MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
LỜI NÓI ĐẦU 4
Chương I: 6
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 6
1.1.VỐN VÀ NGUỒN VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 6
1.1.1.Khái niệm và đặc trưng của vốn kinh doanh 6
1.1.2.Phân loại vốn của doanh nghiệp 9
1.1.2.1.Vốn cố định 9
1.1.2.2.Vốn lưu động 12
1.1.3.Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp 13
1.1.3.1.Căn cứ vào quan hệ sở hữu về vốn 13
1.1.3.2.Căn cứ vào phạm vi huy động vốn 14
1.2.HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 14
1.2.1.Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp 14
1.2.2.Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 15
1.2.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 17
1.2.3.1.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sự dụng vốn cố định 17
1.2.3.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sự dụng vốn lưu động của doanh nghiệp 18
1.2.3.3.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 20
1.2.4.Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp 20
1.2.4.1.Nhóm nhân tố khách quan 20
1.2.4.2.Nhóm nhân tố chủ quan 22
Chương II 24
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI PETROLIMEX HÀ NỘI 24
2.1.KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI PETROLIMEX HÀ NỘI 24
2.1.1.Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty 24
2.1.2.Tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty 25
2.1.2.1.Nội dung hoạt động kinh doanh của Công ty. 25
2.1.2.2.Tình hình tổ chức kinh doanh của Công ty. 25
2.1.3.Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây 28
2.2.THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY 29
2.2.1.Cơ cấu vốn và nguồn vốn kinh doanh của Công ty 29
2.2.2.Tình hình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của Công ty. 37
2.2.2.1.Tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng vốn lưu động 37
2.2.2.1.1.Tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động 37
2.2.2.1.2.Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 45
2.2.2.2.Tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng vốn cố định 48
2.2.2.2.1.Tình hình quản lý và sử dụng vốn cố định 48
2.2.2.2.2.Hiệu quả sử dụng vốn cố định 53
2.2.3.Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 56
2.3.ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY. 59
2.3.1.Những kết quả đạt được 59
2.3.2.Hạn chế và nguyên nhân 60
Chương III 61
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI PETROLIMEX HÀ NỘI. 61
3.1.MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI 61
3.2.GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI PETROLIMEX HÀ NỘI. 62
3.2.1.Tổ chức kinh doanh năng động, hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch 62
3.2.2.Sử dụng tiết kiệm chi phí kinh doanh 63
3.2.3.Đảm bảo an toàn về vốn kinh doanh 63
3.2.4.Tổ chức huy động vốn kinh doanh hợp lý, tạo sự chủ động và an toàn trong kinh doanh 64
3.2.5.Bố trí cơ cấu vốn kinh doanh một cách hợp lý 65
3.2.6.Sử dụng hiệu quả vốn lưu động. 66
3.2.7.Lựa chọn phương pháp khấu hao hợp lý. 68
3.2.8.Tổ chức tốt công tác phân tích tài chính. 68
KẾT LUẬN 70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 71
71 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1409 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần thương mại và vận tải Petrolimex Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăm 1956. Để chuyên môn hoá lực lượng vận tải, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xăng dầu, tháng 3/1981 xí nghiệp vận tải xăng dầu thuộc Công ty xăng dầu khu vực I, được thành lập. Sau 18 năm hình thành và phát triển, gắn liền với sự phát triển nhanh của mạng lưới kinh doanh xăng dầu phía Bắc, đặc biệt ở địa bàn kinh doanh xăng dầu của Công ty xăng dầu khu vực I, xí nghiệp vận tải xăng dầu đã trở thành một mắt xích quan trọng không thể thiếu trong kinh doanh cung ứng xăng dầu của Công ty xăng dầu khu vực I và tổng Công ty xăng dầu Việt Nam.
Và Công ty cổ phần thương mại và vận tải Petrolimex Hà Nội ra đời là sự kế thừa phát huy truyền thống 18 năm của xí nghiệp vận tải xăng dầu, không ngừng đổi mới cơ chế quản lí, phương thức kinh doanh để ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động.
Tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty
Nội dung hoạt động kinh doanh của Công ty.
Nội dung hoạt động kinh doanh của Công ty bao gồm:
Kinh doanh vận tải xăng dầu, các sản phẩm hoá dầu và các sản phẩm khác.
Tổng đại lý bán các loại xăng dầu và sản phẩm hoá dầu.
Kinh doanh xuất khẩu các loại sitéc, xe bồn chuyên dùng phụ tùng xăm lốp ô tô.
Dịch vụ cơ khí sửa chữa, dịch vụ hàng tiêu dùng, các hoạt động kinh doanh khác.
Tình hình tổ chức kinh doanh của Công ty.
Hiện nay, tổng số lao động của Công ty là 308 người, tổ chức quản lý theo mô hình sau:
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Giám đốc điều hành
Phó giám đốc 1
Phó giám đốc 2
P. thương
mại
P. Kinh doanh vận tải
P. tổ chức hành chính
P. kỹ
thuật
P. tài chính kế toán
Xí nghiệp cơ khí và vật tư
Đội xe
3
Đội xe
2
Đội xe
1
Chi nhánh xăng dầu Bắc Ninh
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, bao gồm các cổ đông có quyền biểu quyết, Đại hội đồng cổ đông sẽ quyết định tới phương hướng hoạt động kinh doanh, phát triển của Công ty, bầu hoặc bãi nhiệm thành viên.
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan tới mục tiêu, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội cổ đông.
Giám đốc điều hành là người đại diện theo pháp luật của Công ty, điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về quyền hạn và trách nhiệm được giao.
Phòng kinh doanh vận tải: có trách nhiệm nắm bắt mọi nhu cầu và năng lực vận tải về đầu xe vận chuyển để tiến hành kế hoạch xây dựng điều động từng loại xe, đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh vận tải.
Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ tổ chức, theo dõi quản lý nhân sự của Công ty chịu trách nhiệm toàn bộ về công tác tiền lương theo chế độ của Nhà nước, xây dựng đơn giá tiền lương cho từng luồng vận chuyển, khảo sát định mức ngày công sửa chữa tính lương phải trả hàng năm cho người lao động.
Phòng quản lý kỹ thuật: có nhiệm vụ quản lý toàn bộ hồ sơ đăng kiểm như giấy tờ cho phép xe hoạt động, hồ sơ giấy phép lưu hành..., theo dõi, lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa xe; xác định và lập các định mức kinh tế kỹ thuật cho từng khoản mục chi phí: xăm lốp, bình điện...; chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác kỹ thuật.
Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ hỗ trợ ban giám đốc kế hoạch tài chính cũng như kiểm tra kế hoạch tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2005-2006 được thể hiện ở bảng sau:
Bảng số1: Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm
Đvt: triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
2006/2005
∆
%
1
Tổng doanh thu
198,117
193,055
(5,062)
(2.56)
Doanh thu từ hoạt động SXKD
197,772
192,644
(5,128)
(2.59)
Thu nhập khác
345
411
66
19.13
2
Tổng chi phí
194,728
187,576
(7,152)
(3.67)
Chi phí hoạt động SXKD
194,672
187,528
(7,144)
(3.67)
Chi phí khác
56
48
(8)
(14.29)
3
Tổng lợi nhuận trước thuế
3,389
5,479
2,090
61.67
Lợi nhuận thuần từ SXKD
3,100
5,116
2,016
65.03
Lãi khác
289
363
74
25.61
4
Lợi nhuận sau thuế
2,915
4,369
1,454
49.88
Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính năm 2005, 2006 của Công ty cổ phần thương mại và vận tải Petrolimex Hà Nội
Từ bảng trên chúng ta thấy, hoạt động kinh doanh của Công ty rất hiệu quả, có sự tăng trưởng nhanh và mạnh, thể hiện:
Đó là sự gia tăng mạnh mẽ của lợi nhuận sau thuế: tăng 1454 triệu đồng với tỷ lệ 49,88%. Đây là một dấu hiệu tốt, báo hiệu một thời kỳ phát triển của toàn Công ty.
Tổng doanh thu: so với năm 2005, năm 2006, tổng doanh thu giảm 5062 triệu đồng với tỷlệ giảm 2,56%. Trong đó, doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh giảm 5128 triệu đồng với tỷ lệ giảm 2,59%. Sự sụt giảm này đồng nghĩa với sự sụt giảm về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty nhưng nó cũng là một biểu hiện không tốt về công tác quản lý trong khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tổng chi phí: cùng với sự giảm về doanh thu, tổng chi phí năm 2006/2005 cũng giảm 7152 triệu đồng với tỷ lệ giảm 3,67%, trong đó chi phí từ hoạt động sản xuất kinh doanh giảm 7144 triệu đồng với tỷ lệ giảm 3,67%.
So sánh với mức giảm doanh thu, mức giảm về chi phí đều lớn hơn cả về số tuyệt đối (7152>5062) và số tương đối (3,67%>2,56%). Nó thể hiện sự nỗ lực của toàn Công ty trong việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả chi phí và là một biểu hiện tích cực, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Với những nỗ lực đó, lợi nhuận trước thuế của Công ty đã tăng 2090 triệu đồng, với tỷ lệ tăng 61,67%. Riêng lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng 2016 triệu đồng với tỷ lệ tăng 65,03%.
Đây chưa hẳn là những chỉ tiêu tài chính phản ánh một cách hoàn toàn chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty, nhưng đó là những chỉ tiêu đầu tiên, phản ánh một cách khái quát, toàn diện về kết quả hoạt động của Công ty. Và rõ ràng, nó đã mang lại dấu hiệu rất khả quan về sự tăng trưởng, phát triển của Công ty trong 2 năm qua; cũng như thực hiện tốt việc bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
Cơ cấu vốn và nguồn vốn kinh doanh của Công ty
Trong thời gian qua, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, Công ty không ngừng nâng cao quy mô vốn và ngày càng đa dạng hoá phương thức huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau. Để đánh giá được tình hình sử dụng vốn của Công ty thì rõ ràng việc xem xét tổ chức bố trí cơ cấu vốn và nguồn vốn là rất cần thiết.
BẢNG SỐ 2: CƠ CẤU VÀ DIỄN BIẾN VKD VÀ NGUỒN HÌNH THÀNH VỐN KINH DOANH
Đvt:1000đ
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
2006/2005
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ lệ %
Tăng, giảm (%)
I.Vốn kinh doanh
1. Vốn lưu động
16,605,462
37.13
19,949,411
41.32
3,343,949
16.76
4.19
2. Vốn cố định
28,117,315
62.87
28,334,853
58.68
217,538
0.77
(4.19)
Tổng vốn
44,722,777
100.00
48,284,264
100.00
3,561,487
7.38
-
II. Nguồn vốn
-
-
1. Nợ phải trả
14,890,087
33.29
15,897,362
32.92
1,007,275
6.34
(0.37)
1.1. Nợ ngắn hạn
14,890,087
33.29
15,897,362
32.92
1,007,275
6.34
(0.37)
1.2. Nợ dài hạn
-
-
-
-
-
-
-
2. Nguồn vốn CSH
29,832,690
66.71
32,386,902
67.08
2,554,212
7.89
0.37
Tổng nguồn vốn
44,722,777
100.00
48,284,264
100.00
3,561,487
7.38
-
Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính trong năm 2005 và 2006
Báo cáo tổng kết năm 2006 của Công ty cổ phần thương mại và vận tải Petrolimex Hà Nội.
Về vốn kinh doanh:
Năm 2006 so với năm 2005, tổng vốn kinh doanh của Công ty tăng 3.561.487 với tỷ lệ tăng 7,38%. Đó là sự nỗ lực của toàn Công ty trong việc nâng cao và mở rộng qui mô vốn, trong đó:
+ Vốn lưu động tăng 3.343.949 với tỷ lệ tăng 16,76%.
+ Vốn cố định tăng 217.538 với tỷ lệ tăng 0,77%.
Như vậy, vốn kinh doanh của Công ty tăng chủ yếu do vốn lưu động tăng.
Xuất phát từ nguyên nhân này, cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty đã có sự thay đổi:
+ Tỷ trọng vốn lưu động tăng từ 37,13% năm 2005 lên 41,32% năm 2006; tức là tăng 4,19%.
+ Tỷ trọng vốn cố định giảm từ 62,87% năm 2005 xuống còn 58,68%; tức là giảm 4,19%.
Để có thể đánh giá sự thay đổi này là tốt hay xấu, ta cần phải đi sâu phân tích từng chỉ tiêu. Tuy nhiên, nó đã phản ánh một phần thực trạng sử dụng vốn của Công ty. Đó là cơ cấu đầu tư khá đồng đều ở cả hai mảng tài sản: tài sản cố định và tài sản lưu động.
Về nguồn vốn kinh doanh
Năm 2006 so với năm 2005, nguồn vốn của Công ty tăng 3.561.487 với tỷ lệ tăng 7,38%. Trong đó, Công ty đã tăng việc huy động vốn từ cả 2 nguồn là Nợ phải trả và Nguồn vốn chủ sở hữu, cụ thể:
+ Nợ phải trả tăng 1.007.275 với tỷ lệ tăng 6,34%.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 2.554.212 với tỷ lệ tăng 7,89%.
Việc gia tăng đồng đều này đã giúp Công ty giữ ổn định được cơ cấu nguồn vốn:
Năm 2005:
Hệ số nợ = 33,29%
Hệ số vốn chủ sở hữu = 66,71%
Năm 2006:
Hệ số nợ = 32,92%
Hệ số vốn chủ sở hữu = 67,08%
Cơ cấu này chưa thể khẳng định là cơ cấu tối ưu, nhưng nó đã thể hiện được khả năng độc lập về tài chính của Công ty, sự chủ động trong công tác huy động vốn... và có thể nói, đó là một cơ cấu an toàn, giúp Công ty tránh được những rủi ro trong thanh toán.
Nợ phải trả
Để đánh giá cụ thể hơn, ta đi sâu nghiên cứu các khoản mục của Nợ phải trả thông qua Bảng số 3: Tình hình nợ phải trả của Công ty cổ phần thương mại và vận tải Petrolimex Hà Nội
Bảng số 3: TÌNH HÌNH NỢ PHẢI TRẢ CỦA CÔNG TY CP TM&VT PETROLIMEX HÀ NỘI
Đvt:
1000đ
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
2006/2005
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ lệ (%)
Tỷ lệ tăng, giảm (%)
Nợ phải trả
14,890,087
100.00
15,897,362
100.00
1,007,275
6.76
I. Nợ ngắn hạn
14,198,701
95.36
15,507,516
97.55
1,308,815
9.22
2.19
1. Vay ngắn hạn
4,000,000
28.17
3,000,000
19.35
(1,000,000)
(25.00)
(8.83)
2.Phải trả người bán
6,820,379
48.04
7,414,053
47.81
593,674
8.70
(0.23)
3.Người mua trả tiền trước
2,638
0.02
3,629
0.02
991
37.57
0.00
4.Thuế và các khoản phải nộp NSNN
82,697
0.58
848,488
5.47
765,791
926.02
4.89
5.Phải trả công nhân viên
802,432
5.65
461,845
2.98
(340,587)
(42.44)
(2.67)
6.Phải trả, phải nộp khác
2,490,555
17.54
3,779,501
24.37
1,288,946
51.75
6.83
II. Nợ dài hạn
-
-
-
-
-
-
-
III. Nợ khác
691,386
4.64
389,846
2.45
(301,540)
(43.61)
(2.19)
1. Chi phí phải trả
690,666
99.90
389,726
99.97
(300,940)
(43.57)
0.07
2. Nhận ký quỹ ngắn hạn
720
0.10
120
0.03
(600)
(83.33)
(0.07)
Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính trong năm 2005 và 2006
Báo cáo tổng kết năm 2006 của Công ty cổ phần thương mại và vận tải Petrolimex Hà Nội.
+ Trước hết, ta nhận thấy trong cơ cấu Nợ phải trả của Công ty không có các khoản Nợ dài hạn, chỉ bao gồm: Nợ ngắn hạn và Nợ khác.
Năm 2006 so với năm 2005:
Nợ ngắn hạn tăng 1.308.815 với tỷ lệ tăng 9,22%
Nợ khác giảm 301.540 với tỷ lệ giảm 43,61%
Như vậy, nợ phải trả tăng xuất phát từ việc doanh nghiệp tăng cường huy động các khoản nợ ngắn hạn và do đó, đã làm tỷ trọng các khoản nợ ngắn hạn trong năm 2006 tăng 2,19% tức là chiếm 97,55% trong tổng nợ phải trả.
+ Vay ngắn hạn giảm 1.000.000 với tỷ lệ giảm 25% cho thấy trong năm, doanh nghiệp đã hoàn tất việc thanh toán khoản vay 4.000.000 và vay thêm 3.000.000. Điều đó thể hiện Công ty đã thực hiện rất tốt nghĩa vụ thanh toán đối với ngân hàng, cũng như tiếp tục duy trì được các khoản vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu kinh doanh. Tuy nhiên, tỷ trọng các khoản vay ngắn hạn đã giảm xuống 8,83%; thay vào đó, Công ty tập trung vào việc tăng cường các khoản phải trả người bán.
+ Các khoản phải trả người bán tăng 593.674 với tỷ lệ tăng 8,70%, trong đó chủ yếu là gia tăng các khoản phải trả người bán về hàng hoá. Rõ ràng, đây là một biểu hiện rất tốt về mối quan hệ giữa Công ty với các nhà cung cấp, đặc biệt là mối quan hệ trong thanh toán. Và với sự gia tăng các khoản vốn chiếm dụng này, Công ty đã tài trợ được 47,81% nhu cầu nợ ngắn hạn, góp phần giảm chi phí sử dụng vốn, là tiền đề quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
+ Cùng với đó là sự gia tăng mạnh mẽ của thuế và các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước, tăng 765.791 với tỷ lệ tăng 926,02%. Tuy khoản mục này không chiếm tỷ trọng cao nhưng nó rất quan trọng vì đây là nguồn vốn “mượn” được từ Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp không phải trả khoản chi phí nào. Cụ thể là Công ty đã xin hoãn nộp các khoản thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Tuy đang có nhu cầu vốn cao nhưng doanh nghiệp đã rất chú trọng tới việc thanh toán tiền lương cho công nhân viên. Điều đó thể hiện ở khoản mục phải trả công nhân viên đã giảm 340.587, với tỷ lệ giảm 42,44%, làm tỷ trọng của khoản mục này giảm 2,67%. Nó thể hiện sự linh hoạt của Công ty trong công tác huy động vốn cũng như hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh - đảm bảo thanh toán đủ lương.
+ Việc gia tăng các khoản vay ngắn hạn xuất phát từ nguyên nhân chính là việc gia tăng các khoản phải trả, phải nộp khác: Tăng 1.288.946 với tỷ lệ tăng là 51,75%. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng cao thứ 2 trong cơ cấu Nợ ngắn hạn.
Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty bao gồm chủ yếu là nguồn vốn kinh doanh và các quĩ. Để tìm hiểu sâu hơn, ta đi phân tích diễn biến nguồn vốn của Công ty, qua bảng số 4: Diễn biến nguồn vốn chủ sở hữu
Bảng số 4: DIỄN BIẾN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Đvt: 1000đ
chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
2006/2005
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ lệ (%)
Tăng, giảm (%)
Vốn chủ sở hữu
30,693,780
100.00
32,386,902
1,693,122
5.52
I. Vốn, quỹ
30,582,003
99.64
32,642,238
-
1.Vốn kinh doanh
19,644,666
64.24
26,691,440
81.77
7,046,774
35.87
17.53
1.1. Vốn điều lệ
15,650,000
79.67
15,650,000
58.63
-
-
(21.03)
1.2. Vốn tự bổ xung
3,994,666
20.33
11,041,440
41.37
7,046,774
176.40
21.03
2.Quỹ đầu tư phát triển
7,265,265
23.76
721,395
2.21
(6,543,870)
(90.07)
(21.55)
3.Quỹ dự phòng
757,257
2.48
859,998
2.63
102,741
13.57
0.16
4.Lợi nhuận chưa phân phối
2,914,815
9.53
4,369,405
13.39
1,454,590
49.90
3.85
II.Quỹ khác
111,777
0.36
(255,336)
Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính trong năm 2005 và 2006
Báo cáo tổng kết năm 2006 của Công ty cổ phần thương mại và vận tải Petrolimex Hà Nội.
Như vậy, nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty tăng chủ yếu do sự gia tăng của nguồn vốn kinh doanh, trong đó phải kể tới sự gia tăng của nguồn vốn tự bổ sung: tăng 7.046.774 với tỷ lệ tăng 176,40%. Đây là bằng chứng rõ ràng nhất về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty, về khả năng độc lập, tự chủ về tài chính cũng như về hiệu quả của công tác tổ chức sử dụng vốn.
Như vậy, qua việc xem xét diễn biến vốn kinh doanh và nguồn vốn của Công ty, ta có thể đưa ra những nhận xét bước đầu như sau:
Quy mô vốn kinh doanh của Công ty năm 2006 so với 2005 tăng ở cả vốn lưu động và vốn cố định, trong đó, vốn cố định vẫn chiếm tỷ trọng cao, thể hiện chính sách của Công ty: luôn nỗ lực không ngừng đầu tư mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh (ở hai lĩnh vực chính là thương mại và vận tải), luôn chú trọng đầu tư, cải tiến, đổi mới, nâng cao trang thiết bị máy móc, phương tiện vận tải... đáp ứng nhu cầu thị trường. Chưa nói tới hiệu quả sử dụng vốn, ta vẫn có thể thấy đây là một chiến lược đầu tư, phát triển hợp lý.
Về huy động vốn, ta có thể thấy khả năng độc lập, tự chủ về tài chính của Công ty, sự linh hoạt trong công tác huy đông vốn, sự uy tín trong quan hệ thanh toán với các nhà cung cấp vốn...
Đây là những tiền đề rất quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Tình hình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
Nếu vốn là một trong những yếu tố cơ bản quyết định đến sự hình thành, tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường thì hiệu quả sử dụng vốn lại là một vấn đề hết sức quan trọng. Việc sử dụng vốn sao cho có hiệu quả luôn được các nhà quản trị tài chính quan tâm.
Tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động
Bảng số 5: Diễn biến vốn lưu động của Công ty năm 2005-2006.
Bảng số 5: DIỄN BIẾN VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY NĂM 2005-2006
Đvt: 1000đ
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2006/2005
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ lệ (%)
Tăng, giảm (%)
Tài sản lưu động và đầu tư tài chính ngắn hạn
16.605.462
100.00
19,949,411
(3.343.949)
(20,14)
1. Vốn bằng tiền
5,171,002
31,14
7,972,772
39.96
2,801,770
54.18
8,82
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn
-
-
-
-
-
-
-
3. Các khoản phải thu
8,916,542
53,70
9,533,175
47.79
616,633
6.92
(5,91)
4. Hàng tồn kho
2,089,976
12,59
1,745,196
8.75
(344,780)
(16.50)
3,84
5. Tài sản lưu động khác
427,942
2,57
698,268
3.50
270,326
63.17
8,93
Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính trong năm 2005 và 2006
Báo cáo tổng kết năm 2006 của Công ty cổ phần thương mại và vận tải Petrolimex Hà Nội.
Qua bảng số 5, ta thấy, so với năm 2005, trong năm 2006, vốn lưu động đã tăng 3.343.949 với tỷ lệ tăng 20,14%, trong đó:
- Vốn bằng tiền tăng 2.801.770 với tỷ lệ tăng 54,18%
- Các khoản phải thu tăng 616.633 với tỷ lệ tăng 6,91%
- Hàng tồn kho giảm 344.780 với tỷ lệ giảm 16,5%
- Tài sản lưu động khác tăng 270.326 với tỷ lệ tăng 63,17%
Như vậy, vốn lưu động của Công ty tăng chủ yếu do doanh nghiệp dự trữ tiền, các khoản phải thu và các khoản tạm ứng.
Một trong những nội dung kinh doanh chính của Công ty là kinh doanh buôn bán các loại xăng dầu và sản phẩm hoá dầu ở 2 lĩnh vực bán buôn và bán lẻ.
+ Vốn bằng tiền
Một trong những nội dung kinh doanh chính của Công ty là kinh doanh buôn bán các loại xăng dầu và sản phẩm hoá dầu ở hai lĩnh vực bán buôn và bán lẻ. Do đó, vốn bằng tiền trong vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn là hoàn toàn hợp lý. với sự gia tăng về mặt số lượng, tỷ trọng vốn bằng tiền cũng tăng 8,82%
Bảng số 5.1: Diến biến vốn bằng tiền
Bảng số 5.1: DIỄN BIẾN VỐN BẰNG TIỀN
Đvt: 1000đ
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2006/2005
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ lệ (%)
Vốn bằng tiền
5,171,002
100.00
7,972,772
2,801,770
54.18
1. Tiền mặt
305,855
5.91
447,838
5.62
141,983
46.42
2. Tiền gửi ngân hàng
1,865,147
36.07
7,524,934
94.38
5,659,787
303.45
3. Tiền đang chuyển
3,000,000
58.02
-
-
(3,000,000)
(100.00)
Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính trong năm 2005 và 2006
Báo cáo tổng kết năm 2006 của Công ty cổ phần thương mại và vận tải Petrolimex Hà Nội.
Như vậy, vốn bằng tiền tăng lên xuất phát từ việc doanh nghiệp tăng dự trữ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Và vấn đề đáng nói là trong năm 2006, doanh nghiệp khong có các khoản tiền đang chuyển. Đây là dấu hiệu tốt vì rõ ràng, khoản tiền này đã được đưa về Công ty, nhanh chóng tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Việc tăng các khoản vốn bằng tiền, như đã nói, xuất phát từ các nhu cầu thanh toán của Công ty, giúp Công ty có sự chủ động trong thanh toán, giao dịch buôn bán, cũng như dự phòng các trường hợp, nhu cầu vốn bất thường.
+ Các khoản phải thu
Là một trong những khoản chiếm tỷ trọng cao nhất trong vốn lưu động. Việc quản lý, sử dụng các khoản phải thu có một ý nghĩa rất quan trọng.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc tồn tại các khoản phải thu, đặc biệt là phải thu khách hàng là một nhu cầu tất yếu. Nhưng nó cũng tồn tại rất nhiều rủi ro, đặc biệt là về các khoản phải thu khó đòi. Do vậy, để phân tích việc quản lý, sử dụng các khoản phải thu của Công ty, ta xem xét bảng số 5.2: Tình hình quản lý và sử dụng các khoản phải thu.
Bảng số 5.2: TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU
Đvt: 1000đ
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2006/2005
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ lệ (%)
Tăng, giảm (%)
Các khoản phải thu
8,916,542
100.00
9,533,175
616,633
6.92
1. Phải thu khách hàng
6,084,432
68.24
6,013,292
63.08
(71,140)
(1.17)
(5.16)
2. Trả trước người bán
879,615
9.86
1,441,112
15.12
561,497
63.83
5.25
3. Thuế GTGT được khấu trừ
273,816
3.07
173,608
1.82
(100,208)
(36.60)
(1.25)
4. Phải thu nội bộ
-
-
-
-
-
-
5. Phải thu khác
1,678,679
18.83
1,905,163
19.98
226,484
13.49
1.16
6. Dự phòng phải thu khó đòi
-
-
-
Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính trong năm 2005 và 2006
Báo cáo tổng kết năm 2006 của Công ty cổ phần thương mại và vận tải Petrolimex Hà Nội.
Như vậy, khoản phải thu tăng chủ yếu ở khoản mục: trả trước người bán và phải thu khác.
Phải thu khách hàng giảm một lượng không đáng kể 71.140 với tỷ lệ giảm 1,17%. Sự sụt giảm này làm tỷ trọng các khoản phải thu của khách hàng giảm 5,16% nhưng vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất.
Trả trước người bán tăng 516.497 với tỷ lệ tăng 63,83%, đẩy tỷ trọng của khoản mục này tăng lên 5,25%. Trong đó, Công ty dành ra 1.441.112 để trả trước cho người nhận thầu về mua. Đây là điều rất hợp lý, nhưng cũng là một khoản vốn lớn bị chiếm dụng. Do vậy, Công ty cần chú trọng theo dõi tiến độ việc thi công gói thầu cả về chất lượng và thời gian nhằm nhanh chóng đưa vào sử dụng.
Góp phần vào sự gia tăng của các khoản phải thu là sự gia tăng của các khoản mục phải thu khác, tăng 226.484 với tỷ lệ tăng 13,49% nâng tỷ trọng của khoản mục này lên 19,98% - cao thứ hai trong các khoản phải thu.
Và Công ty không hề có khoản dự phòng phải thu khó đòi.
+ Hàng tồn kho
Đây là khoản mục giảm duy nhất trong chi tiêu vốn lưu động, giảm 344.782 với tỷ lệ giảm 16,50%. Với một Công ty thương mại, sự sụt giảm của hàng tồn kho sẽ đem lại 2 khả năng: 1- thu hẹp quy mô kinh doanh; 2- tình hình tiêu thụ tốt.
Bảng số 5.3: Tình hình quản lý và sử dụng hàng tồn kho
Bảng số 5.3: TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HÀNG TỒN KHO
Đvt: 1000đ
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2006/2005
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ lệ (%)
Tăng, giảm (%)
Hàng tồn kho
2,089,976
100.00
1,745,194
(344,782)
(16.50)
1. Nguyên vật liệu tồn kho
307,034
14.69
429,167
24.59
122,133
39.78
9.90
2. Công cụ dụng cụ trong kho
38,893
1.86
33,221
1.90
(5,672)
(14.58)
0.04
3. Hàng hóa
1,753,860
83.92
1,292,617
74.07
(461,243)
(26.30)
(9.85)
4. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(9,811.00)
(0.47)
(9,811.00)
(0.56)
-
-
(0.09)
Nguồn số liệu: Báo cáo tài chính trong năm 2005 và 2006
Báo cáo tổng kết năm 2006 của Công ty cổ phần thương mại và vận tải Petrolimex Hà Nội.
Như vậy, nguyên nhân chính làm sụt giảm lượng hàng tồn kho la sụt giảm lượng hàng hoá tồn kho. Đây cũng là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong danh mục hàng tồn kho. So với năm 2005, năm 2006, lượng hàng hoá tồn kho giảm 461.243 với tỷ lệ giảm 26,30%; làm tỷ trọng của khoản mục này giảm 9,85%.
Hàng hóa trong kho bao gồm: xăng dầu, dầu mỡ nhờn và khí ga. Nhưng do khí ga, xăng dầu là hàng hoá dễ tiêu thụ, đáp ứng nhu cầu thiết yếu của xã hội nên đến cuối năm không còn hàng tồn kho. Hàng hoá tồn kho chỉ là dầu mỡ nhờn, cũng là một mặt hàng mà giá cả đang rất biến động. Do đó, cùng với việc dự trữ mặt hàng này, Công ty đã phải trích ra một khoản dự phòng giảm giá. Vì vậy, việc Công ty cắt giảm lượng dự trữ dầu mớ nhờn là hoàn toàn hợp lý.
+ Tài sản lưu động khác
Là chỉ tiêu có tỷ lệ tăng cao nhất trong vốn lưu động, tăng 270.326 với tỷ lệ tăng 63,17%, trong đó tăng ở cả khoản tạm ứng và chi phí trả trước. Phần lớn các khoản tạm ứng trong Công ty là tạm ứng cho lái xe chở hàng. Còn các khoản chi phí trả trước bao gồm: trả trước về bảo hiểm và trả trước về công cụ, thiết bị văn phòng.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Qua việc phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động ở trên, ta đã phần nào đánh giá được hiệu quả của công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động của Công ty. Tuy nhiên, để có kết quả chính xác hơn, ta đi vào phân tích và tính toán một số chỉ tiêu tài chính sau:
Bảng số 6: Một số chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
BẢNG SỐ 6: MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH PHẢN ÁNH HIỆU QỦA SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
Đvt:1000đ
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2005
Năm 2006
2006/2005
Số tiền
Tỷ lệ %
1. Doanh thu thuần
1000đ
197,649,055
192,413,070
(5,235,985)
(2.65)
2. Giá vốn hàng bán
1000đ
190,790,501
181,525,615
(9,264,886)
(4.86)
3. Lợi nhuận sau thuế
1000đ
2,914,815
4,369,405
1,454,590
49.90
4. VLĐ bình quân
1000đ
15,832,677
18,277,437
2,444,760
15.44
5. Nợ phải thu bình quân
1000đ
7,891,178
9,224,858
1,333,680
16.90
6. Hàng tồn kho bình quân
1000đ
1,651,764
1,917,586
265,822
16.09
7. Vòng quay HTK=(2)/(6)
vòng
115.50
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 28610.doc