MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRUNG TÂM THIẾT BỊ NGÂN HÀNG VÀ MÁY VĂN PHÒNG TOÀN PHONG 1
1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Trung Tâm Thiết Bị Ngân Hàng Và Máy Văn Phòng Toàn Phong 1
1.1. Quá trình thành lập và phát triển Công ty. 1
1.2. Ngành nghề kinh doanh, chức năng và nhiệm vụ chủ yếu 2
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh 2
1.2.2. Chức năng 2
1.2.3. Nhiệm vụ 2
2. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của công ty năm 2007-2008 3
3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty (Sơ đồ 1 trang 1 PL) 3
PHẦN II: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TRUNG TÂM THIẾT BỊ NGÂN HÀNG VÀ MÁY VĂN PHONG TOÀN PHONG 5
1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 5
2. Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng ở Công ty 5
3. Tổ chức công tác kế toán, phương pháp kế toán và một số phần hành chủ yếu tại Công ty Trung Tâm Thiết Bị Ngân Hàng Và Máy Văn Phòng Toàn Phong 6
3.1. Kế toán Tài sản cố định 6
3.1.1. Đặc điểm và phân loại tài sản cố định 6
3.1.2. Kế toán chi tiết tài sản cố định 7
3.1.3. Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ 8
3.2. Kế toán vốn bằng tiền 10
3.2.1. Kế toán vốn bằng tiền 10
3.2.2. Tài khoản sử dụng 10
3.2.3. Kế toán tiền mặt 10
3.2.4. Kế toán tiền gửi 11
3.2.5. Kế toán tiền đang chuyển 11
3.3. Kế toán hàng hoá 12
3.3.1. Kế toán tổng hợp hàng hoá 12
2.3.2. Đặc điểm và các phương pháp kế toán hàng hoá 12
3.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (Sơ đồ 6 trang 6 Pl) 13
3.4.1. Hình thức trả lương, Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương 13
3.4.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 13
3.4.3. Kế toán các khoản trích theo lương 14
3.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quản kinh doanh tại công ty 15
3.5.1 Kế toán bán hàng.(bao gồm: Kế toán doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu và giá vốn hàng bán). 15
3.5.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 19
3.5.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 20
PHẦN III: MỘT VÀI Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TRUNG TÂM THIẾT BỊ NGÂN HÀNG VÀ MÁY VĂN PHÒNG TOÀN PHONG 24
3.1 Thu hoạch của bản thân. 22
3.2 Những ưu điểm và tồn tại trong công tác kế toán tại đơn vị. 22
3.2.1 Những ưu điểm. 22
3.2.2 Những tồn tại. 23
3.3. Các đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty 25
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
58 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1368 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một vài ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty trung tâm thiết bị ngân hàng và máy văn phòng Toàn Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ề tăng, giảm TSCĐ. Mẫu sổ tài sản theo đơn vị sử dụng.
* Kế toán chi tiết tại phòng kt
- Tài khoản sử dụng: TK 211, TK 213, TK 214
Kế toán căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, kế toán mở thẻ TSCĐ theo mẫu thống nhất. Đồng thời kế toán dựa vào bảng kê tăng, giảm TSCĐ và lập phiếu tăng, giảm TSCĐ.
- Chứng từ sử dụng: Hoá đơn; Hợp đồng mua bán; Phiếu tăng TSCĐ; Quyết định thanh lý; Nhượng bán; Điều tiết của các cấp có thẩm quyền quyết định.
3.1.3. Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ
* Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản giao nhận tài sản, hoá đơn thuế GTGT, thẻ TSCĐ, số cái TK 211 (Phụ lục 3 trang 10 Pl) biên bản thanh lý TSCĐ, bảng phân bổ khấu hao, biên bản đánh giá lại, thanh lý TSCĐ…
* Tài khoản sử dụng: TK 211, TK 212, TK 213, TK 214 và TK khác có liên quan.
* Kế toán tăng TSCĐ
- Ví dụ 1: Ngày 13/08/20008 công ty mua một ô tô tải (Vinaxuki) giá mua chưa thuế GTGT là 350.000.000đ. Thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Bút toán 1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 211 350.000.000đ
Nợ TK 133 35.000.000đ
Có TK 112 385.000.000đ
Bút toán 2: Kết chuyển bằng nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 441 385.000.000đ
Có TK 414 385.000.000đ
* Kế toán giảm TSCĐ
Ví dụ 2: Ngày 20/08/2008 công ty thanh lý một TSCĐ (Xe máy) nguyên giá là 25.000.000đ giá trị khấu hao là 20.000.000đ (đã bao gồm thuế đầu vào), thu từ thanh lý 5.500.000đ bằng tiền gửi ngân hàng (bao gồm thuế 10% đầu ra).
Kế toán định khoản:
Bút toán 1: Phản ánh nguyên giá TSCĐ giảm
Nợ TK 214 20.000.000đ
Nợ TK 811 5.000.000đ
Có TK 211 25.000.000đ
Bút toán 2: Phản ánh số chi phí về thanh lý TSCĐ
Nợ TK 811 5.000.000đ
Nợ TK 133 (1) 500.000đ
Có TK 112 5.500.000đ
Bút toán 3: Phản ánh số tiền thu về thanh lý TSCĐ
Nợ TK 112 5.500.000đ
Có TK 711 5.000.000đ
Có TK 333 (1) 500.000đ
3.2. Kế toán vốn bằng tiền
3.2.1. Kế toán vốn bằng tiền
- Tiền mặt tồn quỹ
- Tiền gửi ngân hàng
- Tiền đang chuyển
3.2.2. Tài khoản sử dụng
TK 111, TK 112, TK 113
3.2.3. Kế toán tiền mặt (sơ đồ 5 trang 5 Pl)
+ Chứng từ sử dụng: Phiếu thu; Phiếu chi; Bảng kiểm kê quý.
+ Tài khoản sử dụng: TK 111 “Tiền mặt”
+ Phương pháp kế toán: Mọi nghiệp vụ thu chi phát sinh đều được kế toán lập các phiếu thu, phiếu chi và vào sổ nhật ký chung, sổ cái và sổ quỹ tiền mặt
- Ví dụ : Căn cứ chứng từ số 0213, ngày 01 tháng 08 năm 2008, phiếu thu tiền mặt: Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt: 50.000.000, kế toán ghi
Nợ TK 111: 50.000.000
Có TK 112: 50.000.000
3.2.4. Kế toán tiền gửi
+ Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ; Giấy báo có; Uỷ nhiệm thu; Uỷ nhiệm ghi; Séc chuyển khoản; Bảng sao kê của ngân hàng…
+ Tài khoản sử dụng: TK 112 “tiền gửi ngân hàng”
+ Phương pháp kế toán: Căn cứ vào các chứng từ do phát sinh như Giấy báo nợ; Giấy báo có; Uỷ nhiệm thu; Uỷ nhiệm ghi; Séc chuyển khoản… kế toán theo dõi, ghi chép và vào sổ theo chi tiết từng Ngân hàng, kho bạc công ty tài chính và vào sổ nhật ký chung, sổ cái.
- Ví dụ: Chứng từ: Giấy báo có số 0313, ngày 03/08 năm 2008. Trường THCS Tô Hiệu đã thanh toán mua kỳ trước, số tiền 30.000.000. Kế toán ghi:
Nợ TK 112: 30.000.000
Có TK 131: 30.000.000
3.2.5. Kế toán tiền đang chuyển
+ Tài khoản sử dụng: TK 113 “Tiền đang chuyển”
+ Chứng từ sử dụng: Phiếu chi; Séc chuyển khoản; Giấy báo nợ; Giấy báo có…
- Ví dụ: Ngày 06 tháng 08 năm 2008, Công ty chuyển tiền gửi từ tài khoản TGNH để trả nợ nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ, số tiền 100.000.000; kế toán ghi:
Nợ TK 113: 100.000.000
Có TK 112: 100.000.000
3.3. Kế toán hàng hoá
3.3.1. Kế toán tổng hợp hàng hoá
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho; Biên bản kiểm tra hàng hoá; Hoá đơn GTGT; Hoá đơn bán hàng thông thường; Bảng kê mua hàng.
- Tài khoản sử dụng; Kế toán sử dụng các TK 152, TK 153, TK 156 và các TK liên quan khác.
2.3.2. Đặc điểm và các phương pháp kế toán hàng hoá
* Đặc điểm hàng hoá
Hàng hoá của Công ty là tài sản dự trữ thuộc tài sản ngắn hạn sử dụng cho kinh doanh
* Phương pháp kế toán chi tiết hàng hoá
Hiện nay, Công ty sử dụng phương pháp sổ số dư, cuối tháng kế toán đối chiếu sổ chi tiết với thẻ kho (Phụ lục 4 trang 11 Pl)
- Ví dụ: Ngày 10/08/2008, Công ty nhập kho mua sách của Nhà xuất bản giáo dục, tổng giá thanh toán là 45.000.000 đồng, thuế suất 5%, nhưng chưa trả tiền.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 156: 45.000.000
Nợ TK 133(1): 2.250.000
Có TK 331: 47.250.000
3.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (Sơ đồ 6 trang 6 Pl)
3.4.1. Hình thức trả lương, Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương
- Hình thức trả lương của Công ty: Công ty tiến hành trả lương theo thời gian.
- Phương thức tính lương: Được tính theo hệ số lương và cấp bậc cụ thể cho từng cán bộ, nhân viên của công ty.
Tiền lương thời gian (tháng) = mức lương tối thiểu x hệ số lương
3.4.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
* Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng chấm công làm them giờ, bảng phân bổ tiền lương và BHXH,…
* Tài khoản sử dụng:
TK 334 “Phải trả công nhân viên”
TK 338 “Phải trả phải nộp khác” trong đó
TK 338(2) “Kinh phí công đoàn”
TK 338(3) “Bảo hiểm xã hội”
TK 338(4) “Bảo hiểm y tế”
Ngoài ra KT còn sử dụng các TK liên quan như TK 111, TK 112, TK 622, TK 641…
* Phương pháp kế toán
Hàng tháng trên cơ sở tính toán tiền lương phải trả cho nhân viên kế toán ghi sổ theo dõi định khoản
Nợ TK 622, 641, 642
Có TK 334, 338
- Ví dụ: 15/08/2008 chi tiền mặt trả lương cho cán bộ công nhân viên 75.000.000đ kế toán hạch toán (Phụ lục 5 trang 12 Pl)
Nợ TK 334 75.000.000
Có TK 111 75.000.000
3.4.3. Kế toán các khoản trích theo lương
* Các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo lương của công ty bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ. Được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành (20% BHXH, 3% BHYT, trên quỹ lương cơ bản và 2% KPCĐ trên quỹ lương thực tế).
* Phương pháp kế toán .
- Trích BHXH, BHYT,KPCĐ
NỢ TK 641,TK 642,TK 622…( trích 19% vào chi phí SXKD)
Nợ TK 334 ( trích 6 % vào lương của người lao động )
Có TK 338 (TK 338(2),TK 338(3),TK 338(4),trích 25%)
Trong đó : TK 338(2) trích 2% KPCĐ
Tk 338(3) trích 20% BHXH
TK 338(4) trích 3 % BHYT
VD: đồng thời dtrích nộp BH XH, BHYT,KPCĐ, kế toán hoạch toán:
Nợ TK 622 :14.250.000
Có TK 338(2) :1500.000
Có TK 338(3) :10.500.000
Có TK 338(4) :2.250.000
3.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quản kinh doanh tại công ty
3.5.1 Kế toán bán hàng.(bao gồm: Kế toán doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu và giá vốn hàng bán).
* Kế toán bán hàng.
- Phương thức bán: Công ty chủ yếu bán buôn kho; Bán lẻ, bán qua đại lý…
- Chứng từ kế toán sử dụng : hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho, phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của ngân hàng, các chứng từ liên quan.
- Tài khoản sử dụng:
+TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
+TK 512 “Doanh tu bán hàng nội bộ”
+TK 333(1) “Thuế giá trị gia tăng phải nộp”
Phương pháp kế toán và doanh thu bán hàng.
+Để xác định kết quả kinh doanh trong tháng,kế toán sử dụng TK 911 “xác định kết quả kinh doanh” và một số tài khoản liên quan khác.
+Kết quả kinh doanh tại công ty được xác định như sau:
Kết quả bán hàng = DTT về BH – GVHB –CPBH- CPQLDN
Trong đó:
Doanh thu thuần
về bán hàng
=
Doanh thu bán hàng
-
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty như sau:(trích dẫn số liệu tháng 8/2008.Cuối tháng công ty xác đinh được doanh thu thuần về bán hàng hoá).
DTT = 459.320.978 - 9.820.000 = 449.500.978
+ Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: Nợ TK 511: 449.500.978
Có TK 911: 449.500.978
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 375.470.000
Có TK 632: 375.470.000
+Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911: 40.602.400
Có TK 642: 40.602.400
+ Kết quả bán hàng trong kỳ:
499.500.978 – 375.470.000 – 40.602.400 = 33.428.578
Xem (phụ lục 6 trang 13 PI)
* Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
- Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu:
Trong quá trình bán các sản phẩm cho khách hàng nếu sản phẩm làm không đúng theo yêu cầu hoặc khi khách hàng mua với số lượng lớn công ty sẽ chiết khấu cho khách hàng theo từng loại mặt hàng. Do vậy các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty chỉ bao gồm các khoản chiết khấu giảm giá hàng bán.
- Chứng từ kế toán sử dụng:
Hợp đồng mua bán hàng hoá, hoá đơn bán hàng (hoá đơn GTGT của công ty ) biên bản kê khai do số lượng hàng hoá đề nghị giảm giá của khách hàng, các quyết định giảm giá của công ty cho khách hàng.
Tài khoản sử dụng: công ty sử dụng tài khoản 532 “ giảm giá hàng hoá”
Trình tự kế toán của công ty: khi khách hàng mua với số lượng lớn thì kế toán thực hiện chính sách giảm giá với khách hàng theo định khoản sau:
Nợ TK 532: Giảm giá bán
Nợ TK 333(1): Thuế GTGT đầu ra
Có TK 131: Nợ phải thu của khách hàng
Đồng thời cuối tháng kết chuyển toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong tháng sang tài khoản 511 theo định khoản:
Nợ TK 511
Có TK 532
VD: Ngày 10/08/2008 văn phong đã mua một số mặt hàng sau:
Máy tính laptop: số lượng 10 x 7.000.000 = 70.000.000đ
Máy in : số lượng 6 x 3.000.000 = 18.000.000đ
Phím chuột số lượng 12 x 700.000 = 8.400.000đ
Do mua với số lượng lớn nên kế toán quyết định giảm giá 3% trị giá số hàng trên(theo tổng giá thanh toán chưa thuế 96.400.000đ,thuế GTGT 5%: 48.200.000đ)
Kế toán tính trị giá số tiền mà công ty đã giảm giá cho khách hàng như sau:
Số tiền giảm chưa có thuế GTGT : 96.400.000 x 3% = 28.920.000đ
Số thuế GTGT được giảm : 28.920.000 x 5% = 14.460.000đ
Tổng số tiền được giảm 28.920.000 + 14.460.000 = 43.380.000đ
Kế toán định khoản
Nợ TK 532: 28.920.000
Nợ TK 333.1 14.460.000
Có Tk 131: 43.380.000
Cuối tháng kết chuyển sang tài khoản 511 định khoản:
Nợ TK 511: 20.420.000
Có TK: 20.420.000
Xem Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 532 (Phụ lục 7 trang 14 Pl)
* Kế toán giá vốn hàng bán.
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT…
- Tài khoản kế toán sử dụng:
Để phản ánh trị giá vốn kế toán sử dụng tài khoản 632: “ Giá vốn hàng bán”, tài khoản 156 “Hàng hóa” và các tài khoản liên quan như: TK 511, TK 911.
- Phương pháp xác định giá vốn:
Công thức tính giá vốn theo phương pháp giá thực tế đích danh:
Giá trị hàng xuất kho
=
Số lượng hàng xuất kho
X
Đơn giá hàng nhập xuất kho
Ví dụ: Trong tháng 8/2008 căn cứ vào bảng tổng xuất hàng hoá (Phụ lục 8 trang 15 Pl), số lượng bán 800 cái, giá là 250.000./cái. Như vậy trị giá xuất kho của 800 cái là:
800 x 250.000 = 2.000.000đ
Kế toán tiến hành hạch toán nghiệp vụ này như sau:
Nợ TK 632: 2.000.000d
Có TK 516: 2.000.000
Xem sổ cái Tk 632 (Phụ lục 9 trang 16 Pl)
3.5.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
* Nội dung chi phí bán hàng:
Là toàn bộ chi phí liên quan đến việc phục vụ quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như là chi phí bao, gói, kho bái, chi phí vận chuyển, chi phí tiếp thị quảng cáo, chào hàng… (Chi phí nhân viên, dịch vụ mua ngoài…)
* Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp:
Là những chi phí: Chi phí nhân viên quản lý, tiền lương nhân viên, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, lệ phí, phí, chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí liên quan đến quản lý chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi tiền mặt, hoá đơn, hợp đồng dịch vụ mua ngoài, giấy tạm ứng, chứng từ khác có liên quan.
* Tài khoản kế toán sử dụng: Công ty sử dụng TK 641, 642 để hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và một số tài khoản liên quan khác: TK 111, TK 511, TK 334, TK 338, TK 911…
* Chứng từ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 642 ;Sổ chi tiết TK 642.
* Trình tự kế toán CPBH và CP QLDN: Khi chi phí phát sinh kế toán phản ánh:
Nợ TK 641 ,642
Có TK 111 ,142,334,338…
Cuối kỳ kế toán chuyển toàn bộ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp sàng tài khoản 911 để xác định kết qủ kinh doanh.Kế toán phản ánh:
Nợ TK 911
Có TK 641,642
VD.Trong tháng 8/2008 kế toán tập hợp được chi phí bán hàng và chi phí uản lý doanh nghiệp như sau:
Nợ TK 642 :40.602.400 Nợ TK 641 :40.602.400
Có TK 112 : 7.500.000 Có TK 111 : 1.200.000
Có TK 334 :6.250.000 Có TK 112 :1.500.000
……….. ………..
Có TK 338 : 1.960.400
Có TK 111 : 40.602.400
Cuối kỳ kết chuyển tài khoản 911 để xác định kết quả bán hàng ké toán ghi.
Nợ TK 911 :40.602.400
Có TK 642 :40.602.400
3.5.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Đây là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh, qua đó biết được tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong kỳ.
* Tài khoản sử dụng: Để xác định kết quả kinh doanh kế toán sử dụng TK 911:” Xác định kết quả kinh doanh”. Ngoài ra kế toán sử dụng TK 421D:”Lãi chưa phân phối “ để xác định lãi hoặc lỗ tại công ty.
* Phương pháp kế toán (Sơ đồ 7 trang 7 PI)
Xác định KQKD, cũng như kế toán bán hàng.Công ty xác định như sau:
Kết quả bán hàng = DTT – GVHB – CPBH - CPQLDN
Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hoá,dịch vụ trong kỳ.
Nợ TK 511: 492.161.478
Có TK 911: 492.11.478
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển giá vốn hàng hóa dịch vụ :
Nợ TK 911 : 375.470.000
Có TK 632 : 375.470.000
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911: 40.602.400
Có TK 641: 40.602.400
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 : 42.660.500
Có: TK 642: 42.660.500
Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911: 33..428.578
Có TK 421: 33.428.578
(Sổ chi tiết TK 911 phụ lục 6 trang 13 PI)
PHẦN III
MỘT VÀI Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TRUNG TÂM THIẾT BỊ NGÂN HÀNG VÀ MÁY VĂN PHÒNG TOÀN PHONG
3.1 Thu hoạch của bản thân.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Trung tâm thiết bị Ngân hàng và Máy văn phòng Toàn Phong đã tìm hiểu toàn bộ về công tác kế toán của công ty, chức năngm nhiệm vụ, ngàng nghề và lĩnh vực hoạt động kinh doanh, cũng như quá trình hình thành và phát triển của công ty Trung tâm thiết bị Ngân hàng và Máy văn phòng Toàn Phong. Em đã hiểu rõ, hiểu sau hơn về những kếin thức được học trong nhà trương, đồng thời được tiếp thu thêm cac kiến thứuc mới trong thực tiễn để củng cố và hoàn thiện kiến thức lý luận đã được học trong trường và qua đó cũng tạo điều kiện tốt cho em được nghiên cứu sâu, và hiểu rõ hơn về tổ chức cong tác kế toán trong doanh nghiệp. Trong thời gian thưc tập em đã tùm ra những ưu điểm, nhược điểm và mạnh dạn đưa ra một số ưum nhược điểm còn tồn tại trong công tác kế toán tại công ty và những ý kiến đề xuất của em nhằm hoàn thiện công tác kế toạn tại công ty và nfhững ý kiếnn đề xuất của em nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty Trung tâm thiết bị Ngân hàng và Máy văn phòng Toàn Phong.
Để khắc phục những tồn tại và phát huy được các ưu điểm về công tác kế toán tại công ty Trung tâm thiết bị Ngân hàng và máy văn phòng Toàn Phong. Em xin nêu một số ý kiến sau.
3.2 Những ưu điểm và tồn tại trong công tác kế toán tại đơn vị.
3.2.1 Những ưu điểm.
Nhìn chung Công ty Trung tâm thiết bị Ngân hàng và Máy văn phòng Toàn Phong đã tổ chức tương đối hợp lý bộ máy kế toán cũng như công tác dể toán. Cụ thể như sau:
- Hệ thống chừng từ kế toán phản ánh nghiệp vụ bán hàng được sử dụng theo đúng mẫu qui định của Bộ tài chính.Mọi nghiệp vụ kinh tế phát triển phát sinh đều đựơc phản ánh vào chứng từ kế toán , đảm bảo nguyên tắc khách quan trong kế toán .Trình tự luân chuyển chứng từ để ghi sổ là hợp lý ,tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán đúng đủ ,kịp thời.
- Hệ thống tài khỏn kế toán được vận dụng đúng,hợp lý ,theo đúng nguyên tắc hạch toán của chế độ kế toán doanh nghiệp.Ngoài ra công ty con theo dõi các tài khoản 156,511,632 theo tưng mã mặt hàng trên máy tính để đảm bảo quản lý chặt chẽ, cung cấp thông tin nhanh chống,dễ dàng.
- Hình thức kế toán áp dụng là hình thức nhật ký chung.Hình thức này có các mẫu sổ đơn giản ,để ghi chép,thuận tiện cho việc cơ giơi hoá cũng như phân công lao động kế toán.
- Công ty thực hiện hạch toán hàng ồtn kho theo phương pháp kế khai thường xuyên là phù hợp với tình hình nhập- xuất hàng hoá diễn ra thường xuyên,tạo điều kiện thuân lợi cho công tác kế toán bán hàng
3.2.2 Những tồn tại.
Bên cạnh những ưu điểm vẫn con tồn tại những hạn chế đòi hỏi phải có những giải pháp cụ thể, có tính khả thi cao nhằm khắc phục và hoàn thiện hơn nữa. Để công tác kế toán thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ củamình, phục vụ tốt yêu cầu quảnlý của doanh nghiệp
* Về hạch toán ban đầu :
Hiện nay công ty đang áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán,chiết khấu thương mại và cả những chính sách giảm giá hàng bán cho khách hàng thanh toán trước thời hạn, cho khách hàng mua khối lượng nhiều, và cho những dịp lễ đặc biệt.Tuy nhiên, khi phát sinh nghiệp, kế toán chưa có mẫu chứng từ riêng để theo dõi khoản chiết khấu này.
* Về tài khoản kế toán và phương pháp hạch toán:
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng” chưa được mở chi tiết đến cấp 3 để theo dõi từng mặt hàng hoặc nhóm hàng. Như vậy không xác định được doanh thu cụ thể của từng mặt hàng hoặc nhóm hàng để có biện pháp thúc đẩy tiêu thụ hợp lý.
- Công ty chưa sử dụng tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” để hạch toán. Như vậy khó khăn trong việc hạch toán bóc tách doanh thu thuần.
- Chưa tiến hành trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Với tình hình giá cả thị trường có nhiều biến động, nhất là đối mặt với hàng này, nếu không trích lập dự phòng sẽ ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
- Công ty chưa trích lập dự phòng phải thu khó đòi. Việc thu hồi nợ không phải lúc nào cũng dễ dàng, có thể vì lý do nào đó mà khách hàng chưa thể thanh toán hay không thể thanh toán, vì vậy công ty sẽ gặp khó khăn trong việc quay vòng vốn, có thể bị động trong những tình huống xấu.
- Công ty xác định giá vốn hàng bán theo phương pháp nhập trước - xuất trước, vì vậy mà chi phí bán hàng hiện tại không phù hợp với chi phí bán hàng đã xảy ra trong quá khứ.
* Ý kiến khác:
Các phương thức bán hàng chưa phong phú, chưa áp dụng phương thức bán buôn vận chuyển thẳng hay đại lý. Như vậy bỏ lỡ nhiều cơ hội cung ứng hàng hoá cũng như chưa tiết kiệm được một số khoản chi phí: chi phí vận chuyển, chi phí thuê ngoài.
Những tồn tại trên nếu khắc phục được sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán và năng lực quản lý của công ty.
3.3. Các đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty
* Về hạch toán ban đầu:
Công ty hiện đang áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng, thanh toán trước thời hạn. Đây được coi là biện pháp thúc đẩy hàng hoá, thu hồi công nợ. Khoản thanh toán chiết khấu khách hàng được theo dõi trên tài khoản 635 “Chi phí tài chính”. Công ty có thể xem xét áp dụng mẫu chứng từ sau (Phiếu xác nhận chiết khấu thanh toán được lập trên cơ sở hoá đơn GTGT và chỉ đi kèm với hoá đơn GTGT mới có giá trị” xem (Phụ lục 11 trang 18 Pl).
* Về tài khoản và phương pháp hạch toán.
Thứ nhất: Công ty nên mở them tài khoản 521 để theo dõi tài khoản chiết khấu thương mại.
Bên Nợ: Khoản chiết khấu thương mại chấp thuận giảm trừ cho khách hàng và phản ánh trên hoá đơn GTGT
Bên Có: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
Trình tự hạch toán
+ Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh
Nợ TK 521: Khoản chiết khấu thương mại
Nợ TK 333: Thuế GTGT bị giảm trừ
Có TK 111, 112, 131: Số tiền thanh toán
+ Cuối kỳ kết chuyển:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
Thứ hai: Về việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi:
Giúp Công ty tránh được tình trạng biến động lớn về tình hình tài chính, đồng thời phản ánh đúng giá trị thực của các khoản phải thu trên báo cáo tài chính.
Hạch toán khoản dự phòng vào tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi”
+ Cuối niên độ kế toán N, xác định mức lập dự phòng phải thu khó đòi cho niên độ kế toán N+1
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139: Dự phòng phải thu khó đòi
+ Nếu khoản phải thu khó đòi được xác định thực sự không đòi được, công ty được phép xoá sổ khoản phải thu khó đòi.
Nợ TK 139 (Nếu kế toán đã trích lập dự phòng)
Nợ TK 642 (Nếu chưa trích lập dự phòng)
Có TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 138: Phải thu khác
Đồng thời ghi Nợ TK 004: Nợ khó đòi đã xử lý.
Cuối niên độ kế toán N+1, xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi cho niên độ N+2
Nếu số trích lập dự phòng cho niên độ N+2 > số trích lập cho niên độ N+1 thì số chênh lệch lớn hơn được trích lập bổ sung vào chi phí.
Nợ TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
Có Tk 139: Dự phòng phải thu khó đòi
Ngược lại, số trích lập dự phòng < hoàn nhập ghi giảm giá chi phí
Nợ TK 139: Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
* Các đề xuất khác:
Thứ nhất: Nên áp dụng đa dạng hơn các phương thức bán hàng. Ngoài phương thức bán buôn qua kho và bán lẻ như hiện nay, công ty nên mở rộng thêm đối tượng khách hàng thông quan việc áp dụng bán buôn vận chuyển thẳng và giao đại lý. Như vậy công ty vừa giảm được chi phí, mở rộng tiêu thụ, tăng doanh thu và góp phần tăng lợi nhuận.
Thứ hai: Công ty nên tổ chức kế toán tài chính với kế toán quản trị sang bán hàng để cung cấp thông tin trong tương lai, giúp lãnh đạo công ty đưa ra những quyết định trong công ty mang lại hiệu quả cao.Việc tổ chức lập báo cáo kế toán quản trị và tổ chức thông tin kinh tế, tài chính được quy định trong Thông Tư 53/2006/TT-BTC về việc “hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp”
Dự toán tiêu thụ, cơ sở để lập dự toán tiêu thụ là số liệu kế toán kỳ trước chính sách giá cả và những dự báo về nguồn cung ứng cũng như nhu cầu tiêu thụ của thì trường trong kỳ tới.Từ thông tư đó kế toán tiến hành lập dự toán khối lượng tiêu thụ và đơn giá của từng mặt hàng.Mẫu có thể xem xét(phụ lục 12 trang 19 PL )
Dự toán tiêu thụ = dự toán khối lượng tiêu thụ x đơn giá bán
KẾT LUẬN
Qua toàn bộ nội dung em trình bày ở trên,việc tổ chức công tác kế toán có nghĩa quan trọng đối với sự thành công của mỗi doanh nghiệp .Làm tốt nghiệp vụ, công tác kế toán không những nó phản ánh trung thực, khách quan về tình hình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp mà còn giúp ích cho vấn đề quản trị doanh nghiệp, mở ra nhiều triển vọng mới cho doanh nghiệp trong tương lai.
Trong qua trình nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tiễn, em đã hiểu sâu hơn về tổ chức bộ máy kế toán và việc tổ chức công tác kế toán thực tiễn ở công ty Trung Tâm Thiết Bị Ngân Hà và Máy Văn Phòng Toàn Phong.
Trên cơ sở thực tiễn đã nêu,báo cáo đi vào phân tích những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục của hệ thống kế toán trong công ty.Từ đó đưa ra một số đề xuất nhằm hoàn thiên công tác kế toán tại đơn vị. Đề xuất trên đây đã dựa trên cơ sở thực tế của công ty và sự vận dụng đổi mới của chế độ kế toán.Trong quá trình thực tập tại công ty, được sự chỉ bảo giúp đỡ nhiệt tình của các cô, chú,anh, chị ở phòng kế toán và sự nhiệt tình của thầy giáo: PGS.TS Quách Đức Pháp đã giúp đỡ em, hướng dẫn em hoàn thành bản báo cáo này.
Mặc dù em đã cố gắng rất nhiều để soạn thảo báo cáo này nhưng vẫn còn nhiều những thiếu sót và hạn chế.Do vậy em mong được sự đánh giá thông cảm và góp ý kiến của các thầy cô giáo để nội dung báo cáo được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ,Tháng 04 Năm 2010
Sinh viên thực hiện:Nguyễn Thị Mai
PHỤ LỤC
Sơ đồ 1:
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TRUNG TÂM THIẾT BỊ NGÂN HÀNG VÀ MÁY VĂN PHÒNG TOÀN PHONG
GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC
Phòng
Kế hoạch Kinh doanh
Phòng
Tài chính
Kế
toán
Phòng
Quản
Lý
Cửa hàng
Phòng
Hành chính
Tổ chức
Các cửa hàng kinh doanh
Bán buôn – Bán lẻ
Sơ đồ 2:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
CÔNG TY TRUNG TÂM THIẾT BỊ NGÂN HÀNG VÀ MÁY VĂN PHÒNG TOÀN PHONG
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN BÁN HÀNG
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
KẾ TOÁN CÔNG NỢ
Sơ đồ 3:
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ nhật ký đặc biệt
Chứng từ kế toán
SỔ CÁI
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi theo cuối tháng, quý:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ 4:
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG
TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
MÁY VI TÍNH
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày:
In số, báo cáo cuối tháng,cuối năm:
Đối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ 5:
KẾ TOÁN TIỀN MẶT
Doanh thu bán hàng
Mua hàng hoá, TSCĐ
TK 111
TK 511
TK 156, 211
TK 333(1)
TK 641, 642…
TK 131, 112
TK 311, 331, 332, 334
TK 338 (1)
TK 138
Thuế GTGT phải nộp
Chi phí bán hàng, chi phí QLDN
Thu nợ khách hàng, rút tiền gửi
Ngân hàng về quỹ
Chi tiền thanh toán
Các khoản nợ phải trả
Chênh lệch thừa do kiểm quỹ chờ xử lý
Chênh lệch thiếu do kiểm quỹ chờ xử lý
TK 156, 211
Sơ đồ 6:
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
(4)
TK 111, 112
TK 138
TK 333
(2)
(3)
(1)
TK 334
(5)
(6)
TK 641, 642
TK 338
TK 431
Giải thích sơ đồ:
Chi tiền mặt hoặc chuyển khoản thanh toán tiền lương.
Trừ lương về các khoản bồi thường của người lao động.
Trừ lương về các
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31860.doc