Chuyên đề Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án vay vốn tại chi nhánh ngân hàng công thương khu công nghiệp Bắc Hà Nội

MỤC LỤC

Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục các sơ đồ, bảng và biểu đồ

Mở đầu

CHƯƠNG I : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG KCN BẮC HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN 2006 - 2008 1

I. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh ngân hàng công thương KCN Bắc Hà Nội 1

1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh ngân hàng Công thương KCN Bắc Hà Nội 1

2. Sơ lược cơ cấu tổ chức và chức năng các phòng ban của chi nhánh ngân hàng Công thương KCN Bắc Hà Nội. 4

3. Kết quả hoạt động của chi nhánh ngân hàng Công thương khu công nghiệp Bắc Hà Nội qua ba năm. 6

II. Khái quát công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn tại chi nhánh ngân hàng 8

1. Quy trình thẩm định chung 8

2. Phương pháp thẩm định 10

2.1. Thẩm định theo trình tự 10

2.2. Phương pháp so sánh các chỉ tiêu 11

2.3. Phương pháp thẩm định dựa trên phân tích độ nhạy của dự án 12

3. Nội dung thẩm định tài chính dự án vay vốn 12

3.1. Thu thập thông tin về khách hàng, dự án 12

3.2. Xác định tổng mức vốn đầu tư, các nguồn tài trợ của dự án 13

3.3. Xác định chi phí và lợi ích của dự án, từ đó xác định dòng tiền của dự án xin vay vốn 14

3.4. Dự tính lãi suất chiết khấu 16

3.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính 17

* Giá trị hiện tại của thu nhập thuần (NPV) 17

* Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) 18

* Thời gian hoàn vốn đầu tư 18

* Điểm hòa vốn của dự án 19

3.6. Đánh giá rủi ro trong dự án 19

4. Các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình thẩm định tài chính dự án vay vốn tại ngân hàng 20

4.1. Thông tin năng lực của doanh nghiệp xin vay vốn 20

4.2. Trình độ của cán bộ xin vay vốn 21

4.3. Áp dụng khoa học công nghệ trong công tác thẩm định tài chính 22

4.4. Chủ trương chính sách của nhà nước 22

5. Tình hình thẩm định tài chính tại chi nhánh ngân hàng Công thương KCN Bắc Hà Nội 23

5.1. Tình hình huy động 23

5.2. Hoạt động cho vay 25

6. Chất lượng thẩm định tài chính dự án vay vốn tại chi nhánh 26

III. Thẩm định dự án “đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bột giặt 50.000 tấn/năm” của công ty Cổ phần Vilaco tại chi nhánh ngân hàng công thương khu công nghiệp Bắc Hà Nội. 29

IV. Đánh giá hoạt động thẩm định tài chính dự án vay vốn tại chi nhánh ngân hàng Công thương KCN Bắc Hà Nội 53

1. Những kết quả đạt được 53

2. Những mặt tồn tại 54

3. Nguyên nhân trong công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn 56

3.1. Nguyên nhân chủ quan 56

3.2. Nguyên nhân khách quan 57

CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG KCN BẮC HÀ NỘI 59

I. Phương hướng mục tiêu đối với công tác thẩm định của chi nhánh ngân hàng 59

II. Các giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính tại chi nhánh NHCT KCN Bắc Hà Nội. 61

1. Về công tác thu thập và xử lý thông tin 61

2. Về trang thiết bị của ngân hàng 63

3. Về phương pháp và nội dung thẩm định tài chính dự án vay vốn. 63

4. Xây dựng đội ngũ cán bộ thẩm định có năng lực 66

III. Một số kiến nghị 68

1. Đối với chi nhánh ngân hàng 68

2. Đối với ngân hàng nhà nước 69

3. Đối với cơ chế chính sách của nhà nước. 71

KẾT LUẬN 73

Danh mục tài liệu tham khảo 76

 

 

doc80 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1434 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án vay vốn tại chi nhánh ngân hàng công thương khu công nghiệp Bắc Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tới các doanh nghiệp lớn và giảm tỷ lệ cho vay đối với các doanh nghiệp nhà nước, tỷ lệ này cũng đã giảm mạnh năm 2006 là 66% đến năm 2007, 2008 chỉ còn 34% và 30%. Bảng 1.4: Cơ cấu dư nợ Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007 % tổng dư nợ % tổng dư nợ % tổng dư nợ Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản 60 33 30 -27 -45,00 -3 -9,09 Chovay DNNN 66 34 30 -32 -48,48 -4 -11.76 Chất lượng, cơ cấu tín dụng được cải thiện và đổi mới theo hướng đảm bảo các tỷ lệ an toàn vốn, hiệu quả hơn được thể hiện qua các chỉ số sau: Chỉ tiêu Thực tế Chỉ tiêu Tỷ lệ nợ xấu (Nợ nhóm 3, 4, 5) 1.40% 4% Tỷ lệ cho vay không có tài sản bảo đảm 30% Tỷ lệ cho vay DNNN 30% 40% Tỷ lệ cho vay trung dài hạn 39.7% 40% Chính sách tín dụng của NHCT thực hiện theo cơ chế kinh doanh, thẩm định tín dụng trên cơ sở an toàn, hiệu quả, xếp hạng khách hàng, không phân biệt thành phần kinh tế. NHCTVN đã hoàn thiện, ban hành lại và ban hành mới đầy đủ hệ thống các văn bản, cơ chế nghiệp vụ tín dụng, qui định cụ thể hóa các điều kiện lựa chọn khách hàng, cấp tín dụng, quy trình thẩm định tài chính hiệu quả, quy trình xác định giá cho vay, triển khai thực hiện theo tiêu chuẩn ISO. Trong năm 2008 chi nhánh ngân hàng tấp trung vốn đầu tư cho các ngành kinh tế trọng điểm như bảng kết cấu về tỷ lệ cho vay các ngành như sau: Bảng 1.5: Kết cấu về tỷ lệ cho vay các ngành TT Ngành kinh tế Năm 2008 (Tính theo %) 1 Cho vay phục vụ Thương nghiệp 27.5% 2 Cho vay phụ vụ công nghiệp chế biên 13.9% 3 Cho vay phục vụ công nghiệp khác 4.8% 4 Cho vay bất động sản 7.3% 5 Cho vay phụ vụ công nghiệp sản xuất chế tạo 7.9% 6 Cho vay kinh doanh khách sạn nhà hàng 2.1% 7 Cho vay kinh doanh dịch vụ vận tải kho bãi 7.5% Qua bảng số liệu ta thấy được kết cấu về tỷ lệ cho vay ở chi nhánh. Với sự phát triển của các ngành dịch vụ ngày càng cao thì nhu cầu vốn đầu tư của thành phần này đã chiếm tỷ trọng lớn 27.5% trong cơ cấu cho vay của chi nhánh ngân hàng. Mặt khác sự phát triển của khu công nghiệp Bắc Hà Nội nhu cầu vay vốn tại chi nhánh tăng để phục vụ cho công nghiệp chế biến tạo ra các sản phẩm cho thị trường trong nước, thị trường xuất khẩu. Nhìn chung, hoạt động thẩm định tài chính của chi nhánh NHCT KCN Bắc Hà Nội vẫn tiếp tục phát triển khá và ngày càng phát triển với dư nợ ngày càng tăng. Để có được kết quả này thì ngoài sự lãnh đạo sáng suốt của Ban Giám đốc, các trưởng phòng, phó phòng, phải kể đến sự nổ lực của cán bộ tín dụng. Đặc biệt là các cán bộ tín dụng đã làm tốt trong công tác của mình, vì thái độ phục vụ của nhân viên ảnh hưởng rất lớn đến việc tạo nguồn vốn cũng như sử dụng vốn của ngân hàng. Từ đó tạo thêm uy tín cho ngân hàng đối với khách hàng. Thẩm định dự án “đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bột giặt 50.000 tấn/năm” của công ty Cổ phần Vilaco tại chi nhánh ngân hàng công thương khu công nghiệp Bắc Hà Nội. Giới thiệu về Công ty cổ phần Vilaco 1. Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Vilaco 2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 75B Khu Công nghiệp Sài Đồng A, Quận Long Biên, Hà Nội 3. Chủ nhiệm dự án: Ông Nguyễn Mộng Lân. 4. Chức vụ: Tổng Giám đốc 5. Ngành nghề kinh doanh - Sản xuất và kinh doanh chất tẩy rửa và hoá mỹ phẩm. - Dịch vụ xuất nhập khẩu. - Kinh doanh nguyên vật liệu, hoá chất thông thường và thành phẩm chuyên ngành. - Sản xuất kinh doanh nước tinh lọc, nước giải khát. - Kinh doanh nhà hàng, khách sạn. Công ty cổ phần Vilaco được thành lập ngày 10 tháng 12 năm 2003, hoạt động trên cơ sở Luật doanh nghiệp, tuân thủ Hiến pháp và Pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam. Thông qua các cuộc họp hội đồng quản trị, Công ty đã nhận rõ sứ mệnh của công ty trong ngành công nghiệp sản xuất CCGR, đã hoạch định chiến lược phát triển dài hạn của công ty, theo đó hàng loạt các giải pháp được chỉ đạo thực hiện thành công. Đặc biệt với doanh thu tăng trưởng khá tốt, năm 2006 doanh thu đã lên tới 21,5 tỷ VNĐ tăng trên 88% năm so với năm 2005, doanh thu 2007 đạt 40 tỷ đồng tăng 77% so với năm 2006. Với chính sách “Chất lượng là mục tiêu chủ đạo cho mọi hoạt động của ban lãnh đạo và toàn bộ thành viên trong Công ty CP Vilaco". “Chất lượng sản phẩm và dịch vụ phải luôn thoả mãn yêu cầu khách hàng”. Công ty tập trung mọi nguồn lực để thực hiện bằng được mục tiêu chiến lược đề ra. Giới thiệu về dự án 1. Khái quát về dự án 1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bột giặt công suất 50.000 tấn/năm 2. Địa điểm thực hiện dự án: Khu Công nghiệp Sài Đồng A, Quận Long Biên, Hà Nội 3. Tên chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Vilaco 2. Thẩm định hồ sơ pháp lý của dự án vay vốn - Luật doanh nghiệp số 60 đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI thông qua ngày 29/11/2005. - Luật đầu tư số 59/2005 đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam khoá XI kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005. - Luật Xây dựng được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam khoá XI thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003. - Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội đến 2010 được Chính phủ phê duyệt tại. - Ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Vilaco tại Giấy chứng nhận kinh doanh số 0203000653 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 24 tháng 2 năm 2007. 2. Thẩm định khía cạnh thị trường về sản phẩm của dự án. - Năm 2005 thị trường các chất giặt rửa (CCGR) thế giới được đánh giá là lớn hơn 60 tỷ USD. Đến năm 2007 thị trường này được ước tính là 90tỷ USD, tương đương tỷ lệ là 5,5 kg chất giặt rửa/đầu người/năm, bao gồm CCGR gia dụng, phục vụ bảo dưỡng, tẩy rửa công nghiệp, v.v... Trong đó có nhiều mảng thị trường mới xuất hiện như thị trường tẩy rửa cho công nghiệp dệt, đóng hộp cá trong công nghiệp thuỷ sản, v.v... - Các nước phát triển (Mỹ, các nước thuộc khối EU) vẫn là những nước có công nghiệp sản xuất CCGR lớn nhất. Tuy nhiên công nghiệp này đang dịch chuyển về các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Công nghiệp sản xuất CCGR ở nước ta nằm ở mức thấp của thế giới. Khả năng phát triển các sản phẩm giặt rửa còn rất nhiều tiềm năng. Để tiếp tục phát triển công nghiệp CCGR cần phải tiếp tục đổi mới công nghệ, máy móc thiết bị, loại bỏ các thiết bị quá cũ và lạc hậu để đầu tư thay thế bằng các thiết bị tiên tiến tự động hoá cao. - Nắm bắt được tình hình thị trường công ty CP Vilaco đã thiết kế dự án xây dựng nhà máy sản xuất bột giặt công suất 50.000 tấn/năm. Sau đây số liệu thống kê và dự báo tổng sản lượng của ngành công nghiệp CCGR ở Việt Nam: Bảng 1.6: Tổng sản lượng CCGS Năm Đvt Tổng sản lượng CCGS 2005 Tấn 450.000 2006 Tấn 540.000 2008 Tấn 650.000 2010 Tấn 740.000 Công ty TNHH Vico là cổ đông lớn nhất của Công ty CP Vilaco và cũng là đối tác chiến lược lớn. Dự án xây nhà máy bột giặt mới này nhằm phục vụ nhu cầu bán hàng trong nước và xuất khẩu của Vico. Hiện tại Vico đã ký được những hợp đồng xuất khẩu tương đối lớn Bảng 1.7: Sản lượng tiêu thu trong nước và ngoài nước STT Khách hàng Đvt Sản lượng tiêu thụ Sản lượng dự kiến 1. P&G Tấn/năm 12.000 2. CuBa Tấn/năm 9.600 3. Nam Triều Tiên Tấn/năm 1.200 4. Campuchia Tấn/năm 2.400 5. Uc Tấn/năm 2.400 6. Nhật Bản Tấn/năm 2400 7. Tổng cộng Tấn/năm 30.000 Với kinh nghiệm sản xuất và uy tín trên thương trường của Vico sản lượng hàng bán trong nước sẽ tăng trưởng đều 20%/năm, hợp đồng với P&G sẽ tăng lên 40.000 tấn/năm và còn rất nhiều hợp đồng khác nữa mà chúng tôi đang đàm phán. Trước tình hình này, công suất sản xuất của Vico không thể đáp ứng được hết các hợp đồng này. Bảng 1.7: Công suất và nhu cầu của Vico STT Chỉ tiêu Đvt Số lượng 1 Nhu cầu nội địa Tấn/năm 30.000 2 Nhu cầu xuất khẩu Tấn/năm 50.000 3 Công suất hiện Tấn/năm 30.000 4 Công suất bổ xung Tấn/năm 50.000 Mục tiêu dự án, hình thức và quy mô đầu tư I/ Mục tiêu dự án 1. Tên dự án Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bột giặt công suất 50.000 tấn/năm 2. Mục tiêu - Đầu tư xây dựng nhà xưởng, máy móc thiết bị tiên tiến hiện đại phục vụ cho sản xuất - Xây dựng công suất sản xuất 50.000 tấn/năm II/ Sản phẩm của dự án Sản phẩm của dự án là các chủng loại bột giặt phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. - Bột giặt cao cấp dạng bao lớn và các túi nhỏ. - Bột giặt thông dụng dạng bao lớn và các túi nhỏ. Căn cứ vào trang thiết bị sẽ đầu tư cũng như năng lực tài chính. Công ty dự kiến sẽ tiêu thụ sản phẩm bột giặt trong 3 năm đầu như sau: Bảng 1.8: Kế hoạch tiêu thu sản phẩm Chỉ tiêu Đơn vị 2008 2009 2010 Tổng sản lượng Tấn 40.000 45.000 50.000 Giá bán trước thuế đồng/kg 10.000 12.500 15.000 Giá bán sau thuế đồng/kg 11.000 13.750 16.500 Doanh thu trước thuế Tỷ đồng 400 562,5 750 Doanh thu sau thuế Tỷ đồng 440 618,75 825 III/ Hình thức đầu tư Dự án đầu tư xây dựng nhà máy theo luật khuyến khích đầu tư trong nước để sản xuất bột giặt trên cơ sở chuyển giao công nghệ sản xuất bột giặt tiên tiến của Công ty TNHH Vico. Sản phẩm của công ty chủ yếu cung cấp cho nhu cầu nội địa và xuất khẩu đi các nước khu vực Đông Nam á, Cu Ba, Nam Triều Tiên, .v.v... IV/ Quy mô đầu tư Để xác định quy mô đầu tư của dự án, cần phải xem xét tính toán về quy mô sản lượng, công trình, công trình xây dựng, phương án công nghệ, thiết bị máy móc, vấn đề xử lý môi trường. Chi tiết các vấn đề đó sẽ được trình bày ở các phần sau. Trong chương này, Công ty chỉ nêu các nguyên tắc lựa chọn và giá thành tổng thể nhằm xác định được tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của dự án. 1/ Quy mô sản lượng Lựa chọn sản phẩm của dự án một phần phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ, năng lực tài chính và khả năng quản lý, điều hành, ngoài ra còn phải tính đến sự phát triển lâu dài của Nhà máy trong tương lai. Bảng 1.9: Quy mô sản lượng Chỉ tiêu Đvt 2008 2009 2010 2011 Tổng lượng sản xuất Tấn/năm 40.000 45.000 50.000 50.000 Số lượng ca Tấn/ngày 3 3 3 3 Thời gian sản xuất Giờ/ngày 24 24 24 24 2/ Quy mô xây dựng Nhà máy sản xuất bột giặt mở rộng có diện tích 8.516 m2 tại Số 75B Khu Công nghiệp Sài Đồng A, Quận Long Biên, Hà Nội tiếp nối khu vực sản xuất hiện nay của công ty. Dự kiến tổng chi phí đầu tư cho dự án là 32.248 triệu đồng. Chi tiết các hạng mục công trình sẽ được trình bày tại chương IV& kèm theo bản vẽ tại phần cuối của dự án. 3/ Công nghệ thiết bị - Dự án đầu tư này cho ra đời những sản phẩm được kiểm tra phù hợp theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000. Nhà máy tương lai với những thiết bị phù hợp với điều kiện thực tế dựa trên vốn kinh nghiệm đã có trong sản xuất bột giặt của Vico và thực tế phát triển của ngành công nghiệp CCGR ở Việt Nam và trên thế giới. Đầu tư thiết bị tự động hiện đại nhằm chuyển đổi sang hệ thống thiết bị đồng bộ với một số quá trình sản xuất tự động và bán tự động. - Hệ thống máy bơm pittông đồng bộ. - Hệ thống các động cơ, quạt gió, các van áp lực lớn, tời điện, palăng. - Hệ thống quạt hút. - Hệ thống băng tải, sàng rung. - Hệ thống thiết bị tự động để kết nối các bộ phận điều hành sản xuất. - Dàn xe nâng hàng và hệ thống giá đỡ hàng. Kinh phí đầu tư trang thiết bị là : 15.194,22 triệu đồng. Dự phòng chi thiết bị 5% là : 759.7 triệu đồng. Trong đó: Trang thiết bị nhập khẩu : 5.648 triệu đồng Trang thiết bị mua trong nước & thiết bị thí nghiệm : 9.546,22 triệu đồng 4/ Quy mô vốn đầu tư Tổng mức đầu tư của dự án là: 32.248 triệu đồng. Bao gồm: Bảng 1.10: Quy mô vốn đầu tư Chỉ tiêu Đvt Số tiền Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng Triệu đồng 964 Tiền xây dựng Triệu đồng 14.052 Máy móc thiết bị & chi phí lắp đặt Triệu đồng 15.194 Dự phòng chi 5% Triệu đồng 1.536 Chi cho ban quản lý dự án Triệu đồng 502 V/ Nguồn vốn đầu tư Vốn vay : 12.000 triệu đồng Vốn tự có và huy động : 20.248 triệu đồng Công nghệ thiết bị I/ Công nghệ 1. Quy trình công nghệ: Bột thành phẩm Đóng gói LAS SPTT ZEOLITE SULPHATE SODA SILICATE Phun sấy Bột nền Hòa kem Sút Tẩy trắng quang học Hương liệu Chất phụ gia Sơ đồ 1.4: Sơ đồ quy trình công nghệ II/ Về thiết bị & kinh phí đầu tư trang thiết bị Công ty đầu tư mới trang thiết bị điều khiển tự động, hệ thống đóng gói tự động và bán tự động với danh mục và dự toán chi phí như sau: a/ Thiết bị nhập khẩu Bảng 1.11: Cơ cấu và chi phí thiết bị Stt Tên thiết bị Quy cách Số lượng Xuất xứ Giá Tổng giá trị 1. Hệ thống điều khiển tự động 1.1 Máy 1. Van khí nén DN50 7 Trung quốc 6.446 45.122 2. Van khí nén DN65 4 Trung quốc 8.886 35.544 3. Van khí nén DN100 2 Trung quốc 13.301 26.602 4. Chíp cân điện tử 500kg 6 Trung quốc 4.900 29.400 5. Chíp cân điện tử 500kg 6 Trung quốc 5.540 33.240 6. Cân enzyme 1 Trung quốc 49.000 49.000 7. Van phân phối enzyme FLQ-1010 1 Trung quốc 9.163 9163 8. Cân và bơm hương liệu 20L/h 1 Trung quốc 28.768 28.768 9. Bơm noninonic 140L/h 1 Trung quốc 35.161 35.161 10. Băng tải bột nền L=1150mm W=500mm 2 Trung quốc 24.506 49.012 11. Van điện tử 4V210-8 15 Trung quốc 4.794 12. Máy khí nén 1.5M3/min 0.8MPa 1 Trung quốc 151.301 151.301 1.2 Hệ thống điều khiển điện tử 1. Thiết bị điều khiển điện tử 2100*1000*400 1 Trung quốc 21.310 21.310 2. Hệ thống điện tử (Simen) S7-300 1 Trung quốc 117.205 117.205 3. Biến tần LAC74.1 5 Trung quốc 8.097 40.485 Stt Tên thiết bị Quy cách Số lượng Xuất xứ Giá Tổng giá trị 4. Tủ điều khiển hiện trường 2 Trung quốc 5.540 11.080 5. Máy biến tần 4 Trung quốc 20.670 82.680 6. Máy biến tần 1 Trung quốc 20.670 20.670 7. Máy biến tần nhiệt độ 7 Trung quốc 1.235 8.645 8. Hệ dây điện chíp cân RVVLP6*0.5 500 Trung quốc 13.851 9. Hệ dây điện đèn tín hiệu RVVP2*0.75 1000 Trung quốc 5.966 10. Hệ dây điện đèn tín hiệu RVV4*0.75 1000 Trung quốc 7.458 11. Hệ dây điện đèn tín hiệu RVV8*0.75 1000 Trung quốc 17.474 12. Hệ Camera 1 Trung quốc 38.358 13. Phần mềm 1 Trung quốc 331.370 Tổng giá trị thiết bị điều khiển tự động 1.213.659 II. Hệ thống đóng gói tự động Tên Xuất xứ Giá trị 1. Máy đóng gói tự động (8 cái) Trung quốc 4.134.400 2. Băng tải xích Trung quốc 300.000 Tổng giá trị thiết bị đóng gói tự động 4.434.400 b/ Thiết bị mua trong nước Bảng 1.12: Chi phí thiết bị mua trong nước Stt Tên thiết bị Giá trị 1. Máy bơm pittông đồng bộ 200.000 2. Máy bơm pittông đồng bộ 200.000 3. Máy bơm dầu 58.248 4. Quạt gió và các loại van 41.291 5. Van thép hàn áp lực 4.725 6. Động cơ giảm tốc 37.117 7. Động cơ, tời điện, Palăng, quạt 75.600 8. Nồi hơi 200.000 9. Lọc tay áo 890.000 10. Lọc tay áo 220.000 11. Quạt hút 70.000 12. Quạt gió nóng 50.000 13. Quạt hút lọc 25.000 14. Quạt hút 44.000 15. Chi phí lắp đặt 2.445.000 16. Xe nâng 289.180 17. Giá đỡ hàng 2.000.000 Tổng giá trị 6.850.161 c/ Thiết bị Vico tự chế tạo: Bảng 1.13: Chi phí thiết bị Vico tự chế tạo Đvt: nghìn đồng Stt Tên thiết bị Số lượng 1. Băng tải đáy tháp 1 2. Băng tải đóng gói 1 3. Sàng rung 3 4. Máy đánh nhuyễn 2 5. Bình ổn áp 1 6. Tời 1 7. Thang máy 1 8. ổ đỡ thùng trộn 2 9. Inox 316 để chế tạo thiết bị 17 tấn Tổng giá trị 2.696.000 Khái quát chi phí đầu tư lắp đặt thiết bị sản xuất: + Thiết bị điều khiển tự động: 1.213.659 nghìn đồng + Thiết bị đóng gói tự động: 4.434.400 nghìn đồng + Thiết bị mua trong nước: 6.850.161 nghìn đồng + Thiết bị tự chế tạo: 2.696.000 nghìn đồng Tổng đầu tư thiết bị: 15.194.220 nghìn đồng Theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, trang thiết bị sẽ được khấu hao từ 5 -10 năm và xây dựng cơ sở hạ tầng đầu tư cho dự án sẽ khấu hao từ 5 - 20 năm D. Địa điểm, quy mô các công trình xây dựng và giải pháp xử lý môi trường I/ Địa điểm - Dự án mở rộng thuộc khu vực sản xuất của Công ty - Mặt bằng của dây chuyền sản xuất mở rộng gồm: Một nhà bê tông (tháp bột giặt) diện tích 1512m2, một nhà điều hành + đóng gói diện tích 552m2, hai nhà kho diện tích 4392m2. Diện tích đường giao thông nội bộ 1000 m2. Mặt bằng đã được san lấp, xây tường bao dài 300m. Với vị trí là phần mở rộng của khu vực sản xuất, cơ sở hạ tầng, điện nước có sẵn nên có nhiều thuận lợi cho việc xây dựng. II/ Quy mô các công trình xây dựng 1. Quy mô Để đảm bảo sản xuất kinh doanh như mục tiêu Công ty đề ra, công trình xây dựng của dự án cần có: Xưởng sản xuất, văn phòng điều hành, nhà văn phòng, phòng thí nghiệm, nhà kho và các công trình phụ trợ khác..... 2. Các công trình xây dựng và dự toán kinh phí xây dựng San lấp mặt bằng Địa điểm là đất nông nghiệp và ao hồ nên để đầu tư xây dựng nhà xưởng, văn phòng. Doanh nghiệp phải tiến hành san lấp mặt bằng: Bảng 1.14: Công trình xây dựng và dự toán kinh phí xây dựng Tên hạng mục Dự toán trước thuế Thuế GTGT Dự toán cả thuế Chi cho các hộ dân 411.655.141 411.655.141 Chi lương cho HĐ đền bù 6.872.348 6.872.348 Chi phí lấy đất 71.035.000 71.035.000 Chi phí đắp bờ 12.000.000 12.000.000 Chi phí bơm cát san nền 346.891.740 17.344.587 364.326.327 Đổ cát san nền 18.400.000 18.400.000 Chi phí khác 80.484.981 80.484.981 Tổng 947.339.210 17.284.587 964.683.797 Xây dựng Để đáp ứng nhu cầu sản xuất Công ty lựa chọn xây dựng các hạng mục như sau: Bảng 1.15: Chi phí xây dựng các hạng mục Tên hạng mục Dự toán trước Thuế GTGT Dự toán cả thuế Khảo sát địa chất 26.545.455 2.654.546 29.200.001 Khoan giếng 4.700.000 470.000 5.170.000 Mua cọc bê tông 297.721.714 14.886.086 312.607.800 ép cọc bê tông 50.015.441 5.001.544 55.016.985 Nhà bê tông (tháp bột giặt) 3.024.000.000 302.400.000 3.326.400.000 Nhà điều hành và nhà xưởng đóng gói_552m2 1.104.000.000 110.400.000 1.214.400.000 Nhà kho(2 kho) _4392m2 6.588.000.000 658.800.000 7.246.800.000 Trạm biến áp 250.000.000 12.500.000 262.500.000 Lò đốt than 500.000.000 500.000.000 Tường rào 300.000.000 300.000.000 Hệ thống thoát nước 150.000.000 150.000.000 Nhà tắm,nhà vệ sinh 150.000.000 150.000.000 Đường nội bộ 500.000.000 500.000.000 Tổng 12.944.982.610 1.107.112.175 14.052.094.785 Tiền thiết bị Bảng 1.16: Chi phí thiết bị Tên hạng mục Dự toán trước thuế Thuế GTGT Dự toán cả thuế Máy bơm pít tông đồng bộ 190.476.190 x 2 9.523.810 x 2 400.000.000 Bơm dầu 15KW và 11KW 55.475.000 2.773.750 58.248.750 Quạt gió + van 39.325.000 1.966.250 41.291.250 Van thép và hàn áp lực 4.500.000 225.000 4.725.000 Động cơ giảm tốc 35.350.000 1.767.500 37.117.500 Động cơ,tời điện, palăng,quạt 72.000.000 3.600.000 75.600.000 Inox ( 17 tấn 1.360.000.000 136.000.000 1.496.000.000 Nồi hơi 200.000.000 200.000.000 Lọc tay áo 890.000.000 890.000.000 Lọc tay áo 220.000.000 220.000.000 Quạt hút 70.000.000 70.000.000 Quạt hút gió nóng 50.000.000 50.000.000 Quạt hút lọc 25.000.000 25.000.000 Quạt hút (2 cái) 44.000.000 44.000.000 Thiết bị Vico chế tạo gồm: +Băng tải đáy tháp +Băng tải phân phối liệu +Băng tải kép khâu đóng gói +Sàng rung +Công lắp đặt và phụ kiện 1.200.000.000 1.200.000.000 Máy đóng gói tự động nhập khẩu (8 cái x 32.000$) 4.134.400.000 4.134.400.000 Băng tải xích 300.000.000 300.000.000 Thiết bị tự động 1.213.659.000 1.213.659.000 Chi phí lắp đặt ký hợp đồng với xây lắp 2.445.000.000 2.445.000.000 Xe nâng 275.409.561 13.770.478 289.180.039 Giá, kệ hàng 2.000.000.000 2.000.000.000 Tổng 15.015.070.941 179.150.597 15.194.221.538 Chi phí cho ban quản lý Bảng 1.17: Chi phí ban quản lý Tên hạng mục Dự toán trước thuế Thuế GTGT Dự toán cả thuế Lương ban quản lý dự án 468.000.000 468.000.000 Lương Mr Khiêm 15.000.000 15.000.000 Lương Mr Toàn 9.000.000 9.000.000 Lương Mrs Dung 10.000.000 10.000.000 Tổng 502.000.000 502.000.000 3. Tổng vốn và tiến độ Nguyên vật liệu chính Bảng 1.18: Tổng vốn đầu tư Chỉ tiêu Đvt Số tiền Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng. Triệu đồng 964 Tiền xây dựng Triệu đồng 14.052 Máy móc thiết bị & chi phí lắp đặt Triệu đồng 15.194 Dự phòng chi 5% Triệu đồng 1.536 Chi cho ban quản lý dự án Triệu đồng 502 Tổng mức đầu tư dự án Triệu đồng 32.248 Bảng 1.19: TSCĐ của dự án TT Nội dung công việc T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 1 Hoàn chỉnh thiết kế 2 Xử lý nền móng 3 Xây tường rào 4 Đường chính ở giữa 5 Xây dựng nhà tháp sấy phần thô 6 Hoàn chỉnh nhà tháp sấy 7 Xây dựng kho nguyên liệu 8 Xây dựng kho thành phẩm 9 Xây dựng đường,cống thoát nước 10 Chế tạo thiết bị tĩnh 11 Đàm phán hợp đồng Thời gian nhập Thiết bị nhập ngoại 11 Thiết bị động Tìm kiếm nguồn Thời gian cải tạo Thời gian chuyển giao 12 Lắp đặt các thiết bị Lắp đặt tháp sấy 13 Xây lò đốt than 14 Lắp đường ống điện 15 Lắp đặt đường ống 16 Hoàn chỉnh công trình 17 Nghiệm thu chạy thử Bàn giao công trình Nếu thực hiện đúng tiến độ đề ra thì dự án sẽ chính thức đi vào hoạt động từ đầu năm 2008. * Nguyên vật liệu chính Các nguyên liệu chính để sản xuất bột giặt bao gồm: Nguyên liệu chính, Bột màu, phụ gia, bột phụ trợ và dung môi: Bảng 1.20: Tham khảo định mức chi phí sản xuất cho 1 tấn sản phẩm: Chủng loại Đơn vị tính Số lượng Đơn giá trước thuế Tổng giá trị trước thuế (đồng) Dự kiến nguồn cung cấp LAS Kg 180 19.000 3.420.000 Việt nam Javen Kg 3 1.700 5.100 Việt nam NaOH Kg 22,5 6.200 139.500 Việt nam Sô đa Kg 30 4.000 120.000 Việt nam Sun phát Kg 600 2.000 1.200.000 Nhập khẩu STPP Kg 75 11.000 825.000 Nhập khẩu Silicat Kg 200 1.600 320.000 Việt nam Tinopal Kg 0,4 260.000 104.000 Nhập khẩu Aqualic Kg 3 13.000 39.000 Nhập khẩu Perborat Kg 2 15.000 30.000 Nhập khẩu TAED Kg 1 54.000 54.000 Nhập khẩu Enzyme 600E Kg 2 120.000 240.000 Nhập khẩu Hương liệu kg 6 160.000 960.000 Nhập khẩu Phô gia Kg 5 15.000 75.000 Việt nam Bao bì Cái 50 2000 100.000 Việt nam Tổng 7.631.600 * Nhu cầu điện nước Số giờ hoạt động lớn nhất trong năm: 8 giờ x 300 ngày x 2 ca =4800 giờ Tiêu hao điện năng: - Thiết bị chính & phụ trợ: 0,5 x 320 Kw x 4800 giờ = 768.000 Kw (hoạt động tối đa công suất theo thiết kế. Nhưng thực tế trong quá trình sản xuất chỉ hoạt động khoảng 50% công suất) - Tổng chi phí điện năng: 768.000 kw. x 1770 đ/kw = 1.359.360.000 đồng. - Quá trình sản xuất sử dụng nước làm dung môi và dùng nước cho sinh hoạt. Nước làm dung môi là 500lít/tấn ,nước cho công nhân sủ dụng là 100lít/người/ngày. 300 ngày x 60 người x 0,1 m3 x 6000đ/m3 = 10.800.000 đồng. 300 ngày x 166tấn x 0.5m3 x 6000đ/lít = 149.400.000 đồng. Ghi chú: Chỉ tính số công nhân mới tuyển dụng cho việc nâng công suất nhà máy * Tổng giá trị điện, nước là: 1.359.360.000 + (10.800.000+149.400.000) = 1.519.560.000 đồng Bảng 1.21: Nhu cầu về lao động STT Chức danh Số lượng Lương tháng (đồng/người) Lương 1 năm (đồng/người) 1 Kỹ thuật & KCS 6 3.000.000 216.000.000 2 Dịch vụ kỹ thuật 6 3.500.000 252.000.000 3 Thủ kho 3 2.500.000 90.000.000 4 Công nhân dây chuyền 40 2.500.000 1.200.000.000 5 Cơ điện sửa chữa 5 1.800.000 108.000.000 Tổng 1.866.000.000 III/ Nhu cầu về vốn lưu động Dự kiến số vốn lưu động cần cho hoạt động của dự án khi đi vào ổn định khoảng 50.000 triệu đồng/năm. Số vốn này là nguồn vốn vay ngắn hạn với vòng quay vốn lưu động là 2,4 vòng/năm. E. Phân tích hiệu quả tài chính của dự án I/ Nhu cầu về vốn và nguồn vốn 1/ Nhu cầu về vốn Tổng mức đầu tư của dự án là: 32.248 triệu đồng. Bảng 1.22: Nhu cầu về vốn Chỉ tiêu Đvt Số tiền Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng triệu đồng 964 Tiền xây dựng triệu đồng 14.052 Máy móc thiết bị & chi phí lắp đặt triệu đồng 15.194 Dự phòng chi 5% triệu đồng 1.536 Chi cho ban quản lý dự án triệu đồng 502 2/ Nguồn vốn đầu tư a/ Vốn cố định: Vốn vay : 12.000.000.000 đồng Vốn tự có và huy động: 20.248.000.000 đồng b/ Vốn lưu động (vòng quay vốn 2,4): Vốn vay : 100 % II/ Doanh thu Với mức giá bán bình quân tại thời điểm hiện tại cho các sản phẩm sản xuất của công ty thì doanh thu như sau: Bảng 1.23: Doanh thu của dự án trong năm 2008, 2009, 2010 Chỉ tiêu ĐVT 2008 2009 2010 Tổng lượng sản xuất tấn 40.000 45.000 50.000 Giá bán trước thuế đồng/kg 10.000 12.500 15.000 Giá bán sau thuế đồng/kg 11.000 13.750 16.500 Doanh thu trước thuế tỷ đồng 400 562,5 750 Doanh thu sau thuế tỷ đồng 440 618,75 825 III/ Chi phí sản xuất kinh doanh Theo kế hoạch sản xuất thì đòi hỏi cần một số chi phí sản xuất kinh doanh chính cho sản phẩm bột giặt như sau: 1. Chi phí nguyên vật liệu chính Qua khảo sát giá cả nguyên vật liệu và giá bán sản phẩm trên thị trường tại thời điểm hiện nay cũng như kinh nghiệm của một số doanh nghiệp sản xuất sản phẩm tương tự, chi phí nguyên vật liệu chiếm khoảng 80% doanh thu. 2. Chi phí điện nước - Điện: Dự kiến công suất điện cho chạy máy sản xuất, thắp sáng và phục vụ cho các thiết bị điện dân dụng tại nhà máy khoảng: 768.000 kw. x 1770 đ/kw = 1.359.360.000 đồng. - Nước: Nhu cầu sử dụng nước nhiều. Dự kiến chi phí này bình quân khoảng: 300 ngày x 60 người x

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21607.doc
Tài liệu liên quan