vận tải, xuất nhập khẩu hàng húa; xõy dựng kế hoạch đầu tư đổi mới mỏy múc thiết bị nhằm nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. + Phũng kế toỏn tài vụ: Tham mưu và giỳp việc cho giỏm đốc quản lý về mặt kế toỏn, thống kờ tài chớnh. Nhiệm vụ của phũng là lập và tổ chức thực hiện cỏc kế hoạch về kế toỏn, thống kờ tài chớnh, theo dừi kịp thời, liờn tục cỏc hệ thống, cỏc số liệu về sản lượng, tài sản về tiền vốn và cỏc quỹ hiện cú của cụng ty, tớnh toỏn cỏc chi phớ sản xuất để lập biểu giỏ thành thực hiện, tớnh toỏn lỗ lói, cỏc khoản thanh toỏn với ngõn sỏch theo chế độ kế toỏn và thụng tin kinh tế của nhà nước, phõn tớch hoạt động kinh tế trong từng thời kỳ, lập kế hoạch giao dịch với ngõn hàng để cung ứng cỏc khoản thanh toỏn kịp thời, thu chi tiền mặt, thu chi tài chớnh và hạch toỏn kinh tế quyết toỏn tài chớnh và lập bỏo cỏo hàng quý theo quy định của nhà nước; thực hiện về kế hoạch vốn cho sản xuất, hạch toỏn kế toỏn; thực hiện và hạch toỏn nghiệp vụ đầy đủ quỏ trỡnh vận động về vật tư tiền vốn tài sản của Cụng ty ; lập bỏo cỏo tài chớnh đồng thời cung cấp thụng tin về tỡnh hỡnh tài chớnh và kết quả kinh doanh, làm cơ sở cho ban giỏm đốc ra quyết định kinh doanh. + Phũng tổ chức hành chớnh: Tham mưu cho giỏm đốc về mặt tổ chức cỏn bộ và nhõn sự, cụng tỏc lao động tiền lương, tổ chức cỏc phong trào thi đua khen thưởng, kỷ luật, cụng tỏc bảo vệ tự vệ. Nhiệm vụ của phũng là nghiờn cứu xõy dựng cơ chế bộ mỏy quản lý phự hợp với từng thời kỳ sản xuất. Nghiờn cứu đỏnh giỏ năng lực cỏn bộ, đề xuất với giỏm đốc điều động, đề bạt cỏn bộ phự hợp với năng lực và trỡnh độ của mọi người. Xõy dựng kế hoạch quy hoạch cỏn bộ ngắn hạn và dài hạn. Quản lý tỡnh hỡnh sử dụng số lao động, ngày cụng và giờ cụng. Xõy dựng kế hoạch số lượng và chất lượng lao động dựa vào mức tiờu hao lao động và nhiệm vụ sản xuất, đỏnh giỏ chất lượng lao động theo thỏng, quý, năm. Giải quyết kịp thời những mất cõn đối về tổ chức lao động và điều động, chuyển vị trớ hợp lý cho những lao động tạm thời sản xuất, cõn đối lao động chung trong toàn cụng ty để cú kế hoạch bổ sung thờm người làm khi cần thiết, xõy dựng cỏc phương ỏn trả lương khoỏn, lương sản phẩm, lương thời gian và hướng dẫn kiểm tra duyệt chi lương của Cụng ty, theo dừi lập danh sách cán bộ khoa học kỹ thuật, chuyờn mụn nghiệp vụ và cụng nhõn kỹ thuật, phục vụ cho cụng tỏc đào tạo sắp xếp cỏn bộ cụng nhõn viờn, thường xuyờn đỏnh giỏ thành tớch của cỏ nhõn, tập thể làm cơ sở để phõn loại A,B,C để tớnh lương hàng thỏng, Xõy dựng, tố chức thực hiện kế hoạch bảo vệ bớ mật, bảo vệ tài sản và trật tự an ninh trong cụng ty, thực hiện cỏc cụng việc hành chớnh như : Văn thư, y tế, quản trị, hội nghị, tiếp khỏch… sắp xếp nơi làm việc hội họp và cỏc hoạt động đối nội, đối ngoại của cụng ty, lo ăn trưa cho cỏn bộ cụng nhõn viờn của cụng ty, tổ chức bồi dưỡng bằng hiện vật cho cụng nhõn làm ca. + Phũng Kinh doanh: Làm nhiệm vụ tiếp thị, tiếp nhận cỏc hợp đồng sản xuất, đề ra kế hoạch về tiền vốn cũng như kế hoạch tiờu thụ sản phẩm b) Tổ chức cơ cấu sản xuất Bộ phận sản xuất của Cụng ty In Tài chớnh được phõn thành 3 phõn xưởng và 1 tổ . Đú là tổ vi tớnh và chế bản, phõn xưởng ốp-sột, phõn xưởng ty-pụ và phõn xưởng sỏch Chức năng nhiệm vụ của từng tổ, phõn xưởng như sau: - Tổ vi tớnh và chế bản cú trỏch nhiệm : + Nhận bong bài, ma-kột, phiếu sản xuất cụ thể của phũng kế hoạch sản xuất giao cho + Đọc kỹ phiếu sản xuất và ma-kột bong bài để đảm bảo sản xuất, khụng bị ỏch tắc, sai sút trong sản xuất của bộ phận mỡnh và cỏc bộ phận khỏc cú liờn quan + Quản lý chặt chẽ sản phẩm do mỡnh làm ra, cú giao nhận, ký nhận giữa cỏc bộ phận + Đảm bảo sản xuất đỳng với quy trỡnh quản lý sản xuất giao nhận + Mọi sai hỏng, ỏch tắc, gõy ảnh hưởng tới cỏc bộ phận khỏc, tổ đều phải chịu trỏch nhiệm trước phũng kế hoạch sản xuất, trước giỏm đốc cụng ty - Phõn xưởng ốp-sột-typụ cú trỏch nhiệm: + Nhận nhiệm vụ hoặc phiếu sản xuất, đọc kỹ phiếu sản xuất trước khi giao nhiệm vụ cho mỏy sản xuất đồng thời phải tổ chức sản xuất hợp lý đảm bảo yờu cầu cả về chất lượng, số lượng và thời gian làm ra sản phẩm. + Nhận giấy in và ký nhận giấy theo quy trỡnh sản xuất, kiểm tra chất lượng, số lượng, quản lý và chịu trỏch nhiệm số giấy đó nhận, những sản phẩm dùng giấy đặc chủng, nguyờn liệu đặc biệt thỡ phải theo quy địng của cụng ty. + In theo đỳng lệnh sản xuất, màu bong bài, ma-kột và tiờu chuẩn kỹ thuật đó ban hành + Kiểm tra và phõn loại sản phẩm A,B,C của cỏc loại sản phẩm in + Giao đủ số lượng, đỳng thời gian, đạt chất lượng, chuyển phiếu giao nộp sản phẩm cho phõn xưởng sỏch - Phõn xưởng sỏch: Phõn xưởng sỏch với chức năng giải quyết vật tư chớnh cho sản xuất, đồng thời là nơi hoàn chỉnh cho cỏc cụng đoạn tiếp theo và sản phẩm được kết thỳc, giao hàng. Trong phõn xưởng sỏch cú cỏc bộ phận * Bộ phận xộn giấy + Nhận phiếu sản xuất, nhận giấy từ kho về xộn để giao cho mỏy in và cỏc bộ phận trong cụng ty + Bảo quản cẩn thận sản phẩm chưa xuất kho, giấy chưa giao hết cho cỏc phõn xưởng, giao giấy cho cỏc phõn xưởng theo đỳng tiến độ sản xuất * Bộ phận sỏch và biờn lai hoỏ đơn + Nhận sản phẩm từ cỏc phõn xưởng sản xuất khỏc về phõn xưởng mỡnh ,tổ chức kiểm điểm, ký nhận với cỏc phõn xưởng in + Thực hiện quy trỡnh sản xuất làm mẫu sản phẩm, khi sản phẩm đó đảm bảo tớnh mỹ thuật, kỹ thuật đạt tiờu chuẩn theo quy định thỡ sản xuất đồng loạt + Bú gúi sản phẩm đỳng đủ số lượng, cú bao bỡ, ghi tờn ngày thỏng đúng gúi sản phẩm giao nhận, ký nhận đầy đủ với kho và khỏch hàng, giao hàng khi cú lệnh xuất kho * Bộ phận vận chuyển bốc vỏc + Vận chuyển theo kế hoạch của Cụng ty trờn cơ sở lệnh bốc hàng. + Giao hàng đầy đủ, ký nhận với khỏch hàng về số giao hàng, bỏo cỏo với phũng kế hoạch sản xuất và nộp húa đơn cho phũng kế toỏn của cụng ty. 3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty a. Bộ mỏy kế toỏn : Cụng ty cú cơ cấu bộ mỏy kế toỏn theo hỡnh thức tổ chức cụng tỏc kế toỏn tập trung Sơ đồ cơ cấu bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty In Tài chớnh như sau: Kế toỏn trưởng Kế toỏn vật liệu cụng cụ, dụng cụ Kế toỏn tiền lương, cỏc khoản trớch theo lương, tiờu thụ, thanh toỏn Thư Quỹ Kế toỏn tổng hợp Toàn bộ phũng kế toỏn cú 5 người, trong đú cú 1 kế toỏn trưởng, 1 thủ quỹ và 3 kế toỏn viờn. Chức năng nhiệm vụ cụng việc của từng người như sau: -Kế toỏn trưởng: Là người giỳp việc cho giỏm đốc trong cụng việc chuyờn mụn do mỡnh đảm nhận, chịu trỏch nhiệm trước lónh đạo về chấp hành thể lệ, chế độ tài chớnh hiện hành, là người kiểm tra tỡnh hỡnh hạch toỏn, kiểm tra tỡnh hỡnh về huy động vốn và sử dụng vốn, cú trỏch nhiệm tổ chức sử dụng vốn cú hiệu quả, khai thỏc những khả năng tiềm tàng của tài sản, cung cấp cỏc thụng tin về tỡnh hỡnh tài chớnh một cỏch chớnh xỏc, kịp thời và đầy đủ để lónh đạo ra quyết định kinh doanh. Kế toỏn trưởng cũn tham gia kớ kết cỏc hợp đồng kinh tế, xõy dựng cỏc kế hoạch tài chớnh cho cụng ty. - Kế toỏn tổng hợp: Tiến hành tập hợp cỏc chi phớ sản xuất từ cỏc bộ phận kế toỏn liờn quan, tiến hành phõn bổ chi phớ sản xuất cho từng đối tượng sử dụng, tớnh giỏ thành từng loại sản phẩm và xỏc định chi phớ dở dang cuối kỳ. Đồng thời kế toỏn tổng hợp cũn kiờm kế toỏn tài sản cố định và theo dừi tỡnh hỡnh tăng, giảm, khấu hao tài sản cố định -Kế toỏn vật liệu, cụng cụ dụng cụ: Là người theo dừi tỡnh hỡnh nhập, xuất cỏc loại vật liệu cụng cụ dụng cụ trong kỳ. Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toỏn vật liệu cụng cụ dụng cụ phải ghi cỏc số liệu chứng từ vào sổ chi tiết vật tư, tớnh giỏ thực tế xuất kho. Cuối thỏng lập bảng tổng hợp tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn vật liệu và cụng cụ dụng cụ. - Kế toỏn tiền lương và tiờu thụ, thanh toỏn: là người tớnh lương phải trả cụng nhõn nhõn viờn và phõn bổ chi phớ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ vào cỏc đối tượng để tập hợp chi phớ tớnh giỏ thành, theo dừi về doanh thu bỏn hàng, theo dừi cụng nợ phải trả, phải thu đối với khỏch hàng, thời hạn thanh lý hợp đồng cho từng khỏch hàng. - Thủ quỹ: Là người quản lý lượng tiền mặt tại Cụng ty, chịu trỏch nhiệm thu tiền bỏn hàng và cỏc khoản thu khỏc và chi tiền mặt, rỳt tiền gửi ngõn hàng về quỹ tiền mặt. b. Hỡnh thức kế toỏn cụng ty ỏp dụng Hỡnh thức sổ kế toỏn mà Cụng ty ỏp dụng là hỡnh thức kế toỏn sổ nhật ký chung. Đõy là hỡnh thức sổ cú kết cấu đơn giản, ớt cột, rất thuận tiện cho việc xử lý cụng tỏc kế toỏn bằng mỏy vi tớnh, lại phự hợp yờu cầu quản lý và trỡnh độ cỏn bộ kế toỏn. Theo hỡnh thức này, hàng ngày tất cả cỏc nghiệp vụ kinh tế tài chớnh phỏt sinh của Cụng ty được thể hiện trờn cỏc chứng từ gốc đều được chuyển vào mỏy. Do mỏy tớnh đó được chuyờn viờn kế toỏn cài đặt và mở cỏc sổ tổng hợp, sổ chi tiết theo từng mó riờng phự hợp với yờu cầu quản lý, theo dừi chi tiết của Cụng ty, nờn một nghiệp vụ nào đú liờn quan đến chi tiết cần theo dừi, cỏn bộ kế toỏn khi đưa cỏc số liệu vào mỏy chỉ cần gọi tờn mó của tài khoản chi tiết là lập tức số liệu đú cựng đồng thời cú trong nhật ký chung, trong sổ chi tiết và ở sổ cái cỏc tài khoản. Cuối thỏng, căn cứ vào sổ cỏi tài khoản, mỏy tớnh lập nờn bảng cõn đối số phỏt sinh cỏc tài khoản từ cỏc sổ (thẻ) chi tiết, mỏy lập bảng tổng hợp cỏc chi tiết. Kế toỏn tiến hành đối chiếu số liệu giữa tổng hợp và chi tiết cú khỏc nhau khụng. Nếu như khụng cú sai sút thỡ mỏy lập bảng cõn đối kế toỏn, dựa trờn số dư cuối kỳ của cỏc tài khoản, nếu dư nợ thỡ ghi bờn tài sản, nếu dư cú thỡ ghi bờn nguồn vốn. Riờng tài khoản liờn quan đến cụng nợ 131, 331 thỡ khụng căn cứ vào số dư cuối kỳ của tài khoản tổng hợp mà phải tổng hợp chi tiết bờn nợ ở bảng tổng hợp chi tiết số phỏt sinh để ghi vào bờn nguồn vốn; Tài khoản 214 tuy cú số dư bờn cú nhưng vẫn ghi vào bờn tài sản nhưng để trong dấu ngoặc đơn. Hệ thống sổ kế toỏn của Cụng ty gồm cú : - Sổ kế toỏn chi tiết: Sổ chi tiết vật liệu, sổ chi tiết theo dừi cụng nợ với khỏch hàng, sổ chi tiết theo dừi tài sản cố định, sổ chi tiết bỏn hàng… - Sổ kế toỏn tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cái cỏc tài khoản. Trỡnh tự luõn chuyển chứng từ và ghi chộp số liệu trờn cỏc sổ kế toỏn đều được mỏy thực hiện tự động theo trỡnh tự chương trỡnh đó được cài đặt sẵn theo sơ đồ sau: Chứng từ Nhật ký chung Sổ cỏc tài khoản Bảng cõn đối số phỏt sinh cỏc tài khoản Sổ thẻ chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết số phỏt sinh Bảng cõn đối kế toỏn và bỏo cỏo kế toỏn khỏc (1c) (1a) (1b) (2) (2) (2) (3) Ghi chỳ : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu Hàng ngày, căn cứ cỏc chứng từ gốc hợp lệ đưa vào mỏy theo từng mó riờng, mỏy tớnh tự động đưa số liệu vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết ( nếu cần thiết theo dừi chi tiết ) và sổ cỏi . Cuối thỏng, từ số liệu trờn sổ cỏi, mỏy lập bảng cấn đối số phỏt sinh cỏc tài khoản. Từ số liệu trờn cỏc sổ chi tiết, mỏy lập bảng tổng hợp chi tiết số phỏt sinh. Lấy số liệu trờn bảng đối chiếu số phỏt sinh và bảng tổng hợp chi tiết số phỏt sinh để mỏy lập bảng cõn đối kế toỏn và các bỏo cỏo kế toỏn khỏc c) Phương phỏp kế toỏn hàng tồn kho mà Cụng ty đang ỏp dụng là phương phỏp kờ khai thường xuyờn. Theo phương phỏp này, kế toỏn thực hiện ghi chộp phản ỏnh thường xuyờn, liờn tục, cú hệ thống tỡnh hỡnh nhập xuất vật tư, sản phẩm hàng húa vào sổ kế toỏn và tài khoản trờn cơ sở cỏc chứng từ nhập, xuất. Giỏ trị của vật tư xuất kho được xỏc định trờn cơ sở tổng hợp số liệu từ cỏc chứng từ xuất kho, được phõn loại theo từng đối tượng sử dụng và được phản ỏnh trờn tài khoản và sổ kế toỏn. Số tồn kho - giỏ trị của vật tư tồn kho cú thể được xỏc định ở bất kỳ thời điểm nào, số liệu thể hiện trờn tài khoản và sổ kế toỏn . II. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty In Tài chính 1. Một só vấn đề chung về quản lý và kế toán tiền lương các khoản trích theo lương tại Công ty In Tài chính. 1.1 Đặc điểm lao động của Công ty In Tài chính Với số lượng lao động toàn cụng ty là 300 người, trong đú phõn thành cỏc bộ phận như sau : STT Bộ phận Số người 1 2 3 4 5 6 Bộ phận quản lý doanh nghiệp Bộ phận hành chớnh, lỏi xe, bảo vệ, nhà ăn, tạp vụ Bộ phận vi tớnh chế bản Phõn xưởng ốp-sột Phõn xưởng ty-pụ Phõn xưởng sỏch 30 28 20 72 70 80 Tổng cộng 300 ( Theo số liệu thống kờ lao động toàn cụng ty năm 2003 ). Lực lượng lao động của cụng ty được phõn thành 3 loại như sau: + Lao động trực tiếp sản xuất gồm 242 người. Đõy là lao động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số lao động toàn cụng ty (chiếm 80,7%). Lao động trực tiếp cụng nhõn sản xuất ở cỏc tổ, phõn xưởng trong Cụng ty. + Lao động quản lý gồm 30 người, là lao động khụng trực tiếp sản xuất ra sản phẩm nhưng lại rất quan trọng vỡ nú chỉ đạo, điều phối hoạt động sao cho guồng mỏy sản xuất nhịp nhàng, ăn khớp nhau, ở Cụng ty In tài chớnh, tỷ lệ lao động quản lý chiếm vị trớ khỏ khiờm tốn và rất phự hợp với quy mụ sản xuất (khoảng 10 %). Lao động quản lý của Cụng ty bao gồm: Giỏm đốc, phú Giỏm đốc, cỏn bộ nhõn viờn cỏc phũng, ban, quản đốc, tổ trưởng. + Lao động giỏn tiếp gồm 28 người, cũng là loại lao động khụng trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng cú tỏc dụng bổ trợ với cỏc lao động khỏc, giỳp cỏc lao động khỏc thực hiện cụng việc một cỏch tốt hơn, hiệu quả hơn. Lao động này khụng thể thiếu trong mỗi cơ sở sản xuất, tỷ trọng lao động này khụng chiếm vị trớ cao, chỉ bằng 9,3% so với tổng số lao động toàn cụng ty. Lao động giàn tiếp bao gồm: Lỏi xe, bảo vệ, tạp vụ, người phục vụ nhà bếp. Núi chung nhỡn một cỏch tổng quỏt cơ cấu lao động của Cụng ty phự hợp với quy mụ hoạt động, đảm bảo bộ mỏy gọn nhẹ,hiệu quả. 1.2 Hoạch toán lao động của Công ty in Tài chính Phũng tổ chức hành chớnh thực hiện nhiệm vụ hạch toỏn về số lượng lao động, thời gian lao động và kết quả lao động. Đối với lao động trực tiếp thỡ sử dụng thẻ chấm cụng tự động bằng mỏy, nghĩa là mỗi lần người cụng nhõn vào và ra khỏi cơ quan đưa thẻ chấm cụng vào mỏy, mỏy sẽ tự động in lại giờ vào, ra của cụng nhõn đú. Cũn đối với lao động quản lý và lao động giỏn tiếp thỡ sử dụng bảng chấm cụng để cho từng phõn xưởng, phũng ban theo dừi. Ngày 26 hàng thỏng, phũng tổ chức hành chớnh tập hợp cỏc bảng chấm cụng, thẻ chấm cụng ở cỏc phũng, phõn xưởng ghi vào cột ngày cụng trong bảng kờ lương. Cũn kết quả lao động của cụng nhõn thì căn cứ vào đơn giỏ, khối lượng sản phẩm và ngày cụng lao động thực tế trong thỏng để họ tự tớnh và ghi vào bảng kờ thanh toỏn lương sản phẩm của mỡnh. Ngày 27 hàng thỏng, cỏc phõn xưởng, tổ phải tập hợp đủ bảng kờ thanh toỏn lương sản phẩm nộp cho phũng tổ chức hành chớnh. Phũng tổ chức sẽ tổng hợp lương của từng người để lập bảng lương cho từng phõn xưởng và kiểm tra quỏ trỡnh tớnh lương của từng cụng nhõn. Trong quỏ trỡnh kiểm tra, nếu như phỏt hiện ra sai sút từ 10.000đ trở lờn thỡ ngoài truy thu số tiền lương tớnh sai,cụng nhõn cũn bị xử lý như sau: Lần 1: Phạt 100% số lượng tớnh sai Lần 2: Phạt 200% số lượng tớnh sai và cảnh cỏo toàn Cụng ty Lần 3: Chấm dứt hợp đồng lao động Qua thực tế ở Cụng ty cho thấy, việc hạch toỏn kết quả lao động hoàn toàn mang tớnh tự giỏc rất cao, đũi hỏi mọi người khi kờ khai sản phẩm phải trung thực, chớnh xỏc. Cú như vậy mới tạo cơ sở cho việc tớnh đủ và trả đủ lương người lao động. Dưới đây là bảng chấm công dùng cho lao động quản lý và lao động gián tiếp trong Công ty T2/ 2003 (Biểu số 1). 2. Quỹ lương và các yếu tố hình thành chi phí tiền lương trong giá thành Quỹ lương thỏng của Cụng ty được hỡnh thành trờn cơ sở số lượng trang in tiờu chuẩn hoàn thành trong thỏng và đơn giỏ tiền lương cho một trang in tiờu chuẩn (13 x19) được duyệt. Cuối thỏng, phũng tổ chức hành chớnh tổng hợp số lượng trang in hoàn thành do phõn xưởng sỏch chuyển số liệu lờn, đồng thời đối chiếu với trang in kế hoạch do phũng vật tư kế hoạch giao, sau đú xỏc nhận số trang in thực tế hoàn thành trong thỏng. Từ nhiều kớch cỡ trang in khỏc nhau ở cỏc sản phẩm, Cụng ty đó dùng hệ số quy đổi ra trang in tiờu chuẩn cú kớch cỡ 13 x19. Để cú đơn giỏ tiền lương sản phẩm 1 trang in tiờu chuẩn. Phũng tổ chức hành chớnh lập biểu định mức lao động và đơn giỏ tiền lương đối với trang in ty-pụ và trang in ốp sột để tớnh được đơn giỏ tiền lương nguyờn cụng cho một trang in . Sau khi trỡnh Bộ Tài chớnh, được Bộ Tài chớnh duyệt, thụng qua và chấp nhận thỡ đơn giỏ đú là đơn giỏ để hỡnh thành quỹ lương của Cụng ty. Cũng cần núi thờm quỹ lương này được tớnh vào chi phớ sản xuất trong thỏng, nhưng chỉ cú lương của cụng nhõn trực tiếp sản xuất và lương của nhõn viờn phõn xưởng, cũn lương của cỏn bộ quản lý thỡ tập hợp vào bờn Nợ của TK 642, sau này kết chuyển sang bờn Nợ TK 911. Sau đõy là biểu định mức lao động và đơn giỏ tiền lương tớnh chi tiết cho từng loại trang in (Xem biểu số 2+3): Như trờn đó núi, quỹ lương thỏng là căn cứ để tớnh lương vào giỏ thành sản phẩm. Theo số liệu thu thập được trong thỏng 2/2003, ta cú bảng tớnh lương vào giỏ thành sản phẩm. Bảng này cho biết số lượng từng sản phẩm trang in ở cỏc quy cỏch khỏc nhau và số trang in đưa về tiờu chuẩn (13 x19), đơn giỏ tiền lương từng sản phẩm và tổng giỏ thành sản phẩm. Dũng cộng cuối cựng là tổng quỹ lương thỏng 2/2003 để tớnh cho cỏc đối tượng . Từ bảng tớnh lương vào giỏ thành sản phẩm (xem biểu số 4) ta cú tổng quỹ lương thỏng 2/2003 là 450.885.580 đồng. Lương này sẽ được đưa vào bảng phõn bổ tiền lương và BHXH theo từng đối tượng liờn quan như: TK 622 , 627,642 và chi tiết cho từng phõn xưởng. Theo cụng ty, tỷ lệ trả lương cho từng bộ phận (cụng nhõn trực tiếp sản xuất, quản lý phõn xưởng và quản lý doanh nghiệp) cỏc thỏng đều tương đối ổn định, cụ thể như lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp chiếm 20% lương trả cụng nhõn viờn trong thỏng, của bộ phận trực tiếp sản xuất là 75 % và bộ phận quản lý phõn xưởng chiếm 5%. Cụng ty cũng dựa vào tỷ lệ này để phõn bổ tiền lương tớnh vào chi phớ cho hợp lý (TK 622,627,642) Vớ dụ: Tớnh lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp vào chi phớ sản xuất như sau: 450.885.580 x 20% = 90.177.116 đ Tiền lương tớnh vào giỏ thành trong thỏng 2/2003 450.885.580 – 90.117.116 = 360.708.464 đ Cũn trong chi phớ nhõn cụng trực tiếp , cụng ty chi tiết ra theo từng phõn xưởng, vỡ vậy khi phõn bổ tiền lương tớnh vào chi phớ cho từng phõn xưởng, lại phõn bổ theo số lao động trực tiếp của từng phõn xưởng trờn tổng số cụng nhõn trực tiếp là 242 người. Vớ dụ : Tính lương cho đối tượng nhõn cụng trực tiếp 450.885.580 x 75 % =338.164.185 đ Trong đú : - Tổ vi tớnh chế bản : - Phõn xưởng ốp-sột : - Phõn xưởng ty-pụ : - Phõn xưởng sỏch : Số liệu trờn được ghi lại vào bảng phõn bổ tiền lương và BHXH . Bảng phõn bổ tiền lương và BHXH sẽ là căn cứ để kế toỏn tổng hợp phõn bổ tiền lương và cỏc khoản trớch lương vào giỏ thành Cỏc khoản trớch theo lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ cũng được thể hiện trong bảng phõn bổ tiền lương và BHXH với tỷ lệ trớch như sau: + 2 % trờn lương thực tế đưa vào KPCĐ ( TK 3382) lương này xem ở cột cộng lương thỏng trong bảng thanh toỏn lương. + 15 % trờn lương thực tế đưa vào BHXH (TK 3383) lương cơ bản xem ở cột lương cấp bậc trong bảng thanh toỏn lương + 3 % trờn lương cơ bản đưa vào BHYT (TK 3384) (Xem ở cột lương cấp bậc trong bảng thanh toỏn lương). 1.4 Các hình thức trả lương của Công ty In Tài chính Cụng ty In Tài chớnh trả lương theo quy định mức khoỏn sản phẩm, tiền lương trả cho người lao động khụng hạn chế, người làm nhiều sản phẩm thỡ lương nhiều, người làm ớt sản phẩm thỡ lương ớt, khụng làm thỡ khụng hưởng. Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức tiền lương theo sản phẩm. Đõy là hỡnh thức tiền lương căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành và đơn giỏ tiền lương tớnh cho 1 sản phẩm. Hỡnh thức tiền lương này ỏp dụng cho lực lượng lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Cụng n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32417.doc
Tài liệu liên quan