Môc lôc
Trang
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1 KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp
1.1.2 Phân loại doanh nghiệp
1.2 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.2.1 Khái niệm và sự cần thiết phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.2 Yêu cầu của việc phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.3 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3 CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.3.1 Quan điểm về chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng công tác phân
tích tài chính doanh nghiệp
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phân tích
tài chính doanh nghiệp
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN MAI LINH THANH HÓA
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAI
LINH THANH HOÁ
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ
phần Mai Linh Thanh Hóa
2.1.2 Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Mai
Linh Thanh Hóa
2.2 THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH THANH HÓA
2.2.1 Phân tích sơ bộ BCĐKT của công ty cổ phần Mai
LinhThanh Hóa
2.2.2 Phân tích sơ bộ BCKQKD của công ty cổ phần
Mai Linh Thanh Hóa
2.2.3 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn
của công ty cổ phần Mai Linh Thanh Hóa
2.2.4 Phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần
Mai Linh Thanh Hóa
2.2.5 Phân tích khả năng thanh toán của công ty cổ
phần Mai Linh Thanh Hóa
2.2.6 Phân tích tình hình đầu tư vào tài sản cố định của
công ty cổ phần Mai Linh Thanh Hóa
2.2.7 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ
phần Mai Linh Thanh Hóa
2.2.8 Phân tích khả năng sinh lời của công ty cổ phần
Mai Linh Thanh Hóa
2.3 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH THANH HÓA
2.3.1 Những kết quả đạt được
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH THANH HÓA
3.1 ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH THANH HÓA
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH THANH HÓA
3.2.1 Hoàn thiện nội dung phân tích hoạt động tài chính
3.2.2 Công ty nên đưa phương pháp Dupont trong phân
tích tài chính
3.2.3 Hoàn thiện tổ chức hoạch định phân tích tài chính
3.2.4 Cung cấp và sử dụng thông tin trong phân tích tài chính
3.3. CÁC KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH THANH HÓA
3.3.1 Đối với công ty
3.3.2 Đối với Nhà nước
KẾT LUẬN
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ TẠI CƠ SỞ THỰC TẬP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu chủ yếu của công ty về HĐKD
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần Mai Linh Thanh Hóa
Bảng 2.3: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 2.4: Bảng cơ cấu vốn của công ty cổ phần Mai Linh Thanh Hóa
Bảng 2.5: Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần Mai Linh Thanh Hóa
Bảng 2.6: Bảng phân tích khả năng thanh toán của công ty
Bảng 2.7: Bảng phân tích tình hình đầu tư vào TSCĐ của công ty
Bảng 2.8: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty
Bảng 2.9: Bảng phân tích khả năng sinh lời của công ty cổ phần Mai Linh Thanh Hóa
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu sử dụng trong phương pháp phân tích tài chính Dupont
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH
Sơ dồ 2.1: Quy trình kinh doanh dịch vụ
Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức công ty
Sơ đồ 2.3: Bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.4: Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 2.5: Luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.6: Kế toán máy
Sơ đồ 2.7: Quy trình sử dụng kế toán máy
Hình 2.1: Giao diện phần mềm kế toán máy Accounting and Finace System 2.0 1
3
3
3
3
4
4
7
8
18
18
19
21
23
23
23
24
34
34
40
43
45
46
47
48
49
52
52
53
59
59
60
60
61
62
64
65
65
66
68
70
71
24
34
40
43
45
46
47
48
51
61
25
26
30
31
32
32
33
33
78 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1280 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Nâng cao chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Mai Linh Thanh Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áp dụng là mô hình kế toán tập trung.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán
Kế toán vật tư
Checker
Nhiệm vụ của các thành viên trong phòng kế toán:
Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm hạch toán, giám sát hoạt động tài chính của công ty, lập báo cáo tài chính của kỳ báo cáo, lập kế hoạch tài chính, lập kế hoạch đầu tư, thu thập và xử lý thông tin liên quan đến tài chính kế toán, chịu trách nhiệm chính về công tác tài chính kế toán trước Giám đốc và Cơ quan chức năng của Nhà nước.
Kế toán tổng hợp: Tập hợp số liệu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập báo cáo chi tiết và báo cáo tổng hợp, ví dụ như: Báo cáo thuế GTGT đầu vào, bán ra, báo cáo tài sản cố định, nguyên vật liệu, báo cáo tổng hợp chi phí và chịu trách nhiệm báo cáo số liệu cho kế toán trưởng.
Kế toán thanh toán: Kiểm tra chứng từ thanh toán , lập phiếu thanh toán thu chi hàng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nhập số liệu vào máy, đối chiếu công nợ, báo cáo qũy tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, chịu trách nhiệm số liệu báo cáo kế toán tổng hợp và kế toán trưởng.
Kế toán vật tư: Có nhiệm vụ lập phiếu nhập xuất kho, lập bảng kê xuất nhập tồn, kiểm kê kho hàng tháng với thủ kho, kiểm tra đối chiếu.
Nhân viên checker: Có nhiệm vụ kiểm tra đồng hồ tính tiền. Tổng hợp doanh thu hàng ngày, chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty về công việc của mình.
Hình thức kế toán công ty áp dụng là kế toán máy.
Hệ thống mẫu sổ kế toán theo quy định tại quyết định số: 1141 TC/TCCĐ KT ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính.
Các sổ tổng hợp (sổ cái) của các tài khoản
Các sổ chi tiết như: Sổ chi tiết tiền mặt, chi tiết tiền gửi ngân hàng, chi tiết các khoản phải thu, chi tiết tạm ứng, chi tiết vật liệu, chi tiết tài sản cố định, chi tiết các khoản phải trả, chi tiết doanh thu
Nội dung công tác kế toán:
Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm toàn bộ về tình hình tài chính, việc hạch toán trên phần mềm kế toán của máy vi tính.
Kế toán tổng hợp: Tập hợp toàn bộ số liệu về chi phí, doanh thu và cùng với kế toán trưởng tiến hành hạch toán trên máy.
Kế toán thanh toán: Lập phiếu thu, chi tiền mặt, theo dõi chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu, tạm ứng, theo dõi chi tiết doanh thu.
Kế toán vật tư: Lập phiếu nhập, xuất vật tư nhiên liệu, theo dõi chi tiết vật liệu, các koản phải trả, theo dõi tài sản cố định.
Checker: Báo cáo doanh thu hàng ngày sau khi đã kiểm tra đồng hồ tính cước.
Sơ đồ 2.3: Bộ máy kế toán
Kế toán
trưởng
Kế toán
Tổng hợp
Kế toán thanh toán
Checker
Kế toán
vật tư
Thủ kho
Thủ quỹ
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Các mẫu chứng từ thuộc hệ thống chứng từ do Bộ Tài Chính ban hành (Ban hành theo quyết định 1141/TC – CĐKT/QĐ ngày 01 thánh 01 năm 1995 của Bộ Tài Chính, thông tư số 10/TC /CĐKT - hướng dẫn sữa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp), và các văn bản hướng dẫn khác của Nhà nước ban hành được tuân thủ cả về mẫu biểu, nội dung và phương pháp lập.
Các mẫu chứng từ hương dẫn được vận dụng hợp lý như các bảng kê công tác phí, tiếp khách.
Việc ghi chép các chứng từ và thu thập các chứng từ gốc phát sinh tại các bộ phận nghiệp vụ khác của công ty đều đảm bảo quy định thuận lợi cho việc hạch toán kế toán.
Đối với các chứng từ liên quan đến tiền mặt thì kế toán thanh toán sẽ kiểm tra tính hợp lý và pháp lý của chứng từ, tiến hành lập phiếu thu, chi trên máy.
Đối với các chứng từ không liên quan đến tiền mặt thì kể toán trưởng (hoặc kế toán tổng hợp khi kế toán trưởng vắng mặt) sẽ kiểm tra và tiến hành lập các thủ tục tiếp theo phục vụ việc hạch toán.
Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Hiện nay đơn vị đang vận dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo quy định hiện hành.
Quy trình ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp:
Sai khi đã nhập dữ liệu vào máy thì máy sẽ tự động vào các sổ chi tiết và tổng hợp. Nếu cần thông tin thì sẽ xem hoặc in ra giấy.
Tổng hợp số liệu và báo cáo tài chính: Phần mềm máy tính sẽ tự động tổng hợp kết chuyển và lên báo cáo tài chính theo quy định hiện hành.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán (Sơ đồ 2.4: Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ)
Hàng ngày ghi :
Cuối tháng ghi :
Quan hệ đối chiếu:
Sơ đồ 2.5: Luân chuyển chứng từ
Báo cáo
Tài chính
Bảng cân đối phát sinh
Bảng tổng hợp
Chi tiết
Sổ
cái
Sổ kế toán
chi tiết
Chứng từ
ghi sổ
Chứng từ gốc
Sơ đồ 2.6: Kế toán máy
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
Sổ kế toán :
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
MÁY VI TÍNH
Phần mềm kế toán Accountant and Finance System 2.0
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại
Chứng
từ kế toán
Nhập số liệu hàng ngày :
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Đối chiếu, kiểm tra :
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Các chứng từ kế toán
Tập số liệu chi tiết ( chứng từ ghi sổ )
Tập số liệu tổng hợp tháng ( sổ cái )
Báo cáo tài chính
Sổ sách kế toán
Lập chứng từ
Lên báo cáo
Sơ đồ 2.7: Quy trình sử dụng kế toán máy
Hình 2.1: Giao diện phần mềm kế toán Accounting and Finace System 2.0
2.2 THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH THANH HÓA
2.2.1 Phân tích sơ bộ BCĐKT của công ty cổ phần Mai Linh Thanh Hóa
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần Mai Linh Thanh Hóa
Đơn vị: đồng
TÀI SẢN
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
2.787.347.789
4.264.004.110
11.685.792.192
I. Tiền
401.911.187
207.630.114
7.569.810.657
1.Tiền
401.911.187
207.630.114
7.569.810.657
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1.151.656.615
2.028.986.321
2.509.390.507
1. Phải thu khách hàng
562.965.203
1.108.529.567
955.165.851
2. Trả trước cho người bán
74.266.670
64.466.670
1.217.547.810
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Các khoản phải thu khác
514.424.742
855.990.084
336.676.846
IV. Hàng tồn kho
205.367.828
468.866.037
462.791.665
1. Hàng tồn kho
205.367.828
468.866.037
462.791.665
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
1.028.412.159
1.558.521.638
1.143.779.363
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
168.818.166
369.718.761
283.943.863
2. Thuế GTGT được khấu trừ
336.690.339
449.424.877
3. Thuế và các khoản phải thu NN
80.213.654
4. Tài sản ngắn hạn khác
412.690.000
739.378.000
859.855.500
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
17.865.360.311
18.464.281.476
32.478.892.593
I. Các khoản phải thu dài hạn
421.365.868
5.000.000
5.000.000
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
3. Phải thu nội bộ dài hạn
4. Phải thu dài hạn khác
421.365.868
5.000.000
5.000. 000
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
II. Tài sán cố định
17.443.994.443
18.142.655.310
31.536.423.655
1. Tài sản cố định hữu hình
17.252.354.553
17.834.728.633
30.892.976.501
- Nguyên giá
21.949.106.373
25.849.732.836
41.760.316.959
- Giá trị hao mòn lũy kế
-4.696.751.820
-8.015.004.203
-10.867.340.458
2. Tài sản cố định thuê tài chính
-54.047.681
-54.047.681
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
-54.047.681
-54.047.681
3. Tài sản cố định vô hình
-1.460.000
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
-1.460.000
4. Chí phí xây dựng cơ bản dở dang
247.147.571
361.974.358
643.447.154
III. Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
3. Đầu tư dài hạn khác
4.Dự phòng giảm giá ĐTTC dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
316.626.166
937.468.938
1. Chi phí trả trước dài hạn
316.626.166
937.468.938
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3.Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
20.652.708.100
22.728.285.586
44.164.684.785
NGUỒN VỐN
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
A. NỢ PHẢI TRẢ
18.934.494.935
20.522.753.976
31.728.553.272
I. Nợ ngắn hạn
7.689.638.828
8.877.265.989
6.900.782.151
1. Vay và nợ ngắn hạn
1.447.878.958
1.485.276.000
1.451.649.900
2. Phải trả người bán
3.156.611.561
4.335.084.632
478.089.649
3. Người mua trả trước
680.000.000
262.000.000
326.746.000
4. Thuế và các khoản phải nội Nhà nước
75.009.125
181.219.063
5. Phải trả người lao động
633.666.083
721.973.697
1.308.359.095
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
1.771.482.226
1.997.922.535
3.154.718.444
9. Dự phòng phải trả ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
11.244.856.107
11.645.487.987
24.827.771.121
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ
3. Phải trả dài hạn khác
4. Vay và nợ dài hạn
11.244.856.107
11.645.487.987
24.827.771.121
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
7. Dự phòng phải trả dài hạn
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
1.718.213.165
2.205.531.610
12.436.131.513
I. Nguồn vốn quỹ
1.718.213.165
2.205.531.610
12.436.131.513
1. Vốn kinh doanh
1.310.000.000
1.677.000.000
11.641.270.000
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu quỹ
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
7. Quỹ đầu tư phát triển
8. Quỹ dự phòng tài chính
11.220.200
-13.459.400
-69.986.900
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sơ hữu
-14.000.000
10.Lọi nhuận sau thuế chưa phân phối
410.992.965
541.991.010
864.848.413
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
2. Nguồn kinh phí
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
20.652.708100
22.728.285.586
44.164.684.785
Thông qua Bảng cân đối kế toán 3 năm gần đây 2005, 2006, 2007 cho thấy: Tổng giá trị tài sản (nguồn vốn) của doanh nghiệp tăng. Năm 2005 tổng giá trị tài sản (nguồn vốn) là 20,65 tỷ đồng thì đến năm 2006 tổng giá trị tài sản đạt 22,72 tỷ đồng, tăng 22,72 – 20,65 = 2,07 tỷ đồng so với năm 2005. Năm 2007 tổng giá trị tài sản đạt 44,16 tỷ đồng tăng so với năm 2006 là 44,16 - 22,72 = 21,44 tỷ đồng. Như vậy, quy mô doanh nghiệp, cũng như khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tăng lên. Song, chỉ dựa vào số tuyệt đối như vậy, chưa thể khẳng định được là tình hình tài chính của công ty là tốt? Có chiều hướng đi lên. Ta phân tích một số tỷ suất đáng lưu ý.
* Tỷ suất đầu tư
Để có được những nhận xét chung, cụ thể hơn ta xem xét tỷ trọng của từng loạt tài sản của doanh nghiệp trong tổng số tài sản có của doanh nghiệp để thấy được mức độ đảm bảo cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là việc xem xét tỷ suất của doanh nghiệp.
Tỷ suất đầu tư = Tài sản dài hạn / Tổng tài sản
Năm 2005 tỷ suất đầu tư = = 0,86
Năm 2006 tỷ suất đầu tư = = 0,81
Năm 2007 tỷ suất đầu tư = = 0,74
Nhìn chung ta thấy tỷ suất đầu tư của công ty giảm dần từ 0,86 năm 2005 xuống còn 0,81 năm 2006 và giảm còn 0,74 năm 2007. Tuy nhiên, đi vào cụ thể ta thấy tài sản dài hạn dao động ít hơn tổng tài sản. Do vậy, làm cho tỷ suất đầu tư giảm. Quá tính toán trên, cho biết tỷ suất đầu tư của công ty là phù hợp, bởi vì đối với doanh nghiệp vận tải tỷ suất đầu tư như vậy là phù hợp. Nhưng xét kỹ ta thấy công ty đầu tư quá nhiều vào tài sản cố định, năm 2005 giá trị tài sản cố định là 17,44 tỷ đồng chiếm 97,65% so sánh với giá trị tài sản dài hạn, năm 2006 là 18,14 tỷ đồng tương đương với 98,27% so với giá trị tài sản dài hạn và năm 2007 là 31,53 tỷ đồng tương đương với 97,1% so với giá trị tài sản dài hạn. Nhìn chung, tỷ lệ đầu tư vào tài sản cố định có tăng qua các năm, việc đầu tư vào tài sản cố định đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải là vấn đề trọng tâm vì vậy công ty cần xem lại tài sản cố định của mình sao cho phù hợp với công nghệ, bước tiến mới của thời đại.
* Tỷ suất tự tài trợ
Ngoài việc xem xét tình hình chung về vốn của công ty, phân bổ vốn của công ty, ta cũng xem xét tới nguồn vốn của công ty để đánh giá được khả năng tự chủ về mặt tài chính, tự tài trợ của công ty, chủ động trong kinh doanh của công ty thông qua tỷ suất tự tài trợ cho tài sản.
Tỷ suất tự tài trợ cho tài sản = Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng tài sản
Năm 2005 tỷ suất tự tài trợ cho tài sản = = 0,08
Năm 2006 tỷ suất tự tài trợ cho tài sản = = 0,09
Năm 2007 tỷ suất tự tài trợ cho tài sản = = 0,28
Ta có bảng tính sau:
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Chênh lệch
n1
n2
n3
n2-n1
n3-n1
n2/n1
n3/n2
Tỷ suất tự tài trợ cho TS
0,08
0,09
0,28
0,01
0,2
1,125
3,11
Vốn CSH(tỷ đồng)
1,7
2,2
12,4
0,5
10,7
1,29
5,63
Tổng TS(tỷ đồng)
20,6
22,7
44,1
2,1
23,5
1,10
1,94
Ta thấy tỷ suất tự tài trợ cho tài sản của công ty là thấp và có xu hướng tăng qua các năm, năm 2006 tăng 0,01 so với năm 2005, năm 2006 vốn chủ sở hữu tăng 0,5 tỷ đồng và tổng tài sản cũng tăng 2,1 tỷ đồng. Năm 2007 tỷ suất tự tài trợ cho tài sản tăng 0,2 so với năm 2005, tăng gấp 20 lần so với tốc độ tăng của năm 2006 so với năm 2005, nguyên nhân cũng là tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu lớn hơn tốc độ tăng của tổng tài sản. Qua tỷ suất tự tài trợ cho tài sản của công ty ta thấy phần lớn vốn tài trợ cho tài sản (trên 70%) là vốn bị chiếm dụng.
2.2.2 Phân tích sơ bộ BCKQKD của công ty cổ phần Mai Linh Thanh Hóa
Bảng 2.3: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
2006
%
2007
%
CL 2007/2006
%
1
Doanh thu thuần
19.508,17
100
30.386,31
100
10.878,14
55,76
2
Giá vốn hàng bán
14.832,78
76,03
24.000,36
78,98
9.167,58
61,81
3
Lợi nhuận gộp
4.675,39
23,97
6.395,95
21,02
1.710,56
36,59
4
Doanh thu từ HĐTC
6,67
0,03
22,55
0,001
15,88
238,08
5
Chi phí từ HĐTC
1.656,78
8,49
2.265,26
0,07
608,48
36,73
6
Chi phí bán hàng
154,40
0,79
662,46
0,02
508,06
329,05
7
Chi phí QLDN
2.095,58
10,74
3.232,19
10,64
1.136,61
54,24
8
LN từ HĐSXKD
775,30
3,97
248,60
0,82
-526,70
-67,93
9
Thu nhập khác
581,82
2,98
2.591,17
0,08
2.009,35
345,35
10
Chi phí khác
891,15
4,57
1.559,63
0,05
668,48
75,01
11
Lợi nhuận khác
-309,34
-1,59
1.031,54
0,03
1.340,88
433,46
12
Tổng LNTT
465,96
2,39
1.280,13
4,21
814,17
174,73
13
Thuế TNDN phải nộp
-
-
14
Lợi nhuận sau thuế
465,96
2,39
1.280,13
4,21
814,17
174,73
Nguồn: Báo cáo quyết toán tài chính năm 2006, 2007 của công ty cổ phần Mai Linh Thanh Hóa
Qua bảng phân tích cho ta thấy lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 814,17 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 174,73%. Với cùng mức thuế thu nhập doanh nghiệp không nộp, lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2007 so với năm 2006 vẫn giữ nguyên so với lợi nhuận trước thuế. Nguyên nhân tăng lợi nhuận kinh doanh là do lợi nhuận khác năm 2007 so với năm 2006 tăng 1.340,88 triệu đồng với tỷ lệ tăng 433,46%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm là do chi phí hoạt động tài chính (cụ thể là lãi vay phải trả) tăng 608,48 triệu đồng với tỷ lệ tăng 36,73%, chi phí bán hàng năm 2007 so với năm 2006 tăng 508,06 triệu đồng với tỷ lệ tăng 329,05%. Hai loại chi phí này tăng lên đáng kể không tương ứng với tỷ lệ tăng của doanh thu. Qua xem xét chi tiết các khoản chi trong chi phí bán hàng ta thấy chi phí này tăng lên là hợp lý vì đây chủ yếu là khoản chi phí quảng cáo, tiếp thị bởi vì công ty kinh doanh dịch vụ taxi thì cần phải tiếp thị rộng đến tất cả người dân. Như vậy hiệu quả kinh doanh giảm sút chủ yếu là do công ty đã phải trả chi phí lãi vay vốn tăng trong khi giá cước taxi tăng không đáng kể làm hiệu quả sử dụng vốn của công ty sụt giảm. Còn xét về mặt quản lý chi phí đầu vào của công ty là khá tốt, nó biểu hiện ở chỗ giá vốn hàng bán của năm 2007 chiếm tỷ trọng 78,98% /doanh thu so với năm 2006 giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng 76,03% /doanh thu tăng 2,95%, tỷ lệ này tăng không đáng kể nên lợi nhuận gộp tăng 1.710,17 triệu đồng với tỷ lệ tăng 36,59%. Đây là kết quả tích cực trong quản lý giá thành của công ty.
Đối với hoạt động bất thường năm 2007 thu nhập từ hoạt động bất thường 2.591,17 triệu đồng là do: Trong năm công ty đã thanh lý một số ô tô sử dụng lâu. Với chi phí của hoạt động này là 1.559,63 triệu đồng làm cho lợi nhuận từ hoạt động này đem lại là 1.031,54 triệu đồng tăng lên trên mức âm rất lớn so với năm 2006 là 1.340,88 triệu đồng, với tỷ lệ tăng 433,46% so với năm 2006. Việc tăng của khoản thu nhập bất thường khó có thể nói lên tình hình quản lý ở công ty là tốt hay xấu. Nhưng việc tăng lên của nó đồng nghĩa với việc tăng lợi nhuận trước lãi vay và thuế và làm tăng lợi nhuận sau thuế, góp phần cải thiện tình hình tài chính doanh nghiệp nhất là trong giai đoạn này.
Tóm lại: Lợi nhuận là điều kiện để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Việc tăng doanh thu, giảm chi phí đầu vào trong quá trình sản xuất kinh doanh là điều doanh nghiệp đã đạt được và cần phát huy. Xong công ty cần quản lý về mặt tài chính, việc huy động vốn và sử dụng vốn tốt hơn để giảm chi phí sử dụng vốn nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính. Đi sâu tìm hiểu ta được biết chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm 2007 tăng lên do: lãi suất vay vốn tăng lên so với năm 2006, và các chi phí mà công ty bỏ ra để đào tạo đội ngũ cán bộ và lái xe tăng lên so với năm 2006 trong khi đó giá cước taxi tăng lên không đáng kể. Trong thời gian này đây là xu thế tất yếu mà công ty phải đối đầu. Công ty cần có biện pháp tích cực trong việc mở rộng thị trường kinh doanh, không chỉ các đơn vị trong Tập đoàn Mai Linh Đông Bắc Bộ mà con cả các đơn vị khác trong hệ thống Mai Linh. Nhằm thúc đẩy nhanh thu hồi vốn, tăng doanh thu, giảm chi phí đảm bảo sự tăng trưởng hiệu quả vốn kinh doanh cùng sự phát triển của công ty.
2.2.3 Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của công ty cổ phần Mai Linh Thanh Hóa
Bảng 2.4: Bảng cơ cấu vốn của công ty cổ phần Mai Linh Thanh Hóa
Đơn vị: Triệu đồng
TÀI SẢN
2005
Tỷ trọng %
2006
Tỷ trọng %
2007
Tỷ trọng %
Tăng giảm 2006/2005
Tăng giảm 2007/2006
Số tiền
%
Số tiền
%
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
2.787,35
13,50
4.264,00
18,76
11.685,79
26,46
1.476,65
52,98
7.421,79
174,06
I. Vốn bằng tiền
401,91
1,95
207,63
0,91
7.569,81
17,14
-194,28
-48,34
7.362,18
3.545,82
II. Các khoản phải thu
1.151,66
5,58
2.028,99
8,93
2.509,39
5,68
877,33
76,18
480,40
23,68
1. Phải thu của khách hàng
562,97
2,73
1.108,53
4,88
955,16
2,16
545,56
96,91
-153,37
-13,84
2. Trả trước cho người bán
74,27
0,36
64,47
0,28
1.217,55
2,76
-9,80
-13,20
1.153,08
1.788,55
3. Phải thu khác
514,42
2,49
855,99
3,77
336,68
0,76
341,57
66,40
-519,31
-60,67
III. Hàng tồn kho
205,36
0,99
468,86
2,06
462,79
1,05
263,50
128,31
-6,07
-1,29
IV. TSNH khác
1.028,41
4,98
1.558,52
6,86
1.143,80
2,59
530,11
51,55
-414,72
-26,61
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
17.865,36
86,50
18.464,28
81,24
32.478,89
73,54
598,92
3,35
14.014,61
75,90
I. Tài sản cố định
17.443,99
84,46
18.142,66
79,83
31.536,42
71,41
698,67
4,01
13.393,76
73,82
1. Tài sản cố định hữu hình
17.252,36
83,53
17.834,73
78,48
30.892,98
69,95
582,37
3,38
13.058,25
73,22
- Nguyên giá
21.949,11
25.849,73
41.760,32
- Hao mòn lũy kế
-4.696,75
-8.015,00
-10.867,34
2.Tài sản cố định thuê tài chính
-54,05
-0,26
-54,04
-0,24
3. Tài sản cố định vô hình
-1,46
-0,01
4. Chi phí XDCB
247,14
1,20
361,97
1,59
643,44
1,46
114,83
46,46
281,47
77,76
II. Các khoản phải thu dài hạn
421,37
2,04
5,00
0,02
5,00
0,01
-416,37
-98,81
0
0
III. Tài sản dài hạn khác
316,62
1,39
937,47
2,12
620,85
196,09
TỔNG TÀI SẢN
20.652,71
100,00
22.728,28
100,0
44.164,68
100,00
2.075,57
10,05
21.436,40
94,32
Nguồn: Báo cáo quyết toán tài chính năm 2005, 2006, 2007 Công ty cổ phần Mai Linh Thanh Hóa
Đánh giá kết cấu và sự biến động tài sản của công ty
Tổng tài sản của công ty tăng năm 2006 so với năm 2005 là 2.075,57 triệu đồng tỷ lệ tăng là 10,05%. Năm 2007 tăng 21.436,4 triệu đồng tỷ lệ tăng 94,32%, điều này chứng tỏ quy mô tài sản, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có sự gia tăng, nhất là năm 2007 có sự gia tăng đáng kể. Để có kết luận chính xác hơn về tình hình tài chính của công ty ta đi nghiên cứu sự biến động của tài sản.
Tổng tài sản ngắn hạn năm 2006, năm 2007 so với năm 2005 đều gia tăng, cụ thể là tăng 52,98% và 174,06% cho thấy quy mô tài sản ngắn hạn tăng lên nhiều đặc biệt là năm 2007.
Do quy mô tăng lên, nên các khoản phải thu tăng đáng kể năm 2006 tăng 877,33 triệu đồng, năm 2007 tăng 480,4 triệu đồng số tương đối lần lượt là 76,18% và 23,68%. Đây là điều hợp lý khi số lượng đầu xe kinh doanh tăng lên và công ty cũng nên cần chú trọng công tác thu hồi nợ vì các khoản phải thu chiếm tỷ trọng so với tổng tài sản của công ty trong các năm lần lượt là 5,58%; 8,93%; 5,68% tương đối cao.Về quản lý hàng tồn kho năm 2006 tăng 263,5 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 128,31%, năm 2007 giảm 6,07 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 1,29%.
Tổng tài sản cố định năm 2006, năm 2007 so với năm 2005 đều gia tăng, cụ thể là tăng 4,01% và 73,82% cho thấy quy mô tài sản cố định tăng lên nhiều đặc biệt ở năm 2007, cho thấy công ty đầu tư thêm nhiều số lượng xe cho sản xuất kinh doanh. Với một doanh nghiệp vận tải taxi như vậy công ty cần chú trọng vào khâu tài sản cố định để tăng sức cạnh tranh của công ty trên thị trường.
2.2.4 Phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần Mai Linh Thanh Hóa
Bảng 2.5: Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty cổ phần Mai Linh Thanh Hóa
Đơn vị: Triệu đồng
NGUỒN VỐN
2005
Tỷ trọng %
2006
Tỷ trọng %
2007
Tỷ trọng %
Tăng giảm 2006/2005
Tăng giảm 2007/2006
Số tiền
%
Số tiền
%
A. Nợ phải trả
18.934,50
91,68
20.522,75
90,30
31.728,55
71,84
1.588,25
8,39
11.205,80
54,60
I. Nợ ngắn hạn
7.689,64
37,23
8.877,26
39,06
6.900,78
15,62
1.187,62
15,44
-1.976,48
-22,26
1. Vay ngắn hạn
1.447,88
7,01
1.485,28
6,54
1.451,65
3,29
37,40
2,58
-33,63
-2,26
2. Phải trả người bán
3.156,61
15,28
4.335,08
19,07
478,09
1,08
1.178,47
37,33
-3.856,99
-88,97
3. Người mua trả tiền trước
680,00
3,29
262,00
1,15
326,74
0,74
-418,00
-61,47
64,74
24,71
4. Thuế và các khoản phải nộp NN
75,01
0,33
181,22
0,41
75,01
106,21
141,59
5. Phải trả người lao động
633,67
3,07
721,97
3,18
1.308,36
2,96
88,30
13,93
586,39
81,22
6. Phải trả, phải nộp khác
1.771,48
8,58
1.997,92
8,79
3.154,72
7,14
226,44
12,78
1.156,80
57,90
II. Nợ dài hạn
11.244,86
54,45
11.645,49
51,24
24.827,77
56,22
400,63
3,56
13.182,28
113,20
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
1.718,21
8,32
2.205,53
9,70
12.436,13
28,16
487,32
28,36
10.230,60
463,86
I. Nguồn vốn quỹ
1.718,21
8,32
2.205,53
9,70
12.436,13
28,16
487,32
28,36
10.230,60
463,86
1. Vốn kinh doanh
1.310,00
6,34
1.677,00
7,38
11.641,27
26,36
367,00
28,02
9.964,27
594,17
2. Quỹ dự phòng tài chính
11,22
0,05
-13,46
-0,06
-69,97
-0,16
-24,68
-219,96
-56,51
419,84
3. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
-14,00
-0,06
3. Lợi nhuận chưa phân phối
410,99
1,99
541,99
2,38
864,85
1,96
131,00
31,87
322,86
59,57
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
TỔNG NGUỒN VỐN
20.652,71
100,00
22.728,28
100,00
44.164,68
100,00
2.075,57
10,05
21.436,40
94,32
Nguồn: Báo cáo quyết toán tài chính năm 2005, 2006, 2007 Công ty cổ phần Mai Linh Thanh Hóa
* Đánh giá về kết cấu nguồn vốn và biến động nguồn vốn của công ty
Qua bảng phân tích ta thấy tổng nguồn vốn trong 3 năm liên tục tăng tương đương với tổng tài sản cho thấy công ty mở rộng sản xuất kinh doanh một cách đáng kể.
Nợ phải trả tăng lần lượt là 1.588,25 triệu đồng , 11.205,8 triệu đồng tương ứng tăng trong 2 năm là 8,39% và 54,6%. Khi quy mô sản xuất kinh doanh tăng lên nợ phải trả tăng lên là hợp lý. Trong đó phần tăng lên chủ yếu là nợ dài hạn.
Tổng nợ phải trả các năm chiếm tỷ trọng 91,68%; 90,3%; 71,81% trên tổng nguồn vốn, mặt khác nguồn vốn chủ sở hữu của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ chứng tỏ mức độ độc lập, tự chủ vào nguồn tài chính của công ty còn thấp, nguồn vốn của công ty chủ yếu dựa vào nguồn vốn huy động.
Qua một số chỉ tiêu ta thấy công ty đang nổ lực phấn đấu đưa công ty phát triển đi lên nhưng hiệu quả còn chưa cao. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh công ty đã có lãi trong 3 năm liên tiếp những vẫn không khắc phục được tình trạng thâm hụt quỹ tài chính và các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu. Đây là một khó khăn cho công ty trong quá trình chuyển đổi cơ cấu doanh nghiệp sang công ty cổ phần theo định hướng của Nhà nước vào năm tiếp theo.
2.2.5 Phân tích khả năng thanh toán của công ty cổ phần Mai Linh Thanh Hóa
Trên cơ sở số liệu của báo cáo tài chính ta thấy bảng phân tích khả năng thanh toán của công ty như sau:
Bảng 2.6: Bảng phân tích khả năng thanh toán của công ty
STT
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
CL 2006/2005
CL 2007/2006
Giá trị
Tỷ lệ %
Giá trị
Tỷ lệ %
1
Hệ số thanh toán tổng quát
1,09
1,11
1,39
0,02
1,83
0,28
25,23
2
Hệ số thanh toán ngắn hạn
0,36
0,48
1,69
0,12
33,33
1,21
252,08
3
Hệ số thanh toán nhanh
0,05
0,02
1,20
-0,03
-60,00
1,18
5.900,00
Nguồn: Báo cáo quyết toán tài chính năm 2005,2006,2007.
Hệ số thanh toán tổng quát = Tổng Tài s
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 7838.doc