Chuyên đề Nâng cao hiệu quả hoạt động của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty cổ phần PCCC và đầu tư xây dựng Sông Đà

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC SƠ ĐỒ

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PCCC VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SÔNG ĐÀ VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PCCC VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SÔNG ĐÀ 3

1.1. Tổng quan về Công ty cổ phần PCCC và đầu tư xây dựng Sông Đà 3

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần PCCC và đầu tư xây dựng Sông Đà 3

1.1.2. Những đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần PCCC và đầu tư xây dựng Sông Đà. 4

1.1.2.1. Đặc điểm ngành nghề và sản phẩm kinh doanh 5

1.1.2.2. Kết quả kinh doanh của Công ty một vài năm gần đây. 6

1.1.3. Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần PCCC và đầu tư xây dựng Sông Đà. 9

1.1.3.1. Bộ máy quản lý 9

1.1.3.2. Nguồn nhân lực của Công ty 13

1.2. Những vấn đề cơ bản về tổ chức bộ phận kế toán của Công ty 14

1.2.1. Bộ máy kế toán của Công ty 14

1.2.2. Quá trình vận dụng chế độ kế toán và thực hiện công tác kế toán 17

1.2.2.1. Quá trình vận dụng chế độ kế toán hiện hành vào tình hình thực tế của Công ty 17

1.2.2.2. Hệ thống chứng từ. 19

1.2.2.3. Hệ thống tài khoản áp dụng. 21

1.2.2.4. Hệ thống báo cáo kế toán 24

1.2.2.5. Các phần hành kế toán của Công ty 26

CHƯƠNG II: QUÁ TRÌNH HẠCH TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PCCC VÀ ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ 29

2.1. Tầm quan trọng của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty cổ phần PCCC và đầu tư xây dựng Sông Đà 29

2.1.1. Đặc điểm riêng hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành 29

2.1.2. Tầm quan trọng của công tác hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành 30

2.2. Quy trình hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành của công ty 31

2.2.1. Lập dự toán và xác định giá thành dự toán của các công trình xây lắp 31

2.2.2. Xác định giá thành kế hoạch 37

2.2.3. Quá trình tập hợp chi phí sản xuất 40

2.2.4. Tính giá thành thực tế công trình, hạng mục công trình 59

2.2.5. Hạch toán chi phí sửa chữa và bảo hành công trình sau bàn giao 64

2.3. Quy trình lập chứng từ, luân chuyển chứng từ, ghi sổ và lên báo cáo liên quan tới quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành 65

2.3.1. Quá trình lập và luân chuyển chứng từ 65

2.3.2. Quá trình ghi sổ và in báo cáo về chi phí-giá thành 68

CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY PCCC & ĐTXD SÔNG ĐÀ 71

3.1. Những vấn đề đặt ra hiện nay 71

3.1.1. Một số vấn đề còn tồn tại trong công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành 71

3.1.2. Những khó khăn trong thời gian tới trong quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành 76

3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty PCCC & ĐTXD Sông Đà 78

3.2.1. Một số kiến nghị với Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền 78

3.2.2. Những kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí và tính giá thành tại Công ty PCCC & ĐTXD Sông Đà 82

KẾT LUẬN 87

 

 

doc92 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1333 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Nâng cao hiệu quả hoạt động của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty cổ phần PCCC và đầu tư xây dựng Sông Đà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2007) Đơn vị: đồng TT Chỉ tiêu Ký hiệu Cách tính Số tiền I 1 2 3 4 Chi phí trực tiếp Chi phí vật liệu Chi phí nhân công Chi phí máy thi công Chi phí trực tiếp khác T VL NC M TT T = VL + NC + M + TT TT = 1,5% * (VL + NC + M) 389.196.675 375.000.000 6.420.000 2.025.000 5.751.675 II Chi phí chung C C = T * Tỷ lệ CP chung (71%) 276.329.639 Gía thành dự toán xây lắp Z Z = T + C 665.526.314 III Thu nhập chịu thuế tính trước TL T =(T+C)* Tỷ lệ quy định (5,5%) 36.603.947 Giá trị dự toán xây dựng trước thuế G G = T + C + TL 702.130.261 IV Thuế GTGT đầu ra GTGT GTGT = G * Thuế suất thuế GTGT (10%) 70.213.026 Gía trị dự toán xây dựng sau thuế GXD 772.343.287 Như vậy, giá thành dự toán xây lắp tăng thêm 223.803.389 đồng. Chủ đầu tư và công ty phải thỏa thuận điều chỉnh lại giá hợp đồng (nều hợp đồng có thể điều chỉnh) nhằm hỗ trợ doanh nghiệp thi công được công trình. Nếu hợp đồng không có điều khoản điều chỉnh, doanh nghiệp sẽ gặp rất nhiều khó khăn nếu thi công (chắc chắn sẽ lỗ vốn) hay từ bỏ công trình (sẽ bị phạt theo quy định hợp đồng). 2.2.2. Xác định giá thành kế hoạch 2.2.2.1. Quá trình lập giá thành kế hoạch của công trình, hạng mục công trình của Công ty Khi chuẩn bị thi công một số công trình, một hạng mục công trình, theo quy định của Nhà nước, doanh nghiệp phải lập dự toán và xác định giá thành dự toán. Quá trình lập dự toán và xác định giá thành dự toán phải tuân thủ những quy định của Bộ Xây dựng bên cạnh những đặc điểm riêng có của từng công trình, hạng mục công trình và Công ty. Vì vậy, giá thành dự toán đôi khi không phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời về chi phí, giá thành của công trình xây lắp. Đặc biệt, trong thời gian gần đây, giá một số nguyên vật liệu liên tục tăng, lương công nhân viên tăng và thời gian thi công rất dài. Vì vậy, việc Công ty phải xây dựng một hệ thống tính giá thành sát thực tế hơn nữa là rất quan trọng. Tại Công ty cổ phần PCCC và đầu tư xây dựng Sông Đà, giá thành kế hoạch của các công trình, hạng mục công trình do phòng Kinh tế - Kế hoạch thực hiện. Điều kiện để lập được giá thành kế hoạch xuất phát từ mỗi điều kiện cụ thể ở mỗi chi nhánh tham gia các công trình, hạng mục công trình. Đặc biệt, giá thành kế hoạch được áp dụng các định mức đơn, đơn giá phù hợp do công ty đã quy định, phù hợp với tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật đã đưa ra. Thông thường, đầu kỳ(đầu năm và đầu quý), phòng Kinh tế - Kế hoạch sẽ lập giá thành kế hoạch cho từng công trình, hạng mục công trình sẽ thực hiện trong quý (năm đó). Như vậy, giá thành kế hoạch sát với thực tế hơn so với giá thành dự toán. Do vậy, doanh nghiệp dù chưa thi công công trình, Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc vẫn có thể theo dõi, đánh giá tình hình chi phí, giá thành của từng công trình phù hợp với điều kiện vốn có. Bảng 06: Giá thành kế hoạch hạng mục công trình lắp đặt máy phát điện tại công trình Thủy điện Tuyên Quang Đơn vị: đồng TT Chỉ tiêu Ký hiệu Số tiền I 1 2 3 Chi phí trực tiếp T 409.500.000 Chi phí vật liệu Chi phí nhân công Chi phí máy thi công VL NC M 390.000.000 7.000.000 12.500.000 II Chi phí chung C 200.000.000 Giá thành kế hoạch Z 609.500.000 Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán – Mức hạ giá thành dự toán => Mức hạ giá thành dự toán = 665.526.314 – 609.500.000 = 56.026.314 Trong khi lập giá thành kế hoạch của hạng mục trên, phòng Kinh tế - Kế hoạch có một số điều chỉnh hợp lý sau: - Do giá nguyên vật liệu năm 2007 có xu hướng tăng nhanh nên chi phí vật liệu tăng thêm so với dự toán. Bên cạnh đó, chi phí nhân công và chi phí máy thi công cũng tăng do tiến lương tối thiểu có thể tăng, tiền ăn ca tăng (do giá cả lương thực, thực phẩm tăng) và tiền xăng dầu dùng cho máy thi công cũng tăng. - Chi phí chung cắt giảm vì đây là khoản đơn vị thi công có thể tiết kiệm được một số khoản phát sinh trong quá trình thi công. Đặc biệt là khi thi công tại công trình Tuyên Quang. Bởi vì, hạng mục này là một trong số những hạng mục thi công cuối cùng, cơ sở vật chất (điện, nước, đường giao thông, nhà phục vụ bộ phận quản lý công trường, nhà ở cho công nhân viên,..) đã khá hoàn thiện. Một số khoản mục chi phí có thể cắt giảm được. 2.2.2.2. Mối quan hệ giữa giá thành kế hoạch dự toán và giá thành thực tế. Dự toán luôn được lập từ khi có kế hoạch thi công một công trình hay hạng mục công trình. Đây có thể xem là quá trình Công ty lên một kế hoạch chung nhất để chuẩn bị các điều kiện thi công sau này. Các cơ quan quản lý nhà nước từ đó có được cơ sở quản lý chặt chẽ quá trình xây dựng cơ bản, tránh lãng phí, tham ô. Đặc biệt, dự toán có thể giúp cơ quan giám sát thuế giám sát quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế của Công ty cũng như chủ đầu tư. Tuy nhiên, Công ty phải lập giá thành kế hoạch chi tiết cho từng công trình và hạng mục công trình. Dự toán không thể phản ánh hết được những biến động của thị trường, nhất là trong thời gian dài, khi giá thành một số yếu tố đầu vào tăng cao (sắt, thép, xi măng, xăng dầu, tiền lương,…). Điều này sẽ làm cho Công ty luôn sôi động, đối phó dù dự toán có được Bộ Xây dựng cho phép điều chỉnh. Vì vậy, việc lập giá thành kế hoạch là rất quan trọng. Dựa vào các định mức kinh tế - kỹ thuật (do Bộ Xây dựng và Công ty quy định) theo từng kỳ kế toán (kỳ thực hiện thi công công trình), giá thành kế hoạch phản ánh tương đối chính xác giá thành của công trình sẽ thi công. Điều này là hết sức quan trọng vì nó sẽ trở thành cơ sở để Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc Công ty và Ban Giám đốc các chi nhánh lên kế hoạch tổ chức thi công tiến độ, đảm bảo kỹ thuật,…Đó là kế hoạch nguyên vật liệu, kế hoạch điều chuyển máy móc thiết bị cần dùng, kế hoạch nhân lực phục vụ công trình. Trên cơ sở giá thành kế hoạch, đội kế toán chi nhánh và phòng Kế toán Công ty giám sát thực hiện quá trình tập hợp chi phí và giám sát việc thực hiện đúng, đủ, kịp thời các khoản chi phí phát sinh trong khi thi công. 2.2.3. Quá trình tập hợp chi phí sản xuất 2.2.3.1. Quá trình tập hợp chi phí sản xuất theo từng công trình, hạng mục công trình. Công ty tổ chức hạch toán chi tiết tập hợp chi phí và tính giá thành tại các chi nhánh của Công ty. Chi nhánh trực tiếp theo dõi quá trình thi công tại từng công trình, hạng mục công trình và tổng hợp các số liệu có được. Công ty cuối kỳ tập hợp toàn bộ số liệu chi phí – giá thành từ các chi nhánh để lên báo cáo chi phí – giá thành chung cho toàn Công ty. Vì vậy, nhiệm vụ hạch toán chi tiết được tiến hành trực tiếp ngay tại các công trình đang thi công. Tại các chi nhánh, các tài khoản kế toán cũng được mở như phòng Kế toán của Công ty. Tuy là hạch toán phụ thuộc nhưng các chi nhánh cũng được hạch toán chi phí – giá thành độc lập như một doanh nghiệp bình thường. Ví dụ: các hạng mục công trình của công trình Thủy điện Tuyên Quang do chi nhánh Hà Nội của Công ty thực hiện. Vì vậy, đội kế toán chi nhánh Hà Nội mở sổ, sử dụng các tài khoản kế toán tập hợp số liệu liên tục từ công trình. Quá trình tập hợp chi phí của hạng mục công trình “lắp đặt máy phát nhà máy Thủy điện Tuyên Quang” Quá trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Các loại nguyên vật liệu mua tại chân công trình, dùng bao nhiêu thì nhà cung cấp chuyển tới bấy nhiêu, Vì vậy, các nguyên vật liệu này không qua kho nên không có thủ tục nhập, xuất kho. Tổng CT Sông Đà Công ty PCCC & ĐTXD Sông Đà Chi nhánh Hà Nội Biểu 01: PHIẾU XUẤT KHO Ngày 3 tháng 1 năm 2007 Nợ TK 621(6211): 320.000.000 Có TK 152: 320.000.000 Họ tên người nhận hàng: Lê Hoàng Minh . Địa chỉ: Chi nhánh Hà Nội – Công ty PCCC & ĐTXD Sông Đà Lý do xuất kho: dùng để lắp đặt máy phát cho công trình thuỷ điện Tuyên Quang Xuất kho tại: chi nhánh Hà Nội. Địa điểm: Tuyên Quang STT Tên, nhãn hiệu Mã số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực tính A B C D 1 2 3 4 1 Máy phát nguyên chiếc, nhãn hiệu MITSHUBISHI MP Cái 1 1 320.000.000 320.000.000 Tổng số tiền: ba trăm hai mươi triệu Người lập phiếu Nguyễn Văn Hùng Người nhận hàng Lê Hoàng Minh Thủ kho Nguyễn Thị Dung Kế toán trưởng Lưu Đức Hoàng Giám đốc Hoàng Dương Tổng CT Sông Đà Công ty PCCC & ĐTXD Sông Đà Chi nhánh Hà Nội Biểu 02: BẢNG KÊ MUA HÀNG Họ và tên người mua: Lê Hoàng Minh Chi nhánh : Hà Nội Nợ TK 6212: 10.000.000 Nợ TK 6213: 15.000.000 Nợ TK 133 : 2.500.000 Có TK 112: 27.500.000 ĐV: đồng STT Tên sản phẩm Địa chỉ mua Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (cả VAT) Thành tiền A B C D 1 2 3 1 Sắt cuộn 5 Chi nhánh Tuyên Quang, Công ty gang thép Thái Nguyên Tấn 2 5.500.000 11.000.000 2 Xi măng Chi nhánh Tuyên Quang, Công ty Xi măng Bỉm Sơn Tấn 25 660.000 16.500.000 Cộng 27.500.000 Tổng số tiền: hai mươi bảy triệu năm trăm ngàn đồng Ghi chú: Giá bao gồm cả thuế GTGT Ngày 04 tháng 01 năm 2007 Người mua Lê Hoàng Minh Kế toán trưởng Lưu Đức Hoàng Giám đốc Hoàng Dương Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Công ty sử dụng cả nhân công của Công ty và thuê lao động thời vụ. Tuy nhiên, khi hạch toán chi phí lao động trực tiếp, vẫn sử dụng một bảng chấm công dùng chung khi hạch toán tại hạng mục công trình này. Tổng CT Sông Đà Công ty PCCC & ĐTXD Sông Đà Chi nhánh Hà Nội Biểu 03: BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 1 năm 2007 STT Họ tên Ngày trong tháng Giờ làm thêm 1 2 3 … 10 11 … 20 … 31 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Trần Văn Anh Lê Đình Mạnh Lê Văn Cường Phùng Thế Dũng Đinh Văn Giang Trần Trung Thành Lê Văn Trường Hoàng Đình Linh Vũ Thị Yến × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × × Cộng 9 9 9 9 9 9 9 0 Ngày 31 tháng 1 năm 2007 Người chấm công Lê Hoàng Minh Giám đốc chi nhánh Lê Đình Hinh Ghi chú: 2 nhân công Hoàng Đình Linh và Vũ Thị Yến là công nhân vận hành máy móc, được chấm công cùng với công nhân lao động trực tiếp Cuối tháng, chi nhánh Công ty tại Hà Nội tổ chức tập hợp số liệu lao động, tiền lương để thanh toán cho công nhân viên và lao động thuê ngoài Biểu 04: Tổng CT Sông Đà Công ty PCCC & ĐTXD Sông Đà Chi nhánh Hà Nội BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 1 năm 2007 Đơn vị: đồng STT Họ tên Tiền lương Các khoản khấu trừ Tổng tiền được lĩnh BHXH BHYT KPCĐ 1 2 3 4 Trần Văn Anh Lê Đình Mạnh Nguyễn Văn Cường Phùng Thế Dũng 1.500.000 1.500.000 1.000.000 1.000.000 90.000 90.000 60.000 60.000 15.000 15.000 10.000 10.000 0 0 0 0 1.395.000 1.395.000 930.000 930.000 5.000.000 300.000 50.000 4.650.000 Ngày 04 tháng 01 năm 2007 Kế toán trưởng Lưu Đức Hoàng Giám đốc Hoàng Dương Biểu 0Tổng CT Sông Đà Công ty PCCC & ĐTXD Sông Đà Chi nhánh Hà Nội 5: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THUÊ NGOÀI Họ và tên người mua: Lê Hoàng Minh Chi nhánh: Hà Nội – Công ty PCCC & ĐTXD Sông Đà Thuê công nhân san lấp mặt bằng tại công trình thuỷ điện Tuyên Quang, từ ngày 1/1/2007 tới 31/1/2007 STT Họ tên Địa chỉ ND công việc KL đã thực hiện (m2) Đơn giá (đồng/m3) Thành tiền Khấu trừ Còn lại 1 2 3 Đinh Văn Giang Trần Trung Thành Lê Văn Trường Tuyên Quang San lấp mặt bằng 155 150 160 5.200 5.200 5.200 806.000 780.000 832.000 0 0 0 806.000 780.000 832.000 Tổng 465 2.418.000 2.418.000 Để nghị chi nhánh Hà Nội cho thanh toán số tiền: 2.418.000 đồng Số tiền (viết bằng chữ): hai triệu bốn trăm mười tám ngàn đồng Ngày 31 tháng 1 năm 2007 Người đề nghị thanh toán Lê Hoàng Minh Kế toán trưởng Lưu Đức Hoàng Người duyệt Hoàng Dương Tập hợp chi phí máy thi công: Công ty PCCC & ĐTXD Sông Đà , công trình được thực hiện thi công theo phương thức thi công hỗn hợp, vừa có thủ công, vừa kết hợp bằng máy. - Tập hợp tiền lương cho công nhân vận hành máy Biểu 0Tổng Công ty Sông Đà Công ty PCCC & ĐTXD Sông Đà Chi nhánh Hà Nội 6: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 1 năm 2007 Đơn vị: đồng STT Họ tên Tiền lương Các khoản phải trừ Tổng tiền được lĩnh BHXH BHYT KPCĐ 1 2 Hoàng Đình Linh Vũ Thị Yến 3.200.000 2.500.000 160.000 150.000 32.000 25.000 0 0 3.008.000 2.325.000 Cộng 5.700.000 310.000 57.000 5.333.000 Ngày 31 tháng 1 năm 2007 Người lập biểu Lê Hoàng Minh Kế toán trưởng Lưu Đức Hoàng Người duyệt Hoàng Dương - Công ty thanh toán tiền điện, nước cho nhà cung cấp và cuối tháng BiểuTổng Công ty Sông Đà Công ty PCCC & ĐTXD Sông Đà Chi nhánh Hà Nội 07: BẢNG KÊ MUA HÀNG Họ và tên người mua: Lê Hoàng Minh Chi nhánh : Hà Nội - Công ty PCCC & ĐTXD Sông Đà Nợ TK 6232: 3.425.000 Nợ TK 6237: 967.000 Nợ TK 133 : 439.200 Có TK 111: 4.831.200 ĐV: đồng STT Tên SP Địa chỉ mua ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 1 Xăng A92 Công ty TNHH xăng dầu Tuyên Quang Lít 3.425 11.000 3.767.500 2 Tiền điện Công ty điện lực Tuyên Quang KW 967 1.100 1.063.700 Cộng 4.831.200 Tổng số tiền: bốn triệu tám trăm ba mươi mốt ngàn hai trăm đồng Ghi chú: Gía bao gồm cả thuế GTGT Ngày 30 tháng 1 năm 2007 Người mua Lê Hoàng Minh Kế toán trưởng Lưu Đức Hoàng Giám đốc Hoàng Dương Qúa trình tập hợp chi phí sản xuất chung - Trả lương cho nhân viên quản lý đội xây dựng BiểuTổng Công ty Sông Đà Công ty PCCC & ĐTXD Sông Đà Chi nhánh Hà Nội 08: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 1 năm 2007 Đơn vị: đồng STT Họ tên Tiền lương Các khoản phải trừ Tổng tiền được lĩnh BHXH BHYT KPCĐ 1 2 Phùng Văn Nguyên Đinh Xuân Thủy 4.000.000 4.000.000 240.000 240.000 40.000 40.000 0 0 3.720.000 3.720.000 Cộng 8.000.000 480.000 80.000 7.440.000 Ngày 31 tháng 1 năm 2007 Người lập biểu Lê Hoàng Minh Kế toán trưởng Lưu Đức Hoàng Người duyệt Hoàng Dương - Trích nộp KPCĐ, BHXH, BHYT (19%) BiểuTổng Công ty Sông Đà Công ty PCCC & ĐTXD Sông Đà Chi nhánh Hà Nội 09: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 1 năm 2007 (Hạng mục công trình “lắp đặt máy phát nhà máy thuỷ điệnTuyên Quang”) TT Tài khoản TK 334 Tổng Lương Khoản khác Cộng có TK334 KPCĐ BHXH BHYT 1 2 3 TK 622 TK 623 TK 627 5.000.000 5.700.000 8.000.000 0 0 0 5.000.000 5.700.000 8.000.000 50.000 57.000 80.000 750.000 855.000 1.200.000 150.000 171.000 240.000 5.950.000 6.783.000 9.520.000 Tổng 18.700.000 18.700.000 Ngày 31 tháng 1năm 2007 Người lập bảng Lê Hoàng Minh Kế toán trưởng Lưu Đức Hoàng Mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, điện dùng cho hoạt động của bộ phận quản lý sản xuất Biểu 10: Tổng Công ty Sông Đà Công ty PCCC & ĐTXD Sông Đà Chi nhánh Hà Nội BẢNG KÊ MUA HÀNG Họ và tên người mua: Lê Hoàng Minh Chi nhánh : Hà Nội - Công ty PCCC & ĐTXD Sông Đà Nợ TK 6272: 11.612.000 Nợ TK 6273: 18.780.000 Nợ TK 6277: 43.875.000 Nợ TK 6278: 25.000.000 Nợ TK 133 : 439.200 Có TK 111: 109.193.700 ĐV: đồng STT Tên sản phẩm Địa chỉ mua Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (cả VAT) Thành tiền A B C D 1 2 3 1 2 3 4 Thiết bị VPP Bàn, ghế, giường Điện Chi phí khác CT TNHH VPP TQ CT TNHH VPP TQ CT điện lực Tuyên Quang Thùng Bộ KW 1 30 43.875 11.612.000 626.000 1.000 11.612.000 18.780.000 43.875.000 25.000.000 Cộng 99.267.000 Tổng số tiền: chín mươi chín triệu hai trăm sáu mươi bảy đồng Ghi chú: Gía có thuế GTGT Ngày 31 tháng 1 năm 2007 Người mua Lê Hoàng Minh Kế toán trưởng Lưu Đức Hoàng Giám đốc Hoàng Dương Biểu 11: Tổng Công ty Sông Đà Công ty PCCC & ĐTXD Sông Đà Chi nhánh Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 1 năm 2007 (Dùng cho hạng mục công trình “lắp đặt máy phát nhà máy thuỷ điện Tuyên Quang”) NT ghi sổ Số chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái SH tài khoản đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D E F 1 2 1 XK 3/1 Xuất kho máy phát 621 6211 133 152 111 320.000.000 32.000 330.000.000 22.000.000 2 PM 4/1 Mua sắt, thép, xi măng 621 6212 6213 133 112 10.000.000 15.000.000 2.500.000 27.500.000 3 TL 31/1 Tính lương công nhân viên 622 6221 334 5.000.000 5.000.000 4 TL 31/1 Tính lương lao động thuê ngoài 622 6222 111 2.380.000 2.380.000 5 TL 31/1 Trả lương công nhân vận hành máy 623 6231 334 5.700.000 5.700.000 6 PM 30/1 Thanh toán tiền xăng, điện phục vụ thi công 623 6232 6237 133 111 3.425.000 967.000 439.200 4.831.200 7 TSCĐ 31/1 Tính khấu hao TSCĐ 623 6234 214 4.700.000 4.700.000 8 TL 31/1 Trả lương nhân viên quản lý đội xây dựng 627 62711 334 8.000.000 8.000.000 9 TL 31/1 Tính các khoản phải nộp nhà nước 627 62712 338 3.553.000 3.553.000 10 PM 30/1 Trả tiền mua NVL, CCDC sản xuất, điện và thanh toán một số khoản khác 6272 6273 6277 6278 133 111 11.612.000 18.780.000 43.875.000 25.000.000 9.926.700 109.193.700 11 TSCĐ 31/1 Tính KH TSCĐ 6274 214 21.875.000 21.875.000 Tổng Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Lê Hoàng Minh Kế toán trưởng Lưu Đức Hoàng Giám đốc Hoàng Dương - Phần mềm kế toán sẽ tự động kết chuyển và in ra các sổ cái tài khoản phát sinh. Trong quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành tại hạng mục công trình “lắp đặt máy phát nhà máy thuỷ điện Tuyên Quang” một số sổ cái cần quan tâm là sổ cái tài khoản 621, 622, 623, 627. Khi công việc xây lắp hạng mục công trình được hoàn thành, các sổ cái này sẽ tự động được in ra phù hợp. Biểu 12: Tổng Công ty Sông Đà Công ty PCCC & ĐTXD Sông Đà Chi nhánh Hà Nội SỔ CÁI Năm 2007 Tài khoản: CP NVL trực tiếp hạng mục công trình “lắp đặt máy phát nhà máy thuỷ điện Tuyên Quang” Số hiệu: 621 NT Chứng từ Diễn giải NK chung TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 0 0 1 XK 3/1 Xuất kho máy phát 6211 133 152 111 320.000.000 32.000.000 330.000.000 22.000.000 2 PM 4/1 Mua xi măng, sắt thép 6212 6213 133 112 10.000.000 15.000.000 2.500.000 27.500.000 Dư cuối kỳ 0 0 Tổng 345.000.000 345.000.000 Ngày 31 tháng 1năm 2007 Người lập sổ Lê Hoàng Minh Kế toán trưởng Lưu Đức Hoàng Giám đốc Hoàng Dương BiểuTổng Công ty Sông Đà Công ty PCCC & ĐTXD Sông Đà Chi nhánh Hà Nội 13: SỔ CÁI Năm 2007 Tài khoản: CP nhân công trực tiếp hạng mục công trình “lắp đặt máy phát nhà máy thuỷ điện Tuyên Quang” Số hiệu: 622 NT Chứng từ Diễn giải NK chung TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 0 0 1 TL 31/3 Tính lương công nhân viên 6221 334 5.000.000 5.000.000 2 TL 31/3 Tính lương lao động thuê ngoài 6222 111 2.380.000 2.380.000 Dư cuối kỳ 0 0 Tổng 7.380.000 7.380.000 Ngày 31 tháng 1 năm 2007 Người lập sổ Lê Hoàng Minh Kế toán trưởng Lưu Đức Hoàng Giám đốc Hoàng Dương BiểuTổng Công ty Sông Đà Công ty PCCC & ĐTXD Sông Đà Chi nhánh Hà Nội 14: SỔ CÁI Năm 2007 Tài khoản: CP sử dụng máy thi công hạng mục công trình “lắp đặt máy phát nhà máy thuỷ điện Tuyên Quang” Số hiệu : 623 NT Chứng từ Diễn giải NK chung TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 0 0 1 TL 31/3 Trả lương CN vận hành máy 6231 334 5.000.000 5.000.000 2 PM 30/3 Tính lương lao động thuê ngoài 6232 6237 133 111 3.425.000 967.000 439.200 4.831.200 3 TSCĐ 31/3 Tính KH TSCĐ 6234 214 4.700.000 4.700.000 Dư cuối kỳ 0 0 Tổng 14.792.000 14.792.000 Ngày 31 tháng 1năm 2007 Người lập sổ Lê Hoàng Minh Kế toán trưởng Lưu Đức Hoàng Giám đốc Hoàng Dương Tổng Công ty Sông Đà Công ty PCCC & ĐTXD Sông Đà Chi nhánh Hà Nội Biểu 15: \ SỔ CÁI Năm 2007 Tài khoản: Chi phí hạng mục công trình lắp NT Chứng từ Diễn giải NK chung TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 0 0 1 TL 31/3 Tính lương nhân viên quản lý phân xưởng 62711 334 8.000.000 8.000.000 2 TL 31/3 Khoản phải nộp nhà nước 62712 338 3.553.000 3.553.000 3 PM 30/3 Trả tiền mua NVL, CCDC, điện, khoản khác 6272 6273 6277 6278 133 111 11.612.000 18.780.000 43.875.000 25.000.000 9.926.700 109.193.700 4 TSCĐ 31/1 Tính KH TSCĐ 6274 214 21.875.000 21.875.000 Dư cuối kỳ 0 0 Tổng 132.695.000 132.695.000 Ngày 31 tháng 1năm 2007 Người lập sổ Lê Hoàng Minh Kế toán trưởng Lưu Đức Hoàng Giám đốc Hoàng Dương Xác định chi phí sản xuất kinh doanh dở dang trong kỳ Quá trình xác định chi phí sản xuất kinh doanh dở dang trong kỳ là một nhiệm vụ hết sức quan trọng. Số liệu này được sử dụng cho quá trình tính giá thành của sản phẩm xây lắp. Tại Công ty PCCC & ĐTXD Sông Đà trong thời gian gần đây, phương pháp hạch toán hàng tồn kho được áp dụng là phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Điều này phù hợp với tình hình hoạt động của Công ty, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho quá trình tính chi phí – giá thành. Tài khoản sử dụng trong trường hợp hạng mục công trình này là TK 1541 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang công trình xây lắp”. Hạng mục công trình “lắp đặt máy phát điện nhà máy thủy điện Tuyên Quang” đã hoàn thành trong quý I/2007. Như vậy, toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ đã được phản ánh đầy đủ vào sổ kế toán của chi nhánh Hà Nội.Cuối quý I/2007, chi nhánh Hà Nội sẽ gửi toàn bộ báo cáo chi phí – giá thành các công trình, hạng mục công trình đã thi công về Công ty. 2.2.3.2 Quá trình tập hợp chi phí sản xuất của toàn công ty Công ty tổ chức hạch toán chi tiết tại từng chi nhánh. Vì vậy, phòng Kế toán – tài chính của Công ty sẽ tập hợp số liệu theo kỳ kế toán, thường là theo quý và năm. Cuối mỗi quý, các chi nhánh khác nhau sẽ gửi về Công ty bảng tổng hợp chi phí – giá thành tất cả các công trình, hạng mục công trình hiện đang thi công. Công trình thủy điện Tuyên Quang được giao cho chi nhánh Hà Nội tổ chức thi công từ năm 2003 đến năm 2007. Mỗi quý, chi nhánh gửi bảng tổng hợp chi phí giá thành các hạng mục công trình của công trình Tuyên Quang. Bảng 07: Bảng tổng hợp chi phí các hạng mục công trình thủy điện Tuyên Quang (quý I/2007) Đơn vị: 1 000 VNĐ Chỉ tiêu Chi phí trực tiếp CPSX chung Cộng VL NC Máy 1. Cầu hạ lưu 2. Kho lạnh 3. Cửa kín 4. Cửa chống cháy 5. Máy phát 406.884 5.297 46.761 345.000 1.405.942 53.970 586.923 10.085 7.380 685.212 1.784 1.108.005 100.000 14.792 945.916 1.563 390.743 1.230 132.695 3.443.954 62.614 2.132.432 111.315 499.867 Tổng 803.942 2.054.300 1.909.793 1.472.147 6.250.182 Các công trình khác cũng được tổng hợp số liệu tương tự. Khi có được đầy đủ số liệu từ tất cả các công trình của tất các chi nhánh, phòng Kế toán sẽ lên số liệu tổng hợp chi phí của toàn Công ty. Bảng 08: Bảng tổng hợp chi phí các công trình đang thi công của Công ty cổ phần PCCC và đầu tư xây dựng Sông Đà (quý I/2007) Đơn vị: 1000 vnđ Chỉ tiêu Chi phí trực tiếp CPSX chung Tổng cộng chi phí VL NC M Thủy điện Sêsan 3A Thủy điện Tuyên Quang Thủy điện Nậm Chiến Thủy điện Cửa Đạt Xi măng Hạ Long Trạm nghiền Hiệp Phước Thủy điện Sêkaman 3 Sản phẩm gia công cơ khí Sản phẩm đúc Sản phẩm kinh doanh khác 6.470.737 803.942 233.695 1.797.713 10.592.384 2.137.612 328.836 430.633 784.656 1.144.993 9.290.863 2.054.300 93.295 596.103 2.438.412 935.775 34.248 60.781 87.785 319.314 9.286.456 1.909.793 92.653 927.342 1.304.984 261.258 21.961 51.380 346.915 300.312 4.581.696 1.472.147 135.983 166.649 1.831.538 772.362 11.592 20.283 64.478 397.501 29.629.752 4.330.389 555.626 3.487.807 14.167.318 4.107.007 396.637 516.835 1.283.834 2.162.120 Tổng 24.725.201 13.910.876 12.547.019 9.454.229 60.637.325 2.2.4. Tính giá thành thực tế công trình, hạng mục công trình 2.2.4.1. Quy trình hạch toán Giá thành thực tế là toàn bộ các chi phí thực tế đã hoàn thành bàn giao khối lượng xây lắp mà đơn vị đã nhận thầu. Giá thành thực tế được xác định theo số liệu kế toán. Vì vậy, tại Công ty, giá thành thực tế được tính cho từng công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành mà Công ty đang thi công. Giá thành thực tế được tính theo công thức sau: = Giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ + - Giá thành được tính chi tiết cho từng hạng mục công trình, do đội kế toán của các chi nhánh thực hiện. Sau đó, chi nhánh phải tập hợp số liệu toàn bộ các hạng mục để xác định giá thành trong kỳ theo từng công trình cụ thể. Bảng 09: Giá thành hạng mục công trình “lắp đặt máy phát nhà máy thủy điện Tuyên Quang” Đơn vị: 1000 vnđ Chỉ tiêu Chi phí trực tiếp CPXS chung Tổng VL NC M 1. CPSX dở dang đầu kỳ 2. CPSXKD phát sinh trong kỳ 3. CPSXKD dở dang cuối kỳ 0 345.000 0 0 7.380 0 0 14.792 0 132.695 499.867 Giá thành thực tế 345.000 7.380 14.792 132.695 499.867 Ghi chú: Hạng mục công trình này thi công và hoàn thành ngay trong quý I/2007 nên không có CPSXKD dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Bảng 10: Bảng tổng hợp giá thành các hạng mục công trình thủy điện Tuyên Quang (quý I/2007) Đơn vị: 1000 vnđ Các chỉ tiêu Chi phí trực tiếp CPSX chung Tổng cộng CP CPSX KD dở dang đầu kỳ CPSX KD dở dang cuối kỳ GT thực tế VL NC M 1. Cầu hạ lưu 2. Kho lạnh 3. Cửa kín 4.Cửa chống cháy 5. Máy phát 406.884 5.297 46.761 345.000 1.405.942 53.970 586.923 10.085

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31443.doc
Tài liệu liên quan