MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀSGDII –NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM . 2
1.1 Lịch sửhình thành và phát triển: . 2
1.2 Cơcấu tổchức, chức năng và nhiệm vụ: . 3
1.3 Sản phẩm và dịch vụ đang thực hiện tại SGDII 6
1.4 Kết quảhoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian
qua . .8
1.5 định hướng phát triển của đơn vịtrong thời gian tới 15
1.6 Thếmạnh nào trên thịtrường mà SGDII nhắm tới đểnhảy vọt .16
CHƯƠNG 2 NGHIỆP VỤTHẨM đỊNH CHO VAY DỰÁN đẦU TƯTRUNG
DÀI HẠN TẠI SGDII –NHCTVN . 17
2.1 Thẩm định cho vay dựán trung dài hạn : . 18
2.1.1 Công tác thẩm định tại SGDII: . 18
2.1.2 Các nội dung cần thẩm định: . 21
2.2 Các nội dung thẩm định cho vay dựán đầu tưtại SGDII – NHCTVN. . 35
2.2.1 Kiểm tra hồsơvay vốn: . 35
2.2.2 Thẩm định, đánh giá KH vay vốn: . 36
2.2.3 Thẩm định PASXKD/ DAđT:. 36
2.2.4 Phân tích rủi ro, các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro: . 39
2.2.5 Lập báo cáo thẩm định: . 39
2.3 đánh giá công tác thẩm định tại SGDII. . 39
2.3.1 Những mặt thành công, đổi mới trong công tác thẩm định. . 39
2.3.2 Những hạn chếcòn tồn tại cần giải quyết. . 40
2.4 Giới thiệu một dựán thẩm định mẫu. 40
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ . 62
3.1 Một sốhạn chếcòn tồn tại cần giải quyết trong công tác thẩm định. 63
3.2 Một sốbiện pháp phòng ngừa, hạn chếrủi ro thẩm định trong quá trình tác
nghiệp. . 63
3.3 Các biện pháp khắc phục. . 66
3.4 Giải pháp . 66
3.4.1 Giải pháp vĩmô đểhỗtrợcho việc thẩm định tại Ngân hàng. . 66
3.4.2 Giải pháp đối với NHCTVN: . 68
3.4 Kiến nghị . 72
3.4.1 Kiến nghịvới chính phủ. 72
3.4.2 Kiến nghịNgân hàng nhà nước Việt Nam. . 73
3.5 KẾT LUẬN:. 74
74 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1973 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Nghiệp vụ thẩm định cho vay dự án đầu tư trung dài hạn tại Sở giao dịch II – ngân hàng công thương Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ðánh giá về tính khả thi của nguồn vốn, cơ cấu vốn ñầu tư: Phần này sẽ ñưa
vào tính toán chi phí ñầu tư ban ñầu, chi phí vốn(lãi, phí vay vốn cố ñịnh),
chi phí sửa chữa tài sản cố ñịnh(TSCð), khấu hao TSCð phải trích hàng
năm, nợ phải trả.
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 30/74
ðánh giá về mặt thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm ,dịch vụ ñầu ra của
dự án và phương án tiêu thụ sản phẩm sẽ ñưa vào ñể tính toán. Mức huy
ñộng công suất so với công suất thiết kế doanh thu dự kiến hàng năm.
ðánh giá về khả năng cung cấp vật tư, nguyên liệu , ñầu vào cùng với ñặc
tính của dây chuyền công nghệ ñể xác ñịnh giá thành ñơn vị sản phẩm , tổng
chi phí sản xuất trực tiếp.
Căn cứ vào tốc ñộ luân chuyển vốn lưu ñộng hàng năm của dự án, của các
doanh nghiệp cùng ngành nghề và mức vốn lưu ñộng tự có của chủ dự
án(phần tài chính doanh nghiệp) ñể xác ñịnh nhu cầu vốn lao ñộng, chi phí
vốn lưu ñộng hàng năm.
Các chế ñộ thuế hiện hành, các văn bản ưu ñãi riêng ñối với dự án ñể xác
ñịnh phần trách nhiệm của dự án ñối với ngân sách.
………..
Phương pháp tính toán:
Trong quá trình ñánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án, có hai nhóm chỉ
tiêu chính cần thiết phải ñề cập, tính toán cụ thể, gồm có:
Nhóm chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời của dự án:
o NPV
o IRR
o ROE( ñối với những dự án có vốn tự có tham gia)
o BEP(sản lượng , doanh thu hòa vốn)
Nhóm chỉ tiêu về khả năng trả nợ:
o Nguồn trả nợ hàng năm.
o Thời gian hoàn trả vốn vay.
o DSCR: chỉ số ñánh giá khả năng trả nợ dài hạn của dự án.
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 31/74
Ngoài ra, tùy theo ñặc ñiểm và yêu cầu cụ thể của từng dự án, các chỉ tiêu khác
như: khả năng tái tạo ngoại tệ, khả năng tạo công ăn việc làm, khả năng ñổi mới công
nghệ, ñào tạo nhân lực,….. sẽ ñược ñề cập tùy theo từng dự án cụ thể.
2.1.2.8 Phân tích rủi ro dự án
2.1.2.8.1 Phân loại rủi ro.
Một dự án ñầu tư, từ khâu chuẩn bị ñầu tư ñến thực hiện ñầu tư và ñi vào sản
xuất có thể xảy ra nhiều loại rủi ro khác nhau( do nguyên nhân chủ quan hay khách
quan), việc tính toán khả năng tài chính của dự án như ñã giới thiệu ở trên chỉ ñúng
trong trường hợp dự án không bị ảnh hưởng bởi một loạt các rủi ro có thể xảy ra:
+ Rủi ro cơ chế chính sách.
+ Rủi ro xây dựng. hoàn tất.
+ Rủi ro thế trường,thu nhập, thanh toán.
+ Rủi ro về cung cấp.
+ Rủi ro kỹ thuật và vận hành.
+ Rủi ro môi trường và xã hội.
+ Rủi ro kinh tế vĩ mô.
+ …………
2.1.2.8.2 Các biện pháp giảm thiểu rủi ro.
Mỗi loại rủi ro trên ñều có các biện pháp giảm thiểu, những biện pháp này có thể
do chủ ñầu tư phải thực hiện
– ðối với những vấn ñề thuộc phạm vi ñiều chỉnh, trách nhiệm của chủ ñầu tư;
hoặc do ngân hàng phối hợp với chủ ñầu tư cùng thực hiện
– ðối với những vấn ñề mà ngân hàng có thể trực tiếp thực hiện hoặc có thể
yêu cầu, can thiệp.
Tùy theo từng loại dự án cụ thể với những ñặc ñiểm khác nhau mà CBTD cần tập
trung phân tích ñánh giá và ñưa ra các ñiều kiện ñi kèm với việc cho vay ñể hạn chế rủi
ro, ñảm bảo khả năng an toàn vốn vay, từ ñó ngân hàng có thể xem xét khả năng tham
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 32/74
gia cho vay ñể ñầu tư dự án.Sau ñây là một số biện pháp cơ bản có thể áp dụng ñể giảm
thiểu rủi ro cho từng loại rủi ro nêu trên.
• ðối với rủi ro về cơ chế chính sách:
Rủi ro này ñược xem là gồm tất cả những bất ổn tài chính và chính sách của
nơi/ñịa ñiểm xây dựng dự án, bao gồm:các sắc thuế mới, hạn chế về chuyển tiền, các
luật, nghị quyết, nghị ñịnh và các chế tài khác có liên quan tới dòng tiền của dự án.
Loại rủi ro này có thể giảm thiểu bằng cách:
+ Khi thẩm ñịnh dự án, phải xem xét mức ñộ tuân thủ của dự án(thể hiện
trong hồ sơ dự án) ñể ñảm bảo chấp hành nghiêm ngặt các luật và quy
ñịnh hiện hành có liên quan ñến dự án.
+ Chủ ñầu tư nên có những hợp ñồng ưu ñãi riêng quy ñịnh về vấn ñề này
(bất khả kháng do Chính phủ).
+ Những bảo lãnh cụ thể về cung cấp ngoại hối sẽ góp phần hạn chế ảnh
hưởng tiêu cực tới dự án.
+ Hỗ trợ, bảo hiểm tính dụng xuất khẩu(trách nhiệm của chủ ñầu tư).
+ ……
• ðối với rủi ro về tiến ñộ thực hiện (ñối với những dự án xây dựng):
Rủi ro này là rủi ro phát sinh khi hoàn tất dự án không ñúng thời hạn, không phù
hợp các thông số và tiêu chuẩn thực hiện.
Loại rủi ro này nằm ngoài khả năng ñiều chỉnh, kiểm soát của Ngân hàng, tuy
nhiên có thể giảm thiểu bằng cách ñề xuất với chủ ñầu tư thực hiện các biện pháp sau:
Lựa chọn nhà thầu uy tín, có sức mạnh tài chính và kinh nghiệm.
+ Thực hiện nghiêm túc việc bảo lãnh thực hiện hợp ñồng, bảo hành chất
lượng công trình .
+ Giám sát chặt chẽ trong quá trình xây dựng.
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 33/74
+ Hỗ trợ của các cấp có thẩm quyền, dự phòng về tài chính của khách hàng
trong trường hợp vượt dự toán.
+ Quy ñịnh rõ trách nhiệm vấn ñề ñền bù, giải tỏa mặt bằng.
+ Hợp ñồng giá cố ñịnh hoặc chìa khóa trao tay với sự phân chia rõ ràng
nghĩa vụ của các bên.
+ Hoàn tất các thủ tục pháp lý trước khi tiến hành xây dựng.
• ðối với rủi ro thị trường:
Rủi ro này bao gồm: rủi ro thị trường ñầu vào (nguồn cung cấp, giá cả, …. của
nguyên liệu nói riêng và các yếu tố ñầu vào khác biến ñộng theo chiều hướng bất lợi),
rủi ro thị trường ñầu ra (hàng hóa sản xuất ra không phù hợp với nhu cầu thị trường,
thiếu sức mạnh về giá cả, chất lượng, mẫu mã, công dụng,….).
Loại rủi ro này có thể giảm thiểu bằng cách:
+ Nghiên cứu thị trường, ñánh gái phân tích thị trường, thị phần cẩn thận.
+ Dự kiến cung cầu thận trọng.
+ Phân tích về khả năng thanh toán, thiện ý, hành vi của người tiêu dùng
cuối cùng(không chỉ người bao tiêu).
+ Tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ ñầu ra của dự ánbằng biện
pháp: phân tích về việc cải tiến mẫu mã, nâgn cao chất lượng sản phẩm,
tiết kiệm chi phí sản xuất.
+ Xem xét các hợp ñồng bao tiêu sản phẩm dài hạn với bên có khả năng về
tài chính( nếu có).
+ Hỗ trợ bao tiêu sản phẩm của Chính phủ(nếu có).
+ Khả năng linh hoạt của cơ cấu sản phẩm, dịch vụ ñầu ra.
+ Giảm thiểu ñiều khoản không cạnh tranh(nếu có).
• ðối với rủi ro về nguồn cung cấp:
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 34/74
Rủi ro về nguồn cung cấp xảy ra khi dự án không có ñược nguồn nguyên nhiên
vật liệu( ñầu vào chính, quan trọng) với số lượng , giá cả và chất lượng như dự kiến ñể
vận hành dự án , tạo dòng tiền ổn ñịnh, ñảm bảo khả năng trả nợ.
Loại rủi ro này có thể giảm thiểu bằng cách:
+ Trong quá trình xem xét dự án, CBTD phải nghiên cứu , ñánh giá cẩn
trọng các báo cáo về chất lượng, trữ lượng nguyên vật liệu ñầu vào trong
hồ sơ dự án. ðưa ra những nhận ñịnh ngay từ ban ñầu trong tính toán,
xác ñịnh hiệu quả tài chính của dự án.
+ Nghiên cứu sự cạnh tranh giữa các nguồn cung cấp vật tư.
+ Linh hoạt về thời gian và số lượng nguyên nhiên vật liệu mua vào.
+ Những hợp ñồng/thỏa thuận với cơ chế chuyển qua tới người sử dụng
cuối cùng.
+ Những hợp ñồng cung cấp nguyên vật liệu ñầu vào dài hạn với nhà cung
cấp có uy tín.
• ðối với rủi ro về kỹ thuật, vận hành, bảo trì:
ðây là những rủi ro về việc dự án không thể vận hành và bảo trì ở mức ñộ phù
hợp với các thông số thiết kế ban ñầu.
Loại rủi ro này, chủ ñầu tư có thể giảm thiểu thông qua việc thực hiện một số
biện pháp sau:
+ Sử dụng công nghệ ñã ñược kiểm chứng.
+ Bộ phận vận hành dự án phải ñược ñào tạo tốt, có kinh nghiệm.
+ Có thể kết hợp ñồng vận hành và bảo trì với những ñiều khoản khuyến
khích và phạt vi phạm rõ ràng.
+ Bảo hiểm các sự kiện bất khả kháng tự nhiên như lụt lội, ñộng ñất, chiến
tranh.
+ Kiểm soát ngân sách và kế hoạch vận hành.
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 35/74
+ Quyền thay thế người vận hành do không thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ.
• ðối với rủi ro về môi trường và xã hội:
Là rủi ro xảy ra khi dự án có thể có những tác ñộng tiêu cực ñối với môi trường
và người dân xung quanh.
Loại rủi ro này, chủ ñầu tư có thể giảm thiểu thông qua việc thực hiện một số
biện pháp sau:
+ Báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường(ðTM) phải khách quan và toàn
diện, ñược cấp có thẩm quyền chấp nhận bằng văn bản.
+ Nên có sự tham gia của các bên liên quan(cơ quan quản lý môi trường,
chính quyền ñịa phương) từ khi bắt ñầu triển khai dự án.
+ Tuân thủ các quy ñịnh về môi trường.
+ Có biện pháp xử lý môi trường khi bắt ñầu triển khai dự án.
• ðối với rủi ro kinh tế vĩ mô:
ðây là những rủi ro phát sinh từ môi trường kinh tế vĩ mô, bao gồm tỷ giá hối
ñoái, lạm phát, lãi suất,….
Loại rủi ro này có thể giảm thiểu bằng cách:
+ Phân tích các ñiều kiện kinh tế vị mô cơ bản.
+ Sử dụng các công cụ thị trường như hoán ñổi và tự bảo hiểm.
+ Bảo vệ trong các hợp ñồng(ví dụ: chỉ số hóa, cơ chế chuyển qua, giá cả
leo thang, bất khả kháng).
+ ðảm bảo/ cam kết cảu Nhà nước về phá giá tiền tệ và cung cấp ngoại hối
(nếu ñược).
2.2 Các nội dung thẩm ñịnh cho vay dự án ñầu tư tại SGDII – NHCTVN.
2.2.1 Kiểm tra hồ sơ pháp lý:
Các loại hồ sơ cần phải kiểm tra có thể phân loại như sau:
Giấy ñề nghị vay vốn (theo mẫu) hoặc công văn ñề nghị vay vốn.
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 36/74
Hồ sơ, tài liệu về KH vay vốn:
+ Hồ sơ chứng minh năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự của KH.
+ Hồ sơ về tình hình sản xuất KH, khả năng tài chính của KH và người bảo
lãnh (nếu có).
Hồ sơ về DAðT, PASXKD vay vốn.
Hồ sơ về TSBð nợ vay.
2.2.2 Thẩm ñịnh, ñánh giá KH vay vốn:
Các yếu tố cần ñánh giá gồm:
Năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự của KH.
Ngành nghề sản xuất, KH, quy mô hoạt ñộng, vị thế của doanh nghiệp trên
thị trường.
Mô hình tổ chức, bố trí lao ñộng, quản trị ñiều hành.
Quan hệ của KH với các Tổ chức tín dụng.
Tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính của KH hiện tại và tương lai.
2.2.3 Thẩm ñịnh PASXKD/ DAðT:
2.2.3.1 ðối với thẩm ñịnh cho vay vốn ngắn hạn theo PASXKD:
Các nội dung chính phải thẩm ñịnh bao gồm:
ðánh giá sơ bộ theo các nội dung của PASXKD.
Phân tích về thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ ñầu ra của
PASXKD:
ðánh giá tổng quan cung, cầu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, thị trường mục
tiêu, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
ðánh giá các nguồn cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, cần thẩm ñịnh, ñánh giá các yếu tố sau:
- Thẩm ñịnh, ñánh giá về nguồn cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố ñầu vào
của PASXKD.
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 37/74
- Về chất lượng, mẫu mã sản phẩm, hàng hóa.
- Về quy mô sản xuất, sản lượng sản phẩm, hàng hóa có khả năng ñáp ứng.
- Về giá thành sản phẩm, hàng hóa.
- Về phương diện tổ chức, quản lý sản xuất, quản lý ñiều hành.
- ðiều kiện khác về ñịa ñiểm, môi trường, chính sách của Nhà nước.
Trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ, cần thẩm ñịnh, ñánh giá các yếu tố sau:
- Quy mô về vốn.
- Nguồn nhân lực.
- Hệ thống phân phối, quản lý, bán hàng.
- Lợi thế do ñộc quyền (ñộc quyền tiêu thụ, ñộc quyền mua), chính sách bảo hộ
của Nhà nư ớc
ðánh giá tính khả thi, kế hoạch bán hàng, tiến ñộ thực hiện PASXKD.
Thẩm ñịnh nhu cầu vốn lưu ñộng cần thiết ñể thực hiện PASXKD và tính
khả thi của phương án nguồn vốn.
+ Nhu cầu vốn lưu ñộng cần thiết ñối với phương án.
+ Thẩm ñịnh tính khả thi của nguồn vốn chủ sở hữu tham gia, cơ cấu vốn.
ðánh giá hiệu quả về mặt tài chính và khả năng trả nợ của dự án.
Trên cơ sở những nội dung ñánh giá, phân tích ở trên, cán bộ thẩm ñịnh phải thiết lập
các bảng tính toán hiệu quả và các chi tiết tài chính của dự án làm cơ sở cho việc ñánh
giá hiệu quả và khả năng trả vốn, lãi vay.
Các bảng tính cơ bản, yêu cầu bắt buộc phải thiết lập, hoàn chỉnh kèm theo báo
cáo thẩm ñịnh gồm:
+ Báo cáo kết quả kinh doanh (báo cáo lãi, lỗ).
+ Dự kiến nguồn, khả năng trả nợ hàng năm và thời gian trả nợ.
2.2.3.2 ðối với thẩm ñịnh cho vay trung dài hạn theo DAðT:
Các nội dung chính phải thẩm ñịnh bao gồm:
ðánh giá sơ bộ theo các nội dung của dự án.
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 38/74
Phân tích về thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ ñầu ra của dự
án:
+ ðánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm dự án.
+ ðánh giá các nguồn cung cấp sản phẩm.
+ Thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh sản phẩm của dự án.
+ Phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối.
+ ðánh giá, dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án.
Khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố ñầu vào của dự án.
ðánh giá, nhận xét các nội dung về phương diện kỹ thuật.
+ ðịa ñiểm xây dựng.
+ Quy mô sản xuất và sản phẩm của dự án.
+ Công nghệ, thiết bị.
+ Quy mô, giải pháp xây dựng.
+ Môi trường, phòng cháy chữa cháy.
+ ....
ðánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án.
Thẩm ñịnh tổng vốn ñầu tư và tính khả thi của phương án nguồn vốn.
+ Tổng vốn ñầu tư dự án.
+ Xác ñịnh nhu cầu vốn ñầu tư theo tiến ñộ thực hiện dự án.
+ Nguồn vốn ñầu tư.
ðánh giá hiệu quả về mặt tài chính và khả năng trả nợ của dự án.
Trên cơ sở những nội dung ñánh giá, phân tích ở trên, cán bộ thẩm ñịnh phải
thiết lập các bảng tính toán hiệu quả và các chi tiết tài chính của dự án làm cơ sở cho
việc ñánh giá hiệu quả và khả năng trả nợ vốn vay. Các bảng tính cơ bản yêu cầu bắt
buộc phải thiết lập, hoàn chỉnh kèm theo báo cáo thẩm ñịnh gồm:
- Báo cáo kết quả kinh doanh (báo cáo lãi, lỗ).
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 39/74
- Dự kiến nguồn, khả năng trả nợ hàng năm và thời gian trả nợ.
2.2.4 Phân tích rủi ro, các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro:
Phân tích, ñánh giá, nhận ñịnh các rủi ro ñối với PASXKD/ DAðT thường xảy
ra trong quá trình thực hiện và sau khi ñưa dự án vào hoạt ñộng; ñưa ra biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu theo các loại rủi ro thường hay xảy ra:
+ Rủi ro cơ chế chính sách.
+ Rủi ro xây dựng, hoàn tất.
+ Rủi ro thị trường, thu nhập, thanh toán.
+ Rủi ro về cung cấp.
+ Rủi ro kỹ thuật và vận hành...
+ Rủi ro môi trường và xã hội.
+ Rủi ro kinh tế vĩ mô.
2.2.5 Lập báo cáo thẩm ñịnh:
Lập báo cáo thẩm ñịnh KH mới, cho vay vốn lưu ñộng, lập báo cáo thẩm ñịnh
cho vay trung & dài hạn theo DAðT: tham chiếu biểu mẫu tờ trình thẩm ñịnh của
NHCTVN.
2.3 ðánh giá công tác thẩm ñịnh tại SGDII.
2.3.1 Những mặt thành công , ñổi mới trong công tác thẩm ñịnh.
ðội ngũ nhân viên trẻ , nhanh nhẹn và có trình ñộ chuyên môn.
Mối quan hệ chặt chẽ giữa phòng Tð và các phòng liên quan như phòng
Quan hệ khách hàng , phòng KD , phòng Tài trợ thương mại
Với việc tách phòng thẩm ñịnh ra khỏi phòng kinh doanh , nhằm mục ñích
có một bộ phận chuyên về việc thẩm ñịnh các hồ sơ vay vốn của NH , ñồng
thời tạo ra một hệ thống kiểm soát ñể nâng cao chất lượng cho vay Phòng
Thẩm ñịnh
ðề xuất và xây dựng các quy trình
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 40/74
Mối quan hệ giữa các thành viên trong Phòng
2.3.2 Những hạn chế còn tồn tại cần giải quyết.
Hệ thống thu thập thông tin của NH còn nhiều bất cập.
Phản hồi thông tin cho khách hàng chưa có một quy trình cụ thể rõ ràng.
ðánh giá TSðB thấp so với giá trị tài sản.
Nguyên nhân:
Nguyên nhân khách quan
+ Môi trường kinh tế không ổn ñịnh
+ Môi trường pháp lý cho hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng chưa ñồng bộ
, chưa ñầy ñủ
Nguyên nhân chủ quan từ phía NH
+ Hệ thống thông tin và quy trình Tð còn nhiều bất cập
+ Nhân sự của NH chưa ñáp ứng ñược yêu cầu ngày càng cao trong hoạt
ñộng kinh doanh của một NHTM ña năng.
+ Hoạt ñộng kiểm soát nội bộ còn nhiều yếu kém ,hạn chế.
Nguyên nhân từ phía khách hàng :
Vấn ñề quản lý của doanh nghiệp chưa ñạt hiệu quả , trình ñộ nhân sự còn
nhiều hạn chế.
2.4 Giới thiệu một dự án thẩm ñịnh mẫu.
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIAO DỊCH II ðộc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
------------ ------------
P THẨM ðỊNH – KHÁCH HÀNG SỐ 1 TP.HCM , ngày 02 tháng 09 năm 2008.
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 41/74
TỜ TRÌNH THẨM ðỊNH DỰ ÁN
"V/v tài trợ dự án ñầu tư máy tách vỏ, máy bóc vỏ lụa và máy phân loại màu sắc hạt
ñiều
Giới thiệu sơ lược về dự án:
− Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH HðVN
− Tên dự án: dự án ñầu tư máy tách vỏ, máy bóc vỏ lụa và máy phân loại màu sắc
hạt ñiều.
− ðịa ñiểm thực hiện: huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
− Nguồn vốn ñầu tư : 553.970 EUR.
+ Vốn tự có : 221.970 EUR.
+ Vốn vay SGDII : 332.000 EUR (chiếm 60% tổng vốn ñầu tư).
− Thời gian vay vốn: 3 năm.
− Tài sản ñảm bảo: tài sản hình thành từ vốn vay.
A. GIỚI THIỆU VỀ KHÁCH HÀNG VAY VỐN:
1. Giới thiệu khách hàng:
− Tên khách hàng : CÔNG TY TNHH HðVN.
− Người ñại diện : Ông NGUYỄN GIA PHÁT - Chức vụ: Giám ðốc.
− ðịa chỉ: huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
− ðiện thoại: 064.890622 - Fax : 064.890623.
− Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh số 012070 do Sở Kế hoạch và ðầu tư tỉnh
Bà Rịa Vũng Tàu cấp ngày 01/02/1998.
− Ngành nghề SX-KD: thu mua và chế biến hàng nông sản, kinh doanh kho bãi.
− Vốn ñiều lệ: 30.000 triệu ñồng.
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 42/74
− Lịch sử phát triển của Công ty:
Công ty TNHH HðVN ñược thành lập năm 1998 với số lượng công nhân khoảng
khoảng 620 người. Công ty vừa chế biến nhân hạt ñiều vừa kinh doanh thương mại
sản phẩm nhân ñiều. Thị trường tiêu thụ chính của Công ty là Mỹ, Trung Quốc,
Úc, Châu Âu,... Ngoài ra, Công ty TNHH HðVN còn là một trong hai doanh
nghiệp ñược SGDII tài trợ ñạt danh hiệu "Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín” 3 năm
liên tục do Bộ Thương mại bầu chọn. Trong năm 2007, Cty TNHH HðVN còn
ñược Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chứng nhận sản phẩm
ñạt tiêu chuẩn hàng nông lâm sản Việt Nam chất lượng cao và uy tín thương mại
năm 2007.
2. Hồ sơ của khách hàng:
Hồ sơ pháp lý của Công ty:
– Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh số 012070 do Sở Kế hoạch và ðầu tư tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu cấp ngày 01/02/1998.
– Giấy chứng nhận ñăng ký mã số thuế ngày 04/12/1998, mã số 3500297925-1.
– ðiều lệ Công ty ngày 01 tháng 11 năm 2004.
– Quyết ñịnh số 15/Qð-NL ngày 01/08/2004 về việc bổ nhiệm Bà Từ Thị Kim Anh
làm kế toán trưởng Công ty.
⇒ Nhận xét: Hồ sơ pháp lý của Doanh nghiệp ñầy ñủ.
Hồ sơ về tình hình tài chính và tình hình sản xuất kinh doanh: ñầy ñủ, gồm báo cáo
tài chính ñã kiểm toán của năm 2006, năm 2007.
3. Tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính của Công ty:
ðvt: Triệu ñồng
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 43/74
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH
ST
T
KHOẢN MỤC 2005 2006 2007
1 Doanh thu 380.067 182.683 153.701
2 Các khoản giảm trừ 103 - 1.562
3 Doanh thu thuần 379.964 182.683 152.139
4 Giá vốn hàng bán 370.042 184.739 150.119
5 Lợi tức gộp 9.922 (2.056) 2.020
6 Doanh thu từ hoạt ñộng tài chính 1.653 4.711 2.289
7 Chi phí từ hoạt ñộng tài chính 3.189 435 103
8 Chi phí bán hàng 996 1.027 812
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.780 2.348 1.468
10 Lợi nhuận thuần từ HðKD 4.610 -1.156 1.927
11 Thu nhập khác 201 1.167 -
13 Chi phí khác (314) 1.167 -
14 Tổng lợi nhuận trước thuế 4.296 11 1.927
15 Thuế thu nhập doanh nghiệp 322 3 41
16 Lợi nhuận sau thuế TNDN 3.974 8 1.885
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Stt KHOẢN MỤC 31/12/2005
31/12/200
6
31/12/200
7
I TÀI SẢN 80.618 110.928 97.255
1 Tài sản ngắn hạn 69.290 87.563 65.207
+ Tiền và các khoản tương
ñương tiền
7.421 2.681 7.564
+ Các khoản phải thu 18.107 28.751 14.966
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 44/74
+ Phải thu của khách hàng 15.737 11.307 5.329
+ Trả trước người bán 2.370 17.445 9.637
+ Hàng tồn kho 40.624 55.337 41.886
+ Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 17.449 38.351 20.847
+ Công cụ, dụng cụ trong kho 143 475 585
+ Chi phí SXKD dở dang 12.134 1.009 1.542
+ Thành phẩm tồn kho 381 15.442 5.554
+ Hàng hóa tồn kho 10.516 59 13.357
+ Tài sản ngắn hạn khác 3.138 794 792
2 Tài sản dài hạn 11.328 23.364 32.048
+ Tài sản cố ñịnh 11.107 13.765 14.597
+ TSCð hữu hình 9.795 8.872 7.787
Nguyên giá 12.470 13.174 13.341
Giá trị hao mòn lũy kế (2.675) (4.303) (5.554)
+ Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
1.312 4.893 6.810
+ Tài sản dài hạn khác 221 9.600 17.451
II NGUỒN VỐN 80.618 110.928 97.255
1 Nợ phải trả 43.554 74.554 59.551
+ Nợ ngắn hạn 43.554 74.554 59.349
+ Vay và nợ ngắn hạn 37.702 45.953 42.986
+ Phải trả cho người bán - 3.698 6.153
+ Người mua trả tiền trước 5.274 24.301 9.391
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 45/74
+ Thuế và các khoản phải nộp
NN
369 3 42
+ Phải trả người lao ñộng 16 406 772
+ Chi phí phải trả 196 192 -
+ Khoản phải trả, phải nộp
ngắn hạn khác
(3) 1 5
+ Nợ dài hạn 0 0 202
Dự phòng trự cấp mất việc làm - - 202
2 Vốn chủ sơ hữu 37.064 36.374 37.704
+ Vốn chủ sở hữu 36.180 36.114 37.704
+ Vốn ñầu tư của chủ sở hữu 31.145 30.751 30.746
+ Vốn khác của chủ sở hữu - - 6
+ Quỹ ñầu tư phát triển 2.398 2.398 2.398
+ Quỹ dự phòng tài chính 735 735 735
+ LN sau thuế chưa phân phối 1.901 2.229 3.819
+ Nguồn kinh phí, quỹ khác 884 260 0
CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH 2005 2006 2007
I Chỉ tiêu về tính ổn ñịnh
- Khả năng thanh toán ngắn hạn 1,17 1,10
- Khả năng thanh toán hiện thời 0,43 0,39
- Hệ số Tài sản cố ñịnh/vốn CSH 38% 39%
- Hệ số thích ứng dài hạn
- Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu 206% 158%
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 46/74
- Nợ phải trả/tổng tài sản 67% 61%
- Hệ số tự tài trợ 33% 39%
- Hệ số trang trãi lãi vay (2,66) 18,74
II Chỉ tiêu về sức tăng trưởng
-Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu -51% -16%
- Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận ròng -100% 24137%
III Chỉ tiêu về tính hiệu quả hoạt ñộng
- Vốn luân chuyển 13.009 5.858
- Vòng quay vốn lưu ñộng 2,1 2,0
- Hệ số vòng quay tổng tài sàn 1,6 1,5
- Vòng quay khoản phải thu 7,8 7,0
- T/gian TB các khoản phải thu (ngày) 57 52
- Vòng quay hàng tồn kho 3,1
- T/gian luân chuyển hàng tồn kho (ngày) 108 117
- T/gian thanh toán công nợ phải trả
(ngày)
55 37
IV Chỉ tiêu về khả năng sinh lơi
- Tỷ lệ lợi nhuận gộp/ doanh thu -1,1% 1,3%
- Lợi nhuận ròng/ doanh thu 0,0% 1,2%
- Lợi nhuận ròng/ vốn chủ sở hữu (ROE) 0,0% 5,0%
- Lợi nhuận ròng/ tổng tài sản (ROA) 0,0% 1,9%
- Mức sinh lời trên tài sản chính
V Cơ cấu tài sản
- Hàng tồn kho/ tổng tài sàn 49,9% 43,1%
- Khoản phải thu/ tổng tài sản 25,9% 15,4%
• Tình hình sản xuất kinh doanh:
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM Trang 47/74
– Doanh thu của Công ty trong năm 2005 là 380.067 triệu ñồng, nhưng doanh thu
năm 2006 là 182.683 triệu ñồng giảm 52% so với doanh thu năm 2005, doanh thu
năm 2007 là 153.701 triệu ñồng giảm 16% so với doanh thu năm 2006. Kết quả
kinh doanh trong 2 năm 2006, 2007 sụt giảm nghiêm trọng so với năm 2005 do
tình hình khó khăn chung của các doanh nghiệp ngành ñiều. Nguyên nhân: trong
năm 2006 giá nguyên liệu ñiều tương ñối cao vào ñầu vụ nhưng giá xuất khẩu có
xu hướng giảm; sang năm 2007 nguyên liệu ñiều bị thất mùa, chất lượng ñiều xấu
nên Công ty thu mua không ñủ kế hoạch dự kiến.
– Do ñó, lợi nhuận của Công ty trong năm 2006 chỉ khoảng 8 triệu ñồng (năm 2005
là 3.974 triệu ñồng). Sang năm 2007, lợi nhuận Công ty ñược cải thiện, khoảng
1.885 triệu ñồng do tỷ lệ giá vốn hàng bán/ doanh thu của Công ty giảm (trong năm
2006, giá vốn hàng bán/ doanh thu là 101%, sang năm 2007 tỷ lệ này là 98%).
• Tình hình tài chính:
– Tổng tài sản: ñến 31/12/2007 là 97.255 triệu ñồng, giảm 13.673 triệu ñồng so với
thời ñiểm ñầu năm, chủ yếu giảm các khoản phải thu và hàng tồn kho. So với thời
ñiểm 31/12/2006, các khoản phải thu của Công ty ñến 31/12/2007 là 14.966 triệu
ñồng giảm 48%; hàng tồn kho ñến 31/12/2007 là 41.886 triệu ñồng giảm 24%.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BAN IN.pdf
- bia.pdf