MỤC LỤC
TIÊU ĐỀ Trang
Mục lục .1
Lời nói đầu .2
Chương 1: Tổng quan về công ty đầu tư và xây dung HUD1 3
1.Thông tin chung về công ty . .3
2.Quá trình ra đời và phát triển của công ty . 5
3.Chức năng,nhiệm vụ của công ty . .7
4. Cơ cấu tổ chức cán bộ của công ty .7
5. Đặc điểm kinh tế,kỹ thuật chủ yếu của công ty 11
6.Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong
những năm ngần đây 13
Chương 2: Phân tích thực trạng sử dụng vốn sản xuất kinh doanh
tại công ty đầu tư và xây dựng HUD1 16
1 . Các chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh
doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xây dung HUD1 .16
2. Đánh giá chung về hiệu qủa sử dụng vốn sản xuất kinh
doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD1 21
3. Những nguyên nhân còn hạn chế trong quản lý hiệu
quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu tư và xây dung HUD1 .22
4. Kết luận .24
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sủ dụng vốn tại công ty
đầu tư và xây dung HUD1 25
1.Chiến lược của công ty về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
trong thời gian tới .25
2.Các giải pháp cụ thể nhằm giải quyết các vấn đề trên .26
Kết Luận 39
Phục lục bổ xung 40
56 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần Đầu Tư và Xây Dựng HUD1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.Nếu cứ phỏt huy được doanh lợi trờn cỏc cổ đụng sẽ rất hài lũng và cụng ty sẽ gặp dễ dàng trong khõu phỏt hành thờm cổ phiếu để huy động vốn cho kinh doanh.
1.2.2 Chỉ tiờu doanh lợi trờn tổng vốn ( ROA )
Đõy là chỉ tiờu tổng hợp nhất được dựng để phản ỏnh khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư, cũng như hiệu quả sử dung vốn của cụng ty.
Lói gộp
ROA = ------------------
Tổng vốn
Chỉ tiờu
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
ROA
0.031
0.022
0.043
0.035
Như vậy ta thấy năm 2003 bỏ ra 100 đồng vốn đầu tư thỡ thu được 2.2 đồng lợi nhuận trước thuế và lói vay.Năm 2004 là 4.3 đồng, năm 2005 là 3.5 đồng.
Ta thấy chỉ tiờu ROA là quỏ thấp, ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của cụng ty.Nếu so với mức lói vay hàng năm là 10% thỡ ROA nhỏ hơn rất nhiều so với mức lói vay.
2, Đỏnh giỏ chung về hiệu qủa sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của cụng ty cổ phần đầu tư và xõy dựng HUD1
So sỏnh 2 chỉ tiờu ROE và ROA ta nhận thấy tuy 2 chỉ tiờu này đều phản ỏnh mức sinh lời của đồng vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng lại cho kết quả phản ỏnh hiệu quả sử dụng vốn rất khỏc nhau.
Chỉ tiờu ROE trong cỏc năm 2003,2004, 2005 lần lượt l à: 0.113; 0.277; 0.224.Ta thấy một đồng vốn mang lại lợi nhuận khỏ cao, so với mức trung bỡnh của nghành là 0.11.Trong khi đú chỉ tiờu ROA cỏc năm 2003,2004, 2005 lần lượt là 0.022; 0.043; 0.035 là rất thấp, nhỏ hơn rất nhiều so với mức lói vay hàng năm là 10%.
Nếu dựng chỉ tiờu ROA để phõn tớch, làm căn cứ để lựa chọn cơ cấu vốn thỡ với cỏc chỉ tiờu như trờn thỡ cụng ty cần giảm vốn vay vỡ lợi nhuận của cụng ty bị chia sẻ, bự đắp một phần lớn cho lói vay.
Qua 2 chỉ tiờu phản anh cơ cấu vốn của cụng ty ở trờn cho thấy trong cơ cấu vay của cụng ty thỡ vốn vay chiếm tỉ trọng rất lớn, lớn hơn rất nhiều so với vốn chủ sở hữu.Như vậy chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của cụng ty khụng cao.Nguyờn nhõn là do hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp và tỷ trọng vốn nợ trong tổng vốn lớn.Để cải thiện tỡnh hỡnh trờn, cụng ty cần nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đồng thời cải thiện cơ cấu vốn bằng việc giảm tỉ trọng vốn nợ trong tổng vốn để đảm bảo vừa tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn cũng như giảm rủi ro tài chớnh và rui ro kinh doanh.
3. Những nguyờn nhõn cũn hạn chế trong quản lý hiệu quả sử dụng vốn tại cụng ty cổ phần đầu tư và xõy dung HUD1.
3.1 Nguyờn nhõn bờn trong:
Mặc dự trong những năm qua cụng ty đó cú những cải cỏch quyết định trong cụng tỏc nhõn sự.Nhưng nhỡn chung cụng tỏc quản lý cũn nhiều lỏng lẻo, cơ cấu quản lý cũn nhiều bất cập chồng chộo.
Trong cơ cấu vốn của cụng ty, vốn nợ quỏ nhiều.Trong khi đú nợ đọng lại kộo dài do lượng hàng tồn kho(dự trữ) quỏ nhiều, được biểu hiện rừ là khả năng thanh toỏn hiện hành và khả năng thanh toỏn nhanh thấp, trong khi đú tỷ số dự trữ trờn vốn lưu động lại cao (thụng qua cỏc số liệu đó tớnh ở mục 1.1.2)
Ngoài ra, cũn nhiều cụng trỡnh sử dụng cỏc nguồn vốn khỏc ngoài cỏc dự ỏn của tổng cụng ty việc cấp vốn thi cụng chưa kịp thời, quyết toỏn, thanh toỏn cũn kộo dài.Hồ sơ thanh quyết toỏn cũn nhiều vướng mắc.
3.2 Nguyờn nhõn bờn ngoài3: Tuy khụng cú những ảnh hưởng, tỏc động trực tiếp đờn hiệu quả sử dụng vốn của cụng ty, nhưng những nguyờn nhõn xuất phỏt từ thị trường đă gõy nhiều khú khăn làm tăng chi phớ sản xuất kinh doanh của cụng ty và tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm ngày càng ế ẩm đó giỏn làm giảm hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của cụng ty.
Cú thể núi suốt từ đầu năm 2004 đến nay thị trường bất động sản hầu như đúng băng, lượng mua và bỏn bất động sản diễn ra lốo tốo, cú rất ớt dự ỏn xõy dựng nhà ở mới được triển khai.Cụng ty hầu như đang sản xuất kinh doanh dựa trờn cỏc dự ỏn cũ.ĐIều nay gõy khú khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh dẫn đến lợi nhuận giảm, chi phớ gia tăng và khả năng huy động vốn thấp.
Ngoài ra, giỏ vàng ngày càng tăng càng làm thị trường sản phảm của cụng ty thờm nhiều khú khăn, do thúi quen thanh toỏn bất động sản bằng vàng nờn giỏ nhà đất cũng giỏn tiếp tăng theo.Tớnh đến ngày 10 – 4 –2006 giỏ vàng đó là 1.145 ngàn đồng 1 chỉ tóng gần 70% so với hồi đầu năm 2004.
Thị trường xõy lắp cạnh tranh ngày càng khốc liệt.Khụng những cạnh tranh giữa những doanh nghiệp trong nước mà cũn phảI đương đầu với cụng ty nước ngoài cú kinh nghiệm và tiềm lực tàI chớnh mạnh.
Trong những năm qua giỏ cả vật tư cú nhiều biến động nờn đó gõy nhiều ảnh hượng đến việc thanh quyết toỏn.Vớ dụ như: sắt thộp, cỏt, gạch, đỏ cỏc loại…là những nguyờn vật liệu chớnh đều tăng giỏ mạnh làm gia tăng chi phớ sản xuất.Dẫn đến giảm sỳt hiệu quả kinh doanh của cụng ty.
4. Kết luận
Qua phõn tớch và đỏnh giỏ cỏc chỉ tiờu trờn và tỡm hiểu những nguyờn nhõn.Ta nhận thấy hiệu quả sử dụng vốn của cụng ty tuy đó cú những bước phỏt triển nhưng vẫn cũn nhiều bất cập, hiệu quả sử dụng vốn chưa cao, cũn lóng khớ nhiều nguồn lực.Do vậy, cụng ty cần cú những biện phỏp cụ thể nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng vốn làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.Đưa cụng ty ngày càng phỏt triển, hấp dẫn cỏc nhà đầu tư hơn và đảm bảo cuộc sống cho người lao động.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CễNG TY ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HUD1
1. PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIấU VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CễNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HUD1.
Trong bỏo cỏo Kế hoạch định hướng phỏt triển SXKD và cỏc biện phỏp thực hiện giai đoạn 2006-2010. Ban giỏm đốc cụng ty đó đưa ra một số mục tiờu kế hoạch trong cụng tỏc sử dụng hiệu quả nguồn vốn như sau:
* Chiến lược của cụng ty trong thời gian tới:
Cựng với nhịp phỏt triển của Tổng cụng ty, phỏt huy lợi thế của doanh nghiệp cổ phần, xõy dựng cỏc phương ỏn kinh doanh, huy động vốn hợp lý, tăng cường cụng tỏc quản lý kinh tế, nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng cường tớch luỹ để mở rộng sản xuất và ngày càng nõng cao đời sống vật chất tinh thần cho cụng nhõn viờn.Cụ thể cụng ty sẽ thực hiện cỏc chiến lược mục tiờu sau:
Cố gắng đến năm 2008 thanh toỏn hết cỏc khoản nợ ngõn sỏch nhà nước.
Cải thiện cơ cấu vốn sao cho cõn đối giưa vốn chủ và vốn vay.Phấn đấu đến năm 2010 thỡ tỷ lệ vốn chủ bằng vốn vay
Sử dụng hiệu quả cỏc nguồn vốn: phấn đấu tăng dần chỉ tiờu ROA sao cho ớt nhất đến năm 2010 thỡ ROA bằng tỉ lệ lói xuất, chỉ tiờu ROE luụn giữ ở mức 22% để thu hỳt mạnh cỏc nhà đầu tư mua cổ phiếu của cụng ty, nhằm tăng dần vốn chủ cũng như mở rộng sản xuất kinh doanh.
* Phương hướng thực hiện chiến lược của cụng ty:
Kiểm soỏt chặt chẽ cỏc tỡnh hỡnh sử dụng vốn ở cụng ty và ở cỏc đội xõy dựng, trỏnh lóng phớ, dư thừa hoặc thiếu vốn kinh doanh.
Nõng cao năng lực tài chớnh của cụng ty bằng việc nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng cường nguồn vốn tự cú, quản sử dụng vốn một cỏch cú hiệu quả…
Đối với cụng tỏc huy động vốn cần tớch cực tham gia phõn tớch thụng tin thị trường tài chớnh để cú thể huy động hiệu quả cỏc nguồn vốn.
3. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ NHẰM GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ TRấN
Để nõng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của cụng ty.Nội dung cơ bản nhất là tăng dần 2 chỉ tiờu: chỉ tiờu lợi nhuận trờn vốn chủ (ROE) và lợi nhuận trờn tổng vốn (ROA).Để thực hiện tốt 2 chỉ tiờu phản ỏnh mức sinh lời trờn ta phải thực hiện tốt cỏc chỉ tiờu cụ thể sau:
Cải thiện cơ cấu vốn, tăng tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong tổng vốn, giảm tỷ lệ vốn vay.
Sử dụng hiệu quả vốn cố định và vốn lưu động
Cỏc giải phỏp bổ trợ cho việc sử dụng hiệu quả vốn của cụng ty như: cụng tỏc quản trị, cụng tỏc marketing …
3.1 Giải phỏp thứ nhất: Cải thiện cơ cấu vốn, tăng tỷ lệ vốn chủ hữu trong tổng vốn, giảm tỷ lệ vốn vay.
Mục tiờu của giải phỏp là Cõn đối cơ cấu vốn của cụng ty, giảm dần tỷ lệ vốn nợ, tăng tỷ lệ vốn cú.Từ đú giỳp cụng ty chủ động trong sản xuất kinh doanh hơn và trỏnh được những rủi ro mà thị trường cú thể mang lại cũng như cỏc rủi ro về tài chớnh.
* Một là, xỏc định chớnh xỏc nhu cầu về vốn.
Đõy là cụng việc đầu tiờn ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn.Việc xỏ định chớnh xỏc nhu cầu về vốn sẽ giỳp định hướng cho việc huy động sản xuất và sử dụng vốn một cỏch hiệu quả nhất.
Để xỏc định chớnh xỏc nhu cầu về vốn thỡ cần cú sự phối hợp tổ choc chặt chẽ giữa cỏc phũng ban, giữa bộ mỏy lónh đạo của cụng ty.
Phũng kinh tế -kế hoạch và phũng kế toỏn cú nhiệm vụ trước tiờn trong việc xỏc định nhu cầu vốn:
Phũng kinh tế – kế hoạch xỏc định cỏc cụng trỡnh trỳng thầu, cụng trỡnh đang thi cụng, sẽ thi cụng để xỏc định lượng vốn cần thiết cho sản xuất kinh doanh của cụng ty trong năm kế hoạch.Việc xỏc định lượng vốn dựa vào cụng việc cần hoàn thành đối với cỏc cụng trỡnh dở dang, khối lượng cụng việc đối với cỏc cụng trỡnh sẽ thi cụng trong năm.Căn cứ vào khối lượng búc tỏch từ hợp đồng trỳng thầu, giỏ cả thị trường, sự biến động của giỏ cả thị trường.
Phũng kế toỏn cú nhiệm vụ thống kờ số vốn hiện cú của cụng ty thụng qua hệ thống sổ sỏch kế toỏn.
Nhu cầu vốn được cung ứng trong năm = nhu cầu sử dung vốn trong năm – khối lượng vốn đang cú đầu năm.
Để thực hiện chớnh xỏc nhu cầu về vốn thỡ cụng tỏc lập kế hoạch phảI được thực hiện một cỏch thật tốt.NgoàI việc thống kờ sản lượng cần hoàn thiện và sẽ hoàn thành trong năm kế hoạch, cũn cần dự bỏo được số cỏc cụng trỡnh sẽ trỳng thầu.Vỡ vậy phũng kế hoạch cần quan tõm chặt chẽ với cỏc chi nhỏnh để biết được tỡnh hỡnh sản lượng trong năm một cỏch tương đối chớnh xỏc để xỏc định nhu cầu vốn được chinh xỏc.Cần đặt ra mục tiờu cơ cấu vốn, cũng như chiến lược thực hiện để đạt được cơ cấu vốn đú.Cần đạt được mục tiờu là tối thiểu đến năm 2010 cơ cấu vốn cõn đối giữa vốn chủ và vốn nợ.
Dự kiến kết quả đạt được: xỏc định chớnh xỏc được lượng vốn cần cú để tiến hành sản xuất kinh doanh.Đồng thời cũng đặt ra được cỏc mục tiờu về vốn từ đú giỳp cụng ty định hướng được việc huy động và sử dụng vốn sao cho cú hiệu quả nhất, chủ động trong sản xuất kinh doanh.
* Hai là, Huy động hiệu quả cỏc nguồn vốn
Cụng tỏc huy động vốn ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của việc sử dụng vốn.Hiện nay nú ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại của cụng ty xõy dựng.
Việc lụa chọn nguồn vốn huy động, tỷ lệ huy động từ cỏc nguồn cú ảnh hưởng đến hàng loạt quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh cũng như quỏ trỡnh sử dụng vốn của cụng ty và hiệu quả của nú đem lại.
- Đối với nguồn vốn tự cú:
Vai trũ của nguồn vốn tự cú là rất quan trọng, nú quyết định đến sự chủ động trong sản xuất kinh doanh, cũng như hiệu quả của việc sử dụng vốn.
Qua số liệu phõn tớch ở chương 2, ta thấy tỉ lệ huy động từ nguồn này của cụng ty rất thấp, đIều này ảnh hưởng xấu đến khả năng hoạt động cũng như hỡnh ảnh, uy tớn của cụng ty.
Số vốn tự cú 3 năm qua hầu như khụng tăng.vỡ vậy, để cải thiện tỡnh trạng này thỡ cú cỏc biện phỏp nh ư: tăng vốn tự cú bằng tăng tỷ lệ trớch cỏc quỹ (trich từ lợi nhuận của cụng ty), huy động thờm cỏc nhà đầu tư bằng phỏt hành thờm cổ phiếu…Nhưng lợi nhuận dũng hàng năm của cụng ty chỉ đỏp ứng được một phần nhỏ nhu cầu vốn tự cú, do đú khú cú thể làm tăng nguồn vốn tự cú bằng biện phỏp này, đặc biệt là trong thời gian trước mắt.Để tăng nguồn vốn tự cú bằng biện phỏp này thỡ cụng ty phảI tăng được lợi nhuận, tức là hiệu quả sản xuất kinh doanh phải cao.Để đạt được đIều này thỡ cần ỏp dụng nhiều giảI phỏp ở tất cả cỏc khõu, cỏc quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh.vỡ thế trong phạm vi nghiờn cứu cho phộp, người viết khụng thể đưa ra hết được mà chỉ đưa ra để cú cỏI nhỡn hoàn thiện hơn.
Một biện phỏp quan trọng làm tăng nguồn vốn tự cú của cụng ty là phỏt hành thờm cổ phiếu cụng ty, đõy là biện phỏp đang được cụng ty quan tõm và đụn đốc thực hiện.Việc đầu tiờn là kờu gọi cỏc cổ đụng, cỏc chi nhỏnh, thành viờn trong cụng ty mua cổ phần của cụng ty.NgoàI ra cụng ty cần phảI niờm yết cổ phiếu trờn thị trường chứng khoỏn.Đõy là kờnh huy động vốn từ bờn ngoài rất hiờu qu ả, nhất là trong thời gian gần đõy, lượng mua cổ phiếu luụn lớn hơn lượng bỏn ra.Chỉ số vnindex liờn tục tăng cao đến nay đó vượt mức trờn 500 đIểm.Hiờn nay đó cú rất nhiều cụng ty lớn lờn sàn nh ư: vinamilk, Habeco…và nhiều cụng ty đang hoàn tất thủ tục đờ niờm yết cổ phiếu nh ư: vietcombank,mobifone…
Dự kiến kết quả đạt được: Với kờnh huy đụng vốn từ nội bộ và phỏt hành cổ phiếu ra bờn ngoài đờn năm 2008 cụng ty sẽ huy động được lượng vốn tối thiểu khoảng 25-30 tỷ đồng.Như vậy số vốn tự cú sẽ tăng lờn đỏng kể (gấp 3 lần hiện tại), sẽ giảI quyết được đỏng kể lượng vốn cho sản xuất kinh doanh và giỳp cho cơ cấu vốn của cụng ty sẽ cõn đối hơn, cụng ty sẽ chủ động hơn trong hoạt động của mỡnh.
- Đối với nguồn vốn vay ngõn hàng:
Nguồn này là một nguồn cung cấp thường xuyờn cho cụng ty với khối lượng khỏ lớn.Nhưng những năm vừa qua do tỡnh hỡnh chung của nghành xõy dựng gặp khú khăn trong vấn đề thanh toỏn vốn nờn việc vay ngõn hàng gặp rất nhiều khú khăn.Vỡ vậy để huy động được nguồn này thỡ đIều quan trọng nhất là cụng ty khi đấu thầu nờn chọn cỏc cụng trỡnh cú giấy thụng bỏo vốn rừ ràng, đõy là cơ sở quan trọng để quyết định việc ngõn hàng cú cho vay vốn hay khụng.
Tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa cụng ty với ngõn hàng.Ngõn hàng mà cụng ty thường xuyờn quan hệ là Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn Nam Hà Nội.Để tạo được mối quan hệ tốt với ngõn hàng thỡ cụng ty phảI tạo được hỡnh ảnh tốt đẹp trong mắt của ngõn hàng bằng việc thanh toỏn đỳng hạn, cố gắng đến mức tối đa việc thanh toỏn đỳng hạn cho ngõn hàng.Chỉ như vậy mới tạo được sự tin tưởng của ngõn hàng đối với cụng ty.
Khuyến khớch cỏc chi nhỏnh mở tàI khoản tại ngõn hàng ở cỏc địa phương mà chi nhỏnh đặt tại đú, và huy động vốn vay từ cỏc ngõn hàng đặt tại đú, giảm ỏp lực vay của cụng ty lờn Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn Nam Hà Nội.Hơn nữa, việc vay vốn tại ngõn hàng địa phương cú thể đễ dàng hơn do cỏc ngõn hàng đú cú đIều kiện năm bắt được tỡnh hỡnh rút vốn, phõn bổ vốn của chủ đầu tư với cụng trỡnhvà như thế họ sẽ tin tưởng và đẽ dàng cho cỏc chi nhỏnh vay hơn.
Một đIều kiện quan trọng nữa là phảI tạo hỡnh ảnh của cụng ty bằng hiệu quả sản xuất kinh doanh của cụng ty qua cỏc con số cụ thể như: doanh thu, giỏ trị sản lượng, lợi nhuận…Nếu cú những đIểm tốt đú thỡ chắc chắn sẽ rất thuận lợi cho việc huy động vốn vay của cỏc ngõn hàng.
Dự kiến kết quả đạt được: Cụng ty cú uy tin với ngõn hàng và luụn huy động được nguồn vốn cần thiết từ ngõn hàng, đap ứng được nhu cầu về vốn của cụng ty cả trong ngắn hạn và dài hạn.
- Đối với nguồn huy động từ nhà cung ứng:
Vốn của nhà cung ứng ngày càng trở nờn quan trọng và cần thiết đối với cụng ty.Việc huy động vốn từ nhà cung ứng cũng dễ dàng hơn do cỏc nhà cung ứng ngày càng nhiều và tiềm lực tàI chớnh của họ cũng mạnh.Cụng ty là nhà tiờu thụ hàng hoỏ của họ nờn được họ quan tõm.Do đú, việc huy động vốn từ nguồn này cú dễ hơn.Nhưng để huy động nguồn này thực sự hiệu quả thỡ cũng cần cú nghệ thuật, vỡ để chiếm dụng vốn của người khỏc thỡ cần rất nhiều đIều kiện thực tế và kinh nghiệm thỡ mới mua chịu được của họ khối lượng lớn và thời gian chịu dược lõu hơn.Một số vấn đề cụng ty cần quan tõm l à:
Về phương thức mua:
Nếu mua của một nhà cung ứng tuy theo đIều kiện cụng trỡnh và ở tưng địa phương mà cụng ty lựa chọn mua của nhà cung ứng.Nếu nơI cú cụng trỡnh thuộc vựng miền nỳi, vựng sõu thỡ cụng ty nờn chọn mjột nhà cung ứng.thường mỗi loại vật liệu nh ư: săt thộp, xi măng, gạch, cỏt…Cụng ty nờn chọn mỗi loại một nhà cung ứng.Vỡ như vậy cụng ty sẽ được hưởng những khoan ưu đói do mua nhiều và tạo được niềm tin ở nhà cung ứng cho cụng ty chịu.
Mua chịu ở nhiều nhà cung ứng trong trường hợp cú nhiều nhà cung ứng hoạt động trờn thị trương đú.Để phỏt huy tốt cỏc ưu đIểm của mua nhiều, cụng ty cần cú uy tớn và bớ mật.Việc mua của nhiều nhà cung ứng sẽ làm cho lượng vốn chiếm dụng mỗi nhà cung ứng giảm và sẽ làm giảm bớt ỏp lực mà nhà cung ứng tao ra cho cụng ty.
Về phương thức trả:
Để cho nhà cung ứng cho cụng ty mua chịu và chịu trong thời gian dàI thỡ cụng ty phảI cú phương thức thanh toỏn hợp lý:
Cố gắng nghiệm thu cụng trỡnh đỳng tiến độ để được chủ đầu tư thanh toỏn tong đợt và lấy tiền đú trả cho cỏc nhà cung ứng.Nếu lượng vốn được thanh toỏn đủ trả cho nhà cung ứng thỡ tốt.trường hợp khụng đủ, cụng ty cần thanh toỏn cho mỗi nhà cung ứng một phần theo tỷ lệ thich hợp.Vớ dụ: trả cho nhà cung ứng cho nợ nhiều hơn, hoặc nợ lõu hơn hoặc tả cho những nhà cung ứng gặp khú khăn hoặc tiềm lực tàI chớnh yếu…trả toàn bộ hay một phần thớch hợp.Như vậy, vừa đỏp ứng được đũi hỏi của nhà cung ứng vừa đỏp ứng được nhu cầu vốn của cụng ty.Từ đú duy trỡ niềm tin của nhà cung ứng với cụng ty và việc huy động vốn từ nguồn này sẽ dễ dàng hơn.
Ngoài ra, cụng ty sau khi nghiệm thu và được thanh toỏn mỗi cụng trỡnh cần cố gắng hoàn trả đầy đủ vốn vay cho cỏc nhà cung ứng.
Trong quỏ trỡnh thi cụng tưng giai đoạn cần thụng bỏo rừ tiến độ rút vốn của chủ đầu tư cho cụng trỡnh để nhà cung ứng yờn tõm, tin tưởng cho cụng ty mua chịu.Và đIều quan trọng một lần nữa nhắc lại là chữ tớn, cụng ty cần cú hinh ảnh và uy tớn tốt sẽ dễ dàng huy động được nguồn vốn vay từ cỏc nhà cung ứng.Mà để cú nú thỡ yờu cầu quan trọng là sản xuất kinh doanh phải cú hiệu quả.
Dự kiến kết quả đạt được: cụng ty sẽ huy động được lượng vốn cần thiết từ cỏc khoản chiếm dụng từ nhà cung ứng.Một mặt huy động được lượng vốn cần thiết đỏp ứng được nhu cầu về vốn, một mặt giảm chi phớ về vốn do khụng phải trả lói vay nờu trả nợ đỳng thời hạn, đồng thời cũn được nhận triết khấu.Một lợi ớch khỏc là việc cung ứng kịp thời được lượng vật liệu đỳng đủ chất lượng để đảm bảo tiến độ thi cụng và chất lượng cụng trỡnh.
- Đối với việc huy động vốn từ chủ đầu tư:
Một cụng trỡnh xõy dựng thường kộo dàI và vốn lớn.Vỡ vậy nếu chủ đầu tư khụng tạo đIều kiện thanh toỏn tưng giai đoạn khối lượng cụng việc hoàn thành thỡ sẽ tạo gỏnh nặng về vốn cho cụng ty vỡ nhu cầu về vốn của cụng ty rất lớn.
Để huy động được nguồn này thỡ trước mắt cụng ty phảI thương lượng với chủ đầu tư ngay từ khi ký kết hợp đồng xõy dựng, cú cỏc đIều kiện thanh toỏn chặt chẽ.
Về phớa cụng ty phải đụn đốc thi cụng, nghiệm thu đỳng tiến độ, hoàn thành đến đõu chắc chắn đến đú để được nghiệm thu và thanh toỏn đỳng thời đIểm.
Việc đảm bảo huy động kịp thời nguồn này sẽ tạo điờự kiện rất thuận lợi cho viờc huy động cỏc nguồn vốn khỏc như: vay ngõn hàng, nợ cỏc nhà cung ứng…Vỡ vậy đõy là căn cứ quan trọng để tạo niềm tin cho Ngõn hàng và nhà cung ứng.
Dự kiến kết quả đạt được: huy động được lượng vốn cần thiết để sản xuất kinh doanh.Đồng thời nú là cơ sở, điều kiện để huy động cỏc nguồn khỏc được thuận lợi hơn, trỏnh ứ đọng về vốn, từ đú gúp phần nõng cao hiệu quả sử dụng vốn.
* Ba là, Cải thiện cơ cấu vốn.
Qua phõn tớch ở chương 2 ta thấy cơ cấu vốn của cụng ty là rất khụng cõn đối, hệ số nợ quỏ lớn.Do đú ảnh hưởng đến quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh của cụng ty.Hệ số nợ lớn làm tăng rủi ro trong kinh doanh, cụng ty bị chi phối nhiều từ bờn ngoàI, giảm mất quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh.
Để khắc phục tỡnh trạng này thỡ cụng ty cần tỡm cỏch tăng vốn chủ sở hữu, giảm vốn nợ.Mà cỏch tăng vốn chủ sở hữu chỉ cũn cỏch tăng nguồn vốn kinh doanh, tăng trớch lợi nhuận hơn nữa, tăng vốn gúp bằng việc phỏt hành thờm cổ phiếu của cụng ty.Từ đú tăng lượng vốn chủ, cải thiện được cơ cấu vốn, giảm rủi ro kinh doanh từ đú làm cho tỉ lệ nợ tối ưu tăng, ỏp lực cảI thiện cơ cấu vốn giảm.Để làm được điều này cụng ty cần nghiờn cứu kỹ lưỡng thị trường tiờu thụ và thị trương cung ứng.
Phải xem xột kỹ, chỉ nờn tham gia đấu thầu những cụng trỡnh cú nguồn vốn rừ ràng, uy tớn, cú khả năng thanh toỏn đỳng thời hạn cho cụng ty.Sự chắc chắn của cỏc chủ đầu tư sẽ làm tăng sự tin tưởng của Ngõn hàng và cỏc nguồn cung ứng vốn khỏc.Vỡ thế, cụng ty cụng ty cú thể cú cơ cấu vốn nghiờng về phớa nợ nhưng phải đảm bảo tớnh an toàn, chủ động trong sản xuất kinh doanh.
Với thị trường cung ứng thỡ cần theo rừi sự thay đổi, phương hướng phỏt triển để cú những đối sỏch kịp thời.Như việc tăng giỏ sắt thộp ở những năm trước làm ảnh hưởng đến giỏ thành một số cụng trỡnh.Nếu khụng xin được trợ cấp về giỏ thỡ cỏc cụng ty xõy dựng sẽ gặp rất nhiều khú khăn.
Với thuế suet thuế thu nhập doanh nghiệp khỏ cao28 % thỡ việc cảI thiờn cơ cấu vốn của cụng ty cũng giảm ỏp lực đI phần nào.Nhưng để đảm bảo phỏt triển ổn định lõu dàI thỡ cụng ty cần cảI thiện khả năng tàI chớnh của mỡnh là phảI tăng được vốn chủ sở hữu.Phấn đấu đờn năm 2010 tỷ lệ vốn chủ sở hữu xấp xỉ bằng vốn vay.
3.2 Giải phỏp thứ hai: Sử dụng hiệu quả vốn cố định và vốn lưu động.
* Giải phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định:
Vốn cố định cú một vai trũ đặc biệt quan trọng, là một nhõn tố cú ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng tụng vốn của cụng ty.Sức sản xuất của của tàI sản cố định, cũng như hiệu quả sử dụng của tàI sản cố định phụ thuộc vào nhiều yếu tố nh ư: mức độ hiện đại của mỏy múc, trang thiết bị, quy trỡnh cụng nghệ, trỡnh độ tay nghề của cụng nhõn, trinh độ quan lý của ban lónh đạo…Cỏc biện phỏp nõng cao hiệu quả sử dung vốn cố định cũng là cỏc biện phỏp tỏc động vào cỏc nhõn tố trờn.
Thứ nhất: Tăng cường trang bị mỏy múc, thiết bị và hiện đại hoỏ mỏy múc thiết bị.
Đối với ngành xõy dựng, ỏp dụng cỏc tiến bộ khoa học cụng nghệ vào trong thi cụng là tương đối khú khăn, nhiều cụng việc vẫn phảI cần đến bàn tay của thợ thủ cụng.Nhưng nhiều khõu, nhiều cụng việc vẫn cần được cơ khớ ho ỏ, tăng cường trang bị mỏy múc thiết bị để nõng cao chất lượng cụng trỡnh, thực hiện đỳng tiến độ và giảm chi phớ …
Cụng ty cần chỳ trọng đầu tư cỏc mỏy moc thiết bị thi cụng hiện đại được sản xuất tại những nước cú uy tớn cao trong nghành sản xuất cỏc thiết bị thi cụng xõy dựng như: Nhật, Đức,Nga, Hàn Quốc…Với khả năng tàI chớnh của cụng ty thỡ chỉ cú thể đầu tư trọng tõm vào cỏc mỏy múc thiết bị mà cụng ty phảI sử dụng nhiều.Việc đầu tư này cần huy động thờm nguồn vốn từ ngõn hàng, cỏc tổ chức tàI chớnh khỏc và cỏc chi nhỏnh của cụng ty.Tuy nhiờn cụng ty cũng cần đầu tư vào cỏc TSCĐ cú tớnh đột phỏvề cụng nghệ xõy dựng trong cỏc thị trường mà cụng ty đang hoạt động.Việc đầu tư này cú thể trước mắt chưa mang lại hiệu quả cụ thể, tức thỡ.Nhưng trong dàI hạn nú sẽ cú những đúng gúp tớch cực.
Đầu tư đổi mới trang bị kỹ thuật sẽ làm tăng năng lực sản xuất của cụng ty như: chất lượng, khối lượng cụng trỡnh và hạ chi phớ…Đú là cỏc hiệu quả hữu hỡnh.NgoàI ra nú cũn mang lại những hiệu quả vụ hỡnh đỏng kể nh ư: tăng uy tớn, hỡnh ảnh của cụng ty đối với cỏc chủ đầu tư.Từ đú làm tăng khả năng thắng thầu, gúp phần mở rộng thị trường, tăng thị phần của cụng ty.Từ đú cũng giỳp nõng cao hiệu quả sử dụng cỏc loại vốn của cụng ty.
Thứ hai: Khai thỏc hiệu quả cỏc trang thiết bị hiện cú của cụng ty.
Ngoài việc đầu tư vào cỏc trang thiết bị mỏy múc thiết bị mới, cụng ty cần khai thỏc hiệu quả cỏc mỏy múc thiết bị hiện cú.Để khai thỏc hiệu quả cỏc mỏy múc thiết bị hiện cú cụng ty cần thực hiện tốt cỏc vấn đề sau:
Nõng cao tay nghề của cụng nhõn vận hành, sử dụng mỏy múc trang thiết bị nh ư: mở cỏc lớp đào tạo ngắn hạn cho cỏc cụng nhõn về việc sử dụng và bảo quản cỏc mỏy múc trang thiết bị cho cụng ty.Nõng cao ý thức bảo vệ của cụng của cỏn bộ cụng nhõn viờn…
Nõng cao trỡnh độ quản lý, trước hết phải nõng cao tư duy quản lý về đầu tư và sử dụng mỏy múc, trang thiết bị.
Đối với cỏc TSCĐ thuờ của cỏc tổ chức tàI chớnh thỡ phảI xem xột lại nờn thuờ hay nờn mua, giỏ cả của TSCĐ thuờ như thế nào, nờn thuờ theo ca hay thuờ theo cả đợt xõy dựng sao cho chi phớ là nhỏ nhất.
Khai thỏc tốt cỏc trang thiết bị hiện cú của cụng ty sẽ nõng cao hiệu suet sử dụng mỏy múc thiết bị sẵn cú, giảm chi phớ, giỏ thành sản phẩm trong đIều kiện vẫn đảm bảo chất lượng cụng trỡnh cũng như bảo đảm đỏp ứng được nhu cầu về mỏy múc thiết bị cho thi cụng hiện tại.
* Giải phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
Vốn lưu động chiếm hàm lượng lớn trong tổng vốn của cụng ty, việc nõng cao hiệu quả sử dụng VLĐ sẽ nõng cao đỏng kể hiệu quả sử dụng tổng vốn của cụng ty.Đồng thời nú cũng là mục tiờu theo đuổi quan trọng của cụng ty.Lượng vốn lưu động chủ yếu của cụng ty l à: nguyờn vật liệu, tiền cỏc loại, cỏc khoản phải thu …
Nõng cao quản lý sử dụng hiệu quả nguyờn vật liệu thỡ cần tiến hành thống nhất từ khõu mua nguyờn vật liệu, dự tr ữ, đến khõu đưa vào sản xuất kinh doanh.Trong quỏ trỡnh sử dụng phảI nõng cao ý thức tiết kiệm nguyờn vật liệu của cụng nhõn xõy dựng.Để làm được đIều này cần phảI giao dục họ và cỏn bộ giỏm sỏt cụng trỡnh phảI thường xuyờn sỏt sao theo dừi đụn đốc giỏm sỏt, nhắc nhở kịp thời …
Đối với cỏc khoản phải thu, Giải phỏp trước mắt là tăng cường cụng tỏc đũi nợ, cụng ty cần cử hẳn một người chuyờn làm cụng tỏc đũi nợ.Thứ hai, về lõu dàI cụng ty nờn đấu thầu những cụng trỡnh cú thụng bỏo vốn rừ ràng để cú thể được thanh toỏn khi hoàn thành cụng trỡnh.Như vậy trỏnh được ứ động vốn trong khõu lưu thụng, giải quyết được nhiều khú khăn về vốn cho cụng ty.
3.3 Giải phỏp thứ ba: thực hiện cỏc hoạt động hỗ trợ nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng vốn của cụng ty.
Đối với một tổ chức kinh tế, cũng như đối với một cụng ty là một thể thụng nhất giữa cỏc hoạt động, cỏc hoạt động cú liờn quan tỏc động qua lại lẫn nhau.Vỡ vậy cần xem xột chỳng trong một thể thụng nhất, cú quan hệ ràng buộc lẫn nhau.Hoạt động tài chớnh, cũng như hoạt đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32259.doc