Chuyên đề Một số ý kiến nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại công ty thương mại và sản xuất Chung Đức

Mục lục

 

Lời mở đầu 1

Phần I. Giới thiệu về tổng quan về Công ty TNHH Dịch vụ thơng mại và sản xuất Chung Đức 2

I. Quá trình hình thành và phát triển 2

1. Quá trình hình thành 2

2. Hoạt động của Công ty 2

II. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và tổ chức quản lý 3

1. Cơ cấu ngành nghề 3

2. Loại hình kinh doanh 4

3. Hệ thống và cơ cấu quản lý sản xuất kinh doanh 4

III. Tình hình chung về công tác kế toán ở doanh nghiệp 5

1. Hình thức tổ chức công tác kế toán 5

2. Cơ cấu bộ máy kế toán 6

3. Hình thức sổ kế toán 7

4. Hình thức ghi sổ 8

Phần II. Thực trạng tổ chức kế toán trong một kỳ kinh doanh của Công ty thơng mại và sản xuất Chung Đức 9

I. Tập hợp chứng từ theo từng phần hành kế toán 9

1. Kế toán tài sản cố định 9

2. Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ 10

3. Kế toán lao động tiền lơng và các khoản trích theo lơng 11

4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành 14

5. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 15

6. Kế toán các khoản phải thu 16

7. Kế toán các khoản phải trả 16

8. Kế toán tiền mặt 16

9. Kế toán tiền gửi Ngân hàng 17

10. Kế toán tiền vay 18

11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 18

II. Hạch toán và phản ánh vào các sổ kế toán 18

1. Kế toán tài sản cố định 18

2. Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ 31

3. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng 37

4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 45

5. Kế toán các khoản phải thu 54

6. Kế toán các khoản phải trả 55

7. Kế toán tiền mặt 56

8. Kế toán tiền gửi Ngân hàng 60

9. Kế toán tiền vay 63

Phần III. Một số nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại Công ty thơng mại và sản xuất Chung Đức 66

Kết luận 70

 

 

 

doc55 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1756 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số ý kiến nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại công ty thương mại và sản xuất Chung Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u N­íc s¶n xuÊt N¨m ®­a vµo SX C«ng suÊt thiÕt kª TØ t­îng nguyªn vËt liÖu Hao mßn C/P vËn chuyÓn C/P ch¹y thö TØ lÖ hao mßn Sè hao mßn 1. B10 Trung Quèc 2003 20.000.000 2. B10 Nga 2004 25.850.000 Thñ tr­ëng ®¬n vÞ ®· ký KÕ to¸n tr­ëng Ng­êi nhËn Ng­êi giao §· ký §· ký §· ký §· ký Biểu số 01: HÓA ĐƠN BÁN HÀNG GTGT Mẫu số /TSCĐ N0 002825 (Ngày 25 tháng 9 năm 2004) Đơn vị bán hàng: Công ty Chế tạo máy Địa chỉ: Thanh Xuân-Hà Nội Họ tên người mua hàng: Nguyễn Huy Tựu Đơn vị mua: Công ty Thương Mại và Sản xuất Chung Đức Địa chỉ: 108 Đường Giải Phóng- Thanh Xuân – Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa ĐVT SL Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Máy trộn bê tông Chiếc 1 20.000.000 20.000.000 2 Máy ủi Chiếc 1 25.850.000 25.850.000 Cộng tiền hàng 45.580.000 Tiền thuế GTGT 4.558.000 Tổng tiền thanh toán 50.436.000 Số tiền viết bằng chữ Năm mươi triệu bốn trăm ba mươi sáu nghìn đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Mẫu số: 02 TSCĐ Số 21 Ngày 16 tháng 9 năm 2004 Căn cứ vào biên bản giao nhận số 1, ngày 12 tháng 9 năm 2004 Tên ký hiệu quy cách TSCĐ: Máy ủi N012 Số hiệu TSCĐ: B10 Nước sản xuất: Nga Năm sản xuất: 2004 Bộ phận sử dụng sản xuất: ủi đất Chứng từ Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn SH Ngày Diễn giải Nguyên giá (tr. đ) Năm Giá trị HM Cộng dồn 1 25/9/04  Mua TSCĐ dùng cho sx  25.850.000 Ngày ... Tháng ... Năm... Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Kế toán hạch toán Nợ TK 211: 25.580.000 Có TK 111: 25.850.000 THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Mẫu số: /TSCĐ Số 21 N0002825 Ngày 16 tháng 9 năm 2004 Căn cứ vào biên bản giao nhận số 1, ngày 12 tháng 9 năm 2004 Tên ký hiệu quy cách TSCĐ: Máy trộn bê tông LG Số hiệu TSCĐ: B10 Nước sản xuất: T.Quốc Năm sản xuất: 2003 Bộ phận sử dụng sản xuất: Trộn bê tông làm công trình Chứng từ Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn SH Ngày Diễn giải Nguyên giá(tr.đ) Năm Giá trị HM Cộng dồn 1 25/9/04 Mua TSCĐ dùng cho công trình 20.000.000 Ngày ... Tháng ... Năm... Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Kế toán hạch toán Nợ TK 211: 20.000.000(tr.đ) Có TK 111: 20.000.000(tr.đ) * Hạch toán TSCĐ: Kể từ khi thành lập Công ty, TSCĐ của Công ty đã hoạt động sản xuất tối đa. Theo công suất thiết kế nhiều TSCĐ của Công ty đã được sử dụng và khấu hao hết, nhiều phương tiện vận tải, thiết bị công trình, thiết bị dụng cụ quản lí đã hết hạn sử dụng hoặc đã lạc hậu so với tình hình hiện nay. Trước tình hình đó phòng kế hoạch và phòng kế toán lập báo cáo lên Giám đốc Công ty để lập kế họach thanh lý hoặc nhượng bán những TSCĐ đã không còn sử dụng và không phù hợp với công trình xây dựng của Công ty. Trích tài liệu tháng 9 năm 2004 tại Công ty Theo báo cáo của đội xây dựng I và phòng hành chính TSCĐ của Công ty thanh lý máy nguyên giá là 28.278.000 đã khấu hao 20.000.000, giá bán là 8.278.000đ. Người mua nhận doanh thu phải nộp là 5% và một số thiết bị văn phòng nguyên giá là 33000000đ đã khấu hao 25000000đ phế liệu thu hồi nhập kho là 3000000đ. CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT CHUNG ĐỨC MẪU SỐ: 041 TSCĐ NỢ TK: CÓ TK: BIÊN BẢN NHƯỢNG BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Căn cứ vào báo cáo ngày 18 tháng 9 năm 2004 về việc nhượng bán TSCĐ Ban nhượng bán TSCĐ bao gồm: Ông Lợi: Chức vụ: Phó phòng kế hoạch - Đại diện bên bán: Ông Trần Thanh Lâm - Đại diện bên mua: Xác nhận việc nhượng bán TSCĐ như sau: Nớc sản xuất Năm sản xuất Năm đưa vào sử dụng Tính nguyên giá Tỷ lệ hao mòn TSCĐ Giá mua Nguyên giá Tỷ lệ hao mòn Số hao mòn đã trích L.Xô 1988 1997 28.278.000 15% 20.000.000 Người mua Người bán Kế toán trởng đơn vị Thủ trởng đơn vị Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Kế toán hạch toán: Nợ TK 214: 20.000.000 Nợ TK 821: 8.278.000 Có TK 211: 28.278.000 Nợ TK 131: 5.500.000 Có TK 721: 5.500.000 Thuế phải nộp TSCĐ nhượng bán: Nợ TK 721: 275.000 Có TK 333: 275.000 Công ty Thương Mại sản xuất Chung Đức Mẫu: 041 TSCĐ Nợ TK: Có TK: BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Căn cứ quyết định số 08 ngày 18 tháng 9 năm 2004 của Giám đốc Công ty Thương Mại và sản xuất Chung Đức về thanh lý TSCĐ Ban thanh lý TSCĐ Ông(bà) Nguyễn Văn Lợi - đại diện làm trưởng ban Ông(bà) Trần Thị Lợi - đại diện làm uỷ viên Tiến hành thanh lý TSCĐ. Tên thanh lý hiện quy cách (quạt trần) Số hiệu TSCĐ:Đ4 Năm đưa vào sử dụng Số thẻ TSCĐ: 13 Nguyên giá TSCĐ: 13.000.000 Giá trị hao mòn tính đến thời điểm thanh lý: 8.000.000 Giá trị còn lại: 5.000.000đ Kết luận thanh lý. Ngày... tháng ... năm ... T/M Trưởng ban thanh lý Kế toán hạch toán. Nợ TK 214: 8.000.000 Nợ TK 821: 5.000.000 Có TK 211: 13.000.000 Thu về thanh lý: Nợ TK 152: 3.000.000 Có TK 721: 3.000.000 * Hạch toán khấu hao TSCĐ - Phương Pháp trích hao mòn Hiện nay Công ty đang áp dụng phương pháp trích hao mòn-là phương pháp tuyến tính cố định. theo quyết định số 166/1999/QĐ-BTC, ngày 30 tháng 12 năm 2004. Theo quyết định này thời gian sử dụng TSCĐ phải được Công ty đăng ký Phương pháp này được căn cứ vào việc tính toán vào trích khấu hao. TSCĐ được thực hiện với cục quản lý vốn của nhà nước về TSCĐ, thời gian đăng ký được giữ nguyên trong vòng 3 năm. Trích số liệu tháng 9 năm 2004 Công ty đưa vào sử dụng một xe ô tô giá mua chưa thuế là 300Triệu, TS VAT=10%. Công ty trả tiền người bán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí chạy thử bằng tiền mặt hết 5.000.000đ, chi phí đăng kí xe hết 30.000.000đ, Yêu cầu: Tính nguyên giá, tính tỷ lệ KH năm, KH tháng, Mức KHT. Thời gian sử dụng là 10 năm. Bg: NG=300.000.000+5.000.000=335.000.000 MKH=335.000.000/10=33.500.000 mKH(T)=33.500.000/12=27.916.666 TK=1/10*100=10 - Phương pháp hạch toán hao mòn Qua tìm hiểu tại công ty ta thấy được phương pháp hạch toán hao mòn tại công ty theo định kỳ (tháng, quí...) trích khấu hao TSCĐ và phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh. Dựa trên phương pháp hạch toán hao mòn ta có thể định khoản. Nợ TK 6274: Nợ TK 6424 Nợ TK 6414 Có TK 214 Đồng thời ghi Nợ TK 009: “Nguồn vốn khấu hao” * Hạch toán sửa chữa TSCĐ - Các hình thức sửa chữa: Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức sửa chữa lớn nghĩa là sửa chữa thay thế một vài bộ phận của TSCĐ nhằm khôi phục năng lực hoạt động bình thường của TSCĐ, chi phí sửa chữa thường lớn, tính chất sửa chữa phức tạp, thời gian sửa chữa dài, công việc sửa chữa có thể tự làm hoặc thuê ngoài. - Các chứng từ sử dụng: Hiện nay công ty đang sự dụng chứng từ: doanh thu công trình, Biên bản giao nhận TSCĐ... - Phương pháp hạch toán * Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ Nợ TK 6279, 6419, 6429 Có TK 335 * Khi tiến hành sửa chữa + Nếu do công ty tự sửa Nợ TK 241 (2413) Có TK 111, 112, 152... + Nếu công ty thuê ngoài sửa chữa lớn: Nợ TK 241 (2413): Nợ TK 133: Có TK 331: * Khi công việc sửa chữa lớn trong kế hoạch hoàn thành. Nợ TK 335 Có TK 241 (2413) * Số chi phí vượt dự toán được tính thêm vào chi phí hoặc phân bổ. Nợ TK 627, 642, 642... nếu chi phí nhỏ Nợ TK 142 : Nếu chi phí phải phân bổ dần Có TK 335 Trích số liệu tại tháng 9 năm 2004. Công ty dự kiến vào cuối quý 3/2004 sẽ tiến hành sửa chữa lớn một TSCĐ dùng ở công trình, chi phí dự toán tổng cộng là 3.200.000đ, đầu năm công ty trích trước đưa vào chi phí công trình mỗi tháng 400.000đ Công trình sửa chữa lớn thực hiện theo đúng kế hoạch vào tháng 9 năm 2004 với các chi phí thực tế sau: Xuất dùng phụ tùng cho sửa chữa: 1.800.000đ Xuất dùng dụng cụ lao động nhỏ cho sửa chữa TSCĐ 800.000đ Tiền lương công nhân sửa chữa 1.200.000 Trích theo lương tính vào chi phí sửa chữa 19% Cuối tháng 9 công việc sửa chữa lớn hoàn thành. Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên. Hàng tháng chi trích trước sửa chữa TSCĐ Nợ TK 627: 400.000 Có TK 335: 400.000 Chi phí sửa chữa lớn phát sinh Nợ TK 241: 4.028.000 Có TK 152: 1.800.000 Có TK 334: 800.000 Có TK 338: 1.200.000 Khi công việc sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành Nợ TK 335: 4.028.000 Có TK: 241; 4.028.000 Số chi phí vượt dự toán được tính thêm vào chi phí Nợ TK 627: 828.000 Có TK 335: 828.000 Kế toán chi tiết vật liệu được tiến hành dựa trên cơ sở các chứng từ xuất-nhập vật liệu. Quá trình này diễn ra như sau: Trích chứng từ tại Công ty Thương Mại và sản xuất Chung Đức Sau khi nhận được hoá đơn GTGT (biểu 01), hoá đơn đã có chữ ký của thủ kho viết phiÕu nhËp kho (biÓu 02) 2. Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ Đế có thể xác định được giá trị của vật liệu, Công cụ, dụng cụ tồn hay xuất kho dùng để lắp đặt công trình cùng với các mục đích khác. Kế toán đã sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để phản ánh giá trị của vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. * Kế toán nhập vật liệu Khi nhập vật tư mua ngoài kế toán ghi. Nợ TK 152, 153: giá thực tế không tính thuế Nợ TK 1331: thuế VAT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331: tổng giá thanh toán. Trích số liệu tháng 9 năm 2004 tại Công ty Thương Mại và sản xuất Chung Đức Hoá đơn kiểm phiếu xuất kho số 150 ngày 10/09 , Công ty mua xi măng của Công ty Hoàng Thạch với tổng số tiền phải thanh toán theo giá mua là 50.000.000 (đã nhập kho giá chưa có thuế VAT 50.000.000, thuế VAT 5.000.000) Nợ TK 1521: 50.000.000 Nợ TK 1331: 5000.000 Có TK 331: 55.000.000 Từ số liệu trên ta có thể đưa vào sổ: CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUÂT CHUNG ĐỨC NHẬT KÍ CHUNG Ngày 10 tháng 09 năm 2004 C.Từ gốc Nội dung STT TK Số phát sinh S N Nợ Có 4 10/9/2003 Mua xi măng của C.ty Hoàng Thạch 1521 50.000.000 1331 5.000.000 331 55.000.000 NHẬT KÍ CHUNG STT TK Số phát sinh Nợ Có 1521 50.000.000 1331 5.000.000 331 55.000.000 CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT CHUNG ĐỨC SỔ CHI TIẾT TK 1521 Tháng 09 năm 2004 C.Từ gốc Nội dung STT TK Số phát sinh S N Nợ Có 4 10/9/2003 Mua xi măng của C.ty Hoàng Thạch 1331 5.000.000 331 5.000.000 * Kế toán xuất nguyên vật liệu Kế toán xuất nguyên vật liệu: Nợ TK 621: Nợ TK 627: Nợ TK 642: Có TK 152, 153: Trích số liệu tháng 09 năm 2004 Xuất xi măng cho công trình cống tiêu Vạn Phúc 50.000.000đ, xuất vật liệu phụ dùng cho quản lí công trình 4.000.000đ, cho quản lí doanh nghiệp là 3.000.000đ Nợ TK 621: 50.000.000đ Nợ TK 627: 4.000.000đ Nợ TK 642: 3.000.000đ Có TK 152: 57.000.000đ Từ định khoản trên ta đưa vào: CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG SÔNG HỒNG CH-ỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 10 tháng 09 năm 2004 C.Từ gốc Diễn giải STT TK Số phát sinh S N Nợ Có 04 27/9/2004 Mua xi măng của Công ty Hoàng Thạch 1521 1331 331 50.000.000 5000.000 55.000.00  * Tính giá vật liệu của Công ty - Giá thực tế vật liệu nhập kho Trong thực tế của Công ty chủ yếu mua ngoài từ một đơn vị cung cấp quen biết hoặc bạn hàng lâu năm, vì thế giá mua vật liệu tương đối ổn định, ít biến động, vật liệu đơn vị bán trở về tận kho Công ty, cùng với hoá đơn GTGT. Vì vậy chi phí vận chuyển bốc dỡ…do đơn vị bán chịu và được tính luôn vào giá vật liệu. Như vậy giá thực tế vật liệu được tính như sau: Giá thực tế của vật liệu mua ngoài = Giá mua thực tế (Ghi trên hoá đơn) + Chi phí thu mua thực tế (Chi phí đã thuê ngoài) Trích số liệu tháng 9 năm 2004 tại Công ty Thương Mại và sản xuất Chung Đức Công ty Thương Mại và sản xuất Chung Đức thuộc đối tượng nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ, mua xi măng theo tổng giá thanh toán(giá cả thuế VAT là 27.500.000 đ trong đó thuế VAT 10% là 2.500.000 đ) Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền mặt là 500.000đ. Công ty đã thanh toán tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng. Giá thực tế của vật liệu mua ngoài=25.000.000+500.000 b. Giá thực tế vật liệu xuất kho. Giá thực tế của vật liệu xuất kho cua Công ty được tính theo giá thực tế bình quân gia quyền tức là căn cứ vào giá trị thực tế vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ xác định giá bình quân của một đơn vị vạt liệu, căn cứ lực lượng vật liệu suất trong kỳ và giá đơn vị bình quân để xác định thực tế vật liệu xuất trong kỳ. Trích số liệu tháng 9 năm 2004. Theo phiếu nhập kho số 14 ngày 10 tháng 09 năm 2004, Công ty nhập 30,505 kg xi măng giá nhập 700đ/kg Theo phiếu suất kho số 10 ngày 05 tháng 09 năm 2004, xuất kho cho công trình nhà ở Vạn Phúc là 13,474kg, số tồn vật liệu này cuối tháng 8/2004 là 354,024kg, với giá trị 420.212.331đ Theo phương pháp xuất kho trong tháng được thể hiện qua công thức giá thực tế bình quân. Giá đơn vị bình quân của VL dùng đầu kỳ Giá thực tế của Vl tồn đầu kỳ = + giá thực tế của vật liệu nhập trong kỳ Số lượng VL nhập trong kỳ + Số lượng VL tồn đầu kỳ Đơn giá bình quân = 420.212.331+(30.505*700)/(354.024+30.505) *Hình thức ghi sổ kế toán là: Sổ chi tiết vật tư, sổ TK 152, sổ Nhật ký chứng từ ghi sổ. Trích số liệu tháng 9 năm 2004 Ngày 05/09/2004 Công ty Thương mại sản xuất Chung Đức ký hợp đồng với Công ty xây dựng Trường Xuân một số vật liệu để thi công công trình nhà ở Vạn Phúc. Xi măng: 376.000; đơn giá : 700đ/kg Thép tròn: 20000; đơn giá : 3572đ/kg Chi phí vận chuyển cho xi măng hết 900.000đ Chi phí người đi mua mỗi loại hết 900.000đ Kế toán tiến hành lập hoá đơn: HOÁ ĐƠN KIÊM PHIẾU XUẤT KHO Ngày 08 tháng 09 năm 2004 Đơn vị xuất: Công ty VLXD Trường Xuân Lí do xuất: Bán cho Công ty Thương mại sản xuất Chung Đ ức STT Tên hàng Mã vật tư Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực chất 1 Xi măng kg 376000 700 263200000 2 Thép tròn kg 20000 3572 71440000 Cộng 334640000 Người lập Thủ kho KT Trưởng T.T Đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Sau đó là thủ tục nhập kho trực tiếp vào kho công trường: PHIẾU NHẬP KHO Ngày 08 tháng 09 năm 2004 Tên người nhập: Nguyễn Văn Đoàn Nhập vào kho: Công trình nh à ở Vạn Phúc STT Tên hàng Mã vật tư Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực chất 1 Xi măng kg 376000 700 263200000 2 Thép tròn kg 20000 3572 71.440.000 Cộng 334.640.000 Người lập Thủ kho KT Trưởng T.T Đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đối với những nguyên vật liệu mà chịu thuế GTGT như xi măng, thép thì hàng tháng vào ngày 08, Công ty sẽ tính khấu trừ thuế (Dùng cho cơ sở kê khai khấu trừ thuế hàng thàng Tháng 09 năm 2004 Chứng từ mua hàng hoá d.vụ Tên đơn vị bán Địa chỉ Tiền hàng Thuế GTGT đầu vào Tổng giá thanh toán Số Ngày 86435 8/9/2003 C.ty VLXD Trường Xuân TXBN 263200000 26320000 289520000 86436 8/9/2003 C.ty VLXD Trường Xuân TXBN 71440000 7144000 78584000 Cộng 368104000 3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương a Kế toán tiền lương * Hiện nay công ty đang sử dụng TK 334 “tiền lương và các khoản phải trả CNV”, dùng để phản ánh tiền lương và các khoản phải trả CNV, phải trả và đã trả trong kỳ. Trích một số chứng từ tại công ty Công ty Thương Mại và sản xuất Chung Đức PHIẾU CHI Ngày 02 tháng 09 năm 2004 Số 20 Tài khoản ghi Nợ 334/111 Chi cho đội xây dựng số I Bộ phận công tác xây dựng công trình nhà ở vạn phúc Về khoản trả lương cho công nhân viên Số tiền 4.600.000đ (bốn triệu sáu trăm nghìn đồng) Kèm theo... chứng từ gốc Nhận ngày 06 tháng 9 năm 2003 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Sổ kế toán sử dụng Hiện nay công ty thương mại xà sản xuất Chung Đức kế toán tiền lương đang sử dụng sổ sách kế toán để theo dõi tiền lương của công nhân viên là: Sổ chi tiết TK 334, NKC TK 334. * Phương pháp hạch toán Khi tính lương phải trả cho công nhân viên. Nợ TK 622 : Tiền lương CNTT sản xuất Nợ TK 627 : Tiền lương NVQL tổ đội Nợ TK 642 : Tiền lương nhân viên quản lý DN Nợ TK 241 : Tiền lương CN làm xây lắp Có TK 334 : Tiền lương công nhân viên trong danh sách Có TK 331 : Tiền lương CN thuê ngoài Trích số liệu tháng 9 năm 2003 Công ty Thương mại và sản xuất Chung Đức tính lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong tháng như sau: - Lương phải trả cho công nhân đội xây dựng. + Tiền lương chính: 40.000.000 (trong đó: lương thời gian 30.000.000đ lương theo sản phẩm 10.000.000đ + Lương phụ: 6.000.000 (trong đó: lương nghỉ phép 4.000.000. - Lương NVQL văn phòng, lương ăn trưa 2.000.000) + Lương chính: 9.000.000 + Lương phụ: 4.000.000 - Lương nhân viên QLDN: 7.000.000 - Lương nhân viên QLDN: 7.000.000 - Lương CN làm công tác xây dựng cơ bản: 8.100.000 Bảng thanh toán phân bổ tiền lương TT §èi t­îng sö dông TiÒn l­¬ng TK 334 Trî cÊp BHXH Tæng l­¬ng L­¬ng t/g L­¬ng SP Phô cÊp L­¬ng phô L­¬ng phÐp Th­ëng c«ng 1 TK 622 30.000.000 10.000.000 - 2.000.000 4.000.000 - 46.000.000 - 46.000.000 2 TK 627 9.000.000 - - 4.000.000 - - 13.000.000 - 13.000.000 3 TK 642 7.000.000 - - - - - 7.000.000 - 7.000.000 4 TK 241 8.000.000 - - - - - 8.000.000 - 8.000.000 Tæng céng 54.000.000 10.000.000 6.000.000 4.000.000 74.000.000 74.000.000 Định khoản các nghiệp vụ trên Nợ TK 622 : 46.000.000(40.000.000 +6.000.000) Nợ TK 627 : 13.000.000(9.000.000 +4.000.000) Nợ TK 642 : 7.000.000 Nợ TK 241 : 8.000.000 Có TK 334 : 7.400.000 Từ số liệu trên vào chứng từ ghi sổ (Tháng 9 năm 2004) TK 334: Phải trả công nhân viªn Chứng từ Diễn giải Số TT TK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 02 18/9 Khi trả lương CNVTT SXSP 622 46.000.000 04 20/9 Khi trả lương NVQL tổ đội 627 13.000.000 06 24/9 Khi trả lương NVQLDN 642 7.000.000 11 26/9 Tiền lương công nhân làm xây lắp 241 8.000.000 13 30/9 Tiền lương trong danh sách 334 74.000.000 . . . . . -Hiện nay công ty đang sử dụng các loại NKC, sổ chi tiết, sổ KT tổng hợp, dùng để theo dõi tình hình của công ty. Từ số liệu trên kế toán vào sổ sách như sau: Trích dẫn sổ nhật ký chung (Tháng 9 năm 2004 Chứng từ Diễn giải Số TT TK Số tiền S N Nợ Có 04 30/9 Phân bổ lương công nhân sản xuất 622 334 287997900 287997900 08 30/9 Phân bổ kinh phí công đoàn 627 3382 654280 654280 10 30/9 Phân bổ BHXH 627 3383 1846959 12 30/9 Phân bổ BHYT 627 3384 246261 1846959 Các hình thức luân chuyển chứng từ hiện nay ở công ty đang sử dụng để luân chuyển sổ sách Mà chứng từ này là do tổ chấm công tổ trưởng lập Trình tự ghi sổ phần tiền lương tại công ty như sau: Bảng thanh toán phân bổ tiền lương BHXH Nhật ký chung Bảng tổng hợp Báo cáo Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng b. K ế toán các khoản trích theo lương * Sổ kế toán sử dụng. Để theo dõi các khoản trích theo lương tại Công ty thì sử dụng các loại sổ như sau: Sổ chi tiết TK 338, sổ chứng từ ghi sổ Trích số liệu tháng 09 năm 2004. Công ty Thương mại và sản xuất Chung Đức trích BHYT, BHXH và KP công đoàn theo tỷ lệ quy định: Theo số liệu trên ta có Lập bảng phân phối tiền lương: Tháng 9 quý III năm 2004 Đơn vị: Công ty TM vµ s¶n xuÊt Chung §øc Tiền lương TK 338 Trợ cấp BHXH thay lương Tổng cộng Lương TG Lương SP Phụ cấp Lương phụ Lương phép Thưởng Cộng NîTK 334 4440000 4440000 44440000 NợTK 622 30000000 10000000 2000000 4000000 46000000 46000000 NợTK 627 9000000 4000000 13000000 13000000 NợTK 642 7000000 7000000 7000000 NợTK 241 8000000 8000000 8000000 CóTK 338 18000000 18000000 Cộng 58440000 10000000 6000000 4000000 78440000 Từ số liệu trên vào sổ nhật ký chung Tháng 9 năm 2004 TK338: Các khoản trích theo lương Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Số tiền Số Ngày Nợ Có 04 20/9 Trích theo lương trừ vào TN người LĐ 334 4440000 05 24/9 TL chính của CNTT SX *19% 622 8740000 06 26/9 TL chính của NVQL VP *19% 627 2470000 06 27/9 TL chính của NVQL DN *19% 642 1330000 07 289 Tl công nhân làm xây lắp*19% 241 1520000 08 29/9 Tổng tiền lương*19% 338 18500000 4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm a Kế toán tập hợp chi phí sản xuất * Hạch toán chi phí NVL trực tiếp: Sổ kế toán sử dụng: Tại Công ty kế toán đang sử dụng sổ kế toán sau: Sổ chi tiết TK 621, sổ NKC. Trích số liệu tháng 9 năm 2004 Công ty Thưong mại và sản xuât Chung Đức mua xi măng xuất thẳng cho công trình XD, kế toán ghi theo hoá đơn đã có thuế là: 400.000.000đ(TS=10%). Công ty đã trả tiền cho người bán bằng tiền mặt. Nợ TK 621: 400.000.000 Nợ TK 133: 40.000.000 Có TK 111: 440.000.000 NHẬT KÝ CHỨNG TỪ NGHI SỔ Tháng 9 năm 2004 C.Từ ghi sổ gốc Diễn giải TK Số tiền S N Nợ Có 03 20/9 Mua xi măng xuất thẳng vào công trình xây dựng 621 400000000 133 40000000 111 440000000 SỔ CHI TIẾT TK 621 Tháng 9 năm 2003 C.Từ gốc Diễn giải STT TK Số phát sinh S N Nợ Có Dư đầu kỳ 111 440000000 - Sổ kế toán sử dụng: Hiện Công ty đang sử dụng các loại sổ chi tiết: TK 622. Trích số liệu tháng 9 năm 2004 Công tyTM vµ s¶n xuÊt Chung Đức tính lương phải trả cho CNV trong kỳ như sau: Lương cơ bản Phụ cấp Ăn trưa Cộng + CNTTSX - Công trình XD 40000000 6000000 2200000 48200000 - Công trình thuỷ lợi 50000000 8000000 3000000 61000000 + QLVP 7000000 4000000 1000000 12000000 + QLDN 13000000 2000000 5000000 20000000 Nợ TK 622: 109200000 Nợ TK 627: 12000000 Nợ TK 642: 20000000 Có TK 334: 141200000 TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHỨNG TỪ TK622 Tháng 9 năm 2004 Chứng từ Diễn giải STT TK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 04 27/9 Trả lương cho CN TT SX 622 109200000 Trả lương cho QLVP 627 12000000 Chi phí cho QLDN 642 20000000 Tổng phải chi phí 334 141200000 * Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết TK 623, NKC Trích số liệu tháng 9 năm 2004: Cuối kỳ kế toán căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao và biên bản nghiệm thu để tiến hành ghi sổ kế toán và các sổ cái TK có liên quan với định khoản. Nợ TK 154: 48350700 Có TK 623: 48350700 * Sổ kế toán sử dụng: Kế toán Công ty đang sử dụng các loại sổ: Chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TK 627. Trích số liệu tháng 9 năm 2004 Tháng 9 năm 2004 chi phí nhân viên quản lí đội ở công trình cống V.Phúc được thể hiện ở bảng phân bổ lương được kế toán ghi vào nhật ký chung, sổ cái TK 6271 và sổ cái TK liên quan đến định khoản. Nợ TK 6271: 20389154 Có TK 334: 18524408 Có TK 338: 1859746 SỔ CHI TIẾT TK 6271 Tháng 9 năm 2004 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Ghi chú S N Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 50 Luơng NVQL đội công trình 334 18.529.408 55 CF các khoản trích theo lương 338 1.859.746 k/c k/c CF NVQL công trình 154  2.790.548 Cộng Dư cuối kỳ b. Kế toán tinh giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng từng khoản mục sẽ được tập hợp toàn doanh nghiệp va và chi tiết cho từng đối tượng theo phương pháp tập hợp chi phí chủa Công ty-phương pháp tập hợp trực tiếp. Hiện nay Công ty TM sản xuất Chung Đức đang xác định khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ thực hiện thông qua giá trị khối lượng xây lắp dở dang theo giá trị dự toán. Công thức tính giá trị làm dở: Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ Chi phí thực tế của KL xây lắp dở dang đầu kỳ Chi phí thực tế của KL xây lắp hoàn thành T.kỳ Giá dự toán của KL xây lắp dở dang c.kỳ + - = Giá trị dự toán của KL xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ Giá trị dự toán của KL xây lắp hoàn thành dở dang cuối kỳ + Trích số liệu quý III năm 2004 Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ của công trình cống Vạn Phúc được tính như sau: Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ: số liệu lấy từ số dư đầu kỳ của TK 154 là 323.647.000đ. Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp phát sinh trong kỳ: số liệu lấy từ bảng tổng hợp chi phí sản xuất trong quý là 523.386.398đ Giá dự toán của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ. Số liệu lấy từ quyết toán của khối lượng công trình được chủ đầu tư chấp nhận thanh toán trong kỳ là: 860.143.000 Giá dự toán của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ: số liệu được lấy trên cơ sở báo cáo thống kê thực hiện giá trị sản phẩm là: 105834500đ. Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ 323.647.000 + 523.386.398 - 105.834.500 = 860.143.000 + 105.834.500 Kết quả =0,77663 Trích số liệu quí III năm 2004 Theo công thức trên, giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành trong quý của công trình cống Vạn Phúc là : 223.648.000+523.386.398-105834500=741.199.898 Số liệu này được ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái Tk theo định khoản: Nợ TK 632: 741.199.898 Có TK 154: 741.199.898 Với phương pháp phân bổ trên, trong quí III năm 2004, CPBH và QLDN được phân bổ cho Công trình nhà ở Vạn Phúc: PBH (trong đó 5% chi phí bảo hành công trình ): 10.511.700đ CP QLDN phân bổ cho công trình: 12.732.400đ Số liệu này là căn cứ để định khoản: Kết chuyển doanh thu của công trình: Nợ TK 571: 281.807.800 Có TK 911: 281.807.800 Kết chuyển giá vốn hàng hoá bán công trình hoàn thành: Nợ TK 911: 741.199.898 Có TK 632: 741.199.898 Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911: 10.511.700 Có TK 641: 10.8511.700 Kết chuyển chi phí QLDN: Nợ TK 911: 12.732.000 Có TK 632: 12.732.000 Kết chuyển số lãi thu được từ công trình cống Vạn Phúc 5. Kế toán các khoản phải thu * Sổ kế toán sử dụng: Hiện Công ty đang sử dụng sổ kế toán: Sổ chi tiết TK 131, ngoài ra còn sử dụng NKC. * Phương pháp hạch toán c¸c kho¶n ph¶i thu Khi Công ty nhận thầu thì kế toán phải định khoả

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc604.Doc
Tài liệu liên quan