MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 3
1.1 Khái quát về Công ty Chứng khoán 3
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của Công ty Chứng khoán 3
1.1.1.1 Khái niệm công ty chứng khoán 3
1.1.1.2 Đặc điểm của công ty chứng khoán 4
1.1.2 Phân loại công ty chứng khoán 7
1.1.3 Vai trò của công ty chứng khoán 9
1.1.4 Các hoạt động chính của công ty chứng khoán 10
1.1.4.1 Hoạt động môi giới chứng khoán 10
1.1.4.2 Hoạt động tự doanh chứng khoán 11
1.1.4.3 Hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán 11
1.1.4.4 Hoạt động tư vấn đầu tư 12
1.1.4.5 Hoạt động quản lý danh mục đầu tư 12
1.1.4.6 Các hoạt động phụ trợ 12
1.2 Chất lượng môi giới chứng khoán của công ty chứng khoán 13
1.2.1 Hoạt động môi giới chứng khoán của công ty chứng khoán 13
1.2.1.1 Khái niệm hoạt động môi giới chứng khoán của công ty chứng khoán 13
1.2.1.3 Quy trình môi giới chứng khoán của công ty chứng khoán 16
1.2.2 Chất lượng môi giới chứng khoán của công ty chứng khoán 18
1.2.2.1 Khái niệm chất lượng môi giới chứng khoán của công ty chứng khoán 18
1.2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi giới chứng khoán của công ty chứng khoán 19
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng môi giới chứng khoán của công ty chứng khóan 20
1.3.1 Nhân tố chủ quan 20
1.3.2 Nhân tố khách quan 21
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI GIỚI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN AN BÌNH (ABS) 23
2.1 Khái quát về công ty cổ phần chứng khoán An Bình (ABS) 23
2.1.1 Lịch sử hình thành 23
2.1.2 Cơ cấu tổ chức 26
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức 26
2.1.2.2 Cơ cấu nhân sự 31
2.1.3 Các hoạt động cơ bản của ABS 32
2.2 Thực trạng chất lượng môi giới chứng khoán tại ABS 34
2.2.1 Thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại ABS 34
2.2.1.1 Các sản phẩm dịch vụ môi giới chứng khoán mà ABS cung cấp 34
2.2.1.2 Quy trình môi giới chứng khoán tại ABS 38
2.2.1.3 Biểu phí giao dịch 39
2.2.2 Phân tích thực trạng chất lượng môi giới chứng khoán tại ABS 40
2.3 Đánh giá thực trạng chất lượng môi giới chứng khoán tại ABS 47
2.3.1 Kết quả đạt được 47
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân 48
2.3.2.1 Hạn chế 48
2.3.2.2 Nguyên nhân 48
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN AN BINH 51
3.1 Định hướng phát triển của ABS 51
3.1.1 Định hướng phát triển của thị trường chứng khoán Việt nam 51
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh tai ABS 53
3.2 Những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán An Bình. 53
3.3 Kiến nghị 60
3.3.1. Kiến nghị với Uỷ ban chứng khoán nhà nước 60
3.3.1.1. Hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động của công ty chứng khoán nói chung và thị trường chứng khoán nói riêng 60
3.3.1.2. Thúc đẩy quá trình cổ phần hoá, tạo điều kiện cho các công ty tham gia niêm yết trên thị trường chứng khoán. 61
3.3.2. Kiến nghị đối với công ty cổ phần chứng khoán An Bình 63
KẾT LUẬN 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
74 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2916 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Nâng cao chất lượng môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán An Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u
4
Hải Phong
Trần Hưng Đạo, Hồng Bàng, TP Hải Phòng
5
Đà Nẵng
174 Nguyễn Văn Linh, TP Đà Nẵng
6
Cần Thơ
74 – 76 Hùng Vương, TP Cần Thơ
7
Bắc Ninh
10 Nguyễn Đăng Đạo, TP Bắc Ninh
8
Thái Bình
399 Lê Quý Đông, TP Thái Bình
9
Thanh Hóa
20 Phan Chu Trinh, TP Thanh Hóa
(Nguồn ABS)
Với mong muốn đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của các nhà đầu tư trên toàn quốc, ABS đã mở thêm ngày càng nhiều chi nhánh và đại lý nhận lệnh trên cả nước. Nhà đầu tư sẽ được cung cấp những dịch vụ tốt nhất, thông tin nhanh nhậy kịp thời.
Tình hình hoạt động kinh doanh tại ABS
Bảng 2: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản
(Đơn vị tính: Đồng)
STT
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
1
Doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán
4,143,064,614
137,111,473,913
103,838,341,867
138,160,047,964
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
-
-
-
-
3
Doanh thu thuần
4,143,064,614
137,111,473,913
103,838,341,867
138,160,047,964
4
Thu lãi đầu tư
-
1,179,746,000
5,776,469,265
-
5
Doanh thu hoạt động kinh doanh
chứng khoán và lãi đầu tư
4,143,064,614
138,291,219,913
109,614,811,132
6
Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán
1,288,250,000
45,303,091,555
156,956,074,637
77,446,704,713
7
Lợi nhuận gộp
2,854,814,614
92,988,128,358
(47,341,263,505)
60,713,343,251
8
Chi phí quản lý
3,106,972,417
33,039,160,033
46,859,849,445
4,078,394,833
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh chứng khoán
(252,157,803)
59,948,968,325
(94,201,112,950)
20,056,260,369
10
Lợi nhuận ngoài hoạt động kinh doanh
1,200,000
35,568,318
(215,959,393)
524,993,370
11
Tổng lợi nhuận trước thuế
(250,957,803)
59,984,536,643
(94,417,072,343)
20,454,388,292
12
Lợi nhuận tính thuế (Lợi nhuận trước thuế
- lãi đầu tư)
(250,957,803)
58,804,790,643
(100,193,541,608)
20,454,388,292
13
Thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp
-
-
-
-
14
Lợi nhuận sau thuế
(250,957,803)
59,984,536,643
(94,417,072,343)
20,454,388,292
15
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (nếu có)
16
Cổ tức trên mỗi cổ phiếu (nếu có)
(Nguồn ABS)
Nhìn tình hình các chỉ tiêu tài chính cơ bản qua các năm của ABS ta thấy tình hình kinh doanh của ABS ngày càng được cải thiện. Năm 2006 công ty mới được thành lập doanh thu của công ty đạt được hơn 4 tỷ đồng, nhưng đến năm 2007 công ty đã đạt mức doanh thu là hơn 137 tỷ đồng, năm 2008 có giảm xuống do những biến động của thị trường và khủng hoảng kinh tế nhưng đến năm 2009 tình hình đã được phục hồi một cách rõ rệt. Là một công ty chứng khoán còn non trẻ nhưng công ty đã vượt qua được những biến động của nền kinh tế một cách vững vàng, và ngày càng một phát triển hơn.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức
Công ty cổ phần chứng khoán An Bình được thành lập theo mô hình 100% vốn trong nước. Mô hình công ty cổ phần có Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc điều hành hoạt động của công ty.
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức
A. Văn Phòng Hội đồng quản trị:
Văn phòng Hội đồng quản trị có chức năng giúp việc cho Hội đồng quản trị và Chủ tịch Hội đồng quản trị
B. Khối kinh doanh:
Bộ phận môi giới và giao dịch chứng khoán
a) Phòng phát triển kinh doanh
Xây dựng phát triển và quản lý mạng lưới hệ thống Đại lý nhận lệnh giao dịch trên toàn quốc
b) Phòng môi giới chứng khoán
Thực hiện tư vấn cho khách hàng về chứng khoán.
c) Phòng kế toán giao dịch và lưu ký:
Quản lý tài sản tiền và chứng khoán của nhà đàu tư thông qua chương trình phần mền giao dịch. Thực hiện yêu cầu nộp rút tiền của khách hàng. Đảm bảo an toàn tài sản của khách hàng đồng thời cung cấp các dịch vụ thuận tiện cho khách hàng.
Bộ phận Tư vấn tài chính doanh nghiệp
Quảng bá thương hiệu, tìm kiếm khách hàng và cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp của Công ty. Đồng thời đánh giá thị trường để nghiên cứu triển khai các dịch vụ tài chính doanh nghiệp mới nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường.
a) Phòng tư vấn cổ phần hóa:
- Chịu trách nhiệm về các hợp đồng cung cấp các dịch vụ tư vấn cổ phần hóa cho khách hàng như: Xác định giá trị doanh nghiệp, chuyển đổi doanh nghiệp, tăng vốn xây dựng phương án kinh doanh, xây dựng phương án đấu giá…
b) Phòng niêm yết và bảo lãnh phát hành.
- Tư vấn bảo lãnh phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
- Bảo lãnh phát hành.
- Tư vấn niêm yết.
- Các công việc khác có liên quan đến việc tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức, sáp nhập, chia tách, giải thể doanh nghiệp…
Bộ phận đầu tư và tự doanh chứng khoán
a) Phòng đầu tư dài hạn
Khai thác cơ hội đầu tư góp vốn ban đầu, đầu tư là cổ đông chiến lược, đầu tư sáp nhập và chiếm hữu, đầu tư cổ phiếu dài hạn, tạo điều kiện cho chiến lược phát triển bền vững của công ty.
b) Phòng kinh doanh trái phiếu và nguồn vốn
Thực hiện việc quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn vốn từ vốn góp cổ đông và các nguồn khác. Đảm bảo các nhu cầu về vốn phát sinh từ các hoạt động của công ty, bao gồm các hoạt động đầu tư ngắn, trung và dài hạn các chỉ tiêu mua sắm tài sản cố định và các chi phí thường xuyên, đảm bảo tính thanh khoản của công ty.
c) Phòng tự doanh chứng khoán
Thực hiện việc mua, bán chứng khoán (cổ phiếu niêm yết, chưa niêm yết, các quyền mua, các sản phẩm phái sinh (như: hoán đổi, kỳ hạn, quyền chọn, hợp đồng tương lai đối với các trái phiếu, cổ phiếu trên thị trường...) và các công cụ tài chính khác được pháp luật cho phép để đem lại lợi nhuận cho Công ty.
d) Phòng phân tích
Phòng phân tích thực hiện việc nghiên cứu thị trường và phân tích chứng khoán để hỗ trợ việc xây dựng các định hướng chiến lược phát triển, phục vụ các hoạt động kinh doanh của công ty, và cung cấp thông tin, kiến thức để hỗ trợ nhà đầu tư là khách hàng của Công ty.
C. Khối nghiệp vụ
Bộ phận nghiệp vụ - Phòng nghiệp vụ thanh toán đầu tư
Hỗ trợ các phòng kinh doanh thuộc khối Kinh doanh và Đầu tư chứng khoán (front Offices) thực hiện các nghiệp vụ giao dịch, ghi chép các bút toán trong hệ thống, thanh toán, quản lý danh mục đầu tư của Phòng đầu tư, lập các báo cáo lãi - lỗ,…và các hoạt động hỗ trợ khác.
Phòng quản trị rủi ro:
Quản lý các rủi ro về đối tác, giá và thanh khoản đối với các hoạt động kinh doanh đầu tư chứng khoán của toàn khối kinh doanh và đầu tư. Cung cấp các báo cáo rủi ro kịp thời để hỗ trợ việc ra quyết định kinh doanh của khối, đồng thời hỗ trợ Ban Giám đốc phê duyệt các quyết định kinh doanh và đầu tư chứng khoán.
D. Khối hỗ trợ:
Bộ phận hành chính tổng hợp:
a) Phòng nhân sự:
Thực hiện công tác tham mưu cho Ban điều hành về kế hoạch tuyển dụng, quản lý và phát triển nguồn nhân lực trong Công ty.
b) Phòng hành chính
Thực hiện công tác văn thư - quản trị.
c) Phòng thương hiệu và truyền thông:
Xây dựng và thiết lập mối quan hệ với các cơ quan thông tin đại chúng, tổ chức các chương trình sự kiện nhằm quảng bá và phát triển hình ảnh thương hiệu của Công ty đến với công chúng.
Bộ phận pháp chế và kiểm soát nội bộ:
a) Phòng pháp chế:
Tư vấn các vấn đề pháp lý cho Ban điều hành và các Phòng, Bộ phận trong Công ty để đảm bảo các hoạt động củaCông ty tuân thủ theo đúng các quy định của Pháp luật luật theo nhu cầu hoạt động của các bộ phận trong Công ty.
b) Phòng Kiểm soát nội bộ:
Kiểm tra, đánh giá một cách độc lập, khách quan đối với tất cả các Phòng, Khối, các hoạt động của Công ty để đưa ra những kết luận và kiến nghị thiết thực nhằm ngăn ngừa, khắc phục những vấn đề có thể ảnh hưởng xấu đến hoạt động của Công ty.
Bộ phận kế toán – phòng kế toán tài chính:
Tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán của toàn hệ thống đảm bảo phản ánh trung thực, kịp thời mọi biến động của tài sản.
Bộ phận công nghệ thông tin:
a) Phòng Phát triền phần mềm:
Chịu trách nhiệm thực hiện các dự án phát triển các ứng dụng mới, các ứng dụng phụ trợ cho hệ thống core-stokcing của Công ty. Tham gia triển khai và đào tạo người sử dụng vận hành các hệ thống, hỗ trợ hệ thống.
b) Phòng cơ sở hạ tầng và truyền thông
Tổ chức, điều hành, quản lý hệ thống mạng máy tính và hệ thống truyền thông của Công ty, đảm bảo hệ thống hoạt động thống nhất, liên tục và thông suốt, theo mô hình và định hướng do Ban giám đốc quyết định.
c) Phòng hỗ trợ công nghệ thông tin: Quản lý công tác triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trên toàn Công ty.
E. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Bảng 3: sơ đồ cơ cấu tổ chức
2.1.2.2 Cơ cấu nhân sự
Cơ cấu nhân sự của công ty tính đến ngày 02 tháng 04 năm 2010 như sau:
Hội Đồng Quản trị bao gồm:
Ông Vũ Văn Tiến – Chủ tịch Hội đồng Quản trị
Ông Hoàng Văn Tùy, Ông Nguyễn Mạnh Hùng – Thành viên Hội đồng Quản trị
Ban lãnh đạo công ty:
Ông Nguyễn Thanh Hải – Quyền Tổng giám đốc
Bà Nguyễn Thị Khánh – Phó tổng giám đốc , quản lý và điều hành khối kế toán, nhân sự và hành chính.
Ông Lương Minh Tuấn – Phó tổng giám đốc, quản lý và điều hành khối tư vấn tài chính và đầu tư dài hạn
Ông Lương Thành Trung, Ông Trần Nam Sơn, Trần Tự Thành – Giám Đốc
Ông Nguyễn Hoàng Long, Ông Trần Toàn Cảnh, Bà Hoàng Thị Thu Hiền – Phó giám đốc
Nhân sự của công ty gồm 118 người, trong đó có khối dịch vụ chứng khoán chiếm đến 62,7% nhân viên chiếm tỷ trọng lớn về số lượng nhân viên trong công ty. Đây là khối chức năng quan trọng, là khối tạo ra phần lớn lợi nhuận cho công ty. Tất cả các nhân viên trong ABS đều được đào tạo về nghiệp vụ, kiến thức và kỹ năng làm việc để phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
Bảng 4: Cơ cấu nhân sự của ABS
STT
Khối chức năng
SỐ LƯỢNG
1
Khối dịch vụ chứng khoán
74
2
Khối tư vấn và đầu tư dài hạn
14
3
Khối đầu tư chứng khoán niêm yết
5
4
Khối kế toán, nhân sự và hành chính
15
5
Khối công nghệ thông tin
6
6
Khối pháp chế và kiểm soát nội bộ
4
(Nguồn ABS)
2.1.3 Các hoạt động cơ bản của ABS
Tư vấn tài chính
Tư vấn cấu trúc doanh nghiệp: ABS phân tích thực trạng tài chính doanh nghiệp, tiến hành tái sắp xếp cấu trúc tài chính, cải thiện năng lực quản trị tài chính doanh nghiệp.
Định giá doanh nghiệp: ABS tiến hành định giá doanh nghiệp khi doanh nghiệp tiến hành cổ phần hóa, sáp nhập hay thâu tóm, tái cấu trúc lại cơ cấu, phát hành chứng khoán hay niêm yết. Mỗi khách hàng doanh nghiệp, ABS sẽ áp dụng một số phương pháp định giá phù hợp, đảm báo tính xác thực giá trị doanh nghiệp.
Quản trị doanh nghiệp: ABS sẽ tư vấn cho khách hàng là doanh nghiệp những mô hình hoạt động và quản trị phù hợp, mang lại hiệu quả cao.
Tư vấn phát hành chứng khoán: ABS tiến hành tái cấu trúc lại cơ cấu tài chính của doanh nghiệp, xác định nhu cầu thị trường dành cho loại chứng khoán mới do chính doanhnghiệp phát hành, xây dựng kế hoạch phát hành chứng khoán cho những doanh nghiệp muốn tăng vốn hoặc tái sắp xếp lại cơ cấu tài chính
Tư vấn niêm yết: ABS tiến hành tái cấu trúc cơ cấu vốn cổ phần, xác định giá niêm yết của cổ phiếu và giúp doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ, thủ tục đăng ký cấp phép niêm yết.
Tư vấn thâu tóm và sáp nhập doanh nghiệp: ABS sẽ tư vấn cho khách hàng lựa chọn phương thức mở rộng quy mô hoạt động bằng hình thức thâu tóm hay sáp nhập, giúp doanh nghiệp ổn định năng lực quản trị kinh doanh, phát triển bền vững sau thời kỳ sáp nhập hay thâu tóm này.
Tư vấn cổ phần hóa: giải pháp vấn đề tài chính, tái sắp xếp cơ cấu nguồn vốn trước và sau cổ phần, định giá cổ phiếu, tổ chức đấu giá phát hành lần đầu ra bên ngoài và tổ chức đại lý phân phối cổ phiếu.
Môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán
ABS mang đến cho khách hàng dịch vụ môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư với phương châm: trung thực, chất lượng và hiệu quả.
Khi mở tài khoản giao dịch tại ABS khách hàng sẽ cảm nhận được chất lượng phục vụ chuyên nghiệp. Bên cạnh dịch vụ nhân lệnh giao dịch chứng khoán, tư vấn về đầu tư chứng khoán trên thị trường niêm yết và chưa niêm yết.
Tự doanh chứng khoán
Với chính sách đầu tư thận trọng và hiệu quả, ABS xây dựng cơ cấu đầu tư bao gồm trái phiếu và cổ phiếu niêm yết và các công ty có tiềm lực phát triển trên thị trường nhằm đảm bảo lợi ích tốt nhất cho các cổ đông và khách hàng.
Bảo lãnh phát hành chứng khoán
ABS cung cấp dịch vụ bảo lãnh phát hành: mua lại một phần hay toàn bộ chứng khoán phát hành mới; mua số chứng khoán còn lại chưa phân phối hết của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành chứng khoán ra công chúng.
Lưu ký chứng khoán
Thực hiện cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp về lưu ký chứng khoán cho khách hàng, đảm bảo quyền lợi của khách hàng và nghĩa vụ của thành viên lưu ký.
Cung cấp các dịch vụ tiện ích về cầm cố chứng khoán, ứng trước tiền bán chứng khoán và các dịch vụ tiện ích khác nhằm hỗ trợ tốt nhất cho nhà đầu tư.
Thực hiện tư vấn về quản lý chứng khoán của tổ chức phát hành, đăng ký chứng khoán và đăng ký lưu ký chứng khoán trên trung tâm lưư ký chứng khoán.
2.2 Thực trạng chất lượng môi giới chứng khoán tại ABS
2.2.1 Thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại ABS
2.2.1.1 Các sản phẩm dịch vụ môi giới chứng khoán mà ABS cung cấp
(1) Sản phẩm dịch vụ tài chính
Dịch vụ này dành cho tất cả khách hàng cá nhân mở tài khoản tại ABS và có nhu cầu được tư vấn đầu tư. Từ đó, khách hàng được hưởng những ưu đãi đặc biệt và được hỗ trợ về thông tin thị trường do những chuyên gia phân tích trong ngành tài chính - chứng khoán thực hiện định kỳ. Bên cạnh đó, ABS tạo cơ sở kinh doanh, cung cấp dịch vụ môi giới chứng khoán và phối hợp thực hiện đặt lệnh giao dịch chứng khoán cho phần tự doanh của các tổ chức tài chính, các công ty chứng khoán với những loại hình hỗ trợ và thúc đẩy kinh doanh đa dạng, biểu phí hấp dẫn ngoài những sản phẩm dịch vụ ABS hiện có.
Sản phẩm ABS – Classic Plus
Đặc tính của sản phẩm: Gói ABS – Classic Plus cung cấp cho nhà đầu tư nhiều lợi ích thực sự vượt trội, khách hàng không phải trả bất kỳ khoán phí dịch vụ nào đồng thời có cơ hội đưa ra các quyết định đầu tư kịp thời, nhanh chóng ngay cả khi khách hàng không còn đủ số tiền trong tài khoản của mình.
Quyền lợi của khách hàng:
+ Thời hạn cho vay lên tới (T+8)
+ Tỷ lệ hỗ trợ tín dụng 100% giá trị tài sản ròng trên tài khoản của khách hàng.
+ Được cung cấp phần mềm giao dịch chứng khoán qua điện thoại di động ABSmBroker
+ Đặt lệnh giao dịch bằng cách gọi điện thoại qua tổng đài Contact Center của ABS
+ Nhận tin nhắn báo số dư chứng khoán và tiền mặt trong tài khoản hàng ngày.
+ Nhận tin nhắn báo kết quả khớp lệnh ngay sau khi thực hiện giao dịch
Sản phẩm ABS – VIP Gold
Đặc tính của sản phẩm: Khách hàng đăng ký sử dụng gói sản phẩm này sẽ được thực hiện hoạt động giao dịch tại Phòng Tư vấn đầu tư của ABS. Tại đây, khách hàng sẽ được hưởng chế độ tư vấn giao dịch với nhiều dịch vụ khác nhau với biểu phí ưu đãi. Đặc biệt, gói sản phẩm sẽ đem đến cho nhà đầu tư những cơ hội để nắm bắt được những thời điểm giao dịch tốt nhất nhằm gia tăng lợi nhuận một cách tối ưu.
Quyền lợi của khách hàng:
+ Khách hàng được hỗ trợ với dịch vụ (T+2). Với mức hỗ trợ này, khách hàng được vay tiền mua chứng khoán đến ngày (T+2) và không phải trả lãi.
+ Giao dịch với biểu phí ưu đãi: Dưới 3 tỷ đồng là 0,2%; Từ 3 tỷ đồng trở lên là 0,15%, mức phí tối thiểu là 2 triệu đồng/tháng. Chậm nộp tiền giao dịch chứng khoán trong ngày với số tiền cho phép nộp chậm lên tới 100% tổng giá trị tài sản ròng trong tài khoản. Khách hàng nộp bù số tiền nộp chậm trước 15h10 cùng ngày thực hiện giao dịch.
+ Được cung cấp phần mềm giao dịch chứng khoán qua điện thoại di động ABSmBroker.
+ Nhận tin nhắn báo số dư chứng khoán và tiền mặt trong tài khoản hàng ngày.
+ Nhận tin nhắn báo kết quả khớp lệnh ngay sau khi thực hiện giao dịch.
+ Giao dịch tại phòng riêng và thường xuyên được lắng nghe những chuyên gia chứng khoán thuyết trình phân tích thông tin thị trường.\
Sản phẩm ABS – VIP Silver
Đặc tính của gói sản phẩm giống như sản phẩm ABS – VIP Gold. Với mức phí tối thiểu là 5 triệu đồng.
Vay trước tiền bán chứng khoán
Khách hàng có thể vay ứng trước tiền bán chứng khoán với Ngân hàng An Bình từ ngày bán chứng khóan (T+0). Khách hàng có nhu cầu vay ứng trước làm thủ tục, xuất trình thông báo kết quả bán chứng khoán, chứng minh nhân dân.
Điền đầy đủ thông tin vào mẫu giấy đề nghị vay vốn ứng trước tiền bán chứng khoán, kiêm khế ước nhận nợ.
Khi tiền bán chứng khoán của khách hàng về tài khoản, số tiền vay ứng trước sẽ tự động hoàn trả cho ngân hàng.
Từ ngày 20/10/2008 ABS cung cấp dịch vụ ứng trước tiền bán chứng khoán tự động cho các khách hàng ký hợp đồng ABS VIP Gold/ ABS VIP Silver/ ABS VIP Classic.
(2) Sản phẩm dịch vụ giao dịch không sàn
- Với mong muốn ngày càng có thêm nhiều dịch vụ thực sự mang lại ích lợi để phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, ABS không ngừng nâng cao năng lực của hệ thống công nghệ thông tin. Tiếp theo việc triển khai hai kênh giao dịch ABS Contact Center và ABS mBroker, ABS chính thức đưa hệ thống Core Securities vào hoạt động. Hệ thống Core Securities cho phép ABS cung cấp thêm nhiều các dịch vụ tiện ích cho khách hàng và một trong những dịch vụ đầu tiên được triển khai trên hệ thống Core Securities là ABS iTrade. Kênh giao dịch trực tuyến ABS iTrade sẽ giúp khách hàng có thêm lựa chọn trong giao dịch chứng khoán.
- Với các kênh giao dịch đa dạng như hiện nay, ngoài việc đến hệ thống 14 sàn giao dịch của ABS trên toàn quốc khách hàng có thể thực hiện việc giao dịch của mình ở bất cứ đâu có điện thoại cố định, có sóng điện thoại di động hoặc có Internet thông qua các kênh giao dịch:
+ ABS Contact Centre: Giao dịch qua tổng đài điện thoại
+ ABS mBroker: Giao dịch qua phần mềm nhắn tin SMS
+ ABS iTrade: Giao dịch trực tuyến qua Internet
+ ABS Mobile: Giao dịch qua phần mềm cài đặt trên điện thoại di động
- Để sử dụng toàn bộ các kênh giao dịch không sàn, khách hàng chỉ cần mở tài khoản và đăng ký giao dịch không sàn tại các điểm giao dịch của ABS trên toàn quốc.
(3) Các dịch vụ tư vấn và môi giới khác
- ABS là cầu nối mua bán cổ phiếu chưa niêm yết (OTC)
+ ABS là cầu nối để tất cả những Nhà đầu tư trên thị trường có nhu cầu mua hay bán cổ phiếu chưa niêm yết tại mức giá kỳ vọng nhất, với thời gian nhanh nhất và mức độ an toàn cao nhất. Cổ phiếu chưa niêm yết đăng ký giao dịch tại ABS sẽ do các chuyên gia chứng khoán của ABS kiểm tra kỹ lưỡng nhằm đảm bảo tính hợp pháp và độ tin cậy trước khi ABS tiếp nhận môi giới và đàm phán.
+ Có 2 hình thức Nhà đầu tư có thể lựa chọn: môi giới có đảm bảo và môi giới không đảm bảo.
+ Với môi giới có đảm bảo, khách hàng sẽ cam kết thực hiện bán chứng khoán bằng cách đặt cọc 10% giá trị chuyển nhượng và ký gửi chứng khoán. Với hình thức môi giới này, khách hàng sẽ được đảm bảo quyền lợi ở mức ưu tiên cao nhất.
+ Với môi giới không đảm bảo, khách hàng bán chứng khoán theo phương thức ký gửi chứng khoán và ABS sẽ tìm kiếm khách hàng mua có nhu cầu đối ứng.
- ABS nhận ủy quyền quản lý số cổ đông từ các tổ chức phát hành chứng khoán
ABS nhận ủy quyền quản lý số cổ đông, thực hiện tất cả những vấn đề liên quan theo quy trình cụ thể, rõ ràng, đầy đủ. Với mỗi một vấn đề dẽ có một quy trình riêng và được thực hiện bởi chính hệ thống kế toán lưu ký chuẩn xác, minh bạch góp phần tạo nên hình ảnh một ABS có sức mạnh.
2.2.1.2 Quy trình môi giới chứng khoán tại ABS
Hoạt động môi giới chứng khoán là hoạt động CTCK làm trung gian của các bên mua, bán chứng khoán để hưởng hoa hồng. Hoạt động này do phòng môi giới và tư vấn đầu tư của công ty phụ trách. Đối tượng phục vụ là các cá nhân, tổ chức mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại công ty.
Hoạt động môi giới của công ty được tiến hành theo quy trình sau:
(1) Quy trình nhận và xử lý lệnh của khách hàng tại quầy giao dịch
Khách hàng viết phiếu đặt lệnh và đặt lệnh tại quyầy giao dịch, sau đó nhân viên môi giới nhập lệnh vào hệ thống. Nhân viên kiểm soát xác nhận lệnh, lệnh được nhập vào hệ thống. Tiếp đến nhân viên đọc lệnh từ hệ thống vào sàn rồi đại diện sàn tiến hành nhập lệnh vào hệ thống sàn.
(2) Quy trình nhận và xử lý lệnh của khách hàng đặt qua điện thoại
Khách hàng gọi điện đến nhân viên môi giới để đặt lệnh. Nhân viên môi giới nhập lệnh vào hệ thống, hệ thống tự động duyệt lệnh. Sau đó nhân viên môi giới đọc lệnh từ hệ thống vào sàn. Rồi đại diện sàn nhập lệnh vào hệ thống sàn.
(3) Quy trình nhận và xử lý lệnh của khách hàng qua hệ thống đại lý của công ty.
Khách hàng đặt lệnh tại đại lý rồi đại lý chuyển lệnh về công ty sau đó hệ thống tự động duyệt lệnh. Nhân viên đọc lệnh từ hệ thống vào sàn, rồi đại diện sàn nhập lệnh vào hệ thống sàn.
Kêt thúc phiên giao dịch nhân viên môi giới tập hợp phiếu lệnh, lập báo cáo kết quả giao dịch trình trưởng phòng môi giới. Trưởng phòng môi giới kiểm soát báo cáo kết quả giao dịch và ký xác nhận chuyển phòng kế toán lưu ký xác nhận kết quả giao dịch để thực hiện hạch toán, rồi cuối cùng là thông báo kết quả giao dịch chứng khoán đến khách hàng. Công ty hiện tại đã lắp đặt hệ thống báo cáo kết quả giao dịch qua điện thoại, việc này rất tiện lợi cho khách hàng theo dõi tình hình đầu tư của mình.
2.2.1.3 Biểu phí giao dịch
Biểu phí giao dịch cổ phiếu niêm yết
(1)Tài khoản GD chứng khoán:
- Mở tài khoản giao dịch: Miễn phí
(2) Biểu phí giao dịch:
Bảng 5: Biểu phí giao dịch cổ phiếu/ chứng chỉ quỹ đối với các Nhà đầu tư tổ chức và cá nhân:
STT
Giá trị giao dịch trong ngày( VND)
Mức phí
1
Dưới 100 triệu đồng
0,4%
2
Từ 100 triệu đồng đến dưới 400 triệu đồng
0,35%
3
Từ 400 triệu đồng đến dưới 700 triệu đồng
0,3%
4
Từ 700 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng
0,25%
5
Từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng
0,2%
6
Từ 3 tỷ đồng trở lên
0,15%
Bảng 6: Biểu phí giao dịch cổ phiếu/ chứng chỉ quỹ đối với các Nhà đầu tư tổ chức và cá nhân ký Hợp đồng Tư vấn đầu tư ABS- VIP Gold/ ABS-VIP Silver
STT
Giá trị giao dịch trong ngày( VND)
Mức phí
1
Dưới 3 tỷ đồng
0,2%
2
Từ 3 tỷ đồng trở lên
0,15%
Bảng 7: Biểu phí giao dịch trái phiếu đối với các Nhà đầu tư tổ chức và cá nhân:
STT
Giá trị giao dịch trong ngày( VND)
Mức phí
1
Dưới 100 tỷ đồng
0,03%
2
Từ 100 tỷ đồng trở lên
0,025%
(Nguồn ABS)
(3) Phí lưu ký: Miễn phí
(4) Phí nhượng quyền nhận tiền bán chứng khoán: 0,05%/ngày và tối thiểu 50,000 VNĐ/ lần nhượng quyền
Biểu phí giao dịch cổ phiếu/ chứng chỉ quỹ được áp dụng kể từ ngày 01/09/2008. Biểu phí giao dịch trái phiếu được áp dụng kể từ ngày 15/10/2008.
Biểu phí giao dịch cổ phiếu OTC
Phí môi giới là 0,3% - 1% (tùy theo giá trị chuyển nhượng của hợp đồng)
Mức phí tối thiểu: 500,000 VNĐ/1 lần môi giới
2.2.2 Phân tích thực trạng chất lượng môi giới chứng khoán tại ABS
Hoạt động môi giới chứng khoán là hoạt động chiếm tỉ trọng lớn trong tổng doanh thu của CTCKvì vậy rất được sự quan tâm của ban lãnh đạo công ty. Việc đánh giá chất lượng môi giới của công ty là thực sự cần thiết nhằm phát huy những điểm mạnh cũng như tìm ra những điều còn thiếu sót trong quá trình hoạt động. Có thể đánh giá chất lượng môi giới của ABS qua nhiều chỉ tiêu khác nhau, tuy nhiên có thể đưa ra một số chỉ tiêu căn bản là:
Số lượng tài khoản được mở và tỷ trọng của nó chiếm trong toàn bộ thị trường
Năm 2006 ABS chính thức được thành lập với hơn 2000 tài khoản giao dịch chứng khoán, nhưng cho đến năm 2009 số tài khoản giao dịch chứng khoán đã tăng lên đến hơn 18000 tài khoản trên toàn bộ hệ thống. Có được kết quả trên là nhờ ABS tăng cường mở rông các đại lý nhận lệnh và chi nhánh trên toàn quốc và không ngừng nâng cao chât lượng dịch vụ của mình để thu hút các nhà đầu tư.
Bảng 8: Số tài khoản được mở qua các năm
(Đơn vị: tài khoản)
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Cá nhân
2426
9469
13170
17791
Tổ chức
134
312
464
879
Tổng
2560
9781
13634
18670
Biểu đồ 1: số tài khoản được mở qua các năm
(Nguồn ABS)
Số lượng các nhà đầu tư đến với ABS ngày càng nhiều, thể hiện ở số lượng tài khoản tăng dần qua các năm, năm 2008 với khủng hoảng kinh tế dẫn đến sự suy thoái trên thị trường tài chính nhưng không vì thế mà số lượng tài khoản giao dịch của công ty bị giảm xuống, số tài khoản năm 2008 tăng 1,4 lần so với năm 2007. Tuy có sự tăng nhanh về tài khoản giao dịch chứng khoán nhưng lại có sự mất cân đối về số lượng tài khoản cá nhân và tổ chức.
Số tài khoản giao dịch của ABS ngày càng tăng nhưng xét về toàn bộ thị trường với hơn 80,000 tài khoản thì vẫn còn là một con số khiêm tốn, đặc biệt là so với các công ty chứng khoán hàng đầu hiện nay như công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn (SSI), công ty chứng khoán Bảo Việt (BVSC), công ty chứng khoán ngân hàng đầu tư và phát triển (BSC)…
Doanh thu từ hoat động môi giới
Ngày càng nhiều các nhà đầu tư tìm đến với ABS được thể hiện bằng số tài khoản giao dịch chứng khoán tại công ty ngày một tăng lên, cùng với đó là doanh thu từ hoạt động môi giới cũng ngày càng tăng.
Bảng 9: Doanh thu hoạt động môi giới qua các năm
(Đơn vị: đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Doanh thu hoạt động môi giới
1,024,720,906
24,768,292,760
13,542,934,103
54,273,277,406
Biểu đồ 2: doanh thu hoạt động môi giớ qua các năm
(Nguồn ABS)
Nhìn vào biểu đồ 2.2 ta thấy được tình hình doanh thu của hoạt động môi giới qua các năm, tình hình doanh thu của hoạt động môi giới ngày càng được tăng lên đáng kể, tuy có sự suy giảm vào năm 2008 nhưng đến năm 2009 công ty đã đạt được hơn 50 tỷ đồng. Điều này cho thấy sự phát triển nhanh chóng của hoạt động môi giới và là sự cố gắng của
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nâng cao chất lượng môi giới chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán An Bình.DOC