MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . 1
CHƯƠNG I . 3
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ HẠCH TOÁN Ở CÔNG
TY BÁNH KẸO HẢI CHÂU. . 3
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty . 3
II. Chức năng và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. . 8
1. Chức năng . 8
2. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh: . 8
III. Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của công ty. . 9
1. Bộ máy quản lý .9
2. Tổ chức sản xuất:. 15
IV. Tình hình chung về công tác kế toán tại công ty BKHC . 17
1. Tổ chức bộ máy kế toán . 17
2.Hệ thống sổ sách chứng từ tại công ty: . 18
V. kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty . 20
CHƯƠNG II. 23
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN . 23
TẠI CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI CHÂU. 23
I. Kế toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ. 23
1. Khái niệm, đặc điểm TSCĐ . 23
2. Kế toán khấu hao TSCĐ. 37
3. Kế toán sửa chữa TSCĐ . 40
II. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong Công ty Bánh kẹo Hải
Châu . 42
1. Khái niệm, đặc điểm kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ . 42
2. Hệ thống tài khoản, chứng từ sổ sách kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở
công ty. . 42
3. Kế toán NVL, CCDC ở công ty . 44
III. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương . 55
1. Khái niệm và bản chất kinh tế của tiền lương . 55
2. Các hình thức trả lương ở Công ty Bánh kẹo Hải Châu . 56
3. Các chế độ sử dụng khi hạch toán tiền lương . 56
và các TK liên quan khác . 60
IV. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá trị sản phẩm . 63
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tổ chức hạch toán chi phí sản xuất
tại công ty . 63
V. Kế toán thành phẩm lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành. . 87
1. Khái niệm thành phẩm, hàng hóa và nhiệm vụ kế toán . 87
2. Phương pháp tính giá thành phẩm:. 88
3. Kế toán chi tiết thành phẩm. 89
4. Kế toán tổng hợp nhập, xuất, tồn kho thành phẩm . 92
VI. Kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ. 92
1. Các phương thức bán hàng tại Công ty . 92
2. Các phương thức thanh toán tiền hàng:. 93
3. Phương pháp hạch toán tiêu thụ tại Công ty Bánh kẹo Hải Châu. 93
4. Hạch toán các nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm. 95
VII. Kế toán các loại vốn bằng tiền. 98
1. Hạch toán tiền mặt tại Công ty Bánh kẹo Hải Châu . 98
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng (TGNH). 101
VIII. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán . 103
1. Kế toán thanh toán với người mua . 103
3. Hạch toán thanh toán với ngân sách. 107
4. Hạch toán tình hình thành toán tạm ứng cho CNV . 109
5. Hạch toán các khoản phải trả phải nộp . 113
IX. Kế toán hoạt động nghiệp vụ tài chính và nghiệp vụ khác . 115
1. Khái niệm về hoạt động tài chính khác . 115
2. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán. 116
3. Sổ sách hạch toán . 117
X. Kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn . 117
1. Kế toán các nguồn vốn . 117
2. Kế toán các loại quỹ. 119
XI. Công tác kế toán và quyết toán. 120
1. Phương pháp và trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh . 120
2. Kế toán phân phối lợi nhuận . 123
XII: Báo cáo tài chính kế toán. 125
1. Mục đích, nội dung và thời hạn nộp báo cáo . 125
2. Nội dung và phương pháp lập BCTC . 125
3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh . 130
4. Thuyết minh BCTC. 131
PHẦN III . 133
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN . 133
TẠI CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI CHÂU. 133
KẾT LUẬN . 135
137 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số ý kiến nhằm thực hiện công tác kế toán tại công ty bánh kẹo Hải Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
công ty không thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất nên kế toán không mở TK
335 để theo dõi tiền lương nghỉ phép mà phản ánh ngay trên bảng thanh toán lương từng bộ phận.
Sơ đồ hạch toán các khoản thanh toán với CNV
TK 141, 138,
TK 334
TK 622, 6271, 641, 642
Các khoản khấu trừ vào thu nhập của CNV (TƯ, bồi thường)
TK 3383, 3384
Phần đóng góp cho quỹ
BHXH, BHYT
Tiền lương và các khoản phải trả
CNTTSX, NVBH, NV QLDN,
TK 4311
Tiền thưởng
TK 111, 112
Thanh toán lương, thưởng BHXH
và các khoản khác cho CNV
BHXH phải trả cho lao động
TK 3383
- Theo chế độ hiện hành công ty thực hiện trích BHXH, BHYT, KPCĐ
theo tỷ lệ:
+ BHXH: 20% của lương cơ bả: Trong đó 15% tính vào CPSX, 5% do
CBCNV đóng góp trừ vào lương.
+ BHYT: 3% lương cơ bản: Trong đó 2% tính vào CPSX, 1% do cán bộ
CNV đóng góp trừ vào lương.
+ CPCĐ: 2% của tiền lương thực tế vào được tính vào CPSX.
TK 334
Sơ đồ hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 338 TK 622, 627, 641, 642
Số BHXH phải trả trực tiếp cho CNV
TK 111, 112
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
vào CPSX
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ trừ
vào thu nhập của CNV
TK 334
TK 111, 112
Số BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp
toán:
Căn cứ vào bảng này kế toán lương nhập vào Nhật ký chung bằng các bút
Bút toán 1:
Nợ TK 622: 899.157.765
Nợ TK 627: 35.182.488
Nợ TK 641: 32.648.673
Nợ TK 642: 37.902.940
Có TK 334: 1.004.891.967
Bút toán 2:
Nợ TK 622: 24.357.202
Nợ TK 627: 4.249.263
Nợ TK 641: 2.743.676
Nợ TK 642: 3.255.102
Nợ TK 334: 13.326.632
Có TK 338 (3382, 3383, 3384): 47.931.875
Cuối cùng kế toán lương tính ra tiền lương phụ, tiền ăn ca, các khoản phụ cấp, khấu trừ (tạm ứng lương kỳ I, BHXH, BHYT) để lập ra bảng tổng hợp thanh toán lương cho các bộ phận. Sau khi được Giám đốc duyệt, căn cứ vào bảng này thủ quỹ sẽ phát lương.
Ngày 10/02/02 sau kh Giám đốc duyệt chi thủ quỹ đã chi tạm ứng lương
kỳ I cho công nhân viên công ty (Phiếu chi số 248 ngày 10/02/03)
Đơn vị: Công ty Bánh kẹo Hải Châu
Địa chỉ: Minh Khai - Hai Bà Trưng - HN
PHIẾU CHI
Ngày 10/02/2003
Số: 0248
Nợ: 334
Có: 111
Quyển số 10
Mẫu số 02-TT
QĐ số: 141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính
Họ tên người nhận: Nguyễn Phương Nam
Địa chỉ: Phân xưởng Bánh I
Lý do chi: Tạm ứng lương kỳ I
Số tiền: 412.081.700đ Bằng chữ: Bốn trăm mười hai triệu không trăm tám mươi mốn ngàn bảy trăm đồng
Kèm theo: 01 chừng từ gốc Bảng tổng hợp và thanh toán lương
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn trăm mười hai triệu không trăm tám mươi mốn ngàn bảy trăm đồng
Ngày 10 tháng 01 năm 2003
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
NGƯỜI NHẬN TIỀN
(Ký, họ tên)
THỦ QUỸ
(Ký, họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ: Vàng, bạc, đá quý...
+ Số tiền quy đổi:
Căn cứ vào bảng thanh toán lương và phiếu chi này kế toán đã phản ánh vào Nhật ký chung bằng bút toán.
Nợ TK 334: 412.081.700
Có TK 111: 421.081.700
Sau đó máy sẽ xử lý và tự động dưa vào Sổ Cái liên quan.
SỔ CÁI TK 334 - PHẢI TRẢ CNV
SH
NT
DIỄN GIẢI
Trang sổ NKC
TK
đối ứn g
Số tiền
Nợ
Có
Tiền lương phải trả
CNTT SX phân xưởng
Bánh I tháng 02
..
Cộng đối ứng TK
Chi tạm ứng lương kỳ I
tháng 2
Chi tiền mặt trả nốt lương CNV
Tháng 1
Cộng đối ứng TK
..
622
1
622
111
111
412.081.700
514.475.799
44.858.807
799.157.766
Cộng phát sinh
1.445.407.0
82
1.425.340.7
31
Số dư đầu kỳ:
Số dư cuối kỳ:
IV. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ TRỊ SẢN PHẨM
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tổ chức hạch toán chi phí sản xuất tại công ty
1.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
111. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xuất phát từ đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là sản xuất hàng lọat, chu kỳ sản xuất ngắn, sản phẩm dở dang hầu như không có trong ca, trong ngày. Mỗi loại, mỗi nhóm sản phẩm được sản xuất trên 1 dây chuyền
công nghệ riêng biệt và ở các phân xưởng khác nhau. Hoạt động của từng PX trong công ty mang tính độc lập, không liên quan đến với nhau trong mỗi PX có các tổ đội đảm nhiệm từng khâu việc trong toàn bộ quá trình sản xuất. NVL đưa vào chế biến theo 1 quy trình công nghệ được lập sẵn không có sự gián đoạn về mặt kỹ thuật và thời gian. Các chi phí sản xuất phát sinh gắn liền trực tiếp với hoạt động sản xuất sản phẩm trong PX. Vì vậy để đảm bảo hạch toán chi phí sản xuất và tính giá trị sản phẩm được chính xác đảm bảo yêu cầu của công tác quản lý Công ty Bánh kẹo Hải Châu đã xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng PX.
1.1.2. Phương pháp kế toán tập hợp CPSX
Do công ty lựa chọn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng PX cho nên chi phí phát sinh trực tiếp loại sản phẩm nào, PX nào được tập hợp trực tiếp cho sản phẩm, PX đó. Như vậy, kế toán sử dụng phương pháp trực tiếp để tập hợp chi phí sản xuất cho từng đối tượng sử dụng chi phí.
Chi phí sản xuất của công ty bao gồm 3 khoản mục chi phí sản xuất chính
là:
- Chi phí NVL trực tiếp: là những TK chi về NVL sản xuất, thực tế đã chi
ra trong kỳ, được tập hợp vào TK 627- Chi phí NVL trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp: là những TK phải chi trả cho những người trực tiếp sản xuất ra sản phẩm trong kỳ, được tập hợp vào TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí khác ngoài 2 khoản chi phí trên mà doanh nghiệp phải chi trả để phục vụ trực tiếp cho sản xuất, được tập hợp vào TK 627 - “Chi phí sản xuất chung”, các khoản chi phí này bao gồm:
+ Chi phí NVL, CCDC
+ Chi phí nhân viên PX
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Chi phí bằng tiền khác.
Đối với chi phí sản xuất chung, nếu có những chi phí nào không hạch toán trực tiếp cho từng đối ượng kế toán thì phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức sản lượng.
1.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất.
1.2.1. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NVL trực tiếp
* Chi phí NVL trực tiếp ở Công ty Bánh kẹo Hải Châu bao gồm:
- Chi phí NVL chính.
- Chi phí NVL phụ.
- Chi phí nhiên liệu
- Chi phí vật liệu trực tiếp khác.
* Để hạch toán chi phí NVL trực tiếp công ty sử dụng TK 621 - Chi phí
NVL trực tiếp” với các TK cấp II
- TK 6211: Chi phí NVL trực tiếp PX bánh I
- TK 6212: Chi phí NVL trực tiếp PX bánh II
- TK 6213: Chi phí NVL trực tiếp PX bánh III
- TK 6214: Chi phí NVL trực tiếp PX kẹo
- TK 6215: Chi phí NVL trực tiếp PX Bột canh
* Trình tự hạch toán NVL trực tiếp ở Công ty Bánh kẹo Hải Châu
Hàng ngày các chứng từ gốc (Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn mua hàng) kế toán vật tư tiến hành ghi chép sự biến động vật tư vào Nhật ký chung bằng cách gõ nhập bút toán kế toán tương ứng với từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bút toán 1: Khi xuất kho vật liệu để sử dụng trực tiếp vào việc chế tạo sản
phẩm
Nợ TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 152: NVL
Bút toán 2: Trường hợp vật liệu về không nhập kho mà giao ngay cho bộ
phận chế tạo sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 111, 112, 113; Trả bằng tiền mặt, TGNH
Bút toán 3: Khi thu hồi phế liệu từ sản xuất trực tiếp sản phẩm: Nợ TK 152: NVL
Có TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
Bút toán 4: Cuối kỳ kết chuyển Chi phí NVL trực tiếp cho các đối tượng có liên quan để tính giá trị sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 154: Chi phí kinh doanh dở dang
Có TK 621: NVL trực tiếp.
Từ Nhật ký chung số liệu sẽ được máy xử lý và tự động chuyển vào Sổ
Cái các TK liên quan.
Đối với PX bánh I, tháng 2/03 kế toán phản ánh vào Nhật ký chung bằng bút toán sau:
Nợ TK 1541: 130.322.615
Có TK 6211: 130.322.615
Sau đó máy tính sẽ tự động ghi nhập vào Sổ Cái TK 1541 và 6211
Đơn vị: Công ty Bánh kẹo Hải Châu
SỔ CÁI
NVL TT - Phân xưởng Bánh I
Số hiệu TK 621
SH
Ngà y
thán g
DIỄN GIẢI
Trang sổ NKC
TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
04/0
2
Xuất than cho sản xuất quy
Hoa Quả
Xuất than cho sản xuất HT Cộng đối ứng
Xuất bao bì hao quả
Xuất bao bì cho quy HT
..
Cộng đối ứng
Phế liệu thu hồi PX bánh I Cộng đối ứng
Cộng đối ứng TK
1523
1523
1523
1256
1256
1526
1528
1528
152
201.852
1.285.479
1.487.321
409.637
376.153
28.277.887
2.024.587
2.024.587
2.024.587
Xuất băng dính cho quy HQ
.
Cộng đối ứng
1531
1531
23.000
870.600
Cộng đối ứng TK
153
870.600
Kết chuyển CP NVL-QHQ Kết chuyển CP NVL – QHT Cộng đối ứng
Cộng đối ứng
1541
1541
1541
154
8.063.705
44.071.213
52.134.918
52.134.918
Cộng ĐƯ TK
52.134.918
Cộng PS
53.103.809
53.103.809
Số dư đầu kỳ: 0
Số dư cuối kỳ: 0
1.2.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
* Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp ở Công ty Bánh kẹo Hải Châu bao gồm: chi phí tiền lương và các khoản tính theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của công nhân sản xuất trực tiếp. Ngoài ra còn bao gồm các khỏan tiền phụ cấp, trợ cấp Trong điều kiện hiện nay khi máy móc sản xuất còn hạn chế thì chi phí nhân công trực tiếp vẫn chiếm 1 tỷ trọng lớn trong giá thành. Như vậy tiền lương của công nhân sản xuất là 1 bộ phận quan trọng trong chi phí sản xuất của công ty.
* Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán công ty sử dụng TK
622 - “Chi phí nhân công trực tiếp” với các TK cấp II:
- TK 6221: Chi phí NCTT trực tiếp PX bánh I
- TK 6222: Chi phí NCTT trực tiếp PX bánh II
- TK 6223: Chi phí NCTT trực tiếp PX bánh III
- TK 6224: Chi phí NCTT trực tiếp PX kẹo
- TK 6225: Chi phí NCTT trực tiếp PX Bột canh
* Trình tự hạch toán Chi phí NCTT ở Công ty Bánh kẹo Hải Châu
- Căn cứ vào Bảng chấm công, Bảng đơn giá tiền lương và các chỉ tiêu liên quan thống kê phân xưởng ghi vào bảng thanh toán tiền lương cho công nhân sản xuất từng bộ phận trong từng phân xưởng. Sau khi đã được phòng tài chính xét duyệt kế toán tiền lương căn cứ theo sản lượng thực tế nhập kho và đơn giá lương CNTT sản xuất cho từng sản phẩm để tính ra chi phí NCTT cho từng loại sản phẩm sản xuất trong tháng. Khi nhận được bảng thanh toán lương từ các PX, kế toán lương tính tổng quỹ lương và thể hiện trên bảng tính lương. Căn cứ vào bảng này kế toán lương nhập vào Nhật ký chung bút toán phản ánh chi phí tiền công của công nhân trực tiếp từng PX.
Bút toán 1: Hàng tháng tiền lương phải trả trực tiếp cho CNSX.
Nợ TK 622: CPNCTT
Có TK 334: Phải trả CNV
Đối với PX bánh I tháng 2/03 kế toán ghi:
Nợ TK 6221 (chi tiết theo sản phẩm): 45.858.807
Có TK 334: 45.858.807
- Tính các khoản trích theo lương: ở Công ty Bánh kẹo Hải Châu, các khỏan trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ trong đó được tính vào chi phí như sau:
BHXH: 15% của lương cơ bản
BHYT: 2% lương cơ bản
KPCĐ: 2% của tiền lương thực tế
Thực tế các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất được thống kê PX tính toán và kế tóan lương tiến tra lại. Sau đó kế toán lương sẽ tổng hợp số liệu về các khoản trích theo lương vào chi phí NCTT của toàn PX. Tiếp theo căn cứ sản lượng thực tế kế toán lương sẽ phân bổ khỏan chi phí này cho các loại sản phẩm ở PX. Việc tính toán này phản ánh trên bảng phân bổ lương và các khỏan trích theo lương. Cuối cùng, căn cứ vào bảng này kế toán lương nhập vào Nhật ký chung bằng bút toán:
Bút toán 2: Khỏan trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định: Nợ TK 622: Chi phí NCTT
Có TK 338 (3382, 3383, 3384): các khỏan phải trả khác.
Đối với PX bánh I tháng 2/01 kế toán ghi:
Nợ TK 6221:
354.182
H.Thảo:
55.701
Quy HQ:
13.531
LKDD:
176.202
LKCC:
108.748
Có TK 3382:
354.182
Nợ TK 6221:
1.310.440
H.Thảo:
286.014
Quy HQ:
187.780
LKDD:
389.840
LKCC:
446.815
Có TK 3383: 1.310.449
Nợ TK 6221:
H.Thảo: 64.345
Quy HQ: 41.240
LKDD: 93.014
LKCC: 120.820
Có TK 3384: 319.419
Cuối tháng thực hiện bút toán kết chuyển CP NCTT ở từng PX, đối với
PX bánh I, kế toán ghi vào máy bút toán sau:
Bút toán 3: Cuối kỳ kết chuyển CPNCTT vào giá thành sản phẩm theo từng đối tượng hạch toán chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 154: CPSXKD dở dang
Có TK 622: CPNCTT
Đối với PX bánh I tháng 2/01 kế toán ghi: Nợ TK 1541: 57.159.052
Có TK 6221: 57.159.052
Sau đó máy sẽ trực tiếp tự động ghi nhập tất cả các bút toán trên vào Sổ
Cái TK liên quan.
Đơn vị: Công ty Bánh kẹo Hải Châu
SỔ CÁI TK 622 - CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
S H
NT
DIỄN GIẢI
Trang sổ NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
Nợ
Có
Phân bổ lương tháng 2/01
- Quy hoa quả
- Hương thảo
- LK dinh dưỡng
- LK ca cao
Cộng đối ứng TK
334
334
334
334
334
45.808.857
Trích chi công đoàn tháng
02/03
- Quy hoa quả
- Quy hương thảo
- LK dinh dưỡng
- LK ca cao
Cộng đối ứng
Trích BHXH tháng 2/03
- Quy hoa quả
- Hương thảo
Cộng đối ứng Cộng đối ứng TK Kết chuyển chi phí Cộng đối ứng TK Cộng PS
3382
3382
3382
3382
3382
3382
3383
3383
3383
3383
3383
338
1541
154
13.531
55.701
176.202
108.748
354.182
187.780
286.014
57.159.05
2
1.433.660
1.433.660
34.468.213
Cộng PS
57.159.05
2
Số dư đầu kỳ: 0
Số dư cuối kỳ: 0
1.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
- Ở Công ty Bánh kẹo Hải Châu chi phí sản xuất chung
+ Chi phí nhân viên PX
+ Chi phí vật liệu, CCDC
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất.
+ Các chi phí khác bằng tiền.
- Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán công ty sử dụng TK 627 - "CPSXC” và mở các TK cấp II sau:
+ TK 6271: Chi phí nhân viên PX.
+ TK 6272: Chi phí NVL dùng cho quản lý PX
+ TK 6273: Chi phí CCDC, dùng cho PXSX
+ TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.
Cơ sở dữ liệu để ghi Sổ Cái TK 627 là bảng phân bổ tiền lương, chi tiết chứng từ - bút toán, các phiếu xuất kho vật liệu CCDC, các HĐ thanh toán với người bán...
Sau khi tập hợp toàn bộ chi phí SXC theo từng PX cuối kỳ kế toán chi phí
- giá thành sẽ tiến hành phân bổ chi phí này cho từng loại chi phí chị phí, với tiêu thức phân bổ là số lượng - tấn sản phẩm thực tế sản xuất trong tháng.
Cụ thể công tác tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung được thực hiện
ở Công ty Bánh kẹo Hải Châu như sau:
* Chi phí nhân viên PX:
- Nhân viên quản lý ở Công ty bao gồm 4 người: Quản đốc, thủ kho PX, nhân viên thống kê PX và cán bộ kỹ thuật PX.
- Lương của nhân viên QLPX là lương thời gian
Tương tự như đối với tiền lương và CPNCSX, kế toán cũng tính ra chi phí
NVQL PX và tổng CPNCTT phục vụ sản xuất chung ở PX.
Kế toán tiền lương phản ánh vào Nhật ký chung theo bút toán: Nợ TK 6271 - PX bánh I: 8.084.008
Có TK 334: 8.084.008
Chi phí này được phân bổ cho các sản phẩm của PX theo tiêu thức sản lượng thực tế sau đó máy tính tự động nhập vào bút toán trên vào Sổ Cái TK
6271 và sổ Cái TK 334
Đơn vị: Công ty Bánh kẹo Hải Châu
SỔ CÁI TK 6271 - CPNVPX
SH
NT
DIỄN GIẢI
Trang sổ NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
Nợ
Có
29/2
CP tiền công NVPX – PX
bánh I
CP tiền công NVPX - PX
bánh II
.
Cộng TK đối ứng
334
334
334
334
8.084.008
12.211.301
135.182.488
29/
2
Trích KPCĐ tháng 2/03-
CP chung
Cộng ĐƯ
Trích BH tháng 02/03 - CPC
Cộng đối ứng
Cộng TK đối ứng
3382
3382
3383
3383
338
1.316.142
1.316.142
3.360.300
3.360.300
5.250.263
29/
2
Kết chuyển CP - PX
bánh I
Kết chuyển CP - PX
bánh II
Cộng đối ứng TK
1541
1542
154
8.084.908
12.708.84
2
150.542.8
61
Cộng PS
140.542.861
140.542.8
61
Số dư đầu kỳ: 0
Số dư cuối kỳ: 0
Sau đó tập hợp các khoản trích theo lương vào các chi phí NVQLPX vào bảng tính lương và phân bổ cho các sản phẩm theo sản lượng thực tế. Bút toán này phản ánh các khoản trích theo lương vào chi phí NVQL PX:
Nợ TK 6271 - PX Bánh I (chi tiết theo SP): 225.128
Có TK 3383: 225.128
Nợ TK 6271 - PX Bánh I (chi tiết theo SP): 30.837
Có TK 3384: 30.837
Nợ TK 6271 - PX Bánh I (chi tiết theo SP): 87.087
Có TK 3382: 87.087
Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển CPNVPX ở từng PX.
Đối với PX bánh I kế toán ghi vào TK chung bằng bút toán: Nợ TK 1541: 8.884.908
Có TK 6271: 8.884.908
Sau đó máy sẽ tự động ghi nhập bút toán trên vào Sổ Cái TK 154 và TK
6271.
* Chi phí NVL dùng chung cho PX.
- NVL dùng chung cho PX chủ yếu là phục vụ thay thế như: dây máy dán
kem xốp, trục máy dây chuyền kẹo và nhiên liệu như xăng, dầu, than các loại nguyên nhiên liệu này được dùng cho việc sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị của các PX sản xuất. Công việc này do các tổ thuộc PX cơ điện đảm nhiệm. Chi phí các loại nguyên nhiên vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị phát sinh ở PX sản xuất nào được tập hợp ngay cho chính PX sản xuất đó.
Tương tự như các loại NVL khác, kế toán vật tư chỉ cần nhập số lượng và mã số của NVL máy sẽ tự động áp giá cho vật liệu và tính thành tiền. Sau đó, máy sẽ tự động nhập bút toán trên vào Sổ Cái TK 6272 và Sổ Cái TK 152 cũng như sổ chi tiết NVL để cuối cùng tự động tính và đưa ra bảng tổng hợp N-X-T NVL.
Trong tháng 2/03 số liệu tập hợp ở các PX về CPNVL dùng chung cho
PX như sau:
+ PX Bánh I: 1.478.072
+ PX Bánh II: 2.403.100
+ PX Bánh III: 1.803.101
+ PX kẹo: 2.586.403
+ PX bột canh: 2.643.003
Tổng cộng: 10.913.679
Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí NVL dùng chung ở PX. Đối với PX Bánh I kế toán ghi vào Nhật kế chung bằng bút toán:
Nợ TK 1541: 1.478.072
Có TK 6272: 1.478.072
Sau đó máy tính sẽ tự động ghi nhập bút toán trên vào Sổ Cái TK 1541 và
TK 6272.
Đơn vị: Công ty Bánh kẹo Hải Châu
SỔ CÁI
NVL TT - Phân xưởng Bánh I
Số hiệu TK 621
S H
NT
DIỄN GIẢI
Trang sổ NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
Nợ
Có
4/02
8/02
28/2
31/2
Xuất vật tư cho SXC -
PX Bánh I
Xuất vật tư cho PX cơ điện
Xuất vât tư cho PX bánh
II
Xuất vật tư cho PX bánh
III
Cộng đối ứng
Xuất cho PX cơ điện Xuất dầu Mazut cho PX cơ điện
Cộng đối ứng
Xuất dây máy LK cho
PX Bánh I
Cộng TKĐƯ
Kết chuyển CP PX bánh
I
Kết chuyển CPPX bánh
II
Kết chuyển CPPX bánh
III
Kết chuyển CP PX kẹo
Kết chuyển CPPX bột
1522
1522
1522
1522
1522
1523
1523
1523
1524
152
1541
1542
1543
1544
1545
38.158
85.145
84.054
51.021
361.023
102.312
76.010
170.432
31.030
10.913.679
1.478.072
2.403.100
1.803.101
2.568.403
2.643.003
canh
Cộng ĐƯTK
154
10.913.67
9
Cộng PS
10.913.679
10.913.67
9
Số dư đầu kỳ: 0
Số dư cuối kỳ: 0
* Chi phí CCDC dùng chung ở PX.
Tương tự như CPNVL, vật liệu, CPCCDC dùng chung cho PX được tập hợp trực tiếp cho từng PX căn cứ vào các phiếu xuất kho. Cuối tháng để phản ánh CPCCDC dùng chung ở PX, kế toán vật tư nhập vào Nhật ký chung theo bút
toán:
Nợ TK 6273: (Chi tiết theo PX)
Có TK 1531 - Mã số CCDC
Chi phí CCDC dùng chung cho PX trong tháng 2/2003 tại công ty được tập hợp như sau:
- PX bánh I: 3.108.816đ
- PX bánh II: 3.108.816đ
Tổng cộng: 10.458.015đ
Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí CCDC dùng chung cho PX, đối với PX bánh I, kế toán ghi Nhật ký chung bằng bút toán:
Nợ TK 1541: 3.108.816
Có TK 6237: 3.108.816
Sau đó máy tính sẽ tự động ghi nhập bút toán trên vào Sổ Cái TK 1541, TK 6273.
Đơn vị: Công ty Bánh kẹo Hải Châu
SỔ CÁI TK 6273
S
NT
DIỄN GIẢI
Trang
TK
Số tiền
H
sổ
NKC
đối
ứng
Nợ
Có
04/02
05/02
Xuất CCDC cho SXC-PX
Bánh I
Xuất CCDC cho PX cơ điện
Xuất CCDC cho PX Bánh
II
Xuất CCDC cho PX Bánh
III
..
Cộng đối ứng TK
153
153
153
153
153
1.230.800
1.435.125
130.647
770.041
10.458.015
Kết chuyển CPPX Bánh I
Kết chuyển CPPX Bánh
II
Kết chuyển CPPX Bánh
II
Kết chuyển CPPX kẹo
Kết chuyển CPPX Bột canh
Cộng đối ứng TK
1541
1542
1543
1544
1545
154
3.108.816
Cộng PS
10.458.015
10.458.01
5
* Chi phí khấu hao TSCĐ
Số dư đầu kỳ: 0
Số dư cuối kỳ: 0
Trong tháng PX nào sử dụng TSCĐ của công ty thì số khấu hao và số tiền sửa chữa lớn TSCĐ (nếu có) sẽ được tính vào chi phí sản xuất của PX đó, sản phẩm đó.
Căn cứ vào số tiền khấu hao, kế toán TSCĐ ghi vào Nhật ký chung bằng
bút toán:
6274.
Nợ TK 6274 - PX bánh I: 25.042.375
Có TK 214: 25.042.375
Sau đó máy tính sẽ tự động ghi nhập bút toán trên vào Sổ Cái TK 214, TK
Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí khấu hao TSCĐ
ở từng PX, đối với PX bánh I, kế toán ghi vào Nhật ký chung bằng bút toán: Nợ TK 1541: 25.042.375
Có TK 6274: 25.042.375
Sau đó máy tính tự động ghi nhập bút toán vào Sổ Cái TK 1541 và TK 6274
Đơn vị: Công ty Bánh kẹo Hải Châu
SỔ CÁI TK 6274 (CPSXC-CKHTSCĐ. PX)
S H
Ngày
thán g
DIỄN GIẢI
TK
đối
ứng
Số tiền
Nợ
Có
30/2
Trích KH máy cán bánh quy
Trích KH máy quật bánh
Trích KH máy trộn.
..
Cộng TK đối ứng
214
214
214
214
110.300
150.312
3.000.000
132.006.055
31/02
Kết chuyển CPPX Bánh I
Kết chuyển CPPX Bánh II Kết chuyển CPPX Bánh III Kết chuyển CPPX kẹo
Kết chuyển CPPX Bột canh
Cộng đối ứng TK
1541
1542
1543
1544
1545
154
25.042.37
5
.
..
Cộng PS
132.006.055
132.006.0
55
Số dư đầu kỳ: 0
Số dư cuối kỳ: 0
* Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Ở Công ty Bánh kẹo Hải Châu, chi phí dịch vụ mua ngoài chủ yếu là chi phí về điện, nước, điện thoại cho đến nay, tại mỗi PX, nhà làm việc đều lắp công tơ điện, đồng hồ đo nước. Nhưng vì chưa có đồng hồ đo điện, nước cho từng bộ phận sử dụng nên kế toán chi phí giá thành tiến hành phân bổ khoản mục này như sau:
Căn cứ vào số lượng sản phẩm sản xuất thực tế tại PX, định mức tiêu hao điện, nước của từng loại sản phẩm và đơn giá điện, nước (riêng đối với điện là đơn giá bình quân), tính ra chi phí điện, nước tiêu hao của từng loại sản phẩm,
của từng PX và của sản xuất trực tiếp trong toàn công ty:
CP điện (nước)
tính cho SXSP i
= Sản lượng thực tế SPi
x Định mức tiêu hao điện (nước)
x Đơn giá
Vì đến giữa tháng 5 công ty mới nhận được giấy báo thu tiền điẹn và tiền
nước mà hai khoản này thường rất lớn và cần được hạch toán theo từng tháng để tính giá thành sản phẩm, nên kế toán công ty đã tiến hành trích trước tiền nước và tiền điện theo từng tháng và ghi sổ Nhật ký chung bằng bút toán:
Nợ TK 6277 (chi tiết theo sản phẩm): 143.124.573
Có TK 335: 143.124.573
Nợ TK 6277 (chi tiết theo sản phẩm) nước: 2.534.125
Có TK 335: 2.534.125
Sang tháng sau khi số liệu thực tế PS về số phải trả kế toán định khoản: Nợ TK 335: 10.351.300
Nợ TK 133: 1.254.230
Có TK 111: 11.605.530
Trường hợp chi phí thực tế phát sinh lớn hơn chi phí phải trả đã ghi nhận thì khoản chênh lệch được ghi bổ sung tăng CPKD.
Nợ TK 627: Số chênh lệch
Có TK 335: Số chênh lệch
Nếu chi phí thực tế phát sinh nhỏ hơn chi phí trả trước: Nợ TK 335: Số chênh lệch
Có TK 627: Số chênh lệch
Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển CPDV mua ngoài ở
từng PX. Đối với PX Bánh I, kế toán ghi vào Nhật ký chung bằng bút toán: Nợ TK 1541: 7.641.118
Có TK 6277 - PX Bánh I: 7.641.118
Sau đó máy tính sẽ tự động ghi nhận bút toán trên vào Sổ Cái TK 1541 và
TK 6277
Đơn vị: Công ty Bánh kẹo Hải Châu
SỔ CÁI TK 6277 (CPSXC-CPDV MUA NGOÀI)
S H
NT
DIỄN GIẢI
TRANG SỔ NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
Nợ
Có
10/02
31/02
31/02
Tiền sửa lò hơi
Tiền nước phải trả
.
Kết chuyển CPPX kẹo Kết chuyển PX PX bột canh
Cộng PS
111
335
1544
1545
550.000
1.145.234
82.145.156
7.752.229
82.145.15
6
* Các chi phí khác bằng tiền
Số dư đầu kỳ: 0
Số dư cuối kỳ: 0
Các chi phí khác bằng tiền bao gồm chi phí sửa chữa nhỏ phải thuê ngoài, thuê lao động bên ngoài thực hiện các lao vụ nhỏ phục vụ cho sản phẩm PX... các chi phí này được tập hợp trực tiếp cho từng PXSX.
Căn cứ vào các chứng từ về CPSXC như phiếu chi tiền mặt, giấy tạm
ứng... kế toán tính được chi phí bằng tiền khác của phân xưởng Bánh I là
537.000, kế toán phản ánh vào Nhật ký chung bằng bút toán: Nợ TK 6278: 1.170.000
(PX bánh I): 537.000
Có TK 1111: 1.170.000
Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí khác bằng tiền ở
từng PX, đối với PX bánh I kế toán ghi vào Nhật ký chung bằng bút toán: Nợ TK 1541: 537.000
Có TK 6278, PX bánh I: 537.000
Sau đó máy tính sẽ tự động ghi nhập bút toán trên vào Sổ cái TK 1541 và
TK 6278
Đơn vị: Công ty Bánh kẹo Hải Châu
SỔ CÁI TK 6278 (CPSXC-CPBẰNG TIỀN KHÁC)
S H
NT
DIỄN GIẢI
TRANG SỔ NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
Nợ
Có
05/02
16/02
31/02
Mua bàn cho PX Bánh
I
Chạy thử máy
..
Kết chuyển CP PX Bánh I
Kết chuyển CP PX Bánh II
Cộng PS
111
111
1541
1542
300.100
500.400
25.024.175
537.000
..
25.024.17
5
Số dư đầu kỳ: 0
Số dư cuối kỳ: 0
Tổng chi phí phát sinh do sửa chữa máy móc, thiết bị cho PX do tổ sản xuất cơ điện tiến hành sẽ được tập hợp ngay cho chính PX đó. Vì vậy chi phí sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị do PX cơ điện tiến hành chi phí NVL, chi phí nhân công sẽ không được tập hợp riêng trên tài khỏan như các PX sản xuất.
Các chi phí sản xuất chung còn lại nếu cần phân bổ sẽ được kế toán chi phí - giá thành phân bổ cho từng loại sản phẩm hoàn thành theo tiêu thức sản lượng sản phẩm thực tế.
1.3. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn công ty.
Việc tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh được căn cứ vào các đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. Mỗi đối tượng tập hợp chi phí được mở sổ theo dõi chi tiết riêng từng khỏan mục chi phí để làm cơ sở cho việc tính giá thành.
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để tổng hợp chi phí sản xuất. Tài khoản sử dụng là TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất từng PX bằng các bút toán cụ thể như đã trình bày ở các khoản mục chi phí sản xuất trên để máy tính ghi nhập vào
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 8161.doc