MỤC LỤC
Lời mở đầu 3
Nội dung :
Phần I; Tổng quan về công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh: 5
1.1 Tổng quan về công ty: 5
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty: 5
1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: 6
1.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong một số năm gần đây: 8
1.2. Thực trạng tổ chức kế toán tại công ty: 11
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: 11
1.2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty: 12
1.2.2.1 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty : 12
1.2.2.2 Hệ thống sổ sách tại công ty: 14
Phần II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty CP Đầu tư xây dựng Việt Anh: 15
2.1. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Việt Anh: 15
2.1.1 Kế toán chi phí sản xuất: 15
2.1.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 21
2.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất : 23
2.1.4 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất : 30
2.1.5 Tài khoản và chứng từ kế toán sử dụng 30
2.1.6 Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất 31
2.2 Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh: 31
2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 31
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: 40
2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công: 48
2.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung: 48
2.2.5 Kế toán tập hợp chi phí để tính giá thành: 62
2.3 Kế toán tính giá thành SPXL ở Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh: 62
2.3.1 Đối tượng tính giá thành : 62
2.3.2 Kỳ tính giá thành : 62
2.3.3 Đánh giá sản phẩm dở: 62
2.3.4 Phương pháp tính giá thành : 63
2.3.5 Kế toán giá thành ở Công ty: 64
Phần III : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh: 66
3.1. Sự cần thiết hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành: 66
3.2 Nhận xét đánh giá về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Đầu tư Xây dựng Viêt Anh: 67
3.2.1 Những ưu điểm: 67
3.2.2 Những mặt hạn chế: 70
3.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Đâù tư Xây dựng Viêt Anh: 71
3.3.1 Giải pháp 1: Hoàn thiện luân chuyển chứng từ : 72
3.3.2 Giải pháp 2: Hoàn thiện sổ sách kế toán : 72
3.3.3 Giải pháp 3: Hoàn thiện phương pháp quản lý và hạch toán chi phí: 72
3.3.4 Giải pháp 4: Nâng cao hiệu quả sử dụng máy tính trong công tác kế toán 75
Kết luận: 76
76 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Việt Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ường cho bên thiệt hại.
10.2. Huỷ bỏ hợp đồng:
a. Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
b. Bên huỷ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường.
c. Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.
Điều 11: Thưởng, phạt khi vi phạm hợp đồng :
Nếu một trong hai bên không thực hiện đầy đủ các trách nhiệm ghi trong hợp đồng này dẫn đến thiệt hại về kinh tế cho bên kia thì phải chịu bồi thường toàn bộ giá trị thiệt hại đó theo qui định của pháp luật .
Điều 12: Quyền và nghĩa vụ của bên B :
- Hoàn thành việc xây lắp, bảo hành, bảo trì công trình đúng thiết kế và tuân thủ các quy trình, tiêu chuẩn quy phạm xây dựng hiện hành của Việt Nam cũng như điều kiện riêng của công trình. Các nhận xét về chất lượng công trình, thay đổi thiết kế được ghi vào nhật ký công trình và biên bản nghiệm thu.
- Cử đại diện có thẩm quyền thường xuyên có mặt tại công trình để giải quyết kịp thời mọi vấn đề cần thiết trong quá trình thi công.
- Lập danh sách đăng ký lực lượng tham gia thi công và chấp hành mọi quy định của Cơ quan bên A trong quá trình thi công công trình.
- Tự chịu trách nhiệm về vấn đề an toàn lao động cho người lao động và thiết bị trong quá trình thi công. Bố trí và điều hành hợp lý cán bộ công nhân viên và người lao động tại công trường. Đảm bảo vệ sinh môi trường khi thi công, cùng với các nhà thầu khác tạo ra sự thống nhất cao trong thực hiện dự án và các quy định trên công trường.
Điều 13: Quyền và nghĩa vụ của bên A :
- Sau khi ký hợp đồng giao nhận thầu xây lắp, bên A bàn giao mặt bằng, mốc giới, và 01 bộ hồ sơ thiết kế được duyệt và các tài liệu cần thiết có liên quan cho bên B.
- Cử cán bộ kỹ thuật chuyên trách có trình độ và năng lực giám sát, thường xuyên có mặt tại hiện trường để kiểm tra kỹ thuật thi công, kịp thời giải quyết những vướng mắc xảy ra hoặc báo báo với người có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định hiện hành.
- Chủ trì nghiệm thu từng phần, nghiệm thu toàn bộ công trình. Sau thời gian quy định mà chưa nghiệm thu xong do lỗi của bên A thì thời gian kéo dài được cộng vào thời gian phải thi công.
- Bố trí thời gian nghiệm thu kịp thời, nhanh chóng giải quyết các thủ tục xác nhận phát sinh (nếu có) và hồ sơ khối lượng xây lắp hoàn thành khi bên B trình duyệt đầy đủ.
Điều 15: Điều khoản chung :
15.1. Các tài liệu sau đây được coi là một phần không thể tách rời của bản hợp đồng:
- Thiết kế kỹ thuật các hạng mục gói thầu số 01 được duyệt.
- Hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của gói thầu.
- Các tài liệu liên quan khác.
15.2. Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các bên quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật .
15.3. Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng.
15.4. Hợp đồng làm thành 14 bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 6 bản, mỗi bên liên danh giữ 04 bản .
15.5. Hiệu lực cuả hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực sau khi đại diện hợp pháp hai bên ký ./.
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
2.1.4 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất :
Các chi phí phát sinh ở Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Việt Anh thường là lớn và liên quan đến một công trình nhất định. Nên phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty là phương pháp trực tiếp.
Đối với mỗi một công trình hay hạng mục công trình thì kế toán tiến hành tập hợp chi phí phát sinh và quản lý chặt chẽ các chi phí phát sinh đó để thuận lợi cho công tác lập báo cáo và tính giá thành cho mỗi công trình, hạng mục công trình. Hàng tháng, các chi phí trực tiếp như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh ở công trình, hạng mục công trình nào thì kế toán tiền hành tập hợp chi phí cho các công trình, hạng mục công trình đó. Như vậy, công việc chính của kế toán là phải tập hợp chi phí sản xuất theo các tháng từ lúc khởi công đến khi hoàn thành để tính giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp theo từng khoản mục.
2.1.5 Tài khoản và chứng từ kế toán sử dụng
* Tài khoản sử dụng
Theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính, hệ thống tài khoản kế toán của Công ty gồm 72 tài khoản. Các tài khoản mà Công ty sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bao gồm:
- Tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
- Tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
- Tài khoản 623 “Chi phí sử dụng máy thi công”
- Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”
- Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan như: TK 111, 112,
141, 152, 153, 331, 334, 338,…
* Chứng từ sử dụng
Các chứng từ liên quan mà kế toán tại Công ty sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Các hóa đơn GTGT
- Hợp đồng giao khoán
- Bảng chấm công
- Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng.
…
2.1.6 Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Quy trình kế toán tập hợp chi phí SX được thể hiện thông qua số liệu tập hợp chi phí và tính giá thành của công trình “ Thi công cải tạo, xây dựng phòng thí nghiệm và phòng hội thảo khao học; xây mới 2 nhà xưởng sản xuất thực nghiệm và cải tại, xây mới hệ thống xử lý nước sạch, nước thải thuộc dự án xây dựng và cải tạo nâng cấp cơ sở hạ tầng Viện công nghẹ xạ hiếm năm 2008 – 2009 “
2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
* Nội dung:
Tại Công ty chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phục vụ cho quá trình thi công xây lắp công trình chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành công trình xây dựng. Chủng loại nguyên vật liệu ít mà thường là bên nhận giao khoán chịu trách nhiệm về phần nguyên vật liệu dùng cho công trình.
* Phương pháp tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Kế toán tập hợp theo phương pháp trực tiếp, tức là chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp sử dụng cho công trình nào thì kế toán có nhiệm vụ tập hợp chi phí cho công trình, hạng mục công trình đó.
* TK sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
* Quy trình hạch toán
Khi nhận thi công công trình, đơn vị thi công có kế hoạch dự toán tiêu
hao vật tư. Căn cứ vào dự toán này, vào tiến độ thi công các bộ phận vật tư xây dựng có nhu cầu mua vật tư cho từng đợt, viết Giấy yêu cầu vật tư trình lên cho Phòng kế hoạch xem xét tình hình và giám đốc phê duyệt. Hoặc trong quá trình thi công do thiếu vật tư, các bộ phận vật tư viết giấy Đề nghị tạm ứng trình lên giám đốc để xin cấp vật tư (đã có trong kho). Khi xuất kho vật tư phục vụ cho công trình, thủ kho ghi rõ số thực tế xuất lên phiếu xuất kho. Đơn giá xuất kho là đơn giá không có thuế GTGT, trên cơ sở đó kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, ghi:
Nợ TK 621 : 242.412.000
Có TK 152 : 242.412.000
Biểu mẫu 3.1
Cty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
GIẤY YÊU CẦU VẬT TƯ
Kính gửi: Giám đốc Công ty
Để phục vụ thi công công trình Viện Công nghệ Xạ hiếm
Đề nghị đơn vị cấp vật tư theo bảng kê sau đây
Địa điểm giao tại kho: Hạnh
Thời gian từ ngày 2/1/2009 đến ngày ….
TT Tên vật tư
Đơn vị
Số lượng
Mã số
Xi măng Hoàng Thạch
Kg
92.000
XM01
Thép f16 CT3
Kg
8.000
T05
Thép f22 CT3
Kg
125
T65
Thép f10 CT3
Kg
340
T40
…………..
…..
……
…..
Người yêu cầu Ban KHVTCG Giám đốc
Biểu mẫu 3.2
Cty CP Đầu tư xây dựng Viêt Anh
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10/1/2009
Nợ TK 621 : 242.412.000
Có TK 152 : 242.412.000
Họ và tên người nhận: Trần Xuân Thao
Lý do xuất: phục vụ thi công công trình Viện Công nghệ Xạ hiếm.
Tại kho: Nguyễn Thu Minh.
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất
Mã số
Đơn
vị
Số lượng
Theo Thực
CT xuất
Đơn giá
Thành
tiền
1
Xi măng Hoàng Thạch
XM01
Kg
92.000 92.000
950
87.400.000
2
Thép f16 CT3
T05
Kg
8.000 8.000
8.200
65.600.000
3
Thép f22 CT3
T65
Kg
125 125
8.450
1.056.250
4
Thép f10 CT3
T40
Kg
340 340
7.800
2.652.000
…………..
........
...
…………..
Tổng cộng
242.412.000
Ngày 10 tháng 1 năm 2009
P.trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho KTT TT đơn vị
Biểu mẫu 3.3
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG GA/2008B
Liên 2 : Giao khách hàng 0072261
Ngày 27 tháng 01 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại và vận tải Minh Vũ
Địa chỉ: Số 72 ngõ 254 đường Minh Khai - Hoàng Mai - Hà Nội.
Số tài khoản:
Điện thoại: 04.9988252 Mã số thuế: 0103795911
Họ và tên người mua hàng: Anh Thao
Tên dơn vị: Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Việt Anh
Địa chỉ: Số 3, hẻm 30/32/3 phố Phan Đình Giót - Quận Thanh Xuân - TP. Hà Nội.
Hình thức thanh toán: CK MS: 0102369942
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
1
Cát vàng
M3
500
200.000
100.000.000
2
Cát đen
M3
940
149.994
140.994.000
……………….
Cộng tiền hàng: 240.994.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 12.049.700
Tổng cộng tiền thanh toán 253.043.700
Số tiền viết bằng chứ: Hai trăm năm mươi ba triệu, bốn mươi ba ngàn, bẩy trăm đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Khi nguyên vật liệu mua ngoài không nhập kho mà đưa vào sản xuất ngay kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 621: 240.994.000
Nợ TK 133 : 12.049.700
Có TK 112 : 253.043.700
Từ các phiếu xuất kho, bảng kê thanh toán tạm ứng, hóa đơn mua vật tư, các sổ chi tiết thanh toán với người bán (đối với nguyên vật liệu dùng ngay không qua kho), cuối kỳ kế toán lên sổ chi tiết tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp –TK 621.
Biểu mẫu 3.4
Cty CP Đầu tư xây dựng Viêt Anh
BẢNG KÊ XUẤT LIỆU
Công trình: Viện Công nghệ Xạ hiếm
STT
Chứng từ
Trích yếu
Số tiền
Số
Ngày
81
10/01
Thép các loại, xi măng
242.412.000
83
25/02
Cát vàng, đá hộc
82.858.450
...
...
..... ............ ......
..........
105
15/03
Xi măng các loại
273.382.000
106
31/03
XK xi măng, đá hộc, thép
125.250.700
...
...
..... ............ ......
..........
Cộng
2.925.762.100
Ngày 31/5/2008
K ế toán trưởng Thủ kho Đội trưởng Thủ trưởng
Biểu mẫu 3.5A
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Số 05
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi phí nguyên vật liệu dùng cho công trình Viện Công nghệ Xạ hiếm
621
152
2.925.762.100
2.925.762.100
Cộng
2.925.762.100
2.925.762.100
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Biểu mẫu 3.5B
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Số 21
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi phí nguyên vật liệu dùng cho công trình Viện Công nghệ Xạ hiếm
621
112
240.994.000
240.994.000
Cộng
240.994.000
240.994.000
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Biểu mẫu 3.6
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Số 30
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp công trình Viên Công nghệ Xạ hiếm
154A
621
3.166.756.100
3.166.756.100
Cộng
3.166.756.100
3.166.756.100
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Biểu mẫu 3.7
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
Từ tháng 1/2009 đến tháng 5/2009
Công trình Viện Công nghệ Xạ hiếm
Số dư đầu kỳ:
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
Mã
số
TKĐƯ
PS nợ
PS có
Số dư
01/04
10/01/08
10/01
XK NVL dùng cho SX
23A
152
242.412.000
….
……….
…
72261
27/01/08
27/01
Mua NVL dùng cho SX
12F
112
240.994.000
……
…….
……………..
……….
30
25/05/08
25/05
Kết chuyển chi phí NVLTT
KC1
154A
3.166.756.100
Cộng phát sinh
3.166.756.100
3.166.756.100
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Kế toán trưởng
Biểu mẫu 3.8
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Sổ cái tài khoản 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ tháng 1 đến tháng 5 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/05
Xuất nguyên vật liệu thi công công trình nhà hàng Ashima
152
361.302.891
31/05
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành công trình nhà hàng Ashima
154 B
430.315.227
31/05
Xuất nguyên vật liệu thi công công trình Hồng Hà
152
938.264.800
…..
…………………..
31/05
Chi nguyên vật liệu thi công công trình Viện Công nghệ Xạ Hiếm
152
2.925.762.100
31/05
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành công trình Viện Công nghệ Xạ hiếm
154 A
2.925.762.100
.......
.............
.................
..........
.............
.........
Cộng
4.552.593.900
4552.593.900
Ngày 31 tháng 05 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ vào sổ cái TK 621, kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong quá trình thi công sang bên Nợ tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang –TK 154 A – CP sản xuất dở dang của Viện Công nghệ Xạ Hiếm như sau:
Nợ TK 154 A: 3.166.756.100
Có TK 621 : 3.166.756.100
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
* Nội dung:
Chi phí nhân công trực tiếp ở Công ty bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp thi công (công nhân trong danh sách và công nhân thuê ngoài). Ở Công ty chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng không nhỏ trong giá thành các công trình. Hiện nay, công ty áp dụng hai hình thức trả lương: hình thức trả lương theo sản phẩm, hình thức trả lương theo thời gian. Hình thức trả lương theo sản phẩm đối với công nhân thuê ngoài, trả lương theo thời gian đối với công nhân trong danh sách.
* Phương pháp tập hợp:
Vì mỗi công trình đều có nhân viên thống kê theo dõi, thu thập chứng từ để gửi về ban kế toán, vì vậy kế toán căn cứ vào số liệu thống kê gửi về để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
* TK sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 622 để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
phát sinh. Tài khoản này được mở chi tiết cho các công trình, hạng mục công
trình.
* Quy trình hạch toán :
Khi tiến hành thi công giám đốc Công ty sẽ tiến hành giao khoán cho
các tổ, đội sản xuất thông qua hợp đồng giao khoán. Nhân công cho công trình thi công ở Công ty chủ yếu là thuê ngoài nên Công ty phải tiến hành ký hợp đồng ngắn hạn với số lượng công nhân phù hợp. Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp được tiến hành như sau:
Dưới Đội sản xuất tiến hành theo dõi tình hình lao động của công nhân
thông qua Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng hoàn thành, Bảng thanh toán lương, Bảng nghiệm thu khối lượng hoàn thành và gửi lên Ban kế toán Công ty để kế toán tiến hành tính lương, trả lương. Cụ thể việc hạch toán chi phí nhân công như sau:
Từ ngày bắt đầu thi công, tại đơn vị thi công tổ trưởng các tổ sẽ lên danh sách công nhân trong tổ của mình gửi lên chỉ huy trưởng để chỉ huy trưởng duyệt. Đối với nhân công trong danh sách, tiến hành chấm công và trả lương như bình thường, còn đối với lao động ngoài danh sách, chỉ huy trưởng sẽ ký hợp đồng theo thời vụ, hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, khối lượng công trình được nghiệm thu, thống kê công trình sẽ gửi bảng chấm công và thanh toán lương về Công ty, giám đốc xét duyệt sẽ chuyển sang ban kế toán để thanh toán lương
Biểu mẫu 3.9B
Cty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 1/2009
Đối với công nhân ngoài danh sách: ( Đội 1 )
S
T
T
Họ và tên
Đơn giá 1 ngày công
(Đồng/ngày)
Số ngày trong tháng
1 2 ….. 30 31
Tổng số ngày công
1
Nguyễn Văn Luân
100.000
X X …. _ x
29
2
Trần Quang Thao
100.000
X X …. _
28
3
Nguyễn Văn Minh
100.000
X X .... X X
30
4
Nguyễn Đức Đại
100.000
X X …. X X
30
….
…………………..
…………..
…… ….. …… ….
……
Tổng cộng
32 32 29 30
832
Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công
Từ Bảng chấm công, Bảng nghiệm thu khối lượng hoàn thành kế toán tiền lương tính tiền lương phải trả cho người lao động:
Đối với lương thời gian:
Tiền lương phải trả cho công nhân trong tháng
Mức lương khoán
30 ngày
Số ngày làm việc trong tháng
=
X
Đối với trả lương sản phẩm:
Tiền lương Khối lượng Đơn giá theo
phải trả cho = công việc X hợp đồng
công nhân giao khoán
trong tháng
Biểu mẫu 3.10
Cty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Bộ phận thuê ngoài Độc lập –Tự do - Hạnh phúc
Hà nội, ngày 31 tháng 1 năm 2009
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 1/2008
CÔNG TRÌNHVIỆN CÔNG NGHỆ XẠ HIẾM
STT
Họ và tên
Chức vụ
Ngày
công
Lương khoán
Ghi
chú
1
Lê Thanh Tùng
Tổ trưởng
30
3.250.000
2
Nguyễn Hữu Tuấn
Công nhân
30
3.150.000
3
Trần Văn lý
Công nhân
28
2.940.000
……….
……
….
Cộng
71.925.000
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Hàng tháng, căn cứ vào Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng hoàn
thành, Bảng thanh toán tiền lương, kế toán tập hợp và lên sổ chi tiết tài khoản
(do số lượng trang và kỳ tính giá thành theo công trình nên báo cáo này không thể trích đầy đủ số liệu của các tháng).
Theo nguyên tắc hạch toán chi phí nhân công trực tiếp đối với công trình xây lắp: không trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí nhân công thuê ngoài.
Biểu mẫu 3.11A
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Số 12
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Công trình Viện Công nghệ Xạ Hiếm
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi phí nhân công trực tiếp Công trình Viện Công Nghệ Xạ Hiếm
622
334
1.039.800.000
1.039.800.000
Cộng
1.039.800.000
1.039.800.000
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Biểu mẫu 3.11B
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Số 13
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Công trình Viện Công nghệ Xạ Hiếm
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
BHXH, BHYT, KPCĐ của CN trực tiếp SX tính vào CPNCTT công trình Viện Công nghệ Xạ Hiếm
622
338
197.562.000
197.562.000
Cộng
197.562.000
197.562.000
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Biểu mẫu 3.12
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Chứng từ ghi sổ
Số 31
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Diễn giải
SHTK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang tài khoản CP SX KD dở dang công trình Viện CN Xạ Hiếm
154A
622
1.237.362.000
1.237.362.000
Cộng
1.237.362.000
1.237.362.000
Kèm theo .... chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Biểu mẫu 3.13
Cty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622
Từ tháng 1/2009 đến tháng 5/2009
Công trình Viện Công nghệ xạ hiếm
Số dư đầu kỳ: 0
Số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn giải
TK
ĐƯ
PS Nợ
PS Có
Số dư
PC 12
30/01
30/01
Lương ptra CN T1
334
265.882.000
KC01
31/01
31/01
Kết chuyển lương CN T1
154A
265.882.000
PC 32
27/02
27/02
Lương ptra CN T2
334
233.200.000
KC02
28/02
28/02
Kết chuyển lương CN T2
154A
233.200.000
……..
…………………………
Cộng phát sinh
1.237.362.000
1.237.362.000
Ngày 31 tháng 5 năm 2009
Kế toán trưởng
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán đã lên sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp, kế toán lên sổ cái tài khoản chi phí nhân công trực tiếp –TK 622.
Biểu mẫu 3.14
Cty CP Đầu tư Xây dựng Việt Anh
Sổ cái tài khoản 622
Chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
.............
.................
..........
.............
.........
31/05
Lương phải trả cho CNTT thi công công trình nhà hàng Ashima
334
193.435.000
31/05
Kết chuyển CPNCTT vào giá thành công trình nhà hàng Ashima
154B
193.435.000
31/05
BHXH, BHYT, KPCĐ của CNTT SX tính vào chi phí trong kỳ của CT Viện CN xạ hiếm
338
197.562.000
...........
.................
..........
.............
.........
31/05
Lương phải trả cho CNTT thi công công trình viện CN xạ hiếm
334
1.039.800.000
31/05
Kết chuyển CPNCTT vào giá thành công trình viện CN xạ hiếm
154A
1.039.800.000
Cộng
2.131.151.700
2.131.151.700
Ngày 31 tháng 05 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ vào sổ cái tài khoản 622 kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp –TK 622 sang Bên Nợ TK 154 A – CP sản xuất dở dang của Viện Công nghệ Xạ Hiếm :
Nợ TK 154A : 1.237.362.000
Có TK 622 : 1.237.362.000
2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
* Nội dung:
Chi phí sử dụng máy thi công dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình.
Chi phí sử dụng máy thi công kế toán hạch toán chủ yếu là các khoản: chi phí tiền lương nhân viên điều khiển máy, chi phí nguyên vật liệu chạy máy, chi phí khấu hao, chi phí mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phục vụ thi công.
Chi phí sử dụng máy thi công ở Công ty chiếm tỷ lệ không nhiều. Có thể nói là chi phí ít nhất trong các chi phí tập hợp trong kỳ.
* Phương pháp tập hợp :
Kế toán sử dụng phương pháp tập hợp trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công của công trình nào thì tập hợp trực tiếp cho công trình đó.
* TK sử dụng
Kế toán sử dụng TK 623 – chi phí sử dụng máy thi công để tập hợp các
khoản mục chi phí này. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
* Quy trình hạch toán
Tại Công ty, chi phí phục vụ cho công trình chủ yếu là chi phí nguyên liệu cho chạy máy và các chi phí tiền lương, chi phí bằng tiền khác. Chi phí thuê máy Công ty hạch toán vào chi phí sản xuất chung.
Công trình này không sử dụng máy thi công nên không trình bày các bảng mẫu, cách định khoản….
2.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
* Nội dung:
Ở Công ty, chi phí sản xuất chung chiếm tỷ lệ nhỏ trong giá thành công trình, hạng mục công trình hoàn thành.
Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản mục: Chi phí tiền lương cho bộ phận gián tiếp, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý và chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ (ngoài khấu hao máy thi công), chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí, bằng tiền khác.
* Phương pháp tập hợp
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp trực tiếp. Chi phí sản xuất chung phát sinh ở công trình, hạng mục công trình nào thì tập hợp cho công trình và hạng mục công trình đó.
* TK sử dụng:
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ vào tài khoản 627. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng tiểu khoản và cho từng hạng mục công trình ( Chi phí sản xuất chung của Công trình Cải tạo nâng cấp Viện Công nghệ Xạ Hiếm năm 2008-2009 được tập hợp vào TK 627A). Với mỗi tiểu khoản tương ứng với các chi phí liên quan.
* Quy trình hạch toán
Chi phí sản xuất chung ở Công ty chiếm tỷ lệ nhỏ trong giá thành các công trình, hạng mục công trình. Và các chi phí này được tập hợp chi tiết theo từng tiểu khoản (tài khoản cấp 2) nên quá trình tập hợp chi phí sản xuất chung như sau:
* TK 6271 – Chi phí tiền lương cho bộ phận gián tiếp
Tài khoản này bao gồm các khoản tiền lương, phụ cấp lương, các khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định (19%). Đối với mỗi công trình, kế toán tiến hành tập hợp chi phí cho công trình đó.
Biểu mẫu 3.15
Danh sách lao động tiền lương tháng 1/2009
* Bộ phận gián tiếp tại công trình: Cải tạo nâng cấp Viện CNXH năm 2008 -2009
STT
Họ và tên
Bộ phận
Chức vụ
Ghi chú
1
Vũ Chiến Thắng
Phòng xây dựng
Chủ nhiệm CT
2
Mai Thanh Phòng
Phòng xây dựng
Kỹ thuật
3
Trần Xuân Độ
Phòng xây dựng
Kỹ thuật
4
Nguyễn Văn Đức
Phòng xây dựng
Kỹ thuật
5
Nguyễn Thị Thảo
Ban kế toán
Thống kê
…
………….
……………
Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu mẫu 3.16:
Bảng thanh toán tiền lương tháng 1/2009
* Bộ phận gián tiếp tại Công trình: Cải tạo nâng cấp Viện Công Nghệ Xạ Hiếm năm 2008 - 2009
STT
Họ và tên
Chức vụ
Lương CB
Phụ cấp
Lương thực nhận
Chữ ký
1
Vũ Chiến Thắng
Trưởng phòng
5.000.000
300.000
5.300.000
2
Mai Thanh Phòng
Kỹ thuật
4.500.000
300.000
4.800.000
3
Trần Xuân Độ
Kỹ thuật
4.230.000
300.000
4.530.000
4
Nguyễn Văn Đức
Kỹ thuật
4.500.000
300.000
4.800.000
…………………
………..
……….
Cộng
41.874.100
2.500.000
44.374.100
Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của bộ phận gián tiếp trong Tháng 01/2008 được tính như sau:
44.374.100*19% = 8.431.079 đ
Nợ TK 627A (6271) : 52.805.179
Có TK 338 : 8.431.079
Có TK 334: 44.374.100
- Lương bộ phận gián tiếp tại công trường Viện CNXH từ tháng 2 đến tháng 5 tập hợp tương tự ( tổng 5 tháng là 223.3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32351.doc