MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẤU THẦU VÀ CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU 3
1.1. Khái quát chung về đấu thầu 3
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của đấu thầu 3
1.1.2. Nguyên tắc và phương thức của đấu thầu 4
1.1.3. Các loại hình đấu thầu 5
1.2. Cạnh tranh trong đấu thầu 9
1.2.1. Vai trò của chủ thầu xây dựng 9
1.2.2. Các tiêu thức đánh giá khả năng cạnh tranh 9
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh 10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẤU THẦU VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU TẠI CÔNG TY TNHH BARAN 13
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Baran 13
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 13
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh 15
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 17
2.2. Thực trạng công tác đấu thầu tại Công ty TNHH Baran 24
2.2.1. Quy trình đấu thầu của Công ty TNHH Baran 24
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đấu thầu tại Công ty TNHH Baran. 26
2.2.3. Kết quả đấu thầu của Công ty TNHH Baran 29
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến sức cạnh tranh trong hoạt động đấu thầu tại Công ty TNHH Baran 33
2.3.1 Giá dự thầu 33
2.3.2 Năng lực tài chính 34
2.3.3 Năng lực kỹ thuật 35
2.4. Đánh giá chung về công tác đấu thầu và sức cạnh tranh trong đấu thầu tại công ty TNHH Baran 36
2.4.1. Những kết quả đạt được 36
2.4.2. Những thuận lợi và khó khăn 38
2.4.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty so với doanh nghiệp khác . 40
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU TẠI CÔNG TY TNHH BARAN 44
3.1. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu 44
3.1.1. Về giá dự thầu 44
3.1.2. Đầu tư mua sắm thiết bị 45
3.1.3. Phát triển nguồn nhân lực 45
3.2. Một số kiến nghị 46
3.2.1. Kiến nghị với nhà nước 46
3.2.2. Kiến nghị với các bộ nghành liên quan 46
3.2.3. Kiến nghị với Công ty Baran 47
KẾT LUẬN 49
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 50
54 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1635 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu tại Công ty TNHH Baran, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o trạm, nhà trạm, hang rào, đấu nối điện
Cột tự đứng, các loại cột dây co và cột hình ống
Cung cấp nhà điều hành
Các loại trạm ngụy trang, trang trí và trạm phát song di động.
Các kênh truyền dẫn
Lắp đặt cơ sở hạ tầng viễn thông
Treo lắp – ăngten và giá đỡ ăng ten
Thiết bị cho phòng máy (lắp đặt và kiểm tra)
Ăng ten vi ba (lắp đặt và kiểm tra)
Hệ thống ăng ten trong tòa nhà (IBC)
Điều hành và quản lý dự án
Quản lý dự án chìa khóa trao tay
Hỗ trợ tài chính
Kinh phí và tiến độ
Sơ đồ và báo cáo
Quản lý thầu phụ và các nhà cung cấp
Thống kê và dự thầu
Cung cấp dịch vụ chuẩn bị hồ sơ đấu thầu
Dự trữ và đưa ra các giải pháp quản lý
Các định nghĩa vật liệu
Các thiết bị phục vụ lắp dựng
Quản lý kiểm kê
Cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Baran
Phòng tổ chức thi công
Phòng tài chính kế toán
Phòng thiết kế
Phòng hỗ trợ dự án
Phòng kinh doanh
Giám đốc dự án
Phòng hành chính nhân sự
Tổng giám đốc
Cơ cấu nhân sự trong công ty
Bảng 2.1. Cơ cấu nhân sự trong công ty TNHH Baran
Phòng ban
Chức danh
Số lượng
Ban giám đốc
Tổng giám đốc
Giám đốc dự án
1
1
Phòng kinh doanh
Bất động sản
Viễn thông
3
3
Phòng hành chính nhân sự
Trưởng phòng
Nhân viên
1
3
Phòng tài chính kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên
1
3
Phòng hỗ trợ dự án
Nhân viên
3
Phòng thiết kế
5
Phòng tổ chức thi công
Giám sát khu vực miền Bắc
Giám sát khu vực miền Nam
6
5
(Nguồn Phòng hành chính nhân sự vông ty TNHH Baran Việt Nam)
Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty
Tổng giám đốc công ty
+ Chức năng
Chịu trách nhiệm trước công ty mẹ về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm pháp ly trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của công ty.
Lãnh đạo công ty thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ theo đúng định hướng và mục tiêu chiến lược đã đề ra.
Chỉ đạo cung cấp nguồn lực thực hiện công trình, dự án; quản lý chất lượng của các công trình, dự án. Ban hành quy chế quản lý trong nội bộ công ty, ra các quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý của công ty.
+ Nhiệm vụ
Chịu trách nhiệm lãnh đạo toàn diện trên tất cả các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống văn hoá toàn công ty.
Các lĩnh vực lãnh đạo: Công tác tổ chức cán bộ; công tác kinh tế tài chính; Công tác đầu tư, định hướng chiến lược của công ty; công tác tuyển dụng lao động và tổ chức thi đua khen thưởng.
Giám đốc điều hành
+ Chức năng
Trực tiếp phụ trách phòng kỹ thuật, phòng tổ chức thi công và phòng hỗ trợ dự án.
+ Nhiệm vụ chính
Lập kế hoạch, phân công các đầu công việc, nhân lực, vật lực chuyển giao cho các phòng ban trực thuộc để triển khai thực hiện
Tổng hợp và phê duyệt hồ sơ về khối lượng các công việc đã hoàn thành theo hợp đồng và chuyển cho phòng kế toán thanh toán hợp đồng. Lập quy trình và cơ chế nhằm theo dõi, kiểm soát quá trình thực hiện dự án.
Chịu trách nhiệm về tiến độ triển khai chất lượng các công trình, dự án và an toàn lao động. Lập báo cáo về tình hình, tiến độ thực hiện các công trình, dự án, báo cáo kịp thời các vấn đề phát sinh cho TGĐ, đồng thời thực hiện các công việc khác theo chỉ đạo của TGĐ, báo cáo thực hiện nhiệm vụ cho TGĐ và chịu sự giám sát của TGĐ.
- Phòng kinh doanh
+ Chức năng
Tổ chức, phân công, theo dõi, đánh giá công tác các nhân viên trong phòng, quyết định các khoản chi theo định mức được phê duyệt, thực hiện các kế hoạch quảng cáo, xúc tiến thương mại theo kế hoạch kinh doanh đã được phê duyệt.
Báo cáo TGĐ về các vấn đề có liên quan đến tiến độ và chất lượng triển khai hợp đồng nhằm đảm bảo hợp đồng nhằm đảm bảo hợp đồng được triển khai đúng kế hoạch, đồng thời theo dõi các thông tin phản hồi về thực hiện hợp đồng, các chi phí phát sinh, lãi lỗ của các hợp đồng.
+ Nhiệm vụ
Lên kế hoạch và tiến hành các hoạt động nghiên cứu thị trường; nghiên cứu xu hướng phát triển thị trường, đối thủ cạnh tranh, đối tác kinh doanh, nhà cung cấp, các hướng phát triển công nghệ.
Lên kế hoạch kinh doanh của phòng trình TGĐ phê duyệt: Lập kế hoạch hàng năm và quý về phát triển kinh doanh trình TGĐ phê duyệt, kế hoạch kinh doanh phải xác định rõ các mục tiêu về doanh số, thị phần, lợi nhuận, mức độ tăng trưởng. Lập kế hoạch thực hiện chi tiết hàng tháng và quý cho từng bộ phận kinh doanh với chỉ tiêu công tác và đầu công việc cụ thể cho tường người nhằm làm căn cứ cho công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc của từng người.
Thiết lập hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá và hỗ trợ việc thực hiện kế hoạch kinh doanh của các nhân viên trong phòng, cũng như việc triển khai các hợp đồng của bộ phận khác đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng; Lập báo cáo kinh doanh định kỳ trong hệ thống báo cáo cho các cơ quan có liên quan như: công ty mẹ, chính quyền.....
Liên hệ với khách hàng, đàm phán ký kết hợp đồng, cung cấp thông tin về đặc điểm khách hàng, yêu cầu của khách hàng cho phòng kỹ thuật và các bộ phận liên quan khác, phục vụ công tác thiết kế, giám sát kỹ thuật thi công, tổ chức thi công nhằm đảm bảo tiến độ đấu thầu và thực hiện hợp đồng.
Trợ lý TGĐ về các vấn đề chiến lược, quản lý và điều hành công ty. Hỗ trợ TGĐ trong các quan hệ đối ngoại, quan hệ với chính quyền sở tại cũng như các hoạt động cộng đồng.
Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành nhân sự thuộc phòng kinh doanh, xây dựng bầu không khí làm việc lành mạnh và phát huy được năng lực và chuyên môn của từng người.
- Phòng tài chính kế toán.
+ Chức năng phòng tài chính kế toán
Phòng tài chính kế toán có chức năng tham mưu giúp TGĐ trong công tác sử dụng vốn theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức bộ máy tài chính kế toán của công ty, đồng thời tổ chức và chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế, hạch toán kế toán nhằm giải quyết tốt tài sản của Công ty, ghi chép phản ánh đầy đủ chính xác quá trình hình thành, vận động và chu chuyển của đồng vốn biểu hiện bằng số lượng và giá trị theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê và những quy định cụ thể của công ty về công tác quản lý kinh tế, tài chính.
+ Nhiệm vụ
Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm của công ty trình TGĐ phê duyệt. Tổ chức các hoạt động ghi chép sổ sách, lưu giữ chứng từ và hạch toán chi phí cho hoạt động kinh doanh theo các quy trình kế toán của công ty và đảm bảo tuân thủ các quy định của Nhà nước.
Tổ chức các hoạt động tiền gửi ngân hàng và thanh toán với ngân hàng và đơn vị bạn. Tổ chức các hoạt động tiền mặt để đảm bảo chi phí cho các hoạt động cần thiết. Xây dựng báo cáo tài chính định kỳ theo quy định. Tiến hành phân tích đánh giá tình hình tài chính của công ty và kiến nghị cho TGĐ để có các quyết định kinh doanh hợp lý.
Giám sát tính hợp pháp của các hợp đồng kinh tế, các chứng từ thanh toán, nghiên cứu các phương hướng, giải pháp để đổi mới, cải tiến hệ thống, phương pháp quản lý trong lĩnh vực kế toán, các lĩnh vực khác có liên quan
- Phòng tổ chức thi công
Phân bổ nguồn nhân lực để thi công các hạng mục. Triển khai các hạng mục công trình, theo đúng thông số kỹ thuật và tiến độ do phòng thiết kế đưa ra. Kiểm tra tiến trình và chất lượng công trình do thầu phụ thực hiện.
Phối hợp chặt chẽ với phòng hỗ trợ dự án để giải quyết nhanh các vấn đề giấy tờ, pháp ly phát sinh. Đồng thời phối hợp chặt chẽ với phòng thiết kế nhằm đảm bảo các công trình thực hiện theo đúng tiến độ và tiêu chuẩn chất lượng.
- Phòng kỹ thuật
+ Chức năng
Báo cáo các vấn đề có liên quan đến chất chất lượng, tiến độ và an toàn trong các dự án phụ trách; Tiếp xúc trực tiếp với khách hàng khi triển khai dự án.
+ Nhiệm vụ chính
Lập dự toán, triển khai các hợp đồng, cung cấp toàn bộ thông số kỹ thuật, bản vẽ chế tạo cho phòng tổ chức thi công; Lập kế hoạch thuê thầu phụ; Lập các quy trình kiểm tra tiến độ và chất lượng công trình; Thiết kế công trình theo yêu cầu của khách hàng, dự tính định mức vật tư, dự toán giá thành, lập quy trình thực hiện và kiểm tra chất lượng công trình.
Trưởng phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm phân công kỹ sư phụ trách dự án theo đúng chuyên môn và năng lực của họ; Tiến hành thực hiện các hợp đồng thầu phụ theo chỉ đạo của Giám đốc điều hành; Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành nhân sự phòng kỹ thuật, xây dựng môi trương làm việc lành mạnh và phát huy được năng lực và chuyên môn của từng người; Ngoài ra thực hiện các công việc khác của TGĐ và Giám đốc điều hành.
- Phòng hành chính nhân sự
+ Về mặt nhân sự
Trợ lý TGĐ trong các vấn đề về thực hiện các phương án quản lý, đào tạo bồi dưỡng, tuyển dụng nhân sự thực hiện đúng đắn các chế độ chính sách đối với nhân viên, nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu ổn định và phát triển của Công ty.
Nhận xét cán bộ, thực hiện công tác xét tăng lương giúp TGĐ giải quyết đúng đắn, hợp lý chính sách, lao động tiền lương cũng như các chế độ chính sách khác đối với nhân viên.
+ Về hành chính văn phòng
Tổ chức thực hiện các hoạt động thường xuyên như hội họp, tiếp khách, trực điện thoại, điều xe, soạn thảo và gửi nhận các loại công văn giấy tờ giữa các bộ phận trong công ty với các cơ quan bên ngoài.
Tổ chức mua sắm văn phòng phẩm, đồng thời quản lý và cấp phát cho các đơn vị. Tổ chức mua sắm các máy móc thiết, dụng cụ văn phòng phẩm, bảo dưỡng và sửa chữa nếu cần thiết, tổ chức hệ thống văn thư lưu trữ hồ sơ.
Tổ chức các hoạt động phúc lợi tập thể trong công ty như các hoạt động thể thao, hội diễn văn nghệ, thăm quan và nghỉ mát; Khuyến nghị tới TGĐ về xây dựng và sắp xếp bộ máy nhân sự cho bộ phận hành chính.
- Phòng hỗ trợ dự án
Phụ trách về các giấy tờ thủ tục liên quan từ quá trình xin cấp phép cho đến các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai dự án.
Phối hợp chặt chẽ với phòng tổ chức thi công để đảm báo cho công tác thi công được thực hiện thuận lợi đảm bảo tiến độ của công trình.
Thực trạng công tác đấu thầu tại Công ty TNHH Baran
Quy trình đấu thầu của Công ty TNHH Baran
Công ty TNHH Baran (Vietnam) là một đơn vị hạch toán độc lập, do vậy mà công ty tự tiến hành các biện pháp thăm dò thi trường và tìm kiếm kí kết những hợp đồng làm ăn hiệu quả để duy trì và phát triển. Trong đó đấu thầu là một phương thức tìm kiếm đối tác làm ăn có hiệu quả và nhanh chóng. Việc chuẩn bị bộ hồ sơ dự thầu chủ yếu do phòng thiết kế thực hiện dưới sự chỉ đạo của tổng giám đốc và giám đốc dự án. Thời gian từ khi tiếp nhận hồ sơ mời thầu đến khi tham gia dự thầu phụ thuộc vào bên mời thầu do vậy một quy trình làm việc khép kín là vô cùng quan trọng. Quy trình chuẩn bị hồ sơ tham gia dự thầu bao gồm khảo sát thị trường® Nộp đơn dự thầu® Mua hồ sơ mời thầu® Lập hồ sơ dự thầu® Tham gia đấu thầu® Hoàn thiện và kí hợp đồng
Khảo sát thị trường
Nộp đơn dự thầu
Mua hồ sơ mời thầu
Lập hồ sơ dự thầu
Tham gia đấu thầu
Hoàn thiện và kí hợp đồng
Khảo sát thị trường
Đây là giai đoạn đầu tiên trong toàn bộ quy trình hoạt động của đấu thầu. Phòng kinh doanh dưới sự chỉ đạo của ban giám đốc thực hiện tìm kiếm thông tin, tranh thủ cơ hội và theo sát mục tiêu để tiếp cận một cách nhanh chóng và đầy đủ nhất mục tiêu mà mình quan tâm. Thông tin đại chúng cũng là một kênh thông tin quan trọng để tiếp cận được thông tin. Ngoài ra, mỗi nhân viên trong công ty cũng có vai trò quan trọng trong việc khảo sát thị trường, nắm bắt thông tin và giành được các hợp đồng có giá trị.
Những thông tin thu thập được đòi hỏi được sàng lọc, phân tích để hỗ trợ cho quá trình ra quyết định. Qúa trình sàng lọc và phân tích thông tin này được thực hiện bởi đội ngũ nhân viên có kiến thức sau sát về ưu nhược điểm của công ty cũng như am hiểu về đấu thầu. Đây là giai đoạn khởi đầu quan trọng mang lại cho công ty những đối tác làm ăn có hiệu quả.
Nộp đơn dự thầu
Với những gói thầu đấu thầu theo phương thức hạn chế thì nhà thầu phải tìm hiểu thông tin từ các nguồn khác ngoài các phương tiện thông tin đại chúng và nộp đơn dự thầu để qua vòng sơ tuyển . Đối với loại hình đấu thầu này doanh nghiệp thường sẽ có lợi thế hơn do ít phải cạnh tranh với nhiều đối thủ. Tuy nhiên quá trình cạnh tranh cũng diễn ra rất găy gắt vì các công ty tham gia đều là những công ty đáp ứng đủ tiêu chuẩn của bên mời thầu.
Hồ sơ mời thầu
Bộ hồ sơ mời thầu do bên mời thầu lập nhằm đưa ra những hướng dẫn cụ thể hoặc các yêu cầu cho nhà thầu về gói thầu mà họ định tham gia. Đây là cơ sở để nhà thầu có thể làm hồ sơ dự thầu và cũng là cơ sở để đánh giá hồ sơ dự thầu.
Hằng năm công ty tiếp nhận khoảng 10 bộ hồ sơ dự mời thầu, những bộ hồ sơ này luôn được nghiên cứu kỹ, làm cơ sở cho việc lập nên hồ sơ dự thầu vì chỉ có làm đúng và đủ các yêu cầu mà bên mời thầu đưa ra thì mới có thể tham gia đấu thấu.
Lập hồ sơ dự thầu
Đây là quá trình đòi hỏi sự tham gia phối hợp của các phòng ban dưới sự chỉ đạo của ban giám đốc, quá trình lập hồ sơ dự thầu gồm 4 bước:
Lập hồ sơ pháp lý
Lập hồ sơ năng lực kinh nghiệm
Thiết kế tổ chức thi công
Lập đơn giá dự thầu
Tham gia đấu thầu
Đây là quá trình bao gồm: nộp hồ sơ dự thầu, tham dự buổi mở thầu và nghe thông báo kết quả. Nếu công ty thắng thầu thì có thể chuyển sang giai đoạn thứ 6 đó là hoàn thiện và kí kết hợp đồng
Hoàn thiện và kí hợp đồng
Đây là công việc cuối cùng của quy trình đấu thầu, hợp đồng được ký kết căn cứ vào các kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; quyết định phê duyệt và văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu; hồ sơ dự thầu và các tài liệu giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu được lựa chọn; hồ sơ mời thầu.
Một phần quan trọng giai đoạn này chính là thương thảo, tuy nhiên hầu hết mọi cuộc thương thảo chỉ mang tính hình thức , bởi vì cả bên mời thầu và ngay cả nhà thầu đều hiểu rằng trong số rất đông những người bán hàng đó , họ chính là người khả dĩ phù hợp nhất với yêu cầu của bên mời thầu và bên mời thầu cũng biết rằng nhà thầu chấp nhận đuựơc những điều đó nghĩa là họ đã có tính toán kĩ lưỡng , do vậy nên thương thảo thường không kéo dài và nhanh chóng đi đến kí kết hợp đồng.
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đấu thầu tại Công ty TNHH Baran
Vốn
Công ty TNHH Baran là công ty con thuộc tập đoàn Baran (Isarel), được thành lập vào ngày30/6/2006 theo giấy phép đầu tư số 389/GP-HN do UBND Thành phố Hà nội cấp và giấy phép đầu tư điều chỉnh số 389/GCNDC1-HN cấp ngày 21/8/2006. Với số vốn pháp định là 100.000 USD
Với nguồn vốn điều lệ khi thành lập là 6,5 tỷ đồng, nguồn vốn của công ty thường xuyên được bổ xung bằng nhiều hình thức như do công ty mẹ góp vốn, hoặc gia tăng nguồn vốn bằng lợi nhuân để lại, điều này góp phần vào việc mở rộng và phát triển công ty.
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm
từ 2006 – 2008
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
1
Doanh thu
26.634
36.565
48.200
2
Lợi nhuận sau thuế
966
2.480
2.328
3
Vốn điều lệ
6.500
15.000
40.000
(Nguồn Phòng kế toán công ty TNHH Baran Việt Nam)
Bảng 2.3. Chỉ tiêu bố trí cơ cấu vốn của công ty
Đơn vị : %
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
Bố trí cơ cấu vốn
TSCĐ/Tổng TS
21
33
28
TSLĐ/ Tổng TS
79
67
72
Bố trí cơ cấu vốn
Nợ phải trả/Tổng NV
25
40
47
Vốn CSH/ Tổng NV
75
60
53
(Nguồn Phòng kế toán công ty TNHH Baran Việt Nam)
Với tiềm lực tài chính và cơ cấu vốn hợp lý, đây là một điểm mạnh có sức thuyết phục các nhà đầu tư trong quá trình tham gia dự thầu, điều này được khẳng định bằng số lượng các công trình mà công ty đã thực hiện.
Máy móc và công nghệ
Là công ty con của một tập đoàn đa quốc gia với hơn 1,800 nhân viên chuyên nghiệp trong các công ty trên toàn cầu và đã cung cấp dịch vụ cho khách hàng trên toàn cầu, có trên 2 thập kỷ kinh nghiệm, luôn dẫn đầu thị trường trong số các công ty xây dựng tầm cỡ quốc tế, luôn có vị trí lão làng trong giới kinh doanh và có vai trò đặc biệt xây dựng cơ sở hạ tầng cho ngành công nghiệp quốc tế. Do vậy Công ty TNHH Baran có hệ thống máy móc hiện đại tiên tiên trên thế giới. Với hệ thống máy móc thiết bị hoàn chỉnh , đồng bộ và công nghệ phù hợp là một lợi thế rất lớn của công ty trong việc cạnh tranh đấu thầu. Ngoài ra với hệ thống máy móc công nghệ hiện đại giúp công ty có thể nâng cao được năng lực sản xuất, tiết kiệm chi phí, đưa ra giá thành hợp lý làm tiền đề cho lợi thế trong cạnh tranh về giá cả.
Công ty thường xuyên chú trọng tới đầu tư đổi mới thiết bị đặc biệt là đầu tư chiều sâu , nâng cao năng lực thi công thực tế đối với một số thiết bị đồng bộ cho dây chuyền thi công theo công nghệ tiên tiến đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn hiện nay và trong các năm tới.
Bên cạnh đó công ty cũng luôn chú trọng đến sự an toàn của người lao động, bảo vệ môi trường và quản lý chất lượng sản phẩm. Là công ty có quy trình sản xuất đạt các tiêu chuẩn hàng đầu như: hệ thống quản lý chất lượng Iso 9001, hệ thống quản lý môi trường Iso 14001, hệ thống quản lý an toàn Israeli Standard 18001.
Ngoài ra chất lượng nguyên vật liệu, uy tín nhà thầu phụ cũng là yếu tố luôn được chú trọng quan tâm nhằm đảm bảo đáp ứng đầy đủ các quy định về tiêu chuẩn kĩ thuật hiện hành nói chung và của hồ sơ mời thầu nói riêng.
Nguồn lực con người
Với sự hỗ trợ quốc tế và hợp tác địa phương Công ty TNHH Baran (Việt Nam) cung cấp những kỹ sư địa phương và giám đốc chuyên nghiệp về kỹ năng và những dịch vụ của bộ phận sản xuất. Công ty TNHH Baran (Việt Nam) đã chứng minh được danh tiếng về đội ngũ chuyên nghiệp, về óc sáng tạo và khả năng để giải quyết những vấn đề phức tạp một cách thành công, hệ thống công việc và các dự án trải rộng về phương diện địa lý cũng như những nhu cầu của khách hàng. Vì vậy đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên nghiệp sẽ làm cho khách hàng có thể giảm bớt đội ngũ quản lý dự án. Đảm bảo hỗ trợ khách hàng, hoàn thành mục tiêu với những đòi hỏi khắt khe nhất.
Với hình thức quản lí theo kiểu trực tiếp và các phòng ban làm nhiệm vụ tham mưu giúp việc và phục vụ yêu cầu thi công của các đơn vị đảm bảo cho công ty hoạt động hiệu quả, tất cả các vấn đề phát sinh trong quá trình thi công công trình đều được giải quyết một cách nhanh chóng. Mặt khác công ty thường xuyên quan tâm tới công tác đào tạo nâng cao tay nghề cho đội ngũ công nhân kĩ thuật thông qua hình thức đào tạo tại chỗ hay gửi đi đào tạo.
Kết quả đấu thầu của Công ty TNHH Baran
Tuy mới thành lập ở Việt Nam gần 5 năm nhưng với kinh nghiệm hơn 2 thập kỷ hoạt động trong nghành xây dừng trên toàn thế giới làm tiền đề cho sự phát triển. Công ty TNHH Baran Việt Nam đã đạt được những thành tích đáng kể. Dưới đây là những thành tích đã đạt được của công ty.
Khách hàng của công ty bao gồm các nhà cung cấp viễn thông thiết bị và dịch vụ viễn thông lớn như: HT mobile, Siemens, Samsung, Truthmove, Huawei, Nokia, Motorola, Vinaphone. Dưới đây là bản kê một số dự án mà công ty đã thực hiện.
Bảng 2.4. Bản kê các dự án mà công ty đã thực hiện
Tên công trình
Địa điểm
Khối lượng thực hiện
trị giá hợp đồng
Thời gian thực hiện
Bắt đầu
Hoàn thành
Cung cấp tháp và xây dựng cột viễn thông cho dự án HT mobile
Sơn La
100%
771,228,855
10/2006
12/2007
Cung cấp tháp và xây dựng cột viễn thông cho dự án HT mobile
Quảng Ninh
100%
724,902,400
10/2006
12/2007
Cung cấp tháp và xây dựng cột viễn thông cho dự án Truthmove
Bắc Ninh
100%
700,430,000
10/2006
12/2007
Cung cấp tháp và xây dựng cột viễn thông cho dự án Truthmove
Đắc lắk
100%
650,500,000
07/2007
09/2007
Cung cấp tháp và xây dựng cột viễn thông cho dự án Huawei
Lâm Đồng
100%
1,320,900,000
03/2007
05/2007
Cung cấp tháp và xây dựng cột viễn thông cho dự án Huawei
Hà Nội
100%
810,900,000
09/2006
11/2007
Cung cấp tháp và xây dựng cột viễn thông cho dự án Nokia
Đắc lắk
100%
960,900,000
06/2006
08/2007
Thiết kế tháp viễn thông
Baran
90%
490,000,000
06/2007
12/2007
Trạm thu phát sóng cho mạng di động Vinaphone
Ninh Bình
100%
496,070,000
08/2007
10/2007
Trạm thu phát sóng cho mạng di động Vinaphone
Trà Vinh
100%
429,750,000
09/2007
11/2007
Cung cấp tháp và xây dựng cột viễn thông cho dự án Siemens
Lâm Đồng
100%
698,276,000
02/2007
03/2007
Cung cấp tháp và xây dựng cột viễn thông cho dự án Siemens
Yên Bái
100%
175,000,000
07/2007
09/2007
Cung cấp tháp và xây dựng cột viễn thông cho dự án Samsung
Hà Tây
100%
105,891,000
06/2007
07/2007
Cung cấp tháp và xây dựng cột viễn thông cho dự án Samsung
Trà Vinh
100%
496,070,000
09/2007
10/2007
Cung cấp tháp và xây dựng cột viễn thông cho dự án Nokia
Hậu Giang
100%
396,070,000
09/2007
11/2007
Cung cấp tháp và xây dựng cột viễn thông cho dự án Motorola
Cà Mau
100%
649,753,000
09/2007
10/2007
Cung cấp tháp và xây dựng cột viễn thông cho dự án Motorola
Yên Bái
100%
649,753,000
08/2007
10/2007
(Nguồn Công ty TNHH Baran Việt Nam)
Như vậy chỉ trong giai đoạn từ tháng 10/2006 đến tháng 12/2007 tổng giá trị gói thầu mà công ty thực hiện cho Nortel là trên 16 tỉ đồng, cho Vinaphone vào khoảng 5 tỉ đồng, cho Siemens vào khoảng 7 tỉ đồng, cho Nokia vào khoảng 3 tỉ đồng, cho Samsung vào khoảng 4,5 tỉ đồng…
Các dự án mà công ty đã thực hiện chủ yếu là trong lĩnh vực công nghệ cao nhờ có được những ưu thế về công nghệ được chuyển giao từ công ty mẹ và đội ngũ kỹ sư địa phương và đội ngũ kỹ sư được luân chuyển từ công ty mẹ. Ngoài ra công ty còn có mối quan hệ khách hàng chiến lược đối với các nhà cung cấp nguyên vật liệu do vậy có thể mua được nguyên vật liệu với giá ưu đãi từ 10%-20%; đội ngũ kỹ sư giám sát giàu kinh nghiệm giúp giảm thiểu được chi phí trong thi công do đó đưa ra được mức giá cạnh tranh so với đối thủ
Bên cạnh đó phải kể đến sự chỉ đạo sát sao của đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm và ý thức trách nhiệm của đội ngũ nhân viên lành nghề. Sở dĩ làm được điều này là do công ty đã có những quyết định tài chính hợp lý, chế độ đãi ngộ tốt, luôn quan tâm đến đời sống của nhân viên, giữ được người tài.
Những nhân tố ảnh hưởng đến sức cạnh tranh trong hoạt động đấu thầu tại Công ty TNHH Baran
Giá dự thầu
Mức giá dự thầu là một trong các yếu tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp trong quá trình tham gia dự thầu. Do đó, công tác khảo sát và đưa ra giá dự thầu phải được chú trọng đặc biệt, hạn chế sai sót đến mức tối đa. Mức giá bỏ thầu này phải đảm bảo tính cạnh tranh đồng thời cũng mang lại lợi nhuận cho công ty, Trên thực tế có rất nhiều công trình do thiếu sót về mặt khảo sát thị trường dấn đến khi bắt tay đầu thi công đã gặp không ít những khó khăn và thậm chí còn phải chấp nhận thua lỗ để tiếp tục hoàn thành.
Giá dự thầu và tiến độ thi công là những yếu tố được bên mời thầu quan tâm nhiều nhất. Thông báo về mẫu biểu tổng hợp về đơn giá và giá dự thầu luôn được bên mời thầu yêu cầu cụ thể trong hồ sơ mời thầu. Tuy nhiên để đảm bảo độ chính xác, công ty luôn cử người đi khảo sát hiện trường, xác minh các loại chi phí và những phát sinh có thể đối với công trình, để có thể tính sát giá nhất và đưa ra được mức giá bỏ thầu phù hợp.
Quá trình lập hồ sơ dự thầu cần có sự tham gia của rất nhiều phòng ban, do yếu tố bảo mật của thông tin. Công ty có thể sử dụng hình thức thư giảm giá khi cần có những điều chỉnh về giá bỏ thầu và đảm bảo bí mật mức giá bỏ thầu trước đối thủ cạnh tranh.
Năng lực tài chính
Sử dụng nguồn vốn một cách có hiệu quả là yếu tố sống còn của công ty. Đặc biệt là các doanh nghiệp xây dựng vì đây là điều kiện tiên quyết để nhà thầu có thể được tham giá dự thầu, do tính chất của các công trình xây dựng là nhà thầu phải bỏ ra phần lớn vốn để thi công công trình trước khi được thanh quyết toán.
Chỉ tiêu tài chinh được quan tâm
Thông thường trong bất kì bộ hồ sơ mời thầu nào, bên mời thầu cũng có những yêu cầu cụ thể về năng lực tài chính một số chỉ tiêu mà bên mời thầu thường hay quan tâm đến đó là:
Số liệu tài chính của nhà thầu trong vòng ba năm gần nhất theo quy định trong hồ sơ mời thầu phải đảm bảo các điều kiện sau:
Lợi nhuận trung bình trong ba năm đó phải lớn hơn hoặc bằng 0. Từ bảng 2 kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm từ năm 2006 – 2008 ta thấy rằng. Lợi nhuân trung bình của công ty trong 3 năm từ 2006 – 2008 là 1924,66 triệu đồng vượt xa rất nhiều so với yêu cầu bắt buộc đối với nhà thầu, điều này thể hiện sự hoạt động hiệu quả của công ty.
Doanh thu trung bình trong ba năm phải lớn hơn hoặc bằng hai lần giá trị gói thầu
Nhà thầu phải có cam kết của ngân hàng nơi mở tài khoản thanh toán gói thầu không sử dụng các khoản thanh toán của nhà thầu để thu nợ cho các dự án khác. Công ty TNHH Baran Việt Nam có mối quan hệ chặt chẽ với các ngân hàng đặc biệt là mối quan hệ hợp tác chiến lược với Ngân hàng HSBC, điều này đảm bảo sự nhanh chóng và thuận tiện trong công tác bảo lãnh nhận thầu, thanh toán các chi phí trong quá trình thi công cũng như thu hồi nợ từ các dự án.
Năng lực kỹ thuật
Được đánh giá dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, tuy nhiên có một số yêu cầu cơ bản mà bên mời thầu thường nêu trong hồ sơ mời thầu, những yêu cầu đó tập trung chủ yếu vào một số vấn đề sau đây:
Tính chất tương tự về kĩ thuật xây dựng được xác định dựa trên ba điều kiện như sau:
+ Đã từng thi công công trình, hạng mục công trình nào tương tự trong điều kiện như công trình hiện tham dự thầu
+ Trong vòng 05 năm trước đó, đã thực hiện và hoàn thành ít nhất 01 hợp đồng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26780.doc