Chuyên đề Nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm SmartWindows của Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

I. Thực trạng khả năng cạnh tranh của sản phẩm SmartWindows 2

1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á 2

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2

1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý Công ty 5

1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty 5

1.2.2. Bộ máy quản lý của Công ty 9

1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( 2004 – 2008 ) 11

1.5. Vị thế của sản phẩm cửa nhựa SmartWindows trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 14

2. Thực trạng khả năng cạnh tranh của sản phẩm SmartWindows 16

2.1. Tình hình các yếu tố sản suất kinh doanh chính ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của sản phẩm SmartWindows 16

2.1.1. Tình hình máy móc thiết bị và quy trình sản xuất sản phẩm 16

2.1.1.1. Máy móc thiết bị hiện tại 16

2.1.1.2. Sản phẩm thanh Profile uPVC 17

2.1.1.3. Sản phẩm hộp kính dùng cho SmartWindows 18

2.1.1.4. Sản phẩm cửa SmartWindows 19

2.1.1.5. Quy trình sản xuất SmartWindows 21

2.1.2. Nguyên vật liệu và tính ổn định 22

2.1.3. Lao động sản xuất sản phẩm 23

2.1.4. Tình hình tài chính 24

2.2. Thực trạng các yếu tố cạnh tranh của SmartWindows 27

2.2.1. Yếu tố cạnh tranh về giá 27

2.2.2. Yếu tố cạnh tranh về sản phẩm 31

2.2.2.1. Chất lượng sản phẩm 31

2.2.2.2. Mẫu mã chủng loại sản phẩm 32

2.2.2.3. Nhãn hiệu sản phẩm 33

2.2.3. Yếu tố cạnh tranh về phân phối và bán hàng 33

2.2.3.1. Hệ thống phân phối 33

2.2.3.2. Cạnh tranh về bán hàng 36

2.2.4. Các hoạt động xúc tiến hỗn hợp 37

3. Đánh giá thực trạng khả năng cạnh tranh của SmartWindows trong thời gian qua 38

3.1. Những kết quả đạt được và lợi thế của công ty 38

3.1.1. Những kết quả đạt được 38

3.1.1.1. Doanh thu, thị phần của SmartWindows ngày càng tăng 38

3.1.1.2. Uy tín chất lượng sản phẩm SmartWindows 40

3.1.2. Lợi thế cạnh tranh của sản phẩm SmartWindows 40

3.2. Những tồn tại trong cạnh tranh và nguyên nhân 41

3.2.1. Những tồn tại trong cạnh tranh 41

3.2.1.1. Hạn chế về mẫu mã sản phẩm 41

3.2.1.2. Hạn chế trong hệ thống kênh phân phối 41

3.2.1.3. Hạn chế trong hoạt động xúc tiến hỗn hợp 42

3.2.2. Nguyên nhân 42

3.3. Đánh giá các yếu tố môi trường nội bộ công ty thông qua ma trận

IFE 43

II. Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm

SmartWindows 44

1. Giải pháp phát huy lợi thế về quy mô và chi phí sản xuất 44

1.1. Cải thiện chính sách giá bán sản phẩm 44

1.2. Rút ngắn thời gian giao hàng 46

2. Nhóm giải pháp về sản phẩm 48

2.1. Đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm 48

2.2. Khác biệt hóa sản phẩm 49

2.2.1. Màu cửa phù hợp với màu sắc công trình 50

2.2.2. Gắn lớp phản quang, dạ quang vào sản phẩm 51

2.3. Nâng cao tính bảo vệ an toàn của sản phẩm 52

2.4. Các giải pháp về sản phẩm khác 54

3. Giải pháp về phân phối 54

3.1. Mở rộng hệ thống kênh phân phối 54

3.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống phân phối 57

4. Nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến hỗn hợp 58

KẾT LUẬN 63

 

 

doc68 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1964 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm SmartWindows của Công ty Cổ phần Tập đoàn Nhựa Đông Á, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p đoàn cũng như khả năng cạnh tranh của SmartWindows trên thị trường. Bảng 1.4: Bảng Cân Đối Kế Toán Tóm Tắt 2008 (Nguồn : Báo cáo tài chính kiểm toán 2008) (Đơn vị : Nghìn đồng) STT Nội Dung 01/01/2008 31/12/2008 Chênh lệch Trị số % I Tài sản ngắn hạn 98.688 82.064 (16.624) - 16,84 II Tài sản dài hạn 94.617 132.561 37.944 40,10 III Tổng tài sản 193.305 214.625 21.320 11,03 IV Nợ ngắn hạn 67.070 90.848 23.778 35,45 V Nợ dài hạn 14.062 17.687 3.625 25,78 VI Vốn chủ sở hữu 112.173 106.090 (6.083) -5,42 VII Tổng nguồn vốn 193.305 214.625 21.320 11,03 Bảng 1.5 : Các Chỉ Tiêu Tài Chính Cơ Bản TT Chỉ Tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2007 1 Cơ cấu tài sản % Tài sản dài hạn/ Tổng tài sản Tài sản ngăn hạn/Tổng tài sản 62% 38% 49% 51% 2 Cơ cấu nguồn vốn % Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn Vốn CSH /Tổng nguồn vốn 50,5% 49,5% 42% 58% 3 Khả năng thanh toán lần Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán hiện hành 0,6 0,9 1,06 1,47 4 Tỷ suất lợi nhuận % Tỷ suất LNST/ Tổng TS Tỷ suất LNST/ Doanh thu thuần Tỷ suất LNST/ NV Chủ sở hữu 2% 3% 5% 6% 9% 11% Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh 2 năm 2007-2008: Bảng 1.6 : Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên Đơn vị : Nghìn đồng Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch Trị số % Khoản phải thu Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn 60.974 27.104 67.070 51.517 26.837 90.848 -9.457 -267 23.778 -15,51 -0,99 35,45 Nhu cầu VLĐ thường xuyên 21.008 -12.494 -33.502 Bảng 1.7 : VLĐ thường xuyên Đơn vị : Nghìn đồng Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch Trị số % Tài sản cố định Vốn chủ sở hữu Nợ dài hạn 94.617 112.173 14.062 132.561 106.090 17.687 37.944 -6.083 3.625 40,10 -5,42 25,78 VLĐ thường xuyên 31.618 -8.784 -40.402 Bảng 1.8 : Vốn bằng tiền Đơn vị : Nghìn đồng Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch VLĐ thường xuyên Nhu cầu VLĐ thường xuyên 31.618 21.008 -8.784 -12.494 -40.402 -33.502 Vốn bằng tiền 10.610 3.710 -6.900 Nhận xét : Năm 2007 VLĐ thường xuyên là 31,618 tỷ đồng cho thấy nguồn vốn dài hạn dư thừa sau khi đầu tư vào TSCĐ, phần dư thừa đó đầu tư vào TSLĐ. Đồng thời TSLĐ > Nguồn vốn ngắn hạn, do vậy khả năng thanh toán của công ty là tốt và TSCĐ của công ty được tài trợ một cách vững chắc bằng nguồn vốn dài hạn. Bên cạnh đó nhu cầu VLĐ thường xuyên là 21,008 tỷ đồng cho thấy tồn kho và các khoản phải thu > nợ ngắn hạn, doanh nghiệp phải sử dụng nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho phần chênh lệch là 21,008 tỷ đồng. VLĐ thường xuyên > nhu cầu vốn lưu động thường xuyên một lượng bằng tiền mặt và các khoản tương đương tiền là 10,610 tỷ đồng. Năm 2008 Vốn lưu động thường xuyên là -8,784 tỷ đồng cho thấy nguồn vốn dài hạn không đủ tài trợ cho tài sản cố định doanh nghiệp phải huy động nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho phần chênh lệch làm cho nợ ngắn hạn tăng cao. Điều này là do trong năm công ty đã đầu tư dài hạn quá nhiều vào xây dựng cơ bản . Được thể hiện trong cơ cấu tài sản , tài sản cố định chiếm 62%. Nợ phải trả chiếm 50,5% Tổng nguồn vốn. Tình hình cho thấy khả năng thanh toán của công ty là không tốt cần được cải thiện trong năm 2009. Đồng thời nhu cầu VLĐ là -12,494 tỷ đồng điều này là dễ hiểu vì nợ ngắn hạn trong kỳ đã tăng 23,778 tỷ đồng tương ứng 35,45% so với năm 2007. Tuy nhiên VLĐ > nhu cầu VLĐ cho nên tiền mặt vẫn dương một lượng là 3,71 tỷ đồng. Giải pháp trong năm 2009 là tăng cường vay dài hạn , giải phóng hàng tồn kho và giản đầu tư dài hạn. 2.2. Thực trạng các yếu tố cạnh tranh của SmartWindows 2.2.1. Yếu tố cạnh tranh về giá Về chí phí sản xuất Hoạt động sản xuất SmartWindows được kiểm soát chi phí nghiêm ngặt thông qua kiểm soát toàn bộ quá trình sản xuất. Hàng tháng bộ phận kế toán lập báo cáo kiểm soát chi phí sản xuất, báo cáo này được luân chuyển qua nhiều cấp khác nhau nhằm đảm bảo mọi cấp quản lý đều kiểm soát được tình hình chung và kịp thời điều chỉnh nếu có phát sinh lớn về chi phí. Quy trình sản xuất cửa được thiết lập chặt chẽ và cụ thể , đồng bộ, bảo đảm thực hiện công việc chính xác ở mọi khâu ngay từ ban đầu để ngăn ngừa phát sinh các sai sót, hư hỏng. Ngoài ra, bằng các biện pháp hợp lý hoá các công đoạn sản xuất nên giảm thiểu được tỷ lệ hao hụt nguyên vật liệu cũng như phế liệu phát sinh. Hơn nữa, dây chuyền sản xuất cửa SmartWindows được đầu tư là rất hiện đại cho nên mức tiêu hao nguyên liệu cho mỗi đơn vị là rất thấp. Những sản phẩm hỏng, phế liệu nhựa phát sinh được tận dụng triệt để thông qua quy trình tái chế, chế tạo bột từ những sản phẩm này và đưa bột nhựa tái chế trở lại quy trình sản xuất theo một tỷ lệ nhất định đảm bảo những tiêu chuẩn chất lượng cho sản phẩm. Hơn nữa, nguyên liệu chính sản xuất cửa SmartWindows là thanh Profile được công ty đầu tư nhà máy sản xuất. Việc tự chủ được nguyên vật liệu chính làm cho chi phí sản xuất của SmartWindows hiện nay được đánh giá là thấp hơn 5-15% so với các sản phẩm khác trên thị trường, tạo điều kiện cho Công ty cạnh tranh về giá bán sản phẩm. Về giá bán sản phẩm Giá bán sản phẩm là công cụ cạnh tranh chính của sản phẩm trên thị trường.Việc chủ động được nguồn nguyên vật liệu thông qua việc dự trữ nguyên liệu, sản xuất bán thành phẩm, tiết kiệm tối đa những tiêu hao trong quy trình sản xuất, sản phẩm của công ty luôn ổn định được giá bán trong điều kiện thị trường đang tăng giá. Tuy vậy, Công ty không định giá bán sản phẩm thấp để cạnh tranh với các đối thủ mà kết hợp giữa giá cả - chất lượng, thông qua việc tăng cường nâng cao chất lượng sản phẩm từ đó tăng cuờng được năng lực cạnh tranh của mình. Sau đây là báo giá cửa mới nhất của SmartWindows và Eurowindow dùng để tham khảo: Ghi chú : Giá trên chưa bao gồm 10% thuế GTGT Diện tích cửa = chiều cao(h) x Chiều rộng(w) Giá trên bao gồm chi phí vận chuyển và lắp đặt đối với các công trình thuộc phạm vi Hà Nội. Báo giá trên dùng để tham khảo và tính giá sơ bộ , báo giá chính thức sẽ được tính chi tiết theo thiết kế cửa của Công trình Kính đơn trong báo giá là kính Việt Nhật 5mm , hộp kính trong báo giá là hộp kính tiêu chuẩn 5+9+5mm và 5+6+5mm. Giá bán 1 bộ cửa = (diện tích cửa) x (đơn giá/m2) + Giá KKPK Bảng 1.9 : Bảng giá cửa uPVC có lõi thép gia cường – SmartWindows (Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2009 đến khi có bảng giá mới) (Bao gồm cả phần khung cánh và khuôn cửa) TT Mẫu sản phẩm Kích thước cửa (mm) Đơn giá(VNĐ/m2) Chiều cao Chiều rộng Kính đơn Hộp kính 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Vách kính cố định Cửa sổ 2 cánh-mở trượt Cửa sổ 1 cánh – mở quay vào trong (hoặc quay lật) Cửa sổ 2 cánh _ Mở quay vào trong (hoặc quay lật) Cửa sổ 1 cánh-mở quay ra ngoài(mở hất ra ngoài) Cửa sổ 2 cánh-mở quay ra ngoài Cửa đi ban công 1 cánh Cửa đi chính 2 cánh Cửa đi thông phòng 1 cánh Cửa đi 2 cánh – mở trượt Cửa sổ chớp cố định 1000-1500 600-1600 400-1800 400-1800 400-1800 400-1800 1800-2300 1800-2300 1800-2300 1900-2300 400-1400 1000-1500 1000-1800 400-1000 800-1800 400-1000 800-1800 700-1100 1400-1900 700-1100 1000-1800 300-1000 814.000 1.076.000 1.213.000 1.213.000 1.213.000 1.213.000 1.272.000 1.272.000 1.272.000 1.186.000 1.050.000 1.114.000 1.376.000 1.513.000 1.513.000 1.513.000 1.513.000 1.572.000 1.572.000 1.572.000 1.486.000 Bảng 1.10 : Báo giá cửa các hệ sản phẩm của eurowindow STT Loại sản phẩm Kích thước (mm) eurowindow asiawindow vietwindow Rộng (h) Cao (w) Kính đơn(vnd/m2) Kính hộp(vnd/m2) Kính đơn(vnd/m2) Kính hộp(vnd/m2) Kính đơn(vnd/m2) Kính hộp(vnd/m2) PHẦN CỬA SỔ 1 2 3 4 Cửa sổ 2 cánh mở trượt 1000 1200 1400 1600 1000 1200 1400 1600 2.105 1.812 1.599 1.437 2.439 2.129 1.903 1.731 1.958 1.684 1.487 1.338 2.282 1.994 1.786 1.627 1.548 1.345 1.198 1.085 1.876 1.659 1.500 1.378 1 2 3 4 Cửa sổ 2 cánh mở quay vào trong 1000 1200 1400 1600 1000 1200 1400 1600 2.785 2.378 2.083 1.860 3.108 2.687 2.381 2.148 2.174 1.864 1.639 1.470 2.481 2.158 1.924 1.747 1.861 1.607 1.422 1.282 2.194 1.924 1.727 1.577 1 2 3 4 Cửa sổ 1 cánh mở quay vào trong 500 600 700 800 1000 1200 1400 1600 2.903 2.515 2.211 1.979 3.238 2.811 2.498 2.258 2.348 2.016 1.775 1.592 2.639 2.298 2.049 1.860 2.076 1.792 1.585 1.427 2.455 2.151 1.926 1.755 1 2 3 4 Cửa sổ 2 cánh mở quay ra ngoài 1000 1200 1400 1600 1000 1200 1400 1600 2.552 2.177 1.906 1.703 2.874 2.484 2.203 1.990 2.234 1.917 1.688 1.514 2.540 2.212 1.973 1.791 1.883 1.626 1.439 1.297 2.221 1.947 1.747 1.595 HỆ CỬA ĐI 1 2 3 4 5 6 7 8 Cửa đi 1 cánh mở quay dùng kính toàn bộ 700 700 700 700 900 900 900 900 1800 2000 2200 2400 1800 2000 2200 2400 2.465 2.404 2.354 2.313 2.142 2.078 2.025 1.982 2.749 2.685 2.633 2.590 2.423 2.355 2.300 2.254 2.160 2.107 2.064 2.028 1.876 1.821 1.776 1.738 2.418 2.363 2.318 2.281 2.134 2.077 2.030 1.990 1.759 1.719 1.687 1.660 1.540 1.498 1.463 1.435 2.033 1.992 1.958 1.929 1.814 1.768 1.731 1.700 1 2 3 4 5 6 7 8 Cửa đi 2 cánh mở quay dùng kính toàn bộ 1400 1400 1400 1400 1800 1800 1800 1800 1800 2000 2200 2400 1800 2000 2200 2400 2.286 2.218 2.163 2.117 2.003 1.934 1.877 1.830 2.584 2.514 2.456 2.408 2.295 2.222 2.162 2.112 1.959 1.905 1.860 1.823 1.720 1.664 1.618 1.579 2.233 2.176 2.130 2.091 1.991 1.932 1.883 1.843 1.648 1.606 1.571 1.542 1.454 1.409 1.373 1.342 1.941 1.895 1.858 1.827 1.741 1.693 1.654 1.621 1 2 3 4 5 6 7 8 Cửa đi 2 cánh mở trượt 1400 1400 1400 1400 1600 1600 1600 1600 1800 2000 2200 2400 1800 2000 2200 2400 2.150 2.096 2.051 2.014 1.994 1.939 1.893 1.855 2.379 2.325 2.281 2.245 2.220 2.165 2.120 2.083 1.535 1.494 1.461 1.434 1.431 1.390 1.357 1.329 1.817 1.777 1.744 1.717 1.706 1.665 1.632 1.604 1.218 1.187 1.162 1.141 1.124 1.110 1.085 1.063 1.508 1.477 1.452 1.430 1.424 1.393 1.366 1.345 HỆ VÁCH KÍNH 1 2 3 4 Vách kính 500 1000 1000 1500 1000 1000 1500 2000 2.041 1.445 1.246 949 2.423 1.772 1.556 1.229 1.790 1.280 1.110 854 2.168 1.603 1.415 1.131 1.427 1.041 913 718 1.810 1.370 1.223 999 1 2 3 4 Vách kính có đố cố định 1000 1500 1000 1500 1000 1000 2000 2000 2.193 1.850 1.678 1.335 2.640 2.262 2.073 1.711 1.790 1.524 1.390 1.135 2.242 1.938 1.786 1.489 1.413 1.218 1.121 928 1.870 1.639 1.524 1.290 Nhận xét : So với giá của sản phẩm cạnh tranh chính là eurowindow thì giá của SmartWindow thấp hơn. Tính cạnh tranh về giá của SmartWindows là cao. 2.2.2. Yếu tố cạnh tranh về sản phẩm 2.2.2.1. Chất lượng sản phẩm Chất lượng sản phẩm là yếu tố quan trọng nhất tạo nên sức cạnh tranh cho sản phẩm. Với phương phương châm “ uy tín khởi nguồn từ chất lượng ”, SmartWindows luôn cung cấp cho khách hàng những sản phẩm với chất lượng cao. Doanh nghiệp đã tiến hành áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 tại tất cả các bộ phận trực thuộc. Các khâu sản xuất đều có bộ phận KCS kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm trong từng giai đoạn sản xuất và lắp ráp. Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2002 được thực hiện một cách nghiêm ngặt , thống nhất. Toàn bộ quy trình sản xuất kinh doanh được quản lý chặt chẽ từ lúc đưa nguyên vật liệu vào đến lúc sản xuất ra sản phẩm và cung ứng cho khách hàng. Tất cả cán bộ công nhân viên của công ty chịu trách nhiệm của mình như tạo điều kiện để chủ động tham gia vào các hoạt động cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm, thỏa mãn nhu cầu tốt nhất của khách hàng. Hàng năm Công ty đều tiến hành kiểm tra đánh giá nội bộ và đề ra các điểm lưu ý khắc phục cải tiến cho cả hệ thống . Kết quả kiểm tra chất lượng trong 3 năm gần đây : Qua công tác kiểm tra chất lượng từ năm 2003 đến nay doanh nghiệp đều đạt theo yêu cầu đề ra. Sản phẩm SmartWindows ngoài những đặc tính quý báu của cửa uPVC có lõi thép gia cường , công ty không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm thông qua xây dựng tiêu chuẩn chất lượng của cơ sở. Với thanh Profile được sản xuất ra dùng làm nguyên liệu chính của cửa SmartWindows theo TCCS 01:2007/ĐA. Hiện nay SmartWindows được đánh giá cao về chất lượng trên thị trường. 2.2.2.2. Mẫu mã chủng loại sản phẩm Sản phẩm cửa nhựa uPVC ngoài giá trị sử dụng còn có tác dụng trang trí làm tăng giá trị thẩm mỹ cho ngôi nhà. Chính vì vậy sự đa dạng về thiết kế , mẫu mã, chủng loại sản phẩm là rất quan trọng. Để thu hút được khách hàng đòi hỏi công ty phải cung cấp cho khách hàng nhiều lựa chọn phong phú hấp dẫn, có tính thẩm mỹ cao. Sự đa dạng về mẫu mã chủng loại sản phẩm rất có ý nghĩa trong việc cạnh tranh thu hút khách hàng. Sản phẩm SmartWindows gồm các chủng loại cửa sau đây : Vách kính cố định Cửa sổ 2 cánh - mở trượt Cửa sổ 1 cánh - mở quay vào trong (hoặc quay lật) Cửa sổ 2 cánh - mở quay vào trong (hoặc quay lật) Cửa sổ 1 cánh - mở quay ra ngoài (hoặc mở hất ra ngoài) Cửa sổ 2 cánh - mở quay ra ngoài Cửa đi ban công 1 cánh (cửa đi chính) Cửa đi chính 2 cánh Cửa đi thông phòng 1 cánh Cửa đi 2 cánh – mở trượt Cửa sổ chớp cố định Mỗi chủng loại lại có một số mẫu mã khác để khách hàng lựa chọn. Để tăng tính thẩm mỹ cho cửa uPVC Công ty cũng đã đầu tư dây chuyền dán Laminate tạo vân gỗ , màu trên bề mặt thanh Profile. Tuy nhiên so với đối thủ cạnh tranh trên thị trường thì SmartWindows còn ít chủng loại sản phẩm và mẫu mã cũng không đa dạng . 2.2.2.3. Nhãn hiệu sản phẩm Ngay từ khi đưa sản phẩm ra thị trường Công ty đã rất chú trọng xây dựng nhãn hiệu cho sản phẩm cửa uPVC. Công ty đã tiến hành đăng ký nhãn hiệu thương mại cho sản phẩm SmartWindows. Tên nhãn hiệu : SmartWindows Dấu hiệu : Thời gian đăng ký : 10 năm kể từ năm 2006 Giấy chứng nhận số : Số chứng nhận 75374 2.2.3. Yếu tố cạnh tranh về phân phối và bán hàng 2.2.3.1. Hệ thống phân phối Hệ thống phân phối Kênh phân phối và bán hàng là con đường đưa sản phẩm tới với người tiêu dùng. Ở đó người tiêu dùng sẽ tiếp xúc tìm hiểu thông tin về sản phẩm từ đó đưa ra quyết định của mình. Kênh phân phối và bán hàng phải đảm bảo để sản phẩm tới với người tiêu dùng nhanh nhất , dễ dàng nhất với chi phí thấp nhất. Điều này đòi hỏi phải thiết lập được hệ thống kênh phân phối và bán hàng rộng khắp hoạt động với hiệu quả cao. Kênh phân phối và bán hàng tốt sẽ làm gia tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm trên thị trường. Nhận thức được sự quan trọng của hệ thống kênh phân phối và bán hàng Công ty rất chú trọng vào thiết lập hệ thống này. Công ty đã ban hành quy chế cửa hàng bán sản phẩm từ nhiều năm nay và đang áp dụng rất hiệu quả . Bên cạnh đó , công ty vẫn không ngừng cải tiến , hoàn thiện quy chế này để phục vụ các khách hàng và các cửa hàng và các cửa hàng ngày càng tốt hơn. Hệ thống cửa hàng phân phối do công ty trực tiếp quản lý đang vận hành rất tốt, hiện nay công ty đang có hơn 300 cửa hàng đại lý bán sản phẩm. Sơ đồ 1.5 - Mạng lưới phân phối của Công ty CPTĐ Nhựa Đông Á CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN NHỰA ĐÔNG Á Showroom Đại lý cấp 1 Dự án Khách hàng riêng lẻ Đại lý cấp 2 Bán hàng trực tiếp Công ty đang tiến hành xây dựng hệ thống mạng lưới tiêu thụ rộng khắp cả nước, hiện nay tập trung chủ yếu tại Hà Nội, Bắc Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An … Sản phẩm của công ty được tiêu thụ chủ yếu qua 4 kênh phân phối : Cửa hàng đại lý bán sản phẩm - Kênh phân phối chính của công ty (Đại lý, các công ty tư vấn thiết kế, các nhà thầu xây dựng) Khách hàng riêng lẻ - là các cá nhân đến mua hàng trực tiếp tại Showroom. Dự án – Thông qua việc đấu thầu các công trình xây dựng, Đông Á đã cung cấp tới các Công ty, tổ chức với quy mô lớn. Kênh bán hàng trực tiếp – Nhân viên kinh doanh của công ty trực tiếp tìm kiếm khác hàng không thông qua các showroom và đại lý. Hệ thống Showroom Showroom 01 : 16 – Giang Văn Minh – Ba Đình – Hà Nội Showroom 02 : Số 239 Xã Đàn-P.Nam Đồng-Q. Đống Đa- Hà Nội Showroom 03 : Số 493 Ngô Quyền – Q. Sơn Trà – TP Đà Nẵng Showroom 04 : Số 304G – Lý Thường Kiệt – P6. Q.Tân Bình – HCM Showroom 05 : Số 126 Kinh Dương Vương – P13- Q6 – TP. HCM Để khuyến khích các đại lý tiêu thụ sản phẩm, công ty luôn có chế độ ưu đãi đặc biệt theo doanh số bán hàng : Các đại lý được hưởng hoa hồng môi giới khi giới thiệu cho Công ty ký hợp đồng với các khách hàng lớn; khi tiêu thụ với khối lượng lớn , đại lý được hưởng chiết khấu; các đại lý đạt chỉ tiêu kế hoạch được tổ chức đi nghỉ mát , thưởng bằng tiền, hiện vật … Với đặc thù sản phẩm nhựa dùng trong công nghiệp xây dựng và trang trí nội thất nhẹ nhưng cồng kềnh nên chi phí vận chuyển tương đối cao, làm giảm năng lực cạnh tranh của công ty khi đi tiêu thụ ở xa địa bàn Hà Nội đặc biệt trong tình hình giá xăng dầu trên thế giới đang biến động mạnh. Do vậy , thị trường tiêu thụ của Công ty hiện tập trung chủ yếu ở khu vực Nghệ An trở ra. Công ty hiện đang đẩy mạnh việc tiêu thụ các sản phẩm tại các tỉnh miền Trung và miền Nam thông qua việc triển khai xây dựng các nhà máy và mạng lưới tiêu thụ tại 2 khu vực này, tiến tới hoàn thiện mạng lưới tiêu thụ trên toàn quốc. 2.2.3.2. Cạnh tranh về bán hàng Sơ đồ 1.6 : Quy trình tiếp nhận thông tin và bán hàng với SmartWindows 1 TIẾP NHẬN THÔNG TIN TRÁCH NHIỆM NỘI DUNG Phòng Kinh doanh SMW 2 KHẢO SÁT TƯ VẤN NVKD, Bộ phận kỹ thuật 3 YÊU CẦU THIẾT KẾ NVKD, Bộ phận kỹ thuật 4 BÁO GIÁ Bộ phận tính giá 5 KHẢO SÁT KIỂM TRA NVKD, Bộ phận kỹ thuật 6 KÝ HỢP ĐỒNG NVKD, CQL + Khách hàng 7 YÊU CẦU SẢN XUẤT NVKD, Phòng kế toán, Admin 8 KHO Thủ kho 9 YÊU CẦU LẮP ĐẶT NVKD, Phòng kế toán LẮP ĐẶT 10 THAY ĐỔI NVKD, Đội thi công lắp đặt 11 NGHIỆM THU BÀN GIAO NVKD, Khách hàng - tổ lắp đặt Dịch vụ bán hàng và sau bán hàng Để tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng, công ty áp dụng các hình thức thanh toán khác nhau cho từng nhóm đối tượng : Với khách hàng là hộ gia đình sẽ đặt cọc 70% giá trị hợp đồng, còn với khách hàng dự án là 50% giá trị hợp đồng. Phần còn lại sẽ thanh toán ngay khi kí biên bản bàn giao sản phẩm. Sau khi lắp đặt, khách hàng sẽ được nhân viên công ty hướng đẫn chi tiết cách sử dụng và bảo quản sản phẩm. Công ty cũng cam kết bảo hành sản phẩm trong các trường hợp : Các bộ phận vẫn trong thời hạn bảo hành quy định Phần khung có hiện tượng công vênh , biến màu. Thời gian bảo hành : 5 năm với Profile và hộp kính, 3 năm với kim khí phụ kiện , tính từ khi kí biên bản bàn giao. Nhìn chung các dịch vụ bán và sau bán hàng của SmartWindows được khách hàng đánh giá cao. 2.2.4. Các hoạt động xúc tiến hỗn hợp Các hoạt động xúc tiến hỗn hợp có tác dụng truyền thông tin về sản phẩm và doanh nghiệp tới khách hàng nhằm thuyết phục khách hàng mua sản phẩm, có tác động mạnh tới quyết định mua của khách hàng. Các hoạt động xúc tiến hỗn hợp là công cụ cạnh tranh không thể thiếu khi tung sản phẩm ra thị trường. Quảng cáo Thời gian qua Nhựa Đông Á tham gia quảng cáo sản phẩm trực tiếp trên các phương tiện thông tin đại chúng như báo, đài, kênh truyền hình, tổ chức gắn các bảng hiệu ngoài trời. Công ty cũng đã giới thiệu sản phẩm và thương hiệu thông qua việc tham gia nhiều chương trình hội chợ thương mại trong nước và quốc tế. Đặc biệt các hội chợ hàng tiêu dùng như : Hội chợ Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao , Sao Vàng Đất Việt, Hội chợ VietBuildings … nhằm quảng bá thương hiệu rộng rãi . Quan hệ công chúng Nhựa Đông Á tham gia tài trợ cho rất nhiều trương trình truyền hình như Chương trình bản tin tài chính, đuổi hình bắt chữ , hãy chọn giá đúng, chắp cánh thương hiệu, Làm giàu không khó…Đặc biệt trong năm 2009 công ty quyết định tài trợ chính cho chương trình “Con đường doanh nhân ” sẽ được phát sóng chính thức trên kênh Hà Nội 1 – Đài truyền hình Hà Nội với thời lượng 52 chương trình/ 52 tuần. Khuyến mại Nhằm kích thích tiêu thụ , định kỳ công ty cũng có rất nhiều chương trình khuyến mại hấp dẫn. Từ 27/04/2009 đến 27/06/2009 Công ty áp dụng chương trình khuyến mại trên toàn quốc : “ Mừng khánh thành nhà máy SmartWindows tại HCM ” , cho mọi khách hàng ký hợp đồng trực tiếp không qua đại lý : Dành tặng 5 nhẫn kim cương hiệu Doji trị giá 1.500 USD cho 5 khách hàng ký hợp đồng đầu tiên với đơn hàng từ 150 triệu đồng trở lên. Dành tặng 10 tivi LCD 32 inch Full HD LG 32LG8FR trị giá 8.890.000 VND cho 10 khách hàng ký hợp đồng đầu tiên với đơn hàng từ 80 triệu đồng trở lên. Dành tặng 20 sản phẩm : Hoặc Bình nước Sơn Hà 2000L (phi 1308) bồn đứng hoặc máy năng lượng mặt trời Sơn Hà 180 lít cho 20 khách hàng ký hợp đồng đầu tiên với đơn hàng 50 triệu trở lên (trị giá sản phẩm là hơn 7 triệu) 3. Đánh giá thực trạng khả năng cạnh tranh của SmartWindows trong thời gian qua 3.1. Những kết quả đạt được và lợi thế của công ty 3.1.1. Những kết quả đạt được 3.1.1.1. Doanh thu, thị phần của SmartWindows ngày càng tăng Mặc dù chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ trên thị trường nhưng với sự đầu tư mạnh mẽ cùng kế hoạch chiếm lĩnh thị trường hợp lý, tới nay SmartWindows đã có chỗ đứng trên thị trường. Doanh thu và thị phần của SmartWindows trên thị trường tăng trưởng mạnh trong thời gian qua. Tốc độ tăng trưởng doanh thu trong giai đoạn 2005 – 2008 trung bình đạt 120%/ Năm. Đây là tốc độ tăng trưởng rất cao về doanh thu cho thấy kết quả trong cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Bên cạnh sự tăng trưởng mạnh về doanh thu , thị phần của SmartWindows trên thị trường cũng được cải thiện đáng kể, từ chỗ là doanh nghiệp mới tham gia thị trường năm 2005 tới nay SmartWindows đã chiếm khoảng 15% thị phần toàn quốc. Với kế hoạch mở rộng thị trường vào Miền Trung và Miền Nam, Công ty phấn đấu tăng trưởng doanh thu đạt trên 60%/ năm tới 2010 thị phần của SmartWindows sẽ chiếm khoảng 36%. Biểu đồ 1.3 : Tăng trưởng doanh thu SmartWindows giai đoạn 2005-2008 (Nguồn : số liệu phòng tài chính kế toán) Biểu đồ 1.4 : Thị phần của SmartWindows trên thị trường năm 2008 (Ước tính) 3.1.1.2. Uy tín chất lượng sản phẩm SmartWindows Chất lượng của SmartWindows được đánh giá cao trên thị trường . Điều này thể hiện qua các giải thưởng , danh hiệu đạt được như : Huy chương vàng hội chợ triển lãm ISO-chìa khoá hội nhập 2005 Hàng Việt Nam chất lượng cao 2008 Cúp Vàng Vietbuild 2007 và 2008… Và rất nhiều danh hiệu khác do người tiêu dùng bình chọn cho thấy uy tín của sản phẩm SmartWindows đối với khách hàng. 3.1.2. Lợi thế cạnh tranh của sản phẩm SmartWindows Lợi thế về chi phí sản xuất Do tự sản xuất được NVL chính thanh Profile , kết hợp với hệ thống kiểm soát chi phí hiệu quả cho nên chi phí sản xuất của SmartWindows hiện được đánh giá là thấp hơn so với sản phẩm cùng loại trên thị trường từ 5-15% đồng thời chất lượng vẫn được đánh giá cao. Đây có thể nói là lợi thế lớn nhất trong cạnh tranh của sản phẩm SmartWindows. Uy tín thương hiệu Nhựa Đông Á Thương hiệu Nhựa Đông Á được quảng bá rộng rãi trong thời gian dài . Hiện nay thương hiệu của Tập đoàn Nhựa Đông Á đã có chỗ đứng trong tâm trí khách hàng. Vì vậy các sản phẩm của Tập đoàn nói chung và SmartWindows nói riêng được khách hàng dễ chấp nhận và đánh giá cao. Đây là lợi thế mà các đơn vị nhỏ , mới xâm nhập thị trường không thể có được, phải xây dựng thương hiệu từ đầu. Lợi thế về quy mô Ngày 22/4/2009, Công ty đã khánh thành đưa vào hoạt động nhà máy sản xuất SmartWindows thứ hai tại Khu công nghiệp Tân Tạo TP. Hồ Chí Minh, nhà máy gồm 10 dây chuyền sản xuất với công suất thiết kế 42.000 m2/ năm. Kết hợp với nhà máy SmartWindows tại Ngọc Hồi có công suất 150.000 m2/ năm, tổng công suất hiện tại đạt 192.000 m2/ năm. Thời gian tới Nhựa Đông Á sẽ tiếp tục đầu tư nhà máy sản xuất SmartWindows tại TP Đà Nẵng. Công suất sản xuất cửa hàng năm là rất lớn. Điều này giúp SmartWindows đạt được lợi thế về quy mô và tận dụng được kinh nghiệm sản xuất. 3.2. Những tồn tại trong cạnh tranh và nguyên nhân 3.2.1. Những tồn tại trong cạnh tranh Bên cạnh những lợi thế có được sản phẩm SmartWindows cũng tồn tại một số nhược điểm làm hạn chế khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường như : Hạn chế về chủng loại mẫu mã sản phẩm Hạn chế trong hệ thống phân phối Hạn chế trong trong hoạt động xúc tiến hỗn hợp 3.2.1.1. Hạn chế về mẫu mã sản phẩm Mẫu mã chủng loại sản phẩm cửa SmartWindows nhìn chung khá đa dạng cho khách hàng lựa chọn và phù hợp với nhiều thiết kế không gian công trình. Tuy nhiên so với sự đa dạng mẫu mã cửa của các đơn vị trên thị trường hiện nay thì mẫu mã chủng loại SmartWindows ít hơn . Cụ thể như sau : Về hệ cửa đi và cửa sổ chỉ có một số thiết kế thông thường 1và 2 cánh trong khi đó các đơn vị khác có cửa đi 3 và 4 cánh với nhiều thiết kế đa dạng. Thiếu một số loại cửa như : cửa sổ , cửa đi mở quay vào trong giấu khung kính; Cửa sổ mở quay , lật và mở song song; Cửa đi xếp trượt … Thiếu các sản phẩm có thể đi kèm làm tăng thẩm mỹ và bảo vệ an toàn cho cửa như cửa cuốn bảo vệ bên ngoài và lưới sắt trang trí bảo vệ. Hạn chế về mẫu mã chủng loại cửa làm ảnh hưởng nhiều tới khả năng cạnh tranh của SmartWindows cần phải được khắc phục trong thời gian

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docA5939.DOC
Tài liệu liên quan