Chuyên đề Nâng cao sức cạnh tranh của dịch vụ vận tải container tại Công ty cổ phần Gemadept

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER VÀ SỨC CẠNH TRANH CỦA DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER 4

1.1 – LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER 4

1.1.1. Khái niệm và phân loại container 4

1.1.1.1. Khái niệm container 4

1.1.1.2. Phân loại container 5

1.1.2. Dịch vụ vận tải container 7

1.1.2.1. Khái niệm về dịch vụ vận tải container 7

1.1.2.2. Các loại hình dịch vụ vận tải container 7

1.1.2.2.1 Sự ra đời và phát triển của hệ thống vận tải container 7

1.1.2.2.2 Sự phát triển của hệ thống vận tải container 8

1.1.2.3 Ý nghĩa kinh tế - xã hội của quá trình container hóa trong vận tải. 12

1.1.2.3.1 Ý nghĩa về mặt kinh tế 12

1.1.2.3.2 Ý nghĩa về mặt xã hội 14

1.2 – LÝ LUẬN CHUNG VỀ SỨC CẠNH TRANH CỦA DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER 15

1.2.1. Khái niệm về sức cạnh tranh của dịch vụ 15

1.2.2. Các yếu tố tác động tới sức cạnh tranh của dịch vụ vận tải container 16

1.2.2.1 Vị trí địa lý 16

1.2.2.2 Chính trị và luật pháp 17

1.2.2.3 Sự phát triển kinh tế và trình độ khoa học công nghệ 18

1.2.2.4 Nguồn nhân lực và trình độ quản lý 18

1.2.2.5. Cơ sở vật chất của vận tải container 19

1.2.2.5.1 Công cụ vận chuyển container 19

1.2.2.5.2 Cảng, bến bãi container 22

1.2.2.5.3 Công cụ xếp dỡ container 24

1.2.3. Các công cụ để nâng cao sức cạnh tranh của dịch vụ vận tải container 24

1.2.3.1. Cạnh tranh bằng chất lượng dịch vụ vận tải container 24

1.2.3.2 Cạnh tranh bằng giá cả dịch vụ vận tải container 25

1.2.3.3 Cạnh tranh thông qua các hình thức xúc tiến bán và quảng cáo 27

1.2.3.4 Cạnh tranh thông qua việc rút ngắn thời gian vận tải 28

1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá sức cạnh tranh của dịch vụ vận tải container 29

1.2.4.1 Các chỉ tiêu định lượng 29

1.2.4.1.1 Thị phần của dịch vụ trên thị trường vận tải container 29

1.2.4.1.2 Sản lượng vận chuyển container 29

1.2.4.1.3 Mức chênh lệch về giá cả của dịch vụ vận tải container so với đối thủ cạnh tranh 30

1.2.4.1.4 Mức độ đa dạng về các loại hình dịch vụ vận tải container so với đối thủ cạnh tranh 30

1.2.4.2 Các chỉ tiêu định tính 31

1.2.4.2.1 Chỉ tiêu về mức độ hài lòng của khách hàng 31

1.2.4.2.2 Mức chênh lệch về chất lượng dịch vụ vận tải container của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh 32

1.2.4.2.3 Mức độ hấp dẫn của dịch vụ vận tải container về sự đa dạng so với các đối thủ cạnh tranh 32

1.2.4.2.4 Uy tín thương hiệu dịch vụ vận tải container của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh 33

1.3 – SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO SỨC CẠNH TRANH CỦA DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN GEMADEPT 34

1.3.1 Cạnh tranh là vấn đề tất yếu trên thị trường 34

1.3.2 Mức độ cạnh tranh trên thị trường dịch vụ vận tải container tại Việt Nam ngày càng gay gắt 34

1.3.3 Yêu cầu của khách hàng đối với dịch vụ vận tải container ngày càng cao 35

1.3.4 Thị trường Việt Nam là một thị trường có tiềm năng 35

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG SỨC CẠNH TRANH CỦA DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GEMADEPT 36

2.1 – KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GEMADEPT 36

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Gemadept 36

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực kinh doanh của công ty cổ phần Gemadept 38

2.1.3. Mô hình bộ máy quản trị và chức năng các bộ phận quản trị, các phòng ban của công ty cổ phần Gemadept 42

2.1.3.1 Mô hình bộ máy quản trị 42

2.1.3.2 Chức năng của các bộ phận quản trị, các phòng ban trong công ty cổ phần Gemadept 42

2.1.4. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của công ty ảnh hưởng tới sức cạnh tranh của dịch vụ vận tải container 48

2.1.4.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất của vận tải container 48

2.1.4.2. Đặc điểm về nguồn vốn 49

2.1.4.3. Đặc điểm về nguồn nhân lực 49

2.1.4.4. Đặc điểm về công nghệ 50

2.2 – THỰC TRẠNG SỨC CẠNH TRANH CỦA DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GEMADEPT 50

2.2.1. Khái quát về dịch vụ vận tải container của Gemadept 50

2.2.1.1. Về sản lượng vận tải container 52

2.2.1.2. Về doanh thu vận tải container 54

2.2.1.3. Về chất lượng và giá cả dịch vụ vận tải container 56

2.2.2. Các biện pháp mà công ty cổ phần Gemadept áp dụng để nâng cao sức cạnh tranh cho dịch vụ vận tải container 57

2.2.2.1. Cạnh tranh bằng chất lượng dịch vụ vận tải container 57

2.2.2.2. Cạnh tranh bằng việc rút ngắn thời gian cung cấp dịch vụ vận tải container 59

2.2.2.3. Cạnh tranh bằng giá cả dịch vụ vận tải container 59

2.2.2.4. Cạnh tranh bằng hình thức xúc tiến bán hàng 61

2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu đo lường sức cạnh tranh của dịch vụ vận tải container tại công ty cổ phần Gemadept 61

2.2.3.1 Các chỉ tiêu định lượng 61

2.2.3.1.1. Thị phần dịch vụ vận tải container của Gemadept trên thị trường so với các đối thủ cạnh tranh 61

2.2.3.1.2. Sản lượng vận tải container các tuyến Đông Nam Á của Gemadept so với các đối thủ cạnh tranh 65

2.2.3.1.3. Mức chênh lệch về giá cả dịch vụ vận tải container của Gemadept so với các đối thủ cạnh tranh 66

2.2.3.1.4. Sự đa dạng về các loại hình dịch vụ vận tải container so với các đối thủ cạnh tranh 68

2.2.3.2. Các chỉ tiêu định tính 69

2.2.3.2.1. Mức chênh lệch về chất lượng dịch vụ vận tải container của Gemadept so với các đối thủ cạnh tranh 69

2.2.3.2.2. Uy tín thương hiệu Gemadept trên thị trường so với đối thủ cạnh tranh 70

2.2.3.2.3. Mức độ hài lòng của khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh 70

2.2.3.2.4. Các dịch vụ đi kèm với dịch vụ vận tải container của Gemadept so với các đối thủ cạnh tranh 71

2.3 – ĐÁNH GIÁ VIỆC NÂNG CAO SỨC CẠNH TRANH DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GEMADEPT 72

2.3.1. Những mặt đạt được 72

2.3.1.1 Tạo được uy tín cũng như vị thế nhất định trên thị trường 72

2.3.1.2 Sản lượng vận tải container ngày càng lớn 72

2.3.1.3 Chất lượng dịch vụ vận tải container luôn được chú trọng cải thiện 72

2.3.1.4 Doanh thu từ dịch vụ vận tải container ngày càng tăng 73

2.3.1.5 Công ty luôn có được một số lượng khách hàng trung thành lớn 73

2.3.2. Những mặt hạn chế 73

2.3.2.1 Mức giá cước dịch vụ còn cao ở một số tuyến, sự điều chỉnh về giá chưa kịp thời so với thị trường 73

2.3.2.2 Tuyến vận tải container quốc tế còn hạn chế 74

2.3.2.3 Đội tàu còn ít và tải trọng ở mức thấp 74

2.3.2.4 Việc ứng dụng công nghệ hiện đại vào quá trình cung ứng dịch vụ vận tải container chưa theo kịp đối thủ cạnh tranh 74

2.3.2.5 Phân bổ nhân lực không hợp lý 75

2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế 75

2.3.3.1 Nguyên nhân chủ quan 75

2.3.3.1.1 Chưa có những biện pháp hữu hiệu để kiểm soát chi phí, cắt giảm chi phí bất hợp lý, qua đó tạo điều kiện giảm giá thành dịch vụ vận tải container. 75

2.3.3.1.2 Hạn chế về nguồn vốn để đầu tư phát triển đội tàu, ứng dụng công nghệ hiện đại 76

2.3.3.1.3 Sự san sẻ nguồn lực cho các lĩnh vực kinh doanh khác 76

2.3.3.1.4 Chưa có một chính sách về nguồn nhân lực hợp lý và nhất quán 76

2.3.3.2 Nguyên nhân khách quan 77

2.3.3.2.1 Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ cho dịch vụ vận tải container còn lạc hậu 77

2.3.3.2.2 Nguyên nhân về cơ chế chính sách 77

CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỨC CẠNH TRANH CỦA DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GEMADEPT 79

3.1 – XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VẬN TẢI CONTAINER TRÊN THẾ GIỚI 79

3.1.1. Xu hướng phát triển của nền công nghiệp vận tải container 79

3.1.2. Xu hướng phát triển của thị trường dịch vụ vận tải container trong thời gian tới 81

3.2 – ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GEMADEPT ĐẾN NĂM 2012 83

3.3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỨC CẠNH TRANH CỦA DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN GEMADEPT 84

3.3.1. Giải pháp về phía công ty cổ phần Gemadept 84

3.3.1.1. Đẩy mạnh đầu tư phát triển đội tàu vận tải container chuyên dụng 84

3.3.1.2. Kiểm soát chi phí chặt chẽ, cắt giảm chi phí không hợp lý 88

3.3.1.3. Mở rộng thêm tuyến vận tải container mới 92

3.3.1.4. Các biện pháp đối với nguồn lực con người 95

3.3.1.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào quá trình cung ứng dịch vụ vận tải container 97

3.3.2. Điều kiện để thực hiện các giải pháp 100

3.3.3. Những kiến nghị về phía Nhà nước 101

3.3.3.1 Một số kiến nghị về cơ chế chính sách 101

3.3.3.1.1. Các chính sách nhằm tăng cường năng lực kinh doanh cho đội tàu biển quốc gia 101

3.3.3.1.2. Các chính sách nhằm dành thị phần vận tải cho đội tàu biển quốc gia 102

3.3.3.1.3. Các chính sách nhằm đào tạo và sử dụng con người cho vận tải biển 102

3.3.3.1.4. Các chính sách nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp vận tải biển 102

3.3.3.2. Nhà nước cần tiến hành gia nhập các công ước quốc tế quan trọng 103

KẾT LUẬN 104

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 106

 

 

doc119 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2268 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Nâng cao sức cạnh tranh của dịch vụ vận tải container tại Công ty cổ phần Gemadept, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dịch vụ tới khỏch hàng. 2.1.3.2.8. Phũng khai thỏc tàu Lờn lịch tàu, quyết định giỏ cước vận tải container cỏc tuyến. Quản lý đội tàu, phõn bổ tàu chạy cỏc tuyến, lờn kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa đảm bảo khả năng đi biển của đội tàu. 2.1.3.2.9. Phũng Kế toỏn Quản lý cụng tỏc kế toỏn tài chớnh của cụng ty theo đỳng quy định của phỏp luật nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng vốn của cụng ty. Lập cỏc bỏo cỏo phản ỏnh kết quả kinh doanh của cụng ty, là căn cứ để tổng kết đỏnh giỏ và đưa ra phương hướng giải phỏp khắc phục thiếu sút cho giai đoạn tiếp theo. 2.1.3.2.10. Phũng nhõn sự Bố trớ, điều động, thuyờn chuyển nhõn sự hợp lý, phự hợp với yờu cầu cụng việc. Xỏc định nhu cầu nhõn sự và định hướng nhõn sự cho từng giai đoạn phỏt triển của cụng ty. Lờn kế hoạch đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng cho đội ngũ nhõn sự của cụng ty khi cần thiết. 2.1.3.2.11. Phũng hành chớnh quản trị Quản lý cỏc hoạt động chung trong cụng ty như giờ vấn đề giờ giấc làm việc, quản lý lỏi xe, bảo vệ, tiếp khỏch, hậu cần, khen thưởng kỷ luật. Định kỳ gửi đỏnh giỏ về cỏc cỏn bộ nhõn viờn trong cụng ty cho ban giỏm đốc và cỏc phũng liờn quan để làm cơ sở cho việc khen thưởng, tớnh lương. 2.1.4. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của cụng ty ảnh hưởng tới sức cạnh tranh của dịch vụ vận tải container 2.1.4.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất của vận tải container - Về đội tàu vận tải container Hiện nay Gemadept đang khai thỏc 5 tàu container chuyờn dụng thuộc quyền sở hữu của mỡnh với tổng trọng tải 4000TEU. Cỏc tàu này đều hoạt động vận tải container chuyờn tuyến (chỉ chạy cỏc tuyến cố định theo lịch tàu). Độ tuổi trung bỡnh của đội tàu Gemadept là 12 tuổi. - Về cảng biển, kho bói container Ngoài việc sử dụng hệ thống cảng biển thuộc sở hữu của cỏc đơn vị khỏc, Gemadept cũn đầu tư cho hệ thống cảng biển của riờng mỡnh. Hiện nay Gemadept đang đầu tư xõy dựng 2 cảng lớn đú là cảng Dung Quất và cảng Gemadept Nhơn Hội. Bờn cạnh đú Gemadept cũn cú lượng cổ phần lớn tại cảng Lờ Chõn (30% cổ phần) và cảng Vũng Tàu (35%). Gemadept là một trong những cụng ty đầu tiờn đưa vào khai thỏc mụ hỡnh cảng cạn (ICD). Hiện Gemadept đang quản lý và khai thỏc ICD Phước Long với dõy chuyền cụng nghệ hiện đại, vị trớ thuận lợi đỏp ứng được tốt nhất yờu cầu của khỏch hàng. Gemadept cũn cú cỏc kho ngoại quan, bói container trải dài từ bắc vào nam. Hệ thống kho bói đạt tiờu chuẩn tốt gúp phần khụng nhỏ vào việc nõng cao chất lượng và sức cạnh tranh cho dịch vụ vận tải container của Gemadept. - Cỏc phương tiện vật chất khỏc Nhằm mục tiờu đỏp ứng tốt nhất nhu cầu vận tải container của khỏch hàng, Gemadept đầu tư cho mỡnh một đội xe vận tải container đường bộ với 150 xe container chuyờn dụng. Đội xe này cú nhiệm vụ kộo container rỗng về nơi đúng hàng của khỏch hàng và vận tải từ nơi đúng hàng ra cảng để xếp lờn tàu cũng như việc vận tải container hàng nhập về kho hàng của khỏch hàng khi cú yờu cầu. 2.1.4.2. Đặc điểm về nguồn vốn Cụng ty là một cụng ty cổ phần được thành lập bởi vốn gúp của cỏc cổ đụng, vốn điều lệ đăng ký của cụng ty là 500.000.000.000 đồng (Năm trăm tỷ đồng). Tổng số vốn Điều lệ đăng ký của Cụng ty được chia thành 50.000.000 cổ phần với mệnh giỏ là 10.000 VNĐ/cổ phần. Cụng ty chỉ cú thể tăng vốn điều lệ khi được Đại hội đồng cổ đụng thụng qua phự hợp với cỏc quy định của phỏp luật. Cụng ty cú thể phỏt hành cỏc loại cổ phần ưu đói khỏc sau khi cú sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đụng và phự hợp với cỏc quy định của phỏp luật. Cụng ty cú thể phỏt hành cổ phần với giỏ trả gúp thành nhiều đợt. Kỳ đến hạn trả gúp và số tiền trả định kỳ phải được xỏc định tại thời điểm phỏt hành cổ phần. 2.1.4.3. Đặc điểm về nguồn nhõn lực Cụng ty Gemadept là cụng ty cú nguồn nhõn lực chất lượng cao. Nhõn sự trỡnh độ THPT, Trung cấp, Cao đẳng chiếm 5% tổng số nhõn sự toàn cụng ty. Nhõn sự trỡnh độ Đại học chiếm 92,37% tổng số nhõn sự toàn cụng ty. Nhõn sự trỡnh độ trờn Đại học chiếm 2,63% tổng số nhõn sự toàn cụng ty. Cựng với sự phỏt triển của cụng ty về quy mụ và lĩnh vực hoạt động, nhõn sự của cụng ty ngày càng phỏt triển về số lượng và khụng ngừng nõng cao về chất lượng. Sau 14 năm nhõn sự của cụng ty tăng gấp 9,4 lần và hiện cú 800 người. Năm 1995 là năm cú tỷ lệ tăng trưởng số lượng nhõn sự cao nhất trong vũng 14 năm qua đạt mức 162,8%. Tuy vậy, năm 2007 mới là năm cú sự tăng trưởng nhõn sự lớn nhất xột về số tuyệt đối. Riờng trong năm này nhõn sự cụng ty đó tăng thờm 188 người. Đõy là mức tăng tuyệt đối lớn nhất trong vũng 14 năm qua. Đơn vị: người Nguồn: Phũng nhõn sự cụng ty Gemadept. Hỡnh 2.4: Biểu đồ tăng trưởng nhõn sự qua cỏc năm của cụng ty Gemadept 2.1.4.4. Đặc điểm về cụng nghệ Cụng ty hoạt động đa lĩnh vực, ngoài lĩnh vực vận tải container, hàng húa siờu trường siờu trọng cần cú cụng nghệ đặc thự thỡ cỏc lĩnh vực khỏc sử dụng phổ biến là cụng nghệ thụng tin. Hệ thống mỏy múc cụng nghệ thụng tin trong cụng ty được trang bị rất hiện đại, tất cả đều được nối mạng internet, mạng nội bộ LAN. Trong lĩnh vực vận tải container, Gemadept luụn ứng dụng cỏc cụng nghệ hiện đại nhất vào phục vụ xếp dỡ, vận chuyển container như cụng nghệ Middtream – Operation (cụng nghệ xếp dỡ xa bờ). Để hoàn thiện quỏ trỡnh vận tải container, cụng ty đó đưa vào sử dụng hệ thống quản lý tàu và container qua mạng (Gemadept shipping system) giỳp giảm thiểu tối đa những cụng việc, thời gian chết khụng cần thiết. 2.2 – THỰC TRẠNG SỨC CẠNH TRANH CỦA DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER CỦA CễNG TY CỔ PHẦN GEMADEPT 2.2.1. Khỏi quỏt về dịch vụ vận tải container của Gemadept Dịch vụ vận tải container là một dịch vụ nũng cốt của cụng ty từ khi mới thành lập năm 1993. Hiện nay tuy cụng ty phỏt triển theo mụ hỡnh tập đoàn kinh doanh đa lĩnh vực nhưng dịch vụ vận tải container vẫn giữ được vị thế là một dịch vụ nũng cốt đúng gúp tới 40% tổng doanh thu. Vận tải container vẫn luụn nằm trong chiến lược phỏt triển dài hạn của Gemadept và khụng ngừng được đầu tư phỏt triển. Để củng cố và phỏt triển dịch vụ vận tải container, Gemadept đang thực hiện kế hoạch phỏt triển đội tàu và container với vốn đầu tư 60-70 triệu USD cụ thể: Mua từ 5 đến 7 tàu biển chở container trọng tải từ 500 đến 1500 TEU mỗi tàu. Tiếp tục đúng mới từ 2 đến 5 tàu S2 mỗi năm. Tăng lượng vỏ container từ 10.000 chiếc hiện tại lờn 15.000 chiếc vào năm giữa cuối năm 2008. Gemadept hiện đang quản lý khai thỏc 5 tàu container chuyờn dụng với tổng trọng tải 4.000 TEU. Đội tàu và cỏc dịch vụ liờn quan như bảo hành, sửa chữa, cung ứng vật tư… được quản lý và khai thỏc hợp lý đảm bảo hoạt động tàu hiệu quả. Cụng tỏc quản lý thuyền viờn luụn được chỳ trọng thụng qua việc tuyển dụng thuyền viờn cú tay nghề và làm việc hiệu quả. Đội ngũ thuyền viờn được huấn luyện và đào tạo được chứng nhận bởi tổ chức STCW và chỉ cú thuyền viờn chọn lọc đỏp ứng cỏc tiờu chuẩn mới được làm việc trờn tàu. Trong xu thế hội nhập mụi trường hàng hải quốc tế, Gemadept đó thực hiện những biện phỏp an toàn và kỹ thuật hàng hải cần thiết và theo quy định. Đội tàu của Gemadept được kiểm tra, đỏnh giỏ bởi tổ chức Germanischer Lloyd và Malaysia Marine Department bảo đảm đỏp ứng tiờu chuẩn ISM và ISPS. Đội tàu luụn được kiểm tra bởi cỏc kỹ thuật viờn nhằm đóm bảo đủ điều kiện đi biển. Bờn cạnh đú là việc tổ chức cỏc khúa đào tạo chuyờn mụn đối với sĩ quan, thuyền viờn qua hỡnh thức hội thảo và mụ hỡnh theo qui trỡnh đối phú tỡnh huống khẩn cấp và kế họach phản ứng. Giải quyết khiếu nại núi riờng và khiếu nại đối với dịch vụ vận tải container núi riờng là một cụng đoạn trong quy trỡnh cung cấp dịch vụ của Gemadept. Vỡ lý do này Phũng khiếu nại đó được thành lập để kịp thời giải quyết khiếu nại, tranh chấp, bồi thường đối với cỏc trường hợp sai sút xảy ra. Hoạt động này luụn tuõn thủ qui trỡnh khiếu nại vỡ quyền lợi khỏch hàng và uy tớn cụng ty. Tỡnh hỡnh kinh doanh dịch vụ vận tải container của cụng ty: Về sản lượng vận tải container Bảng 2.3: Sản lượng vận tải container cỏc tuyến của Gemadept từ năm 2004 đến 2007 Đơn vị: TEU Cỏc tuyến 2004 2005 2006 2007 Sản lượng Tăng so với năm trước (%) Sản lượng Tăng so với năm trước (%) Sản lượng Tăng so với năm trước (%) Hongkong Taiwan Singapore Malaysia Thailan Domestic 8.271 16.360 23.549 3.699 0 20.101 10.834 14.450 20.243 5.308 0 21.475 31 (-11.7) (-14) 43.5 6.7 25.924 26.108 37.819 12.483 11.700 46.241 139 80,6 87 135 0 115 19.659 28.010 33.100 15.811 10.752 40.120 (-24.2) 7.3 (-12.5) 26.7 (-8.2) (-13.3) Tổng 71.980 72.310 0.5 160.275 121 145.760 (-9.1) Nguồn: Phũng khai thỏc tàu cụng ty cổ phần Gemadept. Gemadept cung cấp dịch vụ vận tải container với cỏc tuyến nội địa và quốc tế. Tuyến nội địa bao gồm cỏc tuyến: Hải Phũng – Đà Nẵng – Quy Nhơn – Nha Trang – Thành phố Hồ Chớ Minh. Tuyến quốc tế bao gồm: Hải Phũng/Hồ Chớ Minh – Singapore. Hải Phũng/Hồ Chớ Minh – Đài Loan (cỏc cảng Kaoshung; Taichung; Keelung). Hải Phũng/Hồ Chớ Minh – Hồng Kụng. Hải Phũng/Hồ Chớ Minh – Malaysia (cỏc cảng Port Kelang; Penang; Pasir Gudang). Hồ Chớ Minh – Thỏi Lan (cảng Bangkok) mới đưa vào khai thỏc năm 2005. Tuyến Singapore luụn là tuyến cú sản lượng container cao nhất do đõy là một trong những cảng trung chuyển container lớn nhất thế giới, trung bỡnh chiếm 30% tổng sản lượng vận tải container của Gemadept, một tuần thỡ Gemadept cú 2 chuyến tàu chạy Singapore. Tuyến Taiwan cũng là tuyến quan trọng của Gemadept trung bỡnh chiếm 20% tổng sản lượng vận tải container với 1 tuần 1 chuyến chạy Kaoshung (hàng tới Taichung và Keelung sẽ dựng đầu kộo bằng đường bộ từ Kaoshung). Năm 2006, cựng với việc đưa vào khai thỏc 3 tàu viễn dương là việc đưa vào khai thỏc tuyến Bangkok (Thailand), tuyến này đúng gúp được mỗi năm hơn 10.000 TEU gúp phần tạo ra sự tăng trưởng đột biến về sản lượng vận tải container năm 2006. Tổng sản lượng năm 2006 tăng 121% so với năm 2005. Tuy nhiờn sản lượng trờn hầu hết cỏc tuyến đều cú sự sụt giảm trong năm 2007 duy chỉ cú tuyến Taiwan và Malaysia là vẫn cú được sự tăng trưởng tương ứng là 7,3% và 26,7%. Điều này dẫn tới tổng sản lượng của cả năm 2007 sụt giảm 9,1% so với năm 2006. Sản lượng vận chuyển container của Gemadept đều cú sự tăng trưởng qua cỏc năm (xem hỡnh 2.5). Nếu như cỏc năm trước 2006 sản lượng khụng cú nhiều sự đột biến thỡ tới năm 2006, sản lượng tăng đột biến đạt mức tăng 221,64%. Tuy nhiờn năm 2007 sản lượng lại giảm so với năm 2006 là 9,05%. Điều đú do nguyờn nhõn khỏch quan, lượng hàng húa quỏ thụng qua cảng trờn cả nước năm 2007 cũng cú chiều hướng giảm so với năm 2006 và năm 2006 lượng hàng thụng qua cảng cũng cú sự tăng trưởng đột biến (tham khảo biểu đồ số…). Một nguyờn nhõn quan trọng dẫn tới sự tăng trưởng đột biến về số lượng container được vận chuyển đú là năm 2006, cụng ty cổ phần Gemadept chớnh thức đưa vào khai thỏc thờm 3 tàu mới nõng tổng số tàu biển viễn dương lờn 5 chiếc với tổng trọng tải trờn 4000TEU. Bờn cạnh đú số lượng cỏc tàu S2 được đúng mới hàng năm, quy trỡnh vận tải container được chỳ trọng hoàn thiện cũng là những nguyờn nhõn dẫn tới sự tăng trưởng của sản lượng container được vận chuyển. Đơn vị: TEU Nguồn: Phũng khai thỏc tàu cụng ty cổ phần Gemadept. Hỡnh 2.5: Biểu đồ tăng trưởng sản lượng vận tải container của Gemadept. 2.2.1.2. Về doanh thu vận tải container Cựng với sự tăng trưởng sản lượng container vận chuyển, doanh thu từ dịch vụ vận tải container cũng đạt được mức tăng trưởng cao qua cỏc năm. Qua 13 năm từ 1993 đến 2006 doanh thu từ vận tải container tăng hơn 32 lần. Tương ứng với sự sụt giảm về sản lượng năm 2007 so với năm 2006 là sự sụt giảm về doanh thu. Giỏ cước năm 2007 cú cao hơn so với giỏ cước năm 2006 do sự biến động lớn về giỏ xăng dầu nhưng khụng thể bự đắp được mức giảm về sản lượng. Năm 2006 là năm cú sự tăng trưởng mạnh về doanh thu từ dịch vụ vận tải container của cụng ty cổ phần Gemadept đạt mức 484,8 tỷ đồng, tăng 184,5 tỷ đồng so với năm 2005. Năm 2005 cũng cú sự tăng trưởng lớn về doanh thu vận tải container với mức tăng 59,3 tỷ đồng, chỉ xếp sau mức tăng năm 2006. Đơn vị: tỷ đồng. Nguồn: Phũng kế toỏn cụng ty cổ phần Gemadept. Hỡnh 2.6: Biểu đồ tăng trưởng doanh thu vận tải container của Gemadept. Từ khi thành lập năm 1993, hoạt động vận tải container là hoạt động kinh doanh chớnh mang lại nguồn thu chủ yếu cho cụng ty cổ phần Gemadept với 80,2% tổng doanh thu. Đơn vị: % Nguồn: Phũng kế toỏn cụng ty cổ phần Gemadept. Hỡnh 2.7: Biểu đồ sự thay đổi về tỷ trọng đúng gúp trong tổng doanh thu của vận tải container của cụng ty cổ phần Gemadept. Từ năm 1993 đến năm 1997 tỷ trọng luụn giữ ở mức cao dao động từ 80% – 70%. Doanh thu từ dịch vụ vận tải container của Gemadept ngày càng tăng nhưng cú thể dễ dàng nhận thấy trờn biểu đồ, tỷ trọng đúng gúp trong tổng doanh thu của Gemadept ngày càng giảm. Đến năm 2007 tỷ trọng này chỉ cũn 38%, sau 14 năm phỏt triển tỷ trọng đúng gúp trong tổng doanh thu của dịch vụ vận tải container giảm chỉ cũn bằng ẵ. Dự kiến đến năm 2012, dịch vụ vận tải container sẽ chỉ cũn chiếm 20% trong tổng doanh thu toàn cụng ty. Điều đú là do chiến lược phỏt triển của Gemadept. Cụng ty đang định hướng phỏt triển theo mụ hỡnh tập đoàn đa ngành đa lĩnh vực. Chiến lược này hoàn toàn phự hợp với thực tế cạnh tranh trong lĩnh vực vận tải biển, phự hợp với xu hướng của nền kinh tế thị trường trong giai đoạn hội nhập và phự hợp với năng lực của Gemadept. 2.2.1.3. Về chất lượng và giỏ cả dịch vụ vận tải container Trải qua 15 năm từ khi xuất hiện trờn thị trường, dịch vụ vận tải container của Gemadept đó tạo được uy tớn đối với khỏch hàng về chất lượng của mỡnh. Tỷ lệ tàu chậm so với lịch tàu năm 1993 là 10,2% nhưng đến năm 2006 tỷ lệ này chỉ cũn 2%. Thời gian chậm chễ cũng được giảm đi đỏng kể. Nếu như năm 1993, do điều kiện kỹ thuật đội tàu, tuổi tàu nờn cú tàu chậm đến gần 1 tuần thỡ đến nay tối đa chỉ là 12 giờ (nếu như khụng cú cỏc rủi ro khỏch quan như thời tiết làm chậm lịch tàu). Chất lượng hàng húa trong quỏ trỡnh vận tải luụn được cụng ty chỳ trọng đảm bảo ở mức tốt nhất. Tỡnh trạng vỏ container luụn ở tỡnh trạng tốt nhất do thường xuyờn được bảo dưỡng và kiểm định chất lượng cũng là cơ sở cho việc đảm bảo chất lượng hàng húa. Hàng húa bị hỏng hay chất lượng bị sụt giảm chủ yếu là do lỗi của khỏch hàng trong quỏ trỡnh xếp hàng, lút hàng vào container khụng đỳng quy cỏch, hay do bản thõn hàng húa. Giỏ cước vận tải container cú xu hướng giảm ở tất cả cỏc tuyến. Mặc dự cú thể ở một thời điểm nhất định (một thỏng hoặc vài thỏng nào đú) giỏ cước tăng do biến động của tỷ giỏ, sự tăng giỏ xăng dầu trờn thị trường thế giới nhưng xột trờn dài hạn thỡ giỏ cước vận tải container cú xu hướng giảm. Nguyờn nhõn là do ngày càng cú nhiều hóng tàu lớn tham gia vào thị trường vận tải container Việt Nam, trong khi cỏc hóng tàu trong nước cũng tớch cực đầu tư phỏt triển đội tàu để cạnh tranh với nhau, tất yếu giỏ cước sẽ giảm xuống, giỏ cước của Gemadept cũng buộc phải giảm theo thị trường. 2.2.2. Cỏc biện phỏp mà cụng ty cổ phần Gemadept ỏp dụng để nõng cao sức cạnh tranh cho dịch vụ vận tải container 2.2.2.1. Cạnh tranh bằng chất lượng dịch vụ vận tải container Nhận thức được chất lượng là cụng cụ quan trọng để nõng cao sức cạnh tranh, cụng ty cổ phần Gemadept đó và đang khụng ngừng nõng cao chất lượng dịch vụ vận tải container của mỡnh. Chất lượng dịch vụ vận tải container trước hết thể hiện ở thời gian giao hàng. Mỗi một hóng tàu đều phải cú một lịch tàu nhất định, trong đấy ghi cụ thể địa điểm, ngày giờ tàu đi và đến và nhiệm vụ của cỏc hóng tàu là phải đảm bảo đỳng lịch tàu đú. Bảng 2.4: Cỏc chỉ số phản ỏnh chất lượng dịch vụ vận tải container. TT Cỏc chỉ số 2004 2005 2006 2007 1 % Số chuyến tàu đỳng lịch tàu 90.5 93.3 94.2 95.7 2 % Số lượng hàng húa bị hư hỏng. 13.9 5.3 3.9 2.0 3 % Số lượng hàng húa bị mất mỏt, thiếu hụt. 2.4 1.2 0.7 0.4 4 % Số lượng container khụng đủ tiờu chuẩn 6.0 7.6 4.4 2.3 Nguồn: Phũng khai thỏc tàu cụng ty cổ phần Gemadept. Đội tàu của Gemadept luụn chạy đỳng lịch tàu, để cú được điều đú là cả một sự cố gắng phối hợp của rất nhiều bộ phận. Trước tiờn, đú là trỏch nhiệm của phũng khai thỏc tàu, bộ phận này chịu trỏch nhiệm về lịch tàu, tàu nào sẽ chạy tuyến nào, hàng xếp lờn cỏc tàu như thế nào để đạt được hiệu quả tối ưu. Bộ phận trực tiếp vận hành tàu cũng đúng vai trũ hết sức quan trọng, từ khõu bảo dưỡng rồi vận hành tàu trờn biển cũng quyết định đến khả năng đi biển của con tàu. Để xếp được một container lờn tàu thỡ phải trải qua rất nhiều cụng đoạn, từ thủ tục giấy tờ, mượn container rỗng về đúng hàng, vận tải container ra cảng xếp lờn tàu… tất cả cỏc hoạt động đú đều ảnh hưởng đến việc container cú được xếp lờn tàu kịp với lịch tàu chạy hay khụng. Cụng ty Gemadept đó cú được sự phối hợp, điều hành một cỏch khoa học cỏc cụng đoạn trờn, chớnh điều đú giỳp cho Gemadept luụn cú được sự ổn định trong lịch tàu qua đú gúp phần tạo lợi thế cạnh tranh cho dịch vụ vận tải container. Nhờ cú những cố gắng lớn mà từ năm 2004 đến năm 2007 cụng ty đó tăng được tỷ lệ tàu chạy đỳng theo lịch từ 90,5% lờn 95,7%. Đảm bảo sự nguyờn vẹn của hàng húa được vận chuyển trong container cũng là một tiờu chớ thể hiện chất lượng dịch vụ vận tải container. Như đó đề cập đến ở trờn, cụng ty luụn chỳ trọng tới việc đảm bảo chất lượng hàng húa được vận chuyển. Một yờu cầu quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng hàng húa đú là hàng húa phải được xếp vào container đỳng cỏch, phự hợp với đặc điểm, đặc tớnh lý húa của từng chủng loại hàng húa khỏc nhau. Về nguyờn tắc, đõy là cụng việc của khỏch hàng, khỏch hàng phải tự chịu trỏch nhiệm về việc đúng hàng, hóng tàu khụng chịu trỏch nhiệm về hàng húa bị hư hỏng, thiệt hại do lỗi đúng hàng sai quy cỏch. Tuy nhiờn, cụng ty Gemadept cung cấp dịch vụ tư vấn miễn phớ cho khỏch hàng về việc đúng hàng nếu khỏch hàng cú yờu cầu. Cỏc kho hàng, bói để container, cỏc cụng cụ xếp dỡ được Gemadept chỳ trọng đầu tư nhằm đảm bảo hàng húa luụn ở trong tỡnh trạng tốt nhất. Số lượng hàng húa bị hư hỏng, thiệt hại trong quỏ trỡnh vận tải container giảm hơn 11% trong 3 năm từ 2004 đến 2007, năm 2007 tỷ lệ này chỉ cũn 2%. Số lượng hàng húa bị mất mỏt, thiếu hụt trong quỏ trỡnh vận tải, bốc xếp năm 2007 chỉ cũn 0,4%, đõy là một tỷ lệ tương đối thấp thể hiện mức độ an toàn cho hàng húa của dịch vụ vận tải container của cụng ty Gemadept là rất cao. Cụng ty chỳ trọng đến việc hoàn thiện quy trỡnh vận tải container nhằm giảm thiểu tối đa cụng việc khỏch hàng phải làm, tiết kiệm thời gian và tạo sự thoải mỏi nhất cho khỏch hàng. Đảm bảo thụng tin thụng suốt trong toàn hệ thống cỏc phũng ban bộ phận trong cụng ty được cụng ty hết sức lưu ý vỡ đõy là cơ sở cho việc nõng cao chất lượng dịch vụ vận tải container. Cụng ty đầu tư trang bị một hệ thống thụng tin hiện đại sẽ đảm bảo mối liờn hệ thường xuyờn, nhanh chúng kịp thời giữa nội bộ doanh nghiệp và với khỏch hàng. 2.2.2.2. Cạnh tranh bằng việc rỳt ngắn thời gian cung cấp dịch vụ vận tải container Cụng ty Gemadept luụn cố gắng cung cấp dịch vụ vận tải container cho khỏch hàng với chất lượng tốt nhất trong thời gian ngắn nhất cú thể. Thời gian là một yếu tố luụn được khỏch hàng tớnh tới khi sử dụng dịch vụ vận tải container. Đối với chủ hàng thỡ trước hết, thời gian phải đảm bảo tiến độ giao hàng đỳng theo hợp đồng đó ký với đối tỏc. Tiếp đến là thủ tục càng nhanh gọn càng tốt vỡ tiết kiệm được thời gian, đỡ tốn cụng sức. Cụng ty Gemadept khụng chỉ chỳ ý rỳt ngắn thời gian vận tải container trờn tàu một cỏch tối đa cú thể mà cũn chỳ ý tới việc rỳt ngắn thời gian thực hiện cỏc thủ tục như cấp vỏ container rỗng, cung cấp đội xe vận tải đường bộ container đến nơi đúng hàng và ra cảng biển (nếu khỏch hàng cú yờu cầu), cấp vận đơn… đảm bảo khỏch hàng cú thể gửi, nhận hàng một cỏch nhanh nhất cú thể. 2.2.2.3. Cạnh tranh bằng giỏ cả dịch vụ vận tải container Đối với dịch vụ vận tải container, giỏ cả là một cụng cụ được sử dụng phổ biến để nõng cao sức cạnh tranh. Cụng ty cổ phần Gemadept cũng sử dụng giỏ cả như là một cụng cụ cạnh tranh trờn thị trường. Hiển nhiờn, giỏ cước vận tải container thấp là một ưu thế nhưng thực tế thỡ một sự kết hợp tối ưu giữa chất lượng dịch vụ và giỏ cước vận tải sẽ đem lại cho cụng ty một năng lực cạnh tranh mạnh. Để giảm giỏ cước vận tải thỡ phải giảm chi phớ, cụng ty đó cú những tớnh toỏn, tỡm hiểu thực trạng của mỡnh để cú thể đưa ra những quyết định cắt giảm tối đa những chi phớ khụng cần thiết. Bảng 2.5: Giỏ cước một số tuyến vận tải của cụng ty cổ phần Gemadept. Đơn vị: USD Năm HP - HongKong HP - Kaoshung HP -Singapore HP - Penang 20’ 40’ 20’ 40’ 20’ 40’ 20’ 40’ 2004 2005 2006 2007 160$ 160$ 140$ 140$ 320$ 320% 260$ 280$ 170$ 160$ 150$ 140$ 320 300$ 280$ 280$ 170$ 160$ 150$ 150$ 340$ 320$ 300$ 300$ 340$ 320$ 320$ 300$ 660$ 620$ 600$ 600$ Nguồn: Phũng Sale&Marketing cụng ty cổ phần Gemadept. Tựy từng đối tượng khỏch hàng, chủng loại hàng húa mà Gemadept sử dụng cụng cụ giỏ cả theo cỏch khỏc nhau. Đối với khỏch hàng trực tiếp xuất hàng, giỏ cả khụng cú ảnh hưởng lớn đối với quyết định sử dụng dịch vụ như là đối với cỏc Forwader vỡ bản chất Forwader là người gom hàng lẻ rồi xuất hàng qua cỏc hóng tàu để hưởng phần chờnh lệch giỏ cước. Chủng loại hàng húa cũng ảnh hưởng tới hiệu quả của cụng cụ giỏ cả. Đối với cỏc loại hàng cú giỏ trị cao như gỗ, hàng điện tử…giỏ cước vận chuyển chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong giỏ thành sản phẩm thỡ cụng cụ giỏ khụng cú ảnh hưởng nhiều như đối với cỏc mặt hàng cú giỏ trị thấp như hàng may mặc, gốm sứ… Gemadept đưa ra những mức giỏ khỏc nhau đối với từng mặt hàng, từng khỏch hàng khỏc nhau. Bờn cạnh đú, mức giỏ lại cú sự khỏc nhau giữa khỏch hàng mới và khỏch hàng quen thuộc. Khỏch thường xuyờn sử dụng dịch vụ của Gemadept bao giờ cũng được hưởng mức giỏ ưu đói hơn do vậy Gemadept cú được sự trung thành của khỏch hàng “ruột” trước sự lụi kộo của đối thủ cạnh tranh. Vớ dụ: Giỏ container 20 feet tuyến Hải Phũng – Kaoshung hiện nay là 140USD. Đõy là mức giỏ mà cụng ty chào đối với tất cả cỏc khỏch hàng, đối với khỏch hàng quen thuộc thỡ cụng ty cú thể chấp nhận mức giỏ 110USD, tương tự như thế đối với cỏc Forwader cụng ty cũng cú thể chấp nhận mức giỏ thấp hơn 140USD. Cụng cụ giỏ luụn được Gemadept tớnh toỏn và sử dụng một cỏch khoa học, linh hoạt theo từng thời điểm, từng biến động trờn thị trường vỡ thế cụng cụ này luụn phỏt huy được hiệu quả cao. 2.2.2.4. Cạnh tranh bằng hỡnh thức xỳc tiến bỏn hàng Gemadept cú một đội ngũ nhõn viờn Sales hựng hậu và rất chuyờn nghiệp. Đõy là đội ngũ tiờn phong, cú vai trũ quan trọng trong việc đảm bảo thị phần của cụng ty trờn thị trường. Đội ngũ này cú nhiệm vụ liờn lạc thường xuyờn với khỏch hàng để duy trỡ khỏch hàng hiện cú và tỡm kiếm thờm khỏch hàng mới. Gemadept luụn chỳ trọng đầu tư phỏt triển đụi ngũ này, từ khõu tuyển chọn đến đào tạo, rồi tập huấn thường xuyờn, cung cấp cho đội ngũ Sales mọi điều kiện thuận lợi nhất để hoàn thành cụng việc. Cú một đội ngũ Sales mạnh, hoạt động hiệu quả là một lợi thế cạnh tranh rất lớn của cụng ty cổ phần Gemadept trờn thị trường. Điều đú giỳp cụng ty khụng những duy trỡ được thị phần mà cũn mở rộng thị phần, tăng doanh thu từ hoạt động cung ứng dịch vụ vận tải container. 2.2.3. Phõn tớch cỏc chỉ tiờu đo lường sức cạnh tranh của dịch vụ vận tải container tại cụng ty cổ phần Gemadept 2.2.3.1 Cỏc chỉ tiờu định lượng 2.2.3.1.1. Thị phần dịch vụ vận tải container của Gemadept trờn thị trường so với cỏc đối thủ cạnh tranh Đơn vị: % Nguồn: Phũng Sales&Marketing cụng ty cổ phần Gemadept. Hỡnh 2.8: Biểu đồ thị phần dịch vụ vận tải container của Gemadept trờn thị trường năm 2007. Đơn vị: % Nguồn: phũng Sales & Marketing cụng ty cổ phần Gemadept. Hỡnh 2.9: Biểu đồ sự biến động của thị phần dịch vụ vận tải container của cụng ty cổ phần Gemadept từ năm 1998 – 2007. Trải qua 15 năm trưởng thành và phỏt triển, cụng ty cổ phần Gemadept đó tạo dựng được một vị thế và chỗ đứng trờn thị trường dịch vụ vận tải container. Nhỡn vào biểu đồ thị phần ta thấy Wanhai là hóng tàu cú thị phần cỏc tuyến Đụng Nam Á là lớn nhất. Đõy là một hóng tàu của Taiwan với đội tàu mạnh và chất lượng dịch vụ tốt cựng với giỏ cả hợp lý luụn là dẫn đầu về thị phần trong mấy năm trở lại đõy. Cụng ty cồ phần Gemadept cũng cú được thị phần cao với 22,3% đứng thứ 2 trờn thị trường, đõy là sự nỗ lực rất lớn của cụng ty. Thị phần của Gemadept tăng lờn đỏng kể từ khi được mua thờm 3 tàu viễn dương mới năm 2006. Cú thể núi trờn cỏc tuyến mà Gemadept cung cấp dịch vụ vận tải biển thỡ Gemadept, Wanhai và APM là những đối thủ chớnh của nhau, cả 3 chiếm tới hơn 70% thị phần. Điều này cũng dễ hiểu bởi vỡ hiện nay đõy là 3 hóng tàu với đội tàu chuyờn nghiệp, chất lượng dịch vụ tốt, cú uy tớn trong lĩnh vực vận tải container. Sản lượng vận tải container của Gemadept đều cú sự tăng trưởng qua cỏc năm nhưng trờn biểu đồ ta thấy thị phần vận tải container lại cú xu hướng giảm. Điều đú là tất yếu vỡ khi cú sự tham gia của cỏc hóng tàu lớn nước ngoài thỡ việc Gemadept phải chia sẻ thị phần là điều khụng thể trỏnh khỏi. Để cạnh tranh được với cỏc hóng tàu quốc tế là rất khú khăn, đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26371.doc
Tài liệu liên quan