Chuyên đề Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà Nước một thành viên Thống Nhất

MỤC LỤC

PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THỐNG NHẤT. 3

I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THỐNG NHẤT 3

1. Quá trình hình thành và phát triển 3

1.1. Những thông tin chung về Công ty TNHH Nhà Nước một thành viên Thống Nhất. 3

1.2.Lịch sử hình thành Công ty . 3

2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý & tổ chức sản xuất của công ty TNHH Nhà Nước một thành viên Thống Nhất 6

2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 6

2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty 9

3. Tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thống nhất 12

4.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty 13

4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 13

4.2. Hình thức tổ chức công tác kế toán, hình thức kế toán và hình thức sổ sách tại Công ty. 15

PHẦN II: HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH 17

1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 17

2. Phân loại chi phí sản xuất 18

3. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty 18

3.1. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 19

3.2. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: 28

3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 35

Quý IV năm 2005 38

Chỉ tiêu 38

4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn Công ty 41

Nợ TK 155: 5.870.421.122 47

Có TK 154.1: 5.870.421.122 47

6. Nội dung kế toán giá thành tại Công ty TNHH Nhà Nước một thành viên Thống Nhất 52

6.1. Đối tượng tính giá thành 52

6.2. Kỳ tính giá thành 52

6.3. Phương pháp tính giá thành 52

PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THỐNG NHẤT . 54

I. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THỐNG NHẤT. 54

1. Những ưu điểm đạt được. 55

II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY. 60

1. Nguyên tắc chung của việc hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí – tính giá thành sản phẩm. 60

2. Kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà Nước một thành viên Thống Nhất. 61

2.1. Kiến nghị đối với Công ty 61

KẾT LUẬN 67

TÀI LIỆU THAM KHẢO 68

 

doc69 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1336 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà Nước một thành viên Thống Nhất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ầu kỳ + Ght NVLC nhập trong kỳ 376.968.030 + 2.518.608.421 = = 0,98 322.479.239 + 2.645.576.054 Gtt NVLC xuất trong kỳ = hệ số giá x Ght = 0,98 x 2.251.910.298 = 2.206.872.092 - Đối với NVL phụ; nhiên liệu; CCDC; NVL là phụ tùng thì giá xuất thực tế cũng được tính tương tự dựa trên hệ thống giá hạch toán của công ty, trong đó những phụ tùng do công ty tự sản xuất giá hạch toán là giá thành sản xuất kế hoạch do phòng kinh doanh tính. Trình tự hạch toán : Để theo dõi các khoản chi phí NVL trực tiếp, kế toán Công ty sử dụng TK 621- CPNVLTT. Tài khoản này được tập hợp chung cho tất cả các phân xưởng. Khi xuất kho NVL sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm, kế toán căn cứ vào số lượng thực xuất của từng loại NVL trên phiếu lĩnh vật tư, tính ra giá trị từng loại NVL xuất thực tế Phiếu xuất kho Ngày 2 tháng 12 năm 2005 ( Bảng trích ) Nợ TK 621 Có TK 152.1 Họ tên người nhận hàng: Lê Quang Thanh Lý do xuất kho: Xuất cho sản xuất Xuất tại kho: Công ty. Stt Tên nhãn hiệu Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực nhập 1 Chân trống phụ Cái 50 50 22.000 1.100.000 2 Chắn xích Cái 2300 2300 6200 14.260.000 ………… Cộng 15.360.000 Phiếu này được lập thành 3 liên: một liên lưu tại phòng kế toán, một liên lưu tại kho, một liên giao cho ngưòi lĩnh vật tư tại phân xưởng. Từ thực tế sản xuất của Công ty, vật lệu đa dạng về chủng loại sự biến động hàng ngày với số lượng lớn. Do đó, yêu cầu quản lý vật tư phải đơn giản dễ đối chiếu , hạn chế những sai sót trong quản lý vật liệu, nắm bắt được số dư của vật liệu. Từ những yêu cầu trên Công ty đã chọn phương pháp ghi thẻ song song để hạch toán vật liệu, do đó Công ty xây dung một hệ thống sổ sách bao gồm: Nhật ký nhập vật liệu. Nhật ký xuất vật liệu Bảng cân đối chi tiết: Nhập, xuất, tồn Bảng tổng hợp vật liệu Sổ chi tiết vật liệu, Sổ cái vật liệu Việc đánh giá vật liệu nhập xuất trong kỳ ở Công ty cũng tuân theo thực tế là đánh giá theo giá thực tế vật liệu nhập kho chủ yếu là mua ngoài. Do đó căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng xác định vật liệu kho = giá trị thực tế trên hoá đơn + chi phí vận chuyển - giảm giá. Phiếu nhập kho Ngày 4 tháng 12 năm 2005 ( Bảng trích ) Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Lan Nợ TK: 152 Có TK: 331 Nhập tại kho: Công ty Stt Tên nhãn hiệu Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực nhập 1 Clê dẹt 15 + 13 Cái 120 120 6500 780.000 2 Xích mini Cái 50 50 15000 750.000 3 Clê dẹt 19+ 22 Cái 35 35 7500 262.500 ………… Cộng 1.792.500 Bảng kê số 3- tính giá thực tế NVL- CCDC Quý IV năm 2005 Đơn vị: đồng TK ghi Nợ TK Ghi Có TK 152.1 TK 152.2 TK 152.3 TK 153 TK 156 Giá ht Giá tt Giá ht Giá tt Giá ht Giá tt Giá ht Giá tt Giá ht Giá tt I.Dư đầu kỳ 322.479.239 376.968.030 61.910.365 98.328.433 -111.649.814 -111.649.814 21.115.594 10.943.440 310.272.583 331.494.227 II. Số p/s trong kỳ 2.645.576.054 2.518.608.421 224.320.182 285.936.683 173.981.357 177.860.506 190.525.948 117.717.615 5.444.740.647 5.463.464.194 TK 331 1.687.494.246 1.560.516.613 224.320.182 285.207.383 173.981.357 176.773.506 190.525.948 117.717.615 4.363.933.281 4.382.656.828 TK111 729.300 1.087.000 TK 154.1 879.425.058 879.425.058 863.841.853 863.841.853 TK621 78.666.750 78.666.750 216.965.513 216.965.513 III. dư ĐK+ P/s trong kỳ 2.968.055.293 2.895.576.451 286.230.547 384.265.116 62.331.543 62.936.290 211.641.542 128.661.055 5.755.013.230 5.794.958.421 IV. hệ số 0,98 1,3 1.0 0,6 1,0 V. Xuất trong kỳ 2.251.910.298 2.206.872.092 263.741.628 342.864.116 42.700.590 42.700.590 169.389.082 101.633.448 5.400.767.825 5.400.767.825 VI. Tồn cuối kỳ 716.144.959 688.704.359 22.488.919 41.401.000 19.630.953 20.235.700 42.252.460 27.027.607 354.245.405 394.190.596 Sau đó kế toán tập hợp vào bảng phân bổ NVL và CCDC theo định khoản sau: Nợ TK 621: 7.719.585.374 Có TK 152.1 : 1.940.361.347 Có TK 152.2 : 342.864.116 Có TK 152.3 : 197.224 Có TK 153 : 82.410.103 Có TK 156 : 5.353.752.584 Bảng phân bổ NVL- CCDC Quý IV năm 2005 Đơn vị: đồng TK ghi Có TK ghi Nợ TK152.1 TK 152.2 TK 152.3 TK153 TK 156 Giá ht Giá tt (0,98) Giá ht Giá tt (1,3) Giá ht Giá tt ( 1) Giá ht Giá tt (0,6) Giá ht Giá tt (1) TK 621 1979960558 1940361347 263741628 342864116 197224 197224 137350172 82410103 5353752584 5353752584 TK 627 22345309 13407185 TK 632 271949740 266.510.745 218400 218400 38808640 38808640 TK 641 42284966 42284966 16169 9701 7577401 7577401 TK 154.3 9677432 5806459 TK 138.8 629200 629200 Cộng 2.251.910.298 2.206.872.092 263741628 342864116 42700590 42700590 169389082 101633448 5400767825 5400767825 Các khoản ghi giảm chi phí NVL trực tiếp : là phần giá trị NVLC và phụ tùng đã xuất kho cho sản xuất, lắp ráp nhưng không dùng hết, khi đó sẽ nhập trở lại kho và giá thực tế sẽ là giá hạch toán, kế toán ghi: Nợ TK 152.1: 78.666.750 Nợ TK 156 : 216.965.513 Có TK 621: 295.632.263 Số liệu tổng hợp trên bảng phân bổ NVL và CCDC là cơ sở, để kế toán vào Bảng Cân Đối số phát sinh các tài khoản, và sổ Cái TK 621. Sổ Cái Tài khoản CPNVLTT- Số hiệu : 621 Năm 2005 Đơn vị: đồng Số dư đầu năm Nợ Có Quý Nợ TK 621, Có TK liên quan Quý I Quý II Quý III Quý IV 1. TK 152 2.283.422.687 2. TK 153 82.410.103 3. TK 156 5.353.752.584 Cộng PS Nợ 7.719.585.374 Cộng PS Có 7.719.585.374 Số dư Cuối kỳ Nợ 0 Có 0 Cuối kỳ, kế toán kết chuyển CP NVLTT vào TK 154 ( 154.1)- CPSXKD dở dang để tính Z sp: Nợ TK 154.1: 7.423.953 Có TK 621: 7.423.953 3.2. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất bao gồm: Tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ. - Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí về lương và các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán tiền lương và BHXH sử dụng hệ thống tài khoản sau: TK 334: Bao gồm các khoản tiền lương và các khoản phải trả nhân công trực tiếp như: lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp. TK 338.2, TK 338.3, TK 338.4. ( Các khoản trích theo lương ) TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp. - Chứng từ và sổ kế toán sử dụng: + Phiếu chi lương + Phiếu Nhập kho + Phiếu nhập xuất thành phẩm + Bảng chấm công. + Bảng thanh toán tiền lương + Bảng tổng hợp tiền lương và BHXH. + Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương Tại Công ty, do đặc điểm quy trình công nghệ và đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh mà Công ty áp dụng hai hình thức trả lương: trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm. * Hình thức trả luơng theo thời gian: là hình thức căn cứ vào số ngày lao động thực tế của người lao động và đơn giá tiền lương theo quy định của nhà nước. Thường thì hình thức trả luơng theo thời gian dùng để trả cho lao động gián tiếp như: nhân viên quản lý doanh nghiệp, phân xưởng - Quy trình luân chuyển chứng từ: Tại các bộ phận có từng nhiệm vụ theo dõi thời gian làm việc của từng nhân viên ghi vào bảng chấm công, cuối tháng chuyển tới phòng tổ chức để duyệt sau đó bảng chấm công được chuyển sang phòng tại vụ. Căn cứ vào đó, kế toán tiền lương sẽ tính toán, thanh toán và viết vào Bảng thanh toán tiền lương. Tiền lương thời gian thực tế Số ngày công hưởng đơn giá lương Phải trả cho CNV = lương thời gian x 1 ngày công Bảng chấm công Tháng 10/2005 Đơn vị:Phân xưởng cơ dụng Stt Họ và tên Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 … 30 31 SCHLP SCHLTG SCHBHXH 1 Nguyễn hùng thành * * ô 23 1 2 Lê văn công * * * * 24 3 NguyễnBích hà * * * * 26 … Ký hiệu chấm công: Lương sản phẩm: K; ốm: ô; tai nạn lao động: T; Phép: P; Không lý do: O; lương thời gian: T Ký hiệu: Số công hưởng lương sản phẩm: SCHLSP; Số công hưởng lương thời gian: SCHLTG; Số công hưởng lương thời gian: SCHBHXH Phụ trách đơn vị Tổ trưởng Ví dụ: Tính lương thời gian phải trả cho anh Long PX lắp ráp Lương thời gian = 30.423 x 26 = 790.998 Lương làm ngoài giờ = 30.423 x 2 = 60846 Phụ cấp thuộc quỹ lương = 236.000đ Tổng tiền lương = 790.998 + 60.846 + 236.000 = 1087844 Bảng thanh toán lương Tháng 12 năm 2005 Đơn vị: Phân xưởng sản xuất khung ( ĐVT: đồng ) Stt Họ và tên Đơn giá lươn/ngày Số ngày công Tổng lương ngày Đơn giá lương ngoài giờ/ 1 ngày Số ngày làm ngoài giờ Phụ cấp Tổng lương Tạm ứng Tổng lương còn lại Ký nhận 1 Nguyễn thu Hằng 35000 25 875000 45000 1 250000 1170000 200000 970000 2 Lê văn Tú 35000 26 910000 45000 2 400000 1400000 100000 1300000 3 Lê Bích Liên … Tổng cộng Kế toán tiền lương Kế toán trưởng * Hình thức trả lương theo sản phẩm: Là hình thức căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành do bộ phận trực tiếp sản xuất và đơn giá tiền lương. Quy trình luân chuyển chứng từ: Hàng ngày các nhân viên kinh tế tại các phân xưởng sẽ thống kê sản lượng sản phẩm hoàn thành. Cuối tháng nhân viên kinh tế sẽ tập hợp các bảng chấm công lên cho phòng kế toán, kế toán tiền lương căn cứ vào phiếu báo sản phẩm hoàn thành nhập kho, kèm theo biên bản đánh giá của bộ phận KCS của từng bộ phận và định mức đơn giá lương sản phẩm, sẽ tính toán lương phải trả công nhân sản xuất từng phân xưởng. Đơn giá lương một đơn vị sản phẩm do phòng tổ chức xác định cho từng loại sản phẩm. Lương sản phẩm = Số lượng SP hoàn thành x Đơn giá tiền lương 1 SP Ví dụ tính lương sản phẩm cho chị Hà - PX mạ: Lương sản phẩm = 27 x 30.000 = 810.000đ Tiền công nghỉ việc = 20 x 2 = 40000đ Phụ cấp thuộc quỹ lương = 250.000 Tổng tiền lương = 810.000 + 40000+ 250.000 = 1100000 đ Để tính lương sản phẩm và lương thời gian của công nhân sản xuất ở từng phân xưởng, hàng ngày, nhân viên thống kê của từng phân xưởng có nhiệm vụ theo dõi số lượng sản phẩm sản xuất ra, thời gian làm việc của từng công nhân sản xuất và ghi vào Bảng chấm công, đến cuối tháng thì chuyển lên cho phòng kế toán dựa vào đó lập bảng thanh toán lương. Đối với các khoản trích theo lương ( KPCĐ, BHXH, BHYT ), kế toán Công ty thực hiện trích như sau: BHXH trích 20% trên lương cấp bậc, trong đó 15% hạch toán vào chi phí, 5% trừ vào lương của công nhân. KPCĐ trích 2% trên lương thực tế của công nhân và hạch toán vào chi phí. BHYT trích 3% trên lương cấp bậc, trong đó 2% hạch toán vào chi phí, 1% trừ vào lương của công nhân. * Các khoản phụ cấp tại công ty - BHXH phụ cấp được hưởng trong những trường hợp ốm đau, thai sản. - Phụ cấp trách nhiệm: Dành cho quản đốc, phó quản đốc, tổ trưởng, trưởng phòng - Phụ cấp nóng hại: áp dụng đối với công nhân làm trong bộ phận Hàn nguội. Mức phụ cấp nóng hại = Số công x Tiêu chuẩn một công. * Các khoản phải trả khác: khoản làm thêm giờ, ngừng nghĩ do nguyên nhân khách quan như: mất điện, mất nước. * Các khoản phải khấu trừ vào lương: đó là những khoản mà công nhân phải trả như: tiền bồi thường, bảo hiểm * Lương nghỉ phép hưởng 100 % lương * ăn giữa ca: Tuỳ từng năm, thời kỳ mà tổ chức lao động tiền lương xây dựng tiền ăn giữa ca là từ 6000 – 8000 ă Trình tự hạch toán: Để theo dõi chi phí nhân công sản xuất trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622- CPNCTT. Tài khoản này tập hợp chung cho tất cả các phân xưởng. Căn cứ vào Bảng chấm công của từng phân xưởng, hàng tháng kế toán tiền lương và BHXH sẽ tính ra tiền lương thực tế của từng công nhân sản xuất và lập Bảng thanh toán lương và BHXH. Từ số liệu trên Bảng thanh toán lương và BHXH hàng tháng, cuối mỗi quý kế toán vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, theo định khoản : Phản ánh số tiền lương chính phải trả cho công nhân sản xuất: Nợ TK 622 : 6.576.302.653 Có TK 3342 : 6.576.302.653 Phản ánh số tiền ăn ca của công nhân sản xuất: Nợ TK 622 : 69.730.000 Có TK 334.1 : 69.730.000 Kế toán trích các khoản KPCĐ; BHXH; BHYT vào chi phí: Nợ TK 622 : 49.393.278 Có TK 3382 : 13.152.605 Có TK 3383 : 31.973.130 Có TK 3384 : 4.263.084 Số liệu tổng hợp trên Bảng phân bổ tiền lương và BHXH là căn cứ để vào BCĐ số phát sinh các tài khoản và sổ Cái TK 622 Sổ Cái Tài khoản CPNCTT- Số hiệu : 622 Năm 2005 Đơn vị: đồng Số dư đầu năm Nợ Có Quý Nợ TK 622, Có TK liên quan Quý I Quý II Quý III Quý IV 1. TK 334 727.360.265 2. TK 338 49.388.819 Cộng PS Nợ 776.---749.084 Cộng PS Có 776.749.084 Số dư Cuối kỳ Nợ 0 Có 0 Cuối kỳ kết chuyển CPNCTT vào TK 154 (154.1)- CPSXKD dd để tính Z sp: Nợ TK 154.1 : 776.749.084 Có TK 622 : 776.749.084 Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thống Nhất Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Quý IV năm 2005 Đơn vị : đồng Ghi Có TK Đối tượng sử dụng ( ghi Nợ TK) TK334- phải trả CNV TK 338- phải trả phải nộp khác Lương ( TK334.2) Các khoản Khác (TK3341) Cộng Có TK 334 KPCĐ (TK338.2) BHXH ( TK 3383) BHYT ( TK 3384 ) Cộng Có TK 338 TK 642 309.327.372 25.157.500 334.484.872 6.186.547 18026505 2403534 26616586 TK627 85.639.372 85.639.372 1.712.787 7893245 1025766 10431798 TK 622 6.576.302.653 69.730.000 727.583.203 13.152.605 31973130 4263084 49393278 TK111 3.272.700 3.272.700 1.623.384 16850295 2497276 20970955 TK112 770092 1770092 Cộng 1.055.869.709 94.887.500 1.150.980.147 22.675.323 76313267 10189660 109182709 3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản xuất chung tại bộ phận sản xuất ( phân xưởng, đội, trại) bao gồm các khoản sau: chi phí về nhân viên phân xưởng, chi phí về nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, chi phí về dụng cụ sản xuất, chi phí về khấu hao TSCĐ, các chi phí dịch vụ mua ngoài, và chi phí bằng tiền khác. Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán về chi phí sử dụng các tài khoản sau: Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung. Một số tài khoản khác Doanh nghiệp sử dụng TK 627 để tập hợp chi phí sản xuất chung cho tất cả các phân xưởng. Chứng từ kế toán và sổ kế toán sử dụng tại Công ty để hạch toán chi phí sản xuất chung. + Bảng kê nhập xuất tồn CCDC +Bảng tính và khấu hao TSCĐ +Bảng phân bổ tiền lương và BHXH +Bảng phân bổ NVL và CCDC Do đặc điểm sản xuất và quy trình cồng nghệ mà chi phí sản xuất chung của Công ty chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất. Tại Công ty chi phí sản xuất chung cũng được tập hợp theo từng yếu tố chi phí. * Quy trình luân chuyển chứng từ: Các nhân viên kinh tế tại các phân xưởng sẽ chuyển bảng chấm công và giấy báo hoàn thành sản phẩm lên phòng kế toán, kế toán tiền lương sẽ tính và thanh toán cho nhân viên phân xưởng trên Bảng thanh toán lương của các phân xưởng, cuối tháng lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Căn cứ đó cuối quý kế toán tổng hợp lập bảng cân đối số phát sinh. Trình tự hạch toán: Để tập hợp CPSXC, kế toán sử dụng TK 627- CPSXC. Tài khoản này cũng phản ánh số tổng hợp của tất cả các phân xưởng và được định khoản như sau: - Chi phí công cụ dụng cụ dùng chung cho phân xưởng: là các khoản chi phí về công cụ dụng cụ cho các phân xưởng như : khuôn cối, giá đỡ, mũi khoan...Các chi phí này có giá trị nhỏ vì vậy khi xuất dùng được phân bổ một lần toàn bộ giá trị vào sản phẩm và được thể hiện trên Bảng phân bổ NVL- CCDC , theo định khoản: Nợ TK 627: 13.407.185 Có TK 153: 13.407.185 - Chi phí tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: là khoản tiền trả cho quản đốc, phó quản đốc, nhân viên kinh tế PX. Khoản tiền lương này cũng áp dụng trả theo hình thức lương thời gian nhưng có gắn với mức độ hoàn thành sản phẩm, nếu nhiều hơn định mức thì khoản tiền này có thể cao hơn giá tiền lương định mức. Kế toán căn cứ vào bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương của phân xưởng để tổng hợp và ghi vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH , theo định khoản: Nợ TK 627: 85.639.372 Có TK 334.2: 85.639.372 Các khoản trích theo lương ( KPCĐ, BHXH, BHYT ) của nhân viên phân xưởng cũng được trích theo các tỷ lệ quy định: Nợ TK 627: 10.431.798 Có TK 338.2: 1.712.787 Có TK 338.3: 7.693.245 Có TK 338.4: 1.025.766 - Chi phí khấu hao TSCĐ : hàng quý, căn cứ vào nguyên giá từng loại TSCĐ và tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo quy định, kế toán tiến hành trích số khấu hao cơ bản của những TSCĐ đang được sử dụng trực tiếp sản xuất tại các PX như nhà xưởng, máy móc, thiết bị... và có điều chỉnh khấu hao cho phù hợp với kế hoạch khấu hao TSCĐ đã đăng ký. Mức khấu hao được tính theo phương pháp khấu hao đường thẳng: Mức khấu hao TSCĐ quý = == Nguyên giá TSCĐ x tỷ lệ khấu hao năm 4 Sau đó lấy số liệu để lập Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, theo định khoản: Nợ TK 627: 454.816.303 Có TK 214: 454.816.303 Công ty TNHH Nhà Nước một thành viên Thống Nhất Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Quý IV năm 2005 Đơn vị : đồng Chỉ tiêu Nơi sử dụng Toàn DN TK 627 TK 641 TK 642 TK 154.3 NG Khấu hao 454.816.303 I. tài sản đang dùng 14.895.968.858 503.612.934 201.943.240 1) Nhà xưởng 4.548.040.943 1.449.893 2) Vật kiến trúc 61.260.115 251.423.170 3) Máy móc thiết bị 8.693.575.965 29740425 4) Phương tiện vận tải 713771605 5) TB VP + TS phúc lợi 432617118 16885451 6) Cửa hàng 446703112 2.170.755 II. Tài sản chờ thanh lý 69117822 III. Tài sản tăng Q3/2005 1) cải tạo nhà SX 3 tầng 83.123.752 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí công ty chi ra để trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất của các phân xưởng như điện nước, điện thoại, chi phí sửa chữa các thiết bị phân xưởng. Công ty thanh toán các dịch vụ này bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc nợ nhà cung cấp. - Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi phí phát sinh bằng tiền ngoài những khoản kể trên như: chi phí hội nghị, tiếp khách, giao dịch... của các phân xưởng. Căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán phản ánh hai khoản chi phí này trên các Nhật ký chứng từ số 1, 2, 5 bằng các định khoản: Nợ TK 627 : 182.941.375 Có TK 111: 11.122.500 Có TK 112: 121.063.628 Có TK 331: 50.755.247 - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung: là những khoản như thu hồi tiền tạm ứng thừa cho nhân viên phân xưởng, tiền thừa nhà cung cấp trả lại... Nó được thể hiện trên các bảng kê số 1, 2 Nợ TK 111: 62.401.287 Nợ TK 112: 8.071.570 Có TK 627: 70.472.857 Số liệu tổng hợp của CPSXC phát sinh trên các Bảng phân bổ ( số 1, 2, 3), các bảng kê, nhật ký chứng từ liên quan được kế toán ghi thẳng vào BCĐ số phát sinh các tài khoản và sổ Cái TK 627 Bảng chi phí sản xuất chung theo các mục: NT Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Chi phí CCDC 153 13407185 Chi phí tiền lương NVQL phân xưởng 334.2 85.639.372 Các khoản trích theo lương 338 10.431.798 - Kinh phí công đoàn 338.2 1.712.787 - Bảo hiểm xã hội 338.3 7.693.245 - Bảo hiểm y tế 338.4 1.025.766 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 454.816.303 Chi phí dịch vụ mua ngoài 111 70.473.188 Chi phí khác bằng tiền 182.941.375 - Tiền mặt 111 11.122.500 - Tiền gửi ngân hàng 112 121.063.628 - Phải trả nhà cung cấp 331 50.755.247 Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung 70.472.857 - Tiền mặt 111 62.401.287 - Tiền gửi ngân hàng 112 8.071.570 Cộng phát sinh tăng 747.236.033 Cộng phát sinh giảm chi phí 70.472.857 Tổng chi phí sản xuất chung 676.763.176 Cuối quý, kế toán kết chuyển toàn bộ CPSXC vào TK 154 ( 154.1)- CPSX kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm: Nợ TK 154.1: 676.763.176 Có TK 627: 676.763.176 Số liệu này được minh hoạ trên BCĐ số phát sinh các tài khoản và sổ Cái TK 154, Sổ cái TK 627 Sổ Cái TK 627 Tài khoản CPSXC- Số hiệu : 627 Năm 2005 Đơn vị: đồng Số dư đầu năm Nợ Có Quý Nợ TK 627, Có TK liên quan Quý I Quý II Quý III Quý IV 1. TK 111 19.194.401 2. TK 112 112.992.058 3. TK 153 13.407.185 ..... .... Cộng PS Nợ 676.763.176 Cộng PS Có 676.763.176 Số dư Cuối kỳ Nợ 0 Có 0 4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn Công ty Kế toán tổng hợp thực hiện tổng hợp chi phí vào thẳng bảng cân đối số phát sinh mà không qua NKCT số 7 và Bảng kê số 4. Bảng cân đối số phát sinh là sổ kế toán tổng hợp phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ từ sản xuất đến tiêu thụ, các cột sẽ phản ánh các tài khoản ghi có, cuối cùng sẽ tổng hợp số phát sinh trong kỳ, số dư đầu kỳ, cuối kỳ. Để tổng hợp chi phí sản xuất kế toán sử dụng tài khoản 154.1 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này không được mở chi tiết theo các phân xưởng ă Trình tự hạch toán: Các khoản ghi tăng chi phí: + Kết chuyển CPNVLTT Nợ TK 154.1: 7.423.953.111 Có TK 621: 7.423.953.111 + Kết chuyển CPNCTT: Nợ TK 154.1:776.749.084 Có TK 622:776.749.084 + Kết chuyển CPSXC Nợ TK 154.1: 676.763.176 Có TK 627: 676.763.176 Các khoản ghi giảm chi phí: + Nhập kho NVLC là bán thành phẩm ở dạng mộc, giá trị tính theo giá thành kế hoạch do phòng kinh doanh lập: Nợ TK 152.1: 879.425.058 Có TK 154.1: 879.425.058 + Nhập kho các phụ tùng xe đạp hoàn thành, giá trị tính theo giá thành kế hoạch do phòng kinh doanh lập: Nợ TK 156: 863.841.853 Có TK 154.1: 863.841.853 Sau khi thực hiện các bút toán trên, TK 154.1 đã được tập hợp đủ các chi phí phát sinh trong kỳ. Kế toán căn cứ vào giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ đã được đánh giá để tính ra giá thành sản phẩm theo công thức: = + - Tổng giá thành Giá trị SP dở Tổng CPSX Giá trị SP dở thực tế quý IV/2005 dang đầu quý PS trong quý dang cuối quý = 161.883.660 +[ 8.877.465.371 - (863.841.853 + 879.425.058)] - 1.425.660.998 = 5.870.421.122 Do đối tượng tính giá thành tại công ty là các sản phẩm hoàn thành cuối cùng ( xe đạp hoàn chỉnh) và công ty áp dụng phương pháp tỷ lệ để tính giá thành nên kế toán chỉ tính tổng giá thành thực tế của toàn bộ các sản phẩm. Từ đó ghi định khoản nhập kho thành phẩm theo số liệu tổng hợp. Trên cơ sở số liệu đó cùng với số liệu về giá thành kế hoạch của từng sản phẩm để tính ra giá thành thực tế của từng sản phẩm. * Xác định tổng giá thành kế hoạch của toàn bộ sản phẩm: Căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành từng loại và giá thành kế hoạch đơn vị sản phẩm tương ứng do phòng kinh doanh lập, kế toán tính ra tổng giá thành kế hoạch của toàn bộ sản phẩm theo công thức: ) x = ồ ( Tổng giá thành Số lượng sản phẩm hoàn Giá thành kế hoạch kế hoạch thành thực tế từng loại đơn vị sản phẩm = 5.439916.268 đ * So sánh giữa tổng giá thành thực tế và tổng giá thành kế hoạch để xác định tỷ lệ: Tỷ lệ giữa giá thành Tổng giá thành thực tế thực tế với giá thành = x 100 kế hoạch Tổng giá thành kế hoạch 5.870.421.122 = x 100 = 107,9% 5.439.916.268 ĐTính tổng giá thành thực tế của từng loại sản phẩm: x = Tổng giá thành thực tế Tổng giá thành kế hoạch Tỷ lệ giữa giá thành từng loại sản phẩm từng loại sản phẩm TT với giá thành KH ĐTính giá thành thực tế đơn vị sản phẩm: = Giá thành thực tế Tổng giá thành thực tế từng loại sản phẩm đơn vị sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành Bảng tính giá thành kế hoạch xe Nam Năm 2005 NVL chính : 355.091 Stt Tên các chi tiết đvị Số lượng đơn giá Thành tiền Công ty SX Mua ngoài 1 Khung mini Cái 1 96.527 96.527 2 Ghi đông Cái 1 8.858 8.858 3 Pô tăng Cái 1 10.454 10.454 4 Phanh Bộ 1 22.727 22.727 5 Yên Cái 1 12.545 12.545 6 đùi đĩa Cái 19.500 19.500 7 Bàn đạp đôi 1 9.091 9.091 8 Xích Cái 1 8.182 8.182 9 Vành đôi 1 40.000 40.000 10 Lốp đôi 1 25.091 25.091 ... ... ... ... ... ... ... Cộng 145.385 260.744 V/c 2607 II. Vật liệu phụ: 2.500 điện : 800 lương: 8852 x 1,2 = 10.622 BH : 1.682 Cộng: 370.695 Quản lý + Khấu hao: 41.843 Z xe đạp Nam hoàn chỉnh 412.53 Ví dụ: Sản phẩm xe đạp nam trong quý IV nhập kho 1882 chiếc, giá thành kế hoạch đơn vị là 412.538đ Tổng giá thành kế hoạch xe đạp nam nhập trong quý IV = 1882 chiếc x 412.538đ/1c = 776.396.516đ Tổng giá thành thực tế xe đạp nam nhập trong quý IV = 776.396.516 x 107,9% = 837.731.841đ Giá thành thực tế đơn vị xe đạp nam = = 445.129 đ/c Trên cơ sở tính toán như trên, kế toán lập bảng tính giá thành thực tế đơn vị sản phẩm từng loại xe đạp. Bảng tính giá thành thực tế đơn vị sản phẩm Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thống Nhất Bảng tính giá thành thực tế đơn vị sản phẩm Quý IV/ 2005 Đơn vị: đồng Thành phẩm Đơn giá kế hoạch SL nhập từ sản xuất ( cái) Tổng giá thành KH Tỷ lệ giữa Ztt và Zkh ( %) Tổng Ztt nhập Giá thành đơn vị tt nhập 1. xe mini 609.306 2.475 1.508.032.350 107,9% 1.627.166.906 657.441 2. xe Nữ 660ct1 490.769 2.582 1.267.165.558 107,9% 1.367.271.637 529.540 3. xe Nam 412.538 1.882 776.396.516 107,9% 837.731.841 445.129 4. xe Nữ 401.283 2.758 1.106.738.514 107,9% 1.194.170.856 432.984 5. Xe mifa 417.959 1.870 781.583.330 107,9% 844.079.882 451.380 Cộng 5.439.916.268 107,9% 5.870.421.122 Tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thống Nhất hiện nay sản xuất 9 loại xe đạp song công ty mới chỉ thực hiện tính được giá thành kế hoạch cho 5 loại xe đó là xe mi ni, xe nữ 660 , xe nữ, xe nam, xe mifa. Các loại xe còn lại sử dụng chung hệ thống giá thành kế hoạch của 5 loại xe đó. Khi xác định được tổng giá thành nhập kho

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc28202.doc
Tài liệu liên quan