Chuyên đề Nâng cao hiệu quả tài sản cố định tại bưu điện tỉnh Tuyên Quang

 MỤC LỤC

 

 Mục lục. 1

 Danh mục cỏc chữ viết tắt .3

 Phần mở đầu .4

 

CHƯƠNG 1 : NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN NÂNG CAO HIỆU

QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH .5

 

 1.1. Tổng quan Về TSCĐ trong doanh nghiệp .5

 1.1.1. Khỏi niệm Doanh nghiệp.5

 1.1.2. Phõn loại doanh nghiệp.5

 1.1.3. TSCĐ trong doanh nghiệp .6

 1.1.3.1 Khỏi niệm Tài sản cố định .7

 1.1.3.2. phõn loại tài sản cố định. 7

 1.1.3.3. Đặc điểm cuả tài sản cố định trong doanh nghiệp.11

 1.1.3.4. Hao mũn tài sản cố định.12

1.2.3.5. Khấu hao tài sản cố định , cỏc phương phỏp khấu hao tài san cố định.13.

 

1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định.17

1.2.1. Khỏi niệm Hiệu quả sử dụng tài sản cố định.17

1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSCĐ .17

1.2.3. Sự cần thiết phải nõng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ trong hoạt động sản xuất kinh

doanh của cỏc doanh nghiệp.20

 

 1.3. Nhõn tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp.25

 1.3.1. Nhõn tố chủ quan ảnh hưởng đến việc nõng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ.25

 1.3.2. Nhõn tố khỏch quan ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ. 29

 

 

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN ĐỊNH

CỦA BƯU ĐIỆN TỈNH TUYÊN QUANG.31

 2.1 . Khỏi quỏt về Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang .31

 2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang.31

 2.1.2. Cơ cấu tổ chức .32

 2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .35

 

 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang.39

 2.2.1. Tỡnh hỡnh tài sản cố định từ 2005-2007.39

 2.2.2. Tỡnh hỡnh khấu hao TSCĐ .41

 

 2.3. Đỏnh giỏ thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản cố định

của Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang.42

 2.3.1. Thành tựu.42

 2.3.2. hạn chế và nguyờn nhõn.44

 2.3.2.1. Hạn chế .44

 2.3.2.2. Nguyờn nhõn .44

CHƯƠNG 3

GẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

 Ở BƯU ĐIỆN TỈNH TUYÊN QUANG

 3.1. Định hướng phỏt triển của Bưu Điện Tuyờn Quang.52

3.1.1 Mục tiờu năm 2008.52

3.1.1.1. Cỏc chỉ tiờu kế hoạch năm 2008 của Bưu Điện Tuyờn Quang.55

3.1.1.2. Định hướng phỏt triển năm 2008 của Bưu Điện Tuyờn Quang.55

 

3.2. Giải phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định ở Bưu Điện Tuyên Quang .58

 3.2.1.Tận dụng một cỏch triệt để TSCĐ hiện cú cho sản xuất , thanh lý , nhượng

 bỏn những TSCĐ khụng cũn giỏ trị sử dụng ; khụng cần sử dụng.58

 3.2.2.Tiếp tục hoàn thiện cơ chế khoỏn sản phẩm , gắn liền với cơ chế khoỏn

 trong quản lý , sử dụng mỏy múc thiết bị hiện cú của Bưu Điện tỉnh.59

3.2.3.Cần nõng cao hiệu quả sửa chữa TSCĐ , quản lý tốt chi phớ sửa chữa TSCĐ .60 3.2.4.Tiếp tục đổi mới đầu tư , mua sắm TSCĐ cụng nghệ cao. .61

 3.2.5. Khụng ngừng nõng cao tay nghề , trỡnh độ chuyờn mụn cho đội ngũ cỏn

 bộ , cụng nhõn viờn .64

 3.2.6.Chỳ trọng tỡm kiếm và mở rộng thị trường .66

 3.2.7. Bưu Điện Tuyờn Quang cầng ỏp dụng cỏc phương phỏp khấu hao hợp lý .66

 

3.3. Kiến nghị .68

3.3.1. Sở Bưu ChớnhViễn Thụng.68

3.3.3 . Nhà nước .68

 

KẾT LUẬN .69

 DANH MụC THAM KHảO . .71

 

 

 

doc71 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1011 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Nâng cao hiệu quả tài sản cố định tại bưu điện tỉnh Tuyên Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g sản phẩm , cú kế hoạch sửa chữa bảo dưỡng , nõng cấp TSCĐ... Mặt khỏc ,Doanh nghiệp cần phõn giao trỏch nhiệm cụ thể đối với bộ phận , cỏ nhõn người lao động trong quản lý sử dụng TSCĐ, cú cơ chế thưởng phạt rừ ràng để ràng buộc ý thức trỏch nhiệm đối với bộ phận , cỏ nhõn được giao quản lý , khai thỏc ,sử dụng TSCĐ. C, Tổ chức thực hiện việc trớch khấu hao và sử dụng quỹ khấu hao hiệu quả Khấu hao TSCĐ là việc chuyển dịch phần giỏ trị hao mũn của TSCĐ trong quỏ trỡnh sử dụng vào giỏ trị sản phẩm sản xuất ra theo cỏc phương phỏp tớnh toỏn thớch hợp . Trớch khấu hao cơ bản thực chất là hỡnh thức thu hồi giỏ trị đầu tư TSCĐ, phục vụ tỏi sản xuất TSCĐ nhằm đỏp ứng nhu cầu cho sản xuất , nõng cao hiệu quả sử dụng vốn bỏ ra , trờn nguyờn tắc khấu hao là mức khấu hao phải phự hợp với mức hao mũn của TSCĐ. Điều này phải đảm bảo tớnh chớnh xỏc của giỏ thành sản phẩm , hạn chế sự hao mũn vụ hỡnh mà cũn gúp phần bảo toàn được TSCĐ. Trong thực tiễn sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải xử lý một cỏch linh hoạt mối quan hệ giữa yờu cầu tớnh đỳng , tớnh đủ chi phớ khấu hao ở đầu vào và giỏ bỏn sản phẩm ở đầu ra , phự hợp với yờu cầu hạch toỏn kinh doanh theo cơ chế thị trường . Doanh nghiệp phải lập kế hoạch khấu hao trờn cơ sở xỏc định phạm vi TSCĐ phải tớnh khấu hao và tổng giỏ trị TSCĐ , phải tớnh khấu hao ở đầu kỳ , xỏc định giỏ trị TSCĐ tăng giảm bỡnh quõn trong kỳ để xỏc định nguyờn giỏ bỡnh quõn tài TSCĐ phải tớnh khấu hao , từ đú xỏc định mức khấu hao hàng năm. Việc lập kế hoạch khấu hao sẽ giỳp cho doanh nghiệp cú thể dự kiến ở mức khấu hao thu hồi trong năm , đõy là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xem xột , lựa chọn cỏc quyết định đầu tư đổi mới TSCĐ trong tương lai, từ đú cú biện phỏp tổ chức , sử dụng cú hiệu quả TSCĐ hơn của doanh nghiệp . Doanh nghiệp tớnh toỏn khấu hao phải chớnh xỏc trong thời gian nhất định mà nhà nước quy định đối với từng loại , từng nhúm TSCĐ. Tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng loại , từng nhúm cũng như yờu cầu cụng nghệ sản xuất của doanh nghiệp để lựa chọn thời hạn trớch khấu hao tối đa hay tối thiểu hay trung bỡnh trong khung quy định cho phự hợp , nhằm hạn chế hao mũn vụ hỡnh . Doanh nghiệp làm tốt cụng tỏc trớch khấu hao tức là khấu hao hợp lý cú căn cứ khoa học phự hợp với chi phớ giỏ thành , phự hợp với quy định của nhà nước , nhằm kớch đẩy quỏ trỡnh sản xuất , cần chỳ ý trỏnh tỡnh trạng khấu hao quỏ thấp , hoặc quỏ cao ảnh hưởng hao mũn vụ hỡnh và làm biến động giỏ thành sản phẩm cao , khụng tiờu thụ được sản phẩm trờn thị trường do giỏ cao, sản xuất bị đỡnh truệ . Theo quy định hiện hành của bộ tài chớnh : Cỏc doanh nghiệp được sử dụng toàn bộ số khấu hao luỹ kế của TSCĐ thuộc vốn đầu tư ngõn sỏch của nhà nước để đổi mới TSCĐ tại doanh nghiệp . Song trong khi chưa cú nhu cầu đầu tư tỏi tạo lại TSCĐ thỡ doanh nghiệp cú thể dựng vào đầu tư tạm thời cho cỏc hoạt động sản xuất hoặc hoạt động khỏc nhưng phải đảm bảo nguyờn tắc hoàn trả đỳng hạn . Việc sử dụng linh hoạt quỹ khấu hao TSCĐ làm cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khụng ngừng phỏt triển . d, Tiến hành bảo dưỡng , sửa chữa thường xuyờn , sửa chữa lớn tài sản cố định trong doanh nghiệp Việc sử dụng tài sản cố định dẫn đến giảm năng lực hoạt động của nú . Chớnh vỡ vậy doanh nghiệp cần tiến hành bảo dưỡng , sửa chữa thường xuyờn kịp thời . Mục đớch của việc bảo dưỡng , sửa chữa là duy trỡ năng lực hoạt động của TSCĐ trong cả thời kỳ tham gia hoạt động của nú , làm giảm hao mũn và tăng thời gian sử dụng của TSCĐ , trỏnh việc TSCĐ bị hư hỏng , bị loại trước thời hạn phục vụ của nú gõy ra lóng phớ , giảm hiệu quả TSCĐ. Bảo dưỡng sửa chữa TSCĐ nhằm đảm bảo tớnh liờn tục , nhịp nhành , ổn định của quỏ trỡnh sản xuất , đảm bảo chất lượng của sản phẩm . Để đảm bảo hiệu quả của cụng tỏc bảo dưỡng , sửa chữa TSCĐ phải được đặt trờn cỏc yờu cầu sau: + Đảm bảo duy trỡ năng lực hoạt động bỡnh thường của TSCĐ trong suốt cuộc đời hoạt động của nú . + Phải tớnh toỏn kỹ giữa chi phớ bỏ ra với việc thu hồi hết giỏ trị cũn lại của TSCĐ để ra quyết định sửa chữa hay chấm dứt quỏ trỡnh hoạt động của nú . e, Xõy dựng và hoàn thiện quyền tự chủ của doanh nghiệp trong quản lý sử TSCĐ Trong doanh nghiệp nhà nước , nhà nước là chủ sở hữu TSCĐ, cũn doanh nghiệp là người quản lý khai thỏc sử dụng TSCĐ. Trong nền kinh tế tập trung bao cấp do khụng phõn định rừ quền sở hữu và sử dụng đó dẫn đến tỡnh trạng thiếu quan tõm , thiếu trỏch nhiệm đối với TSCĐ ,đú là nguyờn nhõn hạn chế làm cho hiệu quả tài sản cố định luụn thấp . Trong nền kinh tế thị trường hiện nay đũi hỏi phải xỏc định và hoàn thiện quyền tự chủ của cỏc doanh nghiệp trong quản lý sử dụng TSCĐ cũng như xõy dựng hoàn thiện cơ chế phõn phối lợi ớch cho người lao động và tập thể doanh nghiệp nếu họ quản lý sử dụng tốt TSCĐ tại doanh nghiệp của họ . Mặt khỏc cần trỏnh việc nhận thức quyền sở hữu và quyền sử dụng một cỏch mỏy múc , cứng nhắc , thiếu quan tõm giao phú hết trỏch nhiệm cho doanh nghiệp , khụng tỡm giải phỏp , hướng đi cho doanh nghiệp sử dụng và quản lý TSCĐ tốt hơn ; Cũn doanh nghiệp thỡ tỡm cỏch sử dụng hết cụng suất , khai thỏc triệt để TSCĐ mà khụng lo bảo toàn , mở rộng TSCĐ của doanh nghiệp . Vỡ vậy để nõng cao hiệu quả sử dụng TSCĐcần xỏc định chức năng của nhà nước , là kiểm tra , kiểm soỏt , hướng dẫn giỳp doanh nghiệp trong việc cung cấp thụng tin liờn quan đến cụng nghệ mới về TSCĐ, dự bỏo , tỡm kiếm thị trường , tạo điều kiện để doanh nghiệp quản lý sử dụng tốt TSCĐ, Tạo điều kiện để doanh nghiệp thực sự là một đơn vị sản xuất kinh doanh tự chủ , cú quyền quyết định độc lập cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh , cú tài sản riờng và chịu trỏch nhiệm độc lập về TSCĐ đú . Doanh nghiệp cần cú cơ chế quản lý chặt chẽ trờn tất cả cỏc mặt hoạt động : Tổ chức ,kế hoạch hoỏ và thực hiện chế độ hạch toỏn kinh doanh . Đồng thời phải xỏc định được hiệu quả kinh tế của từng biện phỏp để nõng cao hiệu sử dụng quả tài sản cố định . F, Tổ chức tốt hạch toỏn nội bộ trong doanh nghiệp Hiệu quả sửa dụng tài sản cố định phải được tớnh toỏn ngay từ khi lập kế hoạch sản xuất , sử dụng TSCĐ đến quỏ trỡnh tổ chức thực hiện . Trong quỏ trỡnh sản xuất , việc sử dụng TSCĐ luụn gắn với mục đớch cụ thể , do đú thực hiện hạch toỏn kinh tế nội bộ là biện phỏp nõng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định . Việc hạch toỏn kinh tế nội bộ cú thể thực hiện từ phõn xưởng , tổ , đội sản xuất , được giao một số chỉ tiờu và quyền hạn nhất định trong việc quản lý sử dụng nhằm phỏt huy tớnh tự chủ , sỏng tạo và trỏch nhiệm của người lao động . Cỏc chỉ tiờu giao đến phõn xưởng , tổ ,đội sản xuất phải gắn liền với mục tiờu chung toàn doanh nghiệp . Lợi nhuận , hiệu suất sử dụng tài sản cố định phải lựa chọn chỉ tiờu thớch hợp để đạt được mục tiờu : Hệ số sử dụng mỏy , hệ số ca mỏy , hiệu suất sử dụng tài sản cố định theo thời gian 1.3.2. Nhõn tố khỏch quan ảnh hưởng đến việc tăng cường nõng cao hiệu quả tài sản cố định Việc quản lý tài sản cố định ở cỏc doanh nghiệp luụn cú sự biến đổi khụng ngừng theo sự phỏt triển và thay đổi của nền kinh tế . Cỏc cơ quan nhà nước quản lý doanh nghiệp luụn theo sỏt tỡnh hỡnh để nhận biết những thay đổi đú và kịp thời đưa ra những chớnh sỏch phự hợp với điều kiện thực tiễn nhằm thỳc đẩy sự phỏt triển của cỏc doanh nghiệp núi chung và doanh nghiệp nhà nước núi riờng . Theo học thuyết Mac- Lờ Nin : Giải quyết tốt mối quan hệ giữa quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất tức là đó tạo ra một quỏ trỡnh phỏt triển mới , hiện đại và tiờn tiến hơn Chớnh sỏch nhà nước cú ảnh hưởng lớn đến quỏ trỡnh phỏt triển của doanh nghiệp , như chớnh sỏch về xuất, nhập khẩu hàng hoỏ , chớnh sỏch thuế , cỏc quy định mức khấu hao , tỷ lệ và thời gian khấu hao ,chớnh sỏch quản lý tài chớnh ,chớnh sỏch về quyền tự chủ của cỏc doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh .Nếu cỏc chớnh sỏch của nhà nước phự hợp và tạo điều kiện cho sự phỏt triển sản xuất của doanh nghiệp , khuyến khớch cỏc doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh , tức là chớnh sỏch đú hợp lý , trong đú nhà nước đó tạo điều kiện cho cỏc doanh nghiệp trong việc quản lý sử dụng nõng cao hiệu quản TSCĐ .Cỏc doanh nghiệp sẽ chủ động tỡm giải phỏp ngày càng nõng cao hiệu quả tài sản cố định tại doanh nghiệp của mỡnh . Như vậy : Khi lực lượng sản xuất phỏt triển đến một trỡnh độ nhất định nào đú nhà nước cần thay đổi quan hệ sản xuất cũ đó lỗi thời khụng cũn phự hợp và thay vào đú là một quan hệ sản xuất mới tiờn tiến hơn phự hợp với tớnh chất , trỡnh độ phỏt triển của lực lượng sản xuất mới . Chớnh sỏch của nhà nước đối với cỏc doanh nghiệp núi chung , trong lĩnh vực tài sản cố định núi riờng cú ảnh hưởng rất lớn đến quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của cỏc doanh nghịờp . Nếu chớnh sỏch phự hợp sẽ tạo điều kiện kớch đẩy cỏc doanh nghiệp phỏt triển , ngược lại sẽ kỡm hóm sự phỏt triển của cỏc doanh nghiệp núi riờng và nền kinh tế núi chung . Chương 2 Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Bưu Điện tỉnh Tuyên Quang 2.1. khái quát về Bưu Điện tỉnh Tuyên Quang 2.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang Bưu điện tỉnh Tuyờn Quang là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc tổng cụng ty Bưu Chớnh - Viễn thụng việt nam . Cú trụ sở giao dịch tại đường Lờ lợi , phường Phan Thiết , thị xó Tuyờn Quang, tỉnh Tuyờn Quang . Bưu Điện tỉnh cú 6 đơn vị bưu điện huyện , thị trực thuộc . Bưu điện tỉnh Tuyờn Quang được thành lập cựng với sự ra đời của Bưu Điện Việt Nam ( 15/8/1945) Thực hiện quyết định số 40 /TTg ngày 17/6/1996 của thủ tướng chớnh phủ về việc thành lập đơn vị thành viờn của cỏc tổng cụng ty nhà nước hoạt động theo QĐ số 91/TTg ngày 07/3/1994 của thủ tướng chớnh phủ . Tổng cục Bưu Điện cú quyết định số 492/TCCB – LĐ ngày 14/9/1996 Về việc thành lập doanh nghiệp nhà nước Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang, đơn vị thành viờn của tổng cụng ty Bưu chớnh Viễn thụng Việt Nam , từ đú đến nay Bưu điện Tuyờn Quang được tổ chức và hoạt động theo quyết định này . Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang là đơn vị hạch toỏn phụ thuộc tổng cụng ty Bưu chớnh - Viễn Thụng Việt Nam, Hoạt động kinh doanh và hoạt động cụng ớch cựng cỏc đơn vị thành viờn khỏc trong một dõy truyền cụng nghệ Bưu chớnh Viễn Thụng liờn hoàn thống nhất trờn cả nước , hoạt động cú mối liờn hệ chặt chẽ với nhau về tổ chức mạng lưới , lợi ớch kinh tế , tài chớnh , phỏt triển cỏc dịch vụ Bưu Chớnh - Viễn thụng Hoạt động sản xuất kinh doanh được tổng cụng ty giao kế hoạch , được quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh, sản xuất phỏt triển , kinh doanh cú lói , bảo toàn và phỏt triển nguồn vốn , thu hỳt lao động , thu nhập của cỏn bộ , cụng nhõn viờn chức trong phạm vi quản lý ( Hiện tại toàn Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang cú 450 cỏn bộ cụng nhõn viờn chức ). Trong những năm qua Bưu Điện tuyờn quang luụn phỏt triển khụng ngừng , khảng định vị trớ của mỡnh trong nền kinh tế thị trường . 2.1.2. Cơ cấu tổ chức Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang Hoạt động sản xuất kinh doanh cung cấp sản phẩm là cỏc dịch vụ Bưu chớnh - Viễn thụng , quỏ trỡnh sản xuất và quỏ trỡnh tiờu thụ gắn liền với nhau . Từ đặc thự đú Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang trải qua cỏc giai đoạn đó luụn xắp xếp hợp lý cụng tỏc tổ chức quản lý cho phự hợp với đặc điểm , tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất qua cỏc giai đoạn , tổ chức bộ mỏy theo hỡnh thức tập trung gọn nhẹ , quản lý theo chế độ một thủ trưởng , Đứng đầu là Giỏm đốc Bưu Điện tỉnh , người cú quyền cao nhất và chịu trỏch nhiệm trước Tồng cụng ty ,cơ quan chức năng nhà nước , khỏch hàng và người lao động trong phạm vi Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang . Giỳp việc cho Giỏm Đốc là phú giỏm đốc . Dưới Giỏm đốc và phú giam đốc là hệ thống cỏc phũng ban, bộ phận chức năng , cỏc giỏm đốc cỏc Bưu Điện huyện , thị xó ( Đơn vị sản xuất tại cỏc huyện , thị trực thuộc Bưu Điện tỉnh ) Sơ đồ 1 ; Sơ đồ bộ máy quản lý sản xuât kinh doanh Bưu Điện tỉnh Tuyên Quang. Giám đốc Phó giám đốc BĐT Phòng kế hoạch Phòng hành chính quản trị Phòng bưu chính viễn thông tin học Tổ chuyên viên tổng hợp Phòng tổ chức cán bộ lao động Phòng kế toán tài chính Các Bưu Điện huyện , Thị xã Công ty Điện Báo điện thoại Trung Tâm chăm sóc khách hàng Tổ quản Lý Các phòng quản lý kế toán TK-TC, Kỹ thuật , Kế Hoạch Tổ sản xuất Các Đài Viễn Thông Các Bưu cục , Ki ốt ốt Các Trạm Viễn thông Các đại lý , điểm BĐ - VH xã - Giỏm Đốc : Là Người phụ trỏch và chịu trỏch nhiệm về tỡnh hỡnh sẩn xuất kinh doanh của Bưu Điện tỉnh . - Phú Giỏm Đốc : Là Người giỳp việc cho giỏm đốc và được uỷ quyền chỉ đạo sản xuất khi giỏm đốc đi vắng . - Tổ chuyờn viờn tổng hợp : Tham mưu giỳp việc trực tiếp cho ban Giỏm Đốc về cỏc lĩnh vực liờn quan đến hoạt động của Bưu Điện tỉnh. - Phũng tổ chức cỏn bộ : Tham mưu cho Giỏm Đốc về cỏc mặt cụng tỏc tổ chức cỏn bộ và nhõn sự . - Phũng Bưu Chớnh Viễn Thụng : Tham mưu Tổ chức khai thỏc ,phỏt triển , quản lý cỏc dịch vụ Bưu chớnh viễn thụng và tin học. - Phũng kế toỏn tài chớnh : Tham mưu Tổ chức cụng tỏc kế toỏn thống kờ tài chớnh tại Bưu Điện tỉnh. - Phũng kế hoạch : Tham mưu cho giỏm đốc về cụng tỏc kế hoạch sản xuất , cung ứng nguyờn nhiờn vật liệu cho sản xuất . - Phũng hành chớnh quản trị : Tổ chức cụng tỏc văn thư lưu trữ , quản lý điều hành phương tiện ụ tụ, cụng tỏc đời sống ...trong phạm vị tại trung tõm Bưu Điện tỉnh. - Cỏc Bưu Điện huyện , thị , Cụng ty điện bỏo thoại : Là khối trực tiếp sản xuất , tổ chức khai thỏc cỏc dịch vụ Bưu Chớnh Viễn thụng trong phạm vị quản lý ,thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh theo kế hoạch đó được Bưu Điện tỉnh phõn giao. Tỡnh hỡnh lao động : Tổng số lao động cú mặt đến 31/12/2007 là 450 Cỏn bộ cụng nhõn viờn chức ,Trong đú nhõn viờn quản lý là 34 người . Trỡnh độ tay nghề của cỏn bộ cụng nhõn Bưu Điện tỉnh tương đối cao ,chủ yếu là thợ bậc 5/7 chiếm 70% trong tổng số , số lao động cú tay nghề thấp bậc 7/12 chiếm 10% , cũn lại là nhõn viờn phục vụ như lao cụng , nhà bếp , bảo vệ ... Đõy là điều kiện thuận lợi cho Bưu Điện tỉnh đầu tư nõng cao chất lượng cụng nghệ tài sản cố định , bởi đội ngũ cụng nhõn lành nghề chiếm tỷ lệ lớn , cú khả năng vận hành , sử dụng tốt tài sản cố định cú cụng nghệ kỹ thuật hiện đại . 2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Bảng 2.1.3.1 Tỡnh hỡnh thực hiện sản xuất kinh doanh , cung cấp cỏc dịch vụ Bưu Chớnh Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang giai đoạn 2005 - 2007 Đơnvị tớnh : VNĐ TT Chỉ tiêu Doanh thu 2005 Doanh thu 2006 Doanh thu 2007 1 - Tem thư + Tem Máy 1,218,843,304 1,299,253,073 1,183,535,343 2 - Chuyển phát nhanh 162,613,323 289,837,206 309,721,121 3 - Thư , điện chuyển tiền 626,513,746 671,012,546 418,736,635 4 - Bưu kiện trong nước 51,201,170 55,889,626 61,744,086 5 - Bưu Kiện quốc tế 11,892,313 15,551,091 31,465,491 6 - Thu Bưu chính khác 64,760,143 62,784,321 392,371,730 Cộng 2,135,823,999 2,394,327,863 2,397,574,406 ( Nguồn : Bỏo cỏo tổng hợp doanh thu năm 2005 - 2007 của Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang ) Doanh thu từ cỏc dịch vụ Bưu Chớnh trong giai đoạn 2005 – 2007 biến động khụng ổn định , nhỡn tổng thể ta thấy : Tại thời điểm 31/12/2007 Doanh thu từ cỏc Bưu chớnh là : 2 397 574 406đ , đạt 112.26% So với năm 2005 và 100.14% so với năm 2006 . Giai đoạn sau gần như khụng tăng , 2007 tăng 0.14% là quỏ thấp . Cỏc chỉ tiờu tăng khả quan là : Dịch vụ Bưu chớnh khỏc tăng mạnh ; Tại thời điểm 31/12/2007 là : 392 371 730 đ tăng so với 2005 là 605,88% và 624,95% so với 2006 . Dịch vụ chuyển phỏt nhanh , tại thời điểm 31/12/2007 là 309 721 121 đ tăng so với 2005 là 190,47% và so với năm 2006 là 106,86% . Dịch vụ Bưu kiện Quốc tế tại thời điểm 31/12/2007 là : 31 465 491đ tăng 264,59% so với 2005 và so với 2006 là 202,33% . Nhưng dịch vụ này doanh thu thấp chỉ chiếm 1,31% trong tổng thu Bưu Chớnh . Doanh thu từ tem in cước giảm nhẹ , nguyờn nhõn : Thụng tin bằng thư từ bị thay thế bởi thụng tin của cỏc dịch vụ viễn thụng phỏt triển mạnh . Nguồn thu này chỉ cũn phổ biến thu từ cụng văn khối cơ quan cụng sở . Dịch vụ chuyển tiền chịu sự canh tranh gay gắt bởi dịch vụ chuyển tiền của cỏc ngõn hàng thương mại trờn địa bàn tỉnh Tuyờn Quang. Năm 2007 Thu từ cỏc dịch vụ Bưu Chớnh chiếm 4.71% trờn tổng doanh thu toàn đơn vị Bảng 2.1.3.2. Tỡnh hỡnh thực hiện sản xuất kinh doanh dịch vụ Phỏt hành Bỏo chớ Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang giai đoạn 2005 - 2007 Đơn vị tớnh : VNĐ TT Chỉ tiêu Doanh thu 2005 Doanh thu 2006 Doanh thu 2007 1 Báo chí trung ương 1,058,948,408 1,108,924,371 1,203,344,802 2 Báo chí địa phương 108,165,511 164,214,905 365,535,566 Cộng 1,167,113,919 1,273,139,276 1,568,880,368 ( Nguồn : Bỏo cỏo tổng hợp doanh thu năm 2005 - 2007 của Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang ) Dịch vụ Phỏt hành bỏo chớ tăng đồng đều cả về bỏo chớ trung ương và địa phương. Tại thời điểm 31/12/2007 Doanh thu thực hiện là : 1 568 880 368 đ tăng 134,42% so với 2005 và 123,17% so với 2006 . Doanh thu phỏt hành Bỏo chớ chiếm 3.08%. trờn tổng doanh thu phỏt sinh cả năm 2007. Bảng 2.1.3.3 Tỡnh hỡnh thực hiện sản xuất kinh doanh cung cấp dịch vụ Viễn ThụngBưu Điện tỉnh Tuyờn Quang giai đoạn 2005 - 2007 Đơn vị tớnh : VNĐ TT Chỉ tiêu Doanh thu 2005 Doanh thu 2006 Doanh thu 2007 1 Điện thoại trong nước 28,746,588,561 24,664,345,561 27,117,934,987 2 Điện thoại quốc tế 440,606,943 441,889,985 491,108,243 3 Điện thoại thẻ 7,595,550,043 13,560,712,468 7,751,292,142 4 Điện báo + FAX 74,277,814 62,163,291 56,329,075 5 INTERNET 1,630,372,165 2,099,422,952 3,319,021,538 6 Dịch vụ gia tăng 1080 2,749,939,825 1,997,442,800 1,492,065,513 7 Dịch vụ nhắn tin 618,681,529 1,060,266,531 1,350,857,296 8 Hoà mạng thuê bao 2,911,939,730 2,871,381,432 3,066,949,953 9 Bán hàng hoá , thiết bị VT 491,052,109 951,217,703 596,549,088 10 Thu khác viễn thông 840,679,548 946,315,987 1,661,524,066 Cộng 46,099,688,267 48,655,158,710 46,903,631,901 ( Nguồn : Bỏo cỏo tổng hợp doanh thu năm 2005 - 2007 của Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang ) Doanh thu từ cỏc dịch vụ viễn thụng biến động giảm so với 2006 . Tại thời điểm 31/12/2007 là : 46 903 631 901 đ giảm 3,6 % so với năm 2006. Trong đú cỏc dịch vụ giảm mạnh như : Doanh thu từ Dịch vụ điện thoại , Điện Bỏo , bỏn hàng hoỏ thiết bị viễn thụng . Doanh thu từ cỏc dịch vụ viễn thụng chiếm tỷ lệ rất lớn ,qua cỏc năm cho thấy tỷ lệ này bỡnh quõn là 92,98% trờn tổng doanh thu phỏt sinh hàng năm. Bảng 2.1.3.4. Tỡnh hỡnh thực hiện sản xuất kinh doanh cung cấp dịch vụ Tiết Kiệm Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang giai đoạn 2005 - 2007 Đơn vị tớnh : tỷ đồng TT Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 1 Số lần giao dịch 40183 47497 49806 2 Số tiền huy động 306.8 390.56 460.7 Cộng ( Nguồn : Bỏo cỏo tổng hợp doanh thu năm 2005 - 2007 của Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang ) Dịch vụ Tiết kiệm Bưu Điện là nguồn huy động cho chớnh phủ đầu tư cho cỏc cụng trỡnh trọng điểm quốc gia , đú là đầu tư cơ sở hạ tầng như : Đường xỏ giao thụng , thuỷ điện , Y tế , giỏo dục đầo tạo ... Qua số liệu cho thấy nguồn huy động này tăng đều . Tại thời điểm 31/12/2007 tổng số tiền huy động là 460,7 tỷ đồng tăng 150,16% so với 2005 và 117,96%.so với năm 2006. Biểu 2.1.3.5. Tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm ( 2005 – 2007) Đơn vị tớnh : VNĐ  Mã Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007  00 Doanh thu phát sinh 66,960,908,405 78,586,648,083 74,180,379,754  00A Doanh thu phân chia BC - VT 17,558,282,220 26,264,022,234 23,310,293,078  01 Doanh thu sau phân chia ( 1=0-0A) 49,402,626,185 52,322,625,849 50,870,086,676  02 Trong đó : Doanh thu xuất khẩu  03 Các khoản giảm trừ (3=4+5+6+7)  04 + Chiết khấu thơng Mại  05 + Giảm giá  06 + Hàng bán bị trả lại  07 +Thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế xuất khẩu phải nộp  10 1 . Doanh thu về bán hàng và cung cấp DV 49,402,626,185 52,322,625,849 50,870,086,676  10A Doanh thu phải nộp  10B Doanh thu điều tiết 31,134,363,264 26,548,011,243 36,811,840,309  10C Doanh thu được hưởng ( 10C=10-10A+10B) 80,536,989,449 78,870,637,092 87,681,926,985  11 2 . Giá vốn hàng bán 57,436,310,819 56,181,895,837 68,846,799,325  20 3 . Lợi nhuận gộp(20=10C-11) 23,100,678,630 22,688,741,255 18,835,127,660  21 4 . Doanh thu hoạt động tài chính 382,857,848 583,367,846 331,000,155  22 5 . Chi phí tài chính 644,935,363 13,993,304  22A Trong đó lãi vay phải trả 644,935,363 13,993,304 0  24 6 . Chi phí bán hành  25 7 . Chi phí quản lý doanh nghiệp 9,742,317,035 8,997,666,157 9,790,437,515  30 8 . LN thuần từ kinh doanh( 30= 20+(21-22)-(24+25) 13,096,284,080 14,260,449,640 9,375,690,300  31 9 . Thu nhập khác 53,810,451 329,418,263 273,534,253  32 10 . Chi phí khác 10,129,129 185,026,866 127,705,877  40 11 . Lợi nhận khác (40=31-32) 43,681,322 144,391,397 145,828,376  50 12. Tổng lợi nhuận trớc thuế(50=30+31-32) 13,139,965,402 14,404,841,037 9,521,518,676  51 13. Thuế thu nhập doanh nhiệp phải nộp 3,521,945,054 4,547,266,967 3,008,157,116  51A Trong đó : Trực tiếp nộp ngân sách 0 0  51B - Nộp tổng công ty để nộp ngân sách 3,521,945,054 4,547,266,967 3,008,157,116  60 Lợi nhuận sau thuế 9,618,020,348 9,857,574,070 6,513,361,560 ( Nguồn : Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh 2005 – 2007 của Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang ) 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang 2.2.1. Tỡnh hỡnhTài sản cố định của Bưu Điện Tuyờn Quang từ 2005-2007 Biểu 2.2.1.1.Tỡnh hỡnh tài sản cố định từ 2005-2007của Bưu Điện Tuyờn Quang Đơn vị tớnh : tỷ đồng Chỉ tiờu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 1- Nguyờn Giỏ 175,216 199,160 227,355 2- Khấu hao lỹ kế 113,420 132,992 150,935 3- Giỏ trị cũn lại 61,796 66,168 76,420 ( Nguồn : Bỏo cỏo tỡnh hỡnh tài sản cố định 2005 – 2007 của Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang ) Trờn biểu 2.2.1.1. Tỡnh hỡnh tài sản cố định từ 2005 – 2007 của Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang : - Hàng năm Bưu Điện tỉnh đó quan tõm tỏi sản xuất mở rộng tài sản cố định . Năm 2007 tăng 114,15% so với 2006 và 126.75% so với năm 2005. Khấu hao lỹ kế tăng tỷ lệ thuận với mức tăng nguyờn giỏ tài sản cố định . Bưu Điện tỉnh tuyờn Quang đang ỏp dụng phương phỏp khấu hao bỡnh quõn .( Phương phps khấu hao tuyến tớnh cố định) Biểu 2.2.1.2. Nguồn hỡnh thành tài sản cố định . Đơn vị tớnh : tỷ đồng Tài sản cố định hữu hỡnh Vốn chủ sở hữu Vốn huy động Tổng cộng Vốn ngõn sỏch Vốn tự bổ xung Cộng Vốn vay 1,312 226,043 227,355 0 227,355 100% 0% 100% Tài sản cố định vụ hỡnh Vốn chủ sở hữu Vốn huy động Tổng cộng Vốn ngõn sỏch Vốn tự bổ xung Cộng Vốn ngõn sỏch Vốn tự bổ xung 0 0 0 0 0 0% 0% 0% ( Nguồn : Bỏo cỏo tỡnh hỡnh tài sản cố định năm 2007 của Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang ) Nguồn vốn hỡnh thành tài sản cố định là nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 100% trong tổng nguồn hỡnh thành . Trong đú : Chủ yếu là vốn tự bổ xung bằng 226.043.062.000đ chiếm 99,43 % trong tổng nguồn hỡnh thành , cũn lại vốn ngõn sỏch chiếm tỷ lệ rất nhỏ bằng 1.311.994.000đ .Tài sản cố định : 100% là tài sản cố định hữu hỡnh , khụng cú tài sản cố định vụ hỡnh . Như vậy , Bưu điện tỉnh cú điều kiện thuận lợi nếu tiếp tục tăng tài sản cố định , cú thể tăng đầu tư bằng vốn tự bổ xung nếu cú , hoặc cú thể đi vay để đầu tư tăng tài sản cố định , bởi trong cơ cấu nguồn vốn hỡnh thành vốn chủ sở hữu chiếm 100% . Tài sản cố định hữu hỡnh chiếm tỷ lệ 100% trờn tổng số tài sản cố định của Bưu Điện tỉnh ( Khụng cú TSCĐ vụ hỡnh): Trong đú nguyờn giỏ tài sản cố định là : 227.355.056.000đ , Giỏ trị hao mong luỹ kế là : -150.935.225.000đ , giỏ trị tài sản cố định cũn lại là tại thời điểm 31/12/2007 là : 76.419.831.000đ. ( Số liệu biểu 2.2.1.1 – Tỡnh hỡnh TSCĐ Bưu Điện Tuyờn Quang từ năm 2005 – 2007) Biểu 2.2.1.3. Tỡnh trạng kỹ thuật tài sản cố định Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quangtừ năm 2005- 2007 Đơn vị tớnh : Tỷ đồng Nguyên giá Số tiền khấu Hệ số hao mòn Phân loại TSCĐ Tài sản cố định hao luỹ kế tài sản cố định 31/12/ 31/12/ 31/12/ 31/12/ 31/12/ 31/12/ 31/12/ 31/12/ 31/12/ 2005 2006 2007 2005 2006 2007 2005 2006 2007 I-TSCĐ đang dùng 175.2 199.2 227.4 113.4 133.0 151.0 2.3 2.3 2.3 1.Máy móc , thiết bị 157.3 178.8 204.1 100.6 118.0 133.9 0.6 0.7 0.7 2. Phơng tiện vận tải 1.0 1.1 1.3 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 3. Thiết bị , dụng cụ quả lý 10.0 11.3 12.9 6.4 7.5 8.5 0.6 0.7 0.7 4. Nhà cửa , vật kiến trúc 6.9 7.9 9.0 6.3 7.4 8.4 0.9 0.9 0.9 II- TSCĐ cha cần dùng 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 III- TSCĐ không sần dùng 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 chờ thanh ý Cộng 175.2 199.2 227.4 113.4 133.0 151.0 2.3 2.3 2.3 ( Nguồn : Bỏo cỏo tỡnh hỡnh tài sản cố định 2005 – 2007 của Bưu Điện tỉnh Tuyờn Quang ) 2.2.2. tỡnh hỡnh khấu hao tài sản cố định tại Bưu Điện Tuyờn Quang Trờn biểu 2.2.1.1- Tỡnh hỡnh tài sản cố định từ 2005-2007 : tại thời điểm 31/12/2007 phản ỏnh : Khấu hao luỹ kế là 150.935.225.093đ, Giỏ trị cũn lại tài sản cố định là : 76.419.831.840đ. Trờn biểu 2.2.1.3- Tỡnh tr

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc7876.doc
Tài liệu liên quan