CHƯƠNG I: 1
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. 1
1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ : 2
1.1.1 Mạng lưới chi nhánh : 2
1.1.2 Các cổ đông lớn: 3
1.1.3 Các dịch vụ ngân hàng : 3
1.1.4 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng: 3
1.2 CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG BAN: 6
1.3 GIỚI THIỆU HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN ĐIỀU HÀNH, BAN KIỂM SOÁT: 8
1.4 SƠ ĐỒ CƠ CẤUTỔ CHỨC VÀ MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG. 9
CHƯƠNG II: 10
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 10
PHẦN I: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ TP.HCM: (bảng số liệu 1) 10
PHẦN II: CƠ CẤU NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI NHÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ:(bảng số liệu 2) 13
PHẦN III: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ TP.HCM: 16
1 Kế toán nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm 16
1.1 Tiền gửi tiết kiệm: 16
1.1.1 Những quy định chung về tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP phát triển nhà TP. Hố Chí Minh. (thể lệ tiền gửi tiết kiệm) 16
1.1.2 Những quy định cụ thề đối với tiền gửi tiết kiệm 18
1.2 Kế toán nghiệp vụ tiền gữi tiết kiệm 20
1.2.1 Những quy định chung về nghiệp vụ kế toán tiền gữi tiết kiệm 20
1.2.2 Qui trình kế toán tiền gửi tiết kiệm 21
1.2.3 nguyên tắc và phương pháp tính lãi. 23
1.2.4 Hạch toán kế toán tiền gửi tiết kiệm 24
B. Hạch toán kế toán tiền gửi tiết kiệm (vốn góc) : 26
C. Phương pháp tính lãi và hạch toán trả lãi tiền gửi tiết kiệm: 27
1) Tài khoản sử dụng: 27
2) Hạch toán trả lãi theo phương pháp dự chi 28
3) Trả lãi CCGV: 33
4) Hạch toán bổ sung lãi dự chi CCGV trích thiếu do chênh lệch giá vàng: 33
5) Tất toán trước hạn CCGV : 34
6) Đối chiếu cuối năm: 34
2) Kế toán tiền gửi không kì hạn 35
2.1 Tiền gửi không kì hạn: 35
2.1.1 Những qui định chung: 35
2.1.2 Những qui định riêng 35
2.2 Kế toán tiền gửi thanh toán 36
2.2.1 Qui trình kế toán tiền gửi thanh toán: 36
1. Mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng phát triển nhà 36
2) Sử dụng tài khoản tiền gửi 38
3) Tất toán tài khoản tiền gửi: 38
2.2.2 Hạch toán kế toán tiền gửi thanh toán 39
1. Tài khoản sử dụng: 39
2. Hạch toán kế toán tiền gửi không kì hạn: 40
NHỮNG GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ NHẰM NĂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. 46
1. MỤC TIÊU: 46
2. DỀ XUẤT CỤ THỂ: 47
2.1 Những biện pháp thuận lợi cho công tác hạch toán kế toán huy động vốn: 47
2.2 Qui mô ngân hàng và mạng lưới hoạt động 48
2.3 Công tác điều hành quản trị và hoạch định chiến lược : 48
2.4 Nhân sự 49
2.5 Đa dạng hoá càc dịch vụ ngân hàng nhằm gia tăng nguồn vốn huy động. 50
2.6 Công nghệ thông tin ngân hàng. 53
2.7 Marketing ngân hàng 54
1) chính sách chiêu thị khách hàng: 54
2) Tiếp xúc với báo chí: 55
3) Phong cách phục vụ của nhân viên: 56
4) Chính sách đa dạng hoá tiền gửi: 56
5) Chính sách về tiền gửi tiết kiệm 57
6) Chính sách kiều hối 58
7) Công tác thanh toán: 58
58 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Nâng cao hiệu quả công tác kế toán huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiền gửi tiết kiệm người gửi tiền thực hiện những thủ tục sau:
Xuất trình thẻ tiết kiệm.
Lập giấy rút tiền và ký chữ kí đúng với chữ kí mẫu đã đăng kí tại HDB.
Xuất trình CMND đối với cá nhân người Việt Nam, hộ chiếu , thị thực đối với người nước ngoài và xuất trình giấy tờ chứng minh tư cách của người giám hộ đại diện theo pháp luật.
Đối với tiền gửi tiết kiệm có kì hạn, nếu ngày đến hạn trùng với ngày nghĩ , ngày lể thì việc chi trả vốn gốc và lãi được chi trả vào ngày làm việc tiếp theo đầu tiên, trương hợp chi trả trước ngày kề ngày nghĩ theo yêu cầu của khách phải được thực hiện theo quy định của tổng giám đốc.
Trường hợp rút tiền trước hạn, khách hàng phải thông báo trước theo quy định của ngân hàng và được hưỏng lãi không kì hạn
Trường hợp rút một phần vốn gốc thì kế toán thu thẻ củ và làm lại thẻ mới .
Sau đó chuyển thẻ tiết kiệm củ, thẻ mới , CMND, phiếu chi, cho kiểm soát và trưởng phòng kí.
d) Tất toán tài khoản:
Khi muốn tất toán tài khoản, kế toán kiểm tra CMND ( hộ chiếu , thị thực) và chử kí mẩu. Nếu đúng thì lập phiếu chi và đưa cho khách hàng kí, đống dấu “ đã tất toán” vào thẻ tiết kiệm sau đó chuyển thẻ và phiếu chi cho kiểm soát kí.
Đối với tiền gửi ngoại tệ:
Qui trình nhận gửi tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ củng tương tự như qui trình nhận trả tiền gửi tiết kiệm bằng tiền Việt Nam.
Trường hợp khách hàng có tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ rút ra bằngVND hoặc ppần ngoại tệ lẻ phải chi trả bằng VND thì qui đổi số ngoại tệ này theo tì giá mua tại thời điểm thanh toán.
Trương hợp khách hàng có tiền gửi bằng VND có nhu cầu và được phép mua ngoại tệ theo qui định của ngân hàng nhà nước thì tiết kiệm qui đổi số tiền VND theo tỉ giá bán tại thời điểm thanh toán.
nguyên tắc và phương pháp tính lãi.
Nguyên tắc tính lãi:
Ap dụng khung lãi suất qui định của HDB
Ngày tính lãi: tính ngày gửi không tính ngày lĩnh .
Lãi suất tháng tính trên cơ sỡ 1 tháng là 30 ngày
Lãi suất năm tính trên cơ sỡ 1 tháng là 360 ngày.
Kỳ tính lãi là 1 tháng cho mỗi loại huy động.
Chỉ làm tròn kết quả tính lãi bằng VND, USD, vàng .
Trong việc tính lãi mặc định VND không có số lẻ, USD 2 số lẻ, vàng 3 số lẻ.
Tôn trọng các hình thức kì hạn mà khách hàng lựa chọn.
Phương pháp tính lãi:
Tính theo tích số:
Ap dụng để tính các khoản trả lãi tiết kiệm không kì hạn, trả lãi tiền gửi không kì hạn
Số tiền lãi = tổng tích số X lãi suất tháng hoặc lãi suất năm
Phải trả được tính lãi 30 ngày 360 ngày
Tổng tích số được = ∑ ( số dư có X số ngàythực tế trong tháng)
tính lãi trong tháng
Tính theo món:
Áp dụng cho trả lãi tiết kiệm có kì hạn, tiền gửi có kì hạn, lãi phát hành giấy tờ có giá:
Số tiền lãi = số dư tiền gửi X thời gian gửi X lãi suất
( tháng) ( tháng)
Qui định về trả lãi tiền gửi tiết kiệm và chứng chỉ gửi vàng: ngày, kì tính lãi, và kì trả lại.
Loại huy động không kì hạn
Ngày trả lãi là ngày do HDB qui định, tất cả thẻ tiết kiệm được mở trong các ngày trong tháng đều qui về ngày qui định dể tính lãi hàng tháng.
Kì tính lãi không kì hạn được tính theo ngày thực tế của tháng.
Loại huy động có kì hạn:
Ngày mở thẻ tiết kiệm, chứng chỉ gửi vàng được tính là ngày trả lãi hàng kỳ của loại huy động có kì hạn.
Ngày trả lãi của loại huy động có kì hạn trả trước là ngày gửi.
Ngày trả lãi của loại huy động có kì hạn trả sau là ngày đáo hạn hoặc ngày phải trả lãi theo kì hạn thoả thuận.
Trường hợp ngày mở thẻ/chứng chỉ là ngày cuối tháng, thì ngày trả lãi được tính là ngày cuối cùng của tháng theo kì hạn thoả thuận.
Kì trả lãi là kì hạn thoả thuận do người gửi lựa chọn ngay khi gửi.
Kì tính lãi có kì hạn là tròn tháng từ ngày gửi của tháng này đến ngày gửi của háng sau, không căn cứ ngày thực tế của tháng.
Hạch toán kế toán tiền gửi tiết kiệm
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản tiền gửi tiết kiệm gồm 13 số:
xxxx.xx.xx.xxxxx :
xxxx : 4 số tài khoảncấp 3 theo qui định của ngân hàng nhà nước
xx : 2 số mã loại tiền theo qui định của ngân hàng nhà nước.
00 : tiền VND, 01: vàng, 14: ngoại tệ UER, 37: ngoại tệ USD
xxxxx: 5 số mã khách hàng, hoặc mã số thứ tự tiểu khoản
xx : mã số kì hạn, trả lãi:
không kì hạn: 00
ví du: 4231 00 00 04599 là số tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kì hạn bằng VND của khách hàng, số thẻ tiết kiệm là 04599.
có kì hạn
Kì hạn, kì trả lãi
Lãi đáo hạn
Lãi tháng
Lãi quý
Lãi năm
1 tuân
1W
2 tuần
2W
3 tuần
3W
4 tuần
4W
1 tháng
1M
2 tháng
2M
3 tháng
10
11
6 tháng
20
21
22
9 tháng
30
31
34
12 tháng
40
41
42
18 tháng
50
51
52
24 tháng
60
61
62
63
36 tháng
70
71
72
73
48 tháng
80
81
82
83
60 tháng
90
91
92
93
Ví dụ: tài khoản tiết kiệm 18 USD tháng trả lãi quý : 42314 37 52 00567
Các tài khoản khác có liên quan như:
TK 1011 00 00 00000 : tiền mặt tại quỹ
TK 1051 01 00 00000 : vàng
TK 1031 37 00 00000 : ngoại tệ : USD
TK 1031 14 00 00000 : mgoại tệ : EUR
Hạch toán kế toán tiền gửi tiết kiệm (vốn góc) :
Hạch toán tiền tiết kiệm khi gửi vào.
khi khách hàng mở sổ tiết kiệm kế toán viên hướng dẩn khách hàng ghi vào phiếu lưu những thông tin: họ tên, địa chỉ, số CMND, nơi cấp CMND, số kì hạn. Sau đó in những thông tin lên sổ tiết kiệm, kế toán viên và kiểm soát kí tên và trả cho khách hàng giữ. Hạch toán:
nợ :TK 1010,1051
có : TK 4231
4231 TK thích hợp
số tiền tiết kiệm gửi vào
( 1 000 000đ )
ví dụ: ngày 25/03/05 khách hàng thứ 2599 Lê Ngọc Linh gửi tiết kiệm 1 000 000đ kì hạn 3 tháng trả lãi khi đáo hạn. Hạch toán như sau:
Nợ : TK 4231 00 10 02599 : 1 000 000đ
Có : TK 1011 00 00 00000 : 1 000 000đ
Khách hàng rút vốn gốc tiền gửi tiết kiệm:
Khi khách hàng muốn rút vốn góc ( tới kì đáo hạn, hoặc tất toán trước hạn)
Kế tóan viên nhận sổ tiết kiệm và dối chiếu với giấy CMND , nếu đúng , kế toán viên ghi số tiền bên cột xuất, đóng dấu: “ đã tất toán “ vào phiếu lưu và sổ tiết kiêm. Thu hồi thẻ tiết kiệm, lập phiếu chi và hạch toán .
Nợ : TK tiền gửi tiết kiệm
Có : TK tiền mặt hoạc tài khoản thích hợp khác
1011 4231
số tiền tiết kiệm rút ra
Ví du: ngày 29/04/05 khách hàng Lê Quốc Thái tất toán tài khoản số 002389 kì hạn 9 tháng số tiền 25 000 000đ bằng chuyển khoản qua tài khoản tiền gửi số 001276. Hạch toán.
Nợ : TK 4231 00 30 002389 : 25 000 000đ
Có : TK 4211 00 90 001276 : 25 000 000đ
Gửi thêm tiền vào tài khoản đã mở, chuyển đổi tài khoản :
Trường hợp khách hàng gửi thêm vào tài khoản đã mở :
Đối với tiền gửi tiết kiệm không kì hạn: khách hàng có thể gửi thêm vào bất cứ kúc nào.
Đối với tiết kiệm có kì hạn: khách hàng có thể gửi thêm tiền vào ngày đáo hạn của món tiền trước, hạch toán tương tự như gửi tiền vào, ghi vào phiếu lưu và sổ tiết kiệm bên cột nhâp số tiền gửi vào, tính lại số dư mới.
Trương hợp khách hàng muốn chuyển đổi từ tài khoản tiết kiệm này sang tài khoản tiết kiệm khác hoặc qua tài khoản tiền gửi: kế toán xem CMND, lập phiếu chuyển khoản, giao cho khách hàng kí . hạch toán:
Nợ TK tiết kiệm củ
Có TK tiết kiệm mới, tài khoản tiền gửi
Ví dụ: ngày 22/04/05 chuyền tài khoản tiết kiệm không kì hạn 100 000 000đ sang tài khoản tiết kiệm 12 tháng của khách hàng có số tài khoản 02346, trả lãi quí:
Nợ 4231 00 00 02346 : 10 000 000đ
Có 4231 00 42 02346 : 10 000 000đ
Phương pháp tính lãi và hạch toán trả lãi tiền gửi tiết kiệm:
Tài khoản sử dụng:
TK 8010 xx xx xxxx0 trả lãi tiền gửi tiết kiệm
xx : mã số kì hạn
xxxx0 : số tài khoản tiền gửi đối ứng (4231 ,04221, 4251)
TK 4599 00 xx 42320 : lãi chờ trả tiết kiệm có kì hạn bằng VND
TK 4599 xx xx 42420 : lãi chờ trả tiết kiệm có kì hạn bằng ngoại tệ
TK 4599 00 xx 43400: lãi chờ trả chứng chỉ gửi vàng.
TK 4913 00 xx 42310: lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng VND.
TK 4914 xx xx 42420 : lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ.
TK 4922 00 xx 43400: lãi phải trả CCGV
Hạch toán trả lãi theo phương pháp dự chi
đối với gửi tiết kiệm không kì hạn : lãi được tính và nhập vốn vào ngày qui định mỗi tháng theo phương pháp tích số.
Số lãi = tổng tích số X lãi suất tháng hoặc lãi suất năm
Phải trả được tính lãi 30 ngày 360 ngày
tương ứng với công thức:
∑ (số dư ngày thứ i X số dư tương ứng ngày thứ i)
lãi = X lãi suất ngày
tổng số ngày tính lãi
ví dụ: lãi suất tiền gửi không kì hạn (lãi nhập vốn) là:0.23% thángcăn cứ vào sổ phụ của khách hàng Mai Hoa số Tk 03123:
Ngày
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư (đ)
01/01/05
250 000đ
250 000
10/01/05
50 000đ
200 000
30/01/05
100 000đ
300 000
Lãi = (250 000 x 9 + 200 000 x 20 + 300 000 x 1) / 30 x 0.23/ 30 = 15065.
Hạch toán : nợ TK 801
Có 4231 00 00 03123 15065 đ
Đối với tiền tiết kiệm có kì hạn bằng VND, ngoại tệ trả lãi trước:
Trích lãi dự chi hàng tháng:
Nợ: TK 8010
Có: TK 4913/4914 số lãi dự chi
Số lãi dự chi = số dư tiền gửi X lãi suất
Tháng này tiết kiệm (tháng)
Trả lãi tiết kiệm khi đáo hạn:
Số lãi phải trả = số dư X lãi suất X số tháng
Khi đáo hạn tiết kiệm (tháng) theo kì hạn
Nợ :TK 4913/4914 số lãi phải trả
Có : TK thích hợp
Trả lãi tiết kiệm khi tất toán trước hạn.
Số lãi phải = lãi suất không X số ngày X số dư TG
trả Kì hạn ( thực tế ) tiền kiệm
Số lãi phải trả khi tất toán trước hạn < số lãi dự chi (số lãi dự chi trích thừa sẽ được điều chỉnh vào cuối năm)
Nợ : TK 4913/4914
Có : TK thích hợp số lãi phải trả
Đối chiếu cuối năm:
Cuối năm , căn cứ vào số dư tiết kiệm để tính lãi dự chi phải trích phát sinh từ lúc gửi đến lúc cuối năm ( tính tròn tháng)
So sánh số lãi dự chi phải trích với số dư đã trích (số dư có TK4913,TK4914):
Nếu số lãi dự chi phải trích< số lãi đã trích:
Hạch toán hoàn nhập vào chi phí số lãi dự chi đã trích thừa:
Nợ TK 4913/4914
Có TK 8010 số trích thừa
Nếu số lãi dự chi phải trích> số đã trích:
Hạch toán bổ sung số lãi dự chi trích thiếu:
Nợ TK 8010
Có TK 4913/4914 số thiếu cần bổ sung
Hạch toán trả lãi tiết kiệm có kì hạn bằng VND, ngoại tệ loại trả lãi hàng quí, hàng năm:
Trích lãi tiết kiệm dự chi hàng tháng:
Nợ :TK 8010
Có : TK 4913/4914 số lãi dự chi
Trích lãi tiết kiệm chờ trả hàng quí hàng năm:
Nợ : TK 4913/4914
Có : TK 4599 số lãi chờ trả hàng tháng
Số lãi = số dư X lãi suất X số tháng trả lãi
phải trả TGTK (tháng) ( 3 tháng/ 12 tháng)
Trả tiết kiệm cho khách:
Nợ : TK 4599
Có : TK thích hợp số lãi phải trả
Ví dụ: khách hàng Ngô Nguyên Hương có tài khoản tiền gửi tiết kiệm 12 tháng lãnh lãi hàng quí số tiền là 250 000 000đ , lãi suất 0.66%/tháng. kế toán hạch toán như sau:
Trích lãi dự chi hàng tháng:
số tiền lãi = 250 000 000 x 0.66% x 1 = 1 350 000đ
Nợ 8010 00 42 42310: 1350 000đ
Có : 4913 00 42 42310 : 1350 000đ
Trích lãi trả hàng quí :
Nợ 4913 00 42 42310 : 4950 000đ (= 1350 000 x 3 )
Có 4599 00 42 42310 : 4950 000đ
Tra lãi tiết kiệm :
Nợ 4599 00 42 42310 : 4950 000đ
Có 1011 00 00 00000: 4950 000đ
Hạch toán theo phương pháp thực chi đối với tiết kiệm có kì hạn loại trả lãi hàng tháng:
Trích lãi tiết kiệm chờ trả hàng háng:
Nợ : TK 8010
Có : TK 4599 số lãi chờ trả
Trả lãi tiết kiệm cho khách hàng:
Nợ : TK 4599
Có : TK thích hợp lãi trả cho khách hàng
Chú y : đối với loại tiết kiệm có kì hạn từ 1 tháng trở xuống, hạch toán theo phương pháp thực chi. Tính lãi phải trả và nhập vào vốn góc khi đáo hạn.
Khi tiền gửi tiết kiệm đáo hạn mà khách hàng không dến nhận hoạc yêu cầu mở thêm kì hạn mới :
Lãi được nhập vốn:
Nợ: TK 8010 xx xx xxxx0 : trả lãi tiền gửi tiết kiệm có kì hạn.
Có: TK tiền gửi tiết kiệm khách hàng.
Ví dụ: khách hàng Trần Kim Lan yêu cầu lãi nhập vốn cho tài khoản tiền tiết kiệm ngoại tệ USD kì hạn 3 tháng trả lãi khi đáo hạn. Kế toán viên tính được số lãi là 25.32 USD. Hạch toán như sau:
Nợ 8010 37 10 4221: 25.32
Có 4221 37 10 04576 : 25.32 USD
Đối với tiền gử tiết kiệm kì hạn bằng ngoại tệ : ngân hàng trả lãi bằng ngoại tệ chẵn, phần lẻ được đổi ra VND. Phần chẳn hạch toán như trên, phần lẻ đổi qua VND theo tỉ giá tại thời điểm thanh toán: kế toán viên lập phiếu chi trả lãi:
Nợ TK 8010
Có TK tiết kiệm có kì hạn bằng ngoại tệ số lãi bằng ngoại tệ.
Và lập phiếu thu ngoại tê ( tiền mặt ), chi VND ( tiền mặt)
Nợ TK tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ
Có TK mua bán kinh doanh ngoại tệ (4711 xx 00 00000) số ngoại tệ
Nợ TK thanh toán mua bán ngoaị tệ kinh doanh (4712 00 00 00000) số tiền
Có tài khoản tiền mặt tại quỹ ( 1011 00 00 00000) qui đổi
4711 1031 1011 4712
số ngoại tê thu vào tiền VND chi ra
( 3.4 USD) ( 53652đ)
Ví dụ: số lãi tính ra là 103.4 USD. Vậy phần đổi ra VND là 3.4 USD theo tỉ giá lúc dó là 15 780. số tiền có được : 3.4 x 15780 = 53 652 đ
Hạch toán :
Nợ TK tiết kiệm ngoại tệ :
Có 4711 37 00 00000 : 3.4USD
Nợ 4712 00 00 00000 : 53 652 đ
Có 1011 00 00 00000 : 53652 đ
Hạch toán trả lãi chứng chỉ gửi vàng:
Trích lãi CCGV dự chi hàng tháng:
Nợ : TK 8030
Có : TK 4922 số lãi dự chi
Số lãi = số dư CCGV X lãi suất ( tháng) X giá hạch toán
dự chi ( Cuối tháng trước) 1 lượng
Trích lãi CCGV chờ trả hàng quý:
Số lãi = số dư X lãi suất X 3 tháng X giá bán 1 lượng
phải trả CCGV ( tháng) vàng
Trả lãi CCGV:
Nợ : TK 4599
Có : TK thích hợp lãi phải trả cho khách hàng
Hạch toán bổ sung lãi dự chi CCGV trích thiếu do chênh lệch giá vàng:
Nếu số dư có TK 4922 không đủ để trích lãi hàng quí ?( do chênh lệch giá vàng) , hạch toán bổ sung số lãi dự chi thiếu:
Nợ : TK 8030
Có : TK 4922 bổ sung lãi dự chi thiếu
Ví dụ: khách hàng A gửi tiết kiệm 20 lượng vàng SJC 3 tháng đáo hạn, lãi suất: 0.65% tháng, trả lãi khi đáo hạn: hạch toán dự chi lãi:
Số lãi dự chi = 20 x 0.65% x 8 220 000đ = 106 860đ
Số lãi phải trả = 106 860 x 3 =320 580 đ
Trả cho khách hàng: Nợ 4599
Có 1011 320 580 đ
Hạch toán bổ sung lãi dự chi do trích thiếu 20 000đ
Nợ :TK 8030
Có TK 4922 20 000đ
Tất toán trước hạn CCGV :
Theo qui định của ngân hàng PTN nếu khách hàng muốn tất toán trước hạn CCGV khách hàng không được hưởng lại.
6) Đối chiếu cuối năm:
Cuối năm căn cứ vào số dư TK 4340 dể tính số lãi dự chi CCGV phải trích phát sinh trong quý 4 tính tròn tháng và tính theo giá hạch toán vàng của tháng 12. so sánh số lãi dự chi CCGV phải trích với số đã trích ( số dư TK 4922)
Nếu số lãi dự chi phải trích < số dư có TK 4922:
Hạch toán hoàn nhập chi phí số lãi dư chi thừa trong năm:
Nợ : TK 4922
Có : TK 8030 số lãi dự chi thừa
Nếu số lãi dự chi phải trích > số dư có TK 4922:
Hạch toán bổ sung chi phí số lãi dư chi thừa trong năm:
Nợ : TK 8030
Có : TK 4922 lãi dự chi thừa trong năm
Hạch toán thu phí dịch vụ:
Khách hàng bị thu phí dịch vụ trong các trường hợp:
Rút tiền mặt trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày gửi khách hàng phải trả phí kiểm đếm là :0.025%( tối thiểu là 10000đ, tối dă : 600 000đ)
Dối với USD rút trong vòng 15 ngày: khách hàng phải trả phí kiểm đếm là 0.1% trên số tiền thực rút( tối thiểu là 1 USD)
Đối với vàng : rút trong vòng 30 ngày phải trả phí kiểm đếm là 2000đ/lượng
Chú ý : các loại phí trên chưa bao gồm 10% thuế GTGT
Hạch toán: Nợ TK tiền mặt
Có TK thu khác
Có TK thuế GTGT phải nộp
Ví dụ : ngày 15/03/05 khách hàng dến rút 50 lượng vàng đã gửi 20 ngày trước, do đó phải chịu phí kiểm đếm : 50 x 2 000đ = 100 000đ.
Nợ 1011 00 00 00000 : 110 000đ
Có 7130 00 00 00000: 100 000đ
Có 4531 00 00 00000 : 10 000đ (= 100 000 x 10%)
Kế toán tiền gửi không kì hạn
Tiền gửi không kì hạn:
Những qui định chung:
Ap dụng cho khách hàng có giao dịch mở và sử dụng tài khoản thanh toán ( có kì hạn và không có kì hạn) qua hệ thống ngân hàng Phát Triển nhà TP. Hồ Chí Minh.
Mỗi khách hàng có quyền mở một hay nhiều tài khoản tiền gửi ở một hay nhiều nơi tuỳ ý theo nhu cầu sử dụng trừ khi có qui định khác.
Việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán khác không phải là tài khoản tiền gửi thanh toán ( nhu: tài khoản tiền gửi tiết kiệm, tài khoản chuyển tiền, tài khoản tiền vay..) thực hiện theo các qui định hiện hành.
Việc mở và sử dụng tài khoản tiền gửi đồng Việt Nam và ngoại tệ của người cư trú và không cư trú phải tuân theo qui định này và các qui định hiện hành của nhà nước về quản lý ngoại hối.
Những qui định riêng
Đối tượng mở tài khoản tiền gửi:
Là công dân Việt nam , người nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo qui định của pháp luật nhà nước mà người đó là công dân.
Đối với người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự , người hạn chế năng lực hành vi dân sựtheo qui định của pháp luật: mợi thủ tục gửi và sử dụng tài khoản phải được thực hiện thông qua người giám hộ hoặc đại diện theo pháp luật.
Các tổ chức trong va ngoài nước:
Tồ chức Việt Nam được thành lập và hoạt độngtheo qui định của pháp luật Viêt Nam như : doanh nghiệp nhà nước, cty cổ phần, Cty trách nhiệm hữu han, cty liên doanh, hợp tác xã..
Tổ chức nước ngoài được thành lập vcà hoạt động theo qui định của nước mà tổ chức đó thành lập như: Cty nước ngoài, chi nhánh công ty nước ngoài, nhà thầu nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, tổ chức phi chính phủ.
Các tổ chức tin dụng: hoạt động theo qui định của pháp luật Việt Nam.
Các tổ chức tiền tệ và các ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
Kế toán tiền gửi thanh toán
Qui trình kế toán tiền gửi thanh toán:
Mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng phát triển nhà
Khách hàng là một đơn vị (doanh nghiệp, cơ quan, đoàn thể tổ chức) muốn mở tài khoản tiền gửi cần ghi vào những giấy tờ sau:
Giấy đề nghị mở tài khoản ( 3 bản theo mẩu của ngân hàng) do chủ tải khoản kí tên đóng dấu( chủ tài khoản phải là tổng giám đốc, giám đốc, chủ doanh nghiệp, thủ trưởng đơn vị)
Các giấy tờ chứng minh việc tổ chức thành lập theo qui định của pháp luật:
Giấy phép ( quyết định) thành lập doanh nghiệp
Giấy chứng ngận đăng kí kinh doanh
Đối với đơn vị vũ trang sự nghiệp, đoàn thể..:
Quyết định thành lập đơn vị
Đối với doanh nghiệp liên doanh , 100% vốn nước ngoài hoạt động theo luật đầu tư Việt Nam:
Giấy phép đầu tư còn thời hạn do cấp có thẩm quyền của Việt Nam cấp
Các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của chủ tài khoản :
Đối với doanh nghiệp nhà nước, đơn vị vũ trang, đoàn thể..:
Quyết định bổ nhiệm giám đốc, tổng giám đốc, thủ trưởng đơn vị.
Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, trưởng phòng kế toán của đơn vị.
Đối với các công ty TNHH, công ty cổ phần
Các quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật, đối với Cty hợp danh phải có đầy đủ chữ kí và con dấu của tất cả thành viên hợp
danh.người đại diện phải có tên trong điều lệ Cty và có tên trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh.
Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng
Đối với Cty tư nhân
Giấy chứng minh là chủ doanh nghiệp, trường hợp chủ doanh nghiệp đi thuê phải có giấy uỷ quyền cho chủ doanh nghiệp làm chủ tài khoản heo qui định của pháp luật.
Đối với đồng chủ tài khoản, điền những thông tin vào giấy đề nghị mở tài khoản đồng sở hữu.
Đối với cá nhân:
Giấy đề nghị mở tài khoản (3 bản theo mẩu của ngân hàng)
Bản photo CMND, giấy chứng minh quân đội, giấy cứng minh công an nhân dân, hộ chiếu còn thời gian hiệu lực 15 năm kể từ ngày cấp hoặc giấy chứng nhân tư cách người đại diện cho ngưòi mất, không đủ năng lực hành vi, người chưa thành niên..
Giấy đề nghị mở tài khoản:
Họ tên , địa chỉ chủ tài khoản hoặc đồng chủ tải khoản
Ngày tháng năm sinh, số CMND,số hộ chiếu..của chủ tài khoàn
Tên đăng kí , địa chỉ giao dịch nếu chủ tìa khoản là tổ chức
Mẩu chữ kí của chủ tài khoản trên các chứng từ giao dịch và chử kí ngưòi đoựoc uỷ quyền, mẩu chử kí của kế toán trưởng nếu có .
Các thông tin khác được ghi theo mẩu in sẳn của ngân hàng.
Sử dụng tài khoản tiền gửi
Về phía chủ tài khoản:
Chủ tài khoản phải thường xuyên duy trì số dư tồi thiểu trên tài khoản:
Đối với tài khoản VND:
Số dư tối thiểu đối với doanh nghiệp: 1 000 000đ
Số dư tối thiểu đối với cá nhân: 100 000đ
Đối với tài khoản ngoại tệ USD
Số dư tối thiểu đối với doanh nghiệp: 100USD
Số dư tối thiểu đối với cá nhân: 50 USD
Tài khoản có số dư dưới mức tối thiểu không được hưởng lãi
Chủ tài khoản có toàn quyên sử dụng số tiền trên tài khoản tiền gửi của mình để thực hiện các khoản thanh toán qua ngân hàng hoặc rút tiền mặt ra để sử dụng trong pham vi số dư tiền gửi hiện có. Chủ tài khoản có quyền uỷ quyền sử dụng tài khoản cho người khác..
Chủ tài khoản phải chịu trách nhiệm về chi trả vượt quá số dư tài khoản tiền gửi và chịu phạt theo qui định. Đồng thời chịu trách nhiệm đối với những sai sót lợi dụng trên cac giấy tờ thanh toan qua ngân hàngcủa người được chủ tài khoản uỷ quyền kí thay.
Vế phía ngân hàng:
Ngân hàng trích số dư tài khoản tiền gửi theo yêu cầu của chủ tài khoản, trừ trường hợp chủ tài khoản vi phạm qui định chi trả hoặc theo quýet định của cơ quan có thẩm quyền.
Khi phát sinh nghiệp vụ giao dịch trên tài khoản tiền gửi, ngân hàng phải ghi đầy đủ, kịp thời giấy báo nợ, báo có, và cuối tháng gửi giấy tớ cho chủ tài khoản.
Tất toán tài khoản tiền gửi:
Ngân hàng tất toán tiền gửi trong các trường hợp sau:
Chủ tài khoản có văn bản yêu cầu đóng tài khoản.
khi cá nhân có tài khoản chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi.
Khi tổ chức có tài khoản chấm dứt hoạt động theo qui định của pháp luật.
Chủ tài khoản vi phạm trong thnah toán hoặc vi phạm trong thoả thuận với
ngân hàng PTN.
Tài khoản không có giao dịch nào trong vòng 12 tháng liên tục và số dư dưới mức tối thiểu do NHPTN qui định.
Sau khi đống tài khoản, số dư trên tài khoản được xử lý như sau:
Chi trả theo yêu cầu của chủ tài khoản hoặc người được thừa kế , người đại diện thừa kế trong trường hợp chủ tài khoản mất năng lực hành vi hoặc chết.
Chi trả theo quyết định của toà án.
Nếu chù tài khoản, người thừa kế, người giám hộ không nhận lại số tiền trên tài khoản mà ngân hàng thông báo trừ trường hợp ngưng giao dịch trong vòng 12 tháng liên tục, NHPTN sẽ tự động tất toán số dư và hạch toán vào tài khoản treo chờ xử lí.
Hạch toán kế toán tiền gửi thanh toán
1. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản tiền gửi không kì hạn của khách hàng gồm 13 số:
xxxx.xx.xx.xxxxx :
xxxx : 4 số tài khoảncấp 3 theo qui định của ngân hàng nhà nước
xx : 2 số mã loại tiền theo qui định của ngân hàng nhà nước: 00: tiền VND, 01 : vàng, 37 ngoại tệ USD, 14 : ngooaị tệ : EUR
xx : mã số số phân loại khách hàng
10: doanh nghiệp nhà nước
20: doanh nghiệp khác, tổ chức chính trị- xã hội, đoàn thể
90: doanh nghiệp tư nhân, cá nhân
xxxx : 5 số mã khách hàng, hoặc mã số thứ tự tiểu khoản.
Cụ thể:
4211 XX 10 XXXXX : tài khoản tiền gửi thanh toán của doanh nghiệp nhà nước
4211 XX 20 XXXXX: tài khoản tiền gửi thanh toán của doanh nghiệp khác
4211 XX 90 XXXXX: tài khoản tiền gửi của cá nhân và doanh nghịệp tư nhân
Tài khoản tiền gửi có kì hạn của khách hàng,
xxxx.xx.xx.xxxxx.xx :
xxxx xx xx xxxxx : giống tiền gửi tiết kiệm
xx :mã số lần gửi( mỡ từ 01 đến 99)
ví dụ: 4211 00 1W 00375 02 : tài khoản tiền gửi khách hàng thứ 375 lần 2 kì hạn 1 tuần.
Cách mở mã số khách hàng:
Mã số khách hàng có 5 kí tự xxxxx. Khi số lượng khách vượt số 99.999 thì chuyển sang dùng 1 chữ và 4 số. Luy ý không sử dụng các chữ B,I,J,O,Q,Z.
Khách hàng thứ 100.000 mã khách hàng lá A0000
100.001 A0001
109.999 A9999
110.000 C0000
Tài khoản 1011 00 00 0000: tiền mặt tại quĩ của ngân hàng.
Tài khoản 7110 xx 01 00000: tiền thu phí dịch vụ thanh toán trong nước .
Tài khoản 7110 xx 02 00000: tiền thu phí dịch vụ thanh toán quốc tế.
Tài khoản 801 xx xx xxxx0 : trả lãi tiền gửi
xxxx0: số tài khoản tiền gửi đối ứng (4211, 4221, 4251)
TK 4911 00 xx 42120: lãi phải trả cho tiền gửi có kì hạn bằng VND
4912 xx xx 42220: lãi phải trả cho tiền gửi có kì hạn bằng ngoại tê và vàng.
Các tài khoản khác trong hệ thống tài khoản kế toán được sử dụng phù hợp khi có phát sinh: tiền gửi ngân hàng nhà nước , tài khoản thanh toán bù trừ)
Hạch toán kế toán tiền gửi không kì hạn:
Khách hàng nộp tiên vào
khi khách hàng nộp tiền vào tài khoản của mình hoặc của người khác, khách hàng độc số tài khoản, kế toán viên vào mục gửi tiền vào trong chương trình tin học nhập số tài khoản và số tiền gửi vào với nội dung :” nộp tiền mặt”. Sau đó in phiế nộp tiền, kế toán viên kí tên và giao cho khách kí tên. Đưa cho khách hàng giử 1 liên.
Ghi nợ : tài khoản tiền mặt tại quĩ
Ghi có tài khoản tiền gửi khách hàng
1011 xx 4211 xx
số tiền gửi vào
(50 000 000đ)
Ví dụ: vào ngày 15/03/05 khách hàng thứ 456: Nguyễn Văn A gửi vào tài khoản tiền gửi không kì hạn của mình số tiền 50 000 000đ kế toán viên hạch toán như sau:
Nợ 1010 00 00 00000 : 50 000 000đ
Có 4211 00 90 00456 : 50 000 000đ
Kế toán rút tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán:
Khi khách hàng rút tiền từ tài khoản tiền gửi, kế toán viên yêu cầu lập 2 liên chứng từ đối với giấy lĩnh tiền mặt. Kế toán viên kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của mẩu chứng từ, kiểm tra mẩu dấu và chữ kí trên chứng từ đứng theo mẩu đã đăng kí tại ngân hàng, nếu đúng thì hạch toán :
Nơ: tài khoản tiền gửi khách hàng
Có: tài khoản tiền mặt tại quĩ
4211 xx 1011 xx
số tiền rút ra
(10 000 000đ)
Kế toán nhập vào máy những thông tin cần thiết và phải đảm bảo đủ số dư trong tài khoản, ghi số bút toán và kí hiệu thống kê lên giấy lĩnh tiền, kế toán viên kí trước khi chuyên cho kiểm soát.
Ví dụ: ngày 30/03/05 khách hàng Lê Huy đến rút từ tài khoản của mình số tiền là 10 000 000đ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 4231.doc