Chuyên đề Nhóm halogen

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

Nguyên tắc : Khi chuyển chất A thành chất B (có thể qua nhiều giai đoạn trung gian ) khối lượng tăng hay giảm

bao nhiêu gam thường tính theo 1 mol và dựa vào khối lượng thay đổi ta dễ dàng tính được số mol chất

tham gia phản ứng hoặc ngược lại .

1-Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 13,0 gam hai muối K2CO3 và Na2CO3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 2,24 lít

khí bay ra (đktc) . Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan . Hỏi m có giá trị bằng bao nhiêu ?

A.1,41 g B. 14,1 g C. 11,4 g D. 12,4 g

2-Cho 5,0 gam brom có lẫn clo vào dung dịch chứa 1,6 gam KBr . Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thu được 1,155 gam

chất rắn khan . Phần trăm khối lượng clo có trong 5,0 gam brom ở trên là :

A.13,1% B. 11,1% C. 9,1% D. 7,1%

 

doc14 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 10570 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Nhóm halogen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệp : 2NaCl 2Na + Cl2 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 2HCl H2 + Cl2 III- AXIT CLOHIĐRIT 1-Tính chất hóa học - Qùy tím hóa đỏ - Trung hòa với oxit bazơ , bazơ . - Tác dụng với muối của axit yếu hơn . - Tác dụng với kim loại đứng trước hiđro . M + n HCl MCln+ n/2H2 (n=số oxi hóa thấp của M) - Tác dụng với chất oxi hóa . 2- Điều chế a-Trong phòng thí nghiệm : NaCl(tt) + H2SO4(đ) NaHSO4 + HCl 2NaCl(tt) + H2SO4(đ) Na2SO4 + 2HCl b-Trong công nghiệp : H2 + Cl2 → 2HCl h ( HCl(k) + H2O → dd axit clohiđic) 3- Nhận biết : Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit clohiđric sẽ có kết tủa trắng xuất hiện . Kết tủa này không tan trong các axit mạnh . Cl- + Ag+ → AgCl F2 Br2 I2 TÍNH CHẤT HÓA HỌC -Là chất oxi hóa cực mạnh , oxi hóa được cả vàng và bạch kim . -Tác dụng hầu hết các phi kim (trừ oxi và nitơ) -Bốc cháy với H2trong bóng tối (-2520C) F2 + H2 → 2HF -Giải phóng được O2 từ H2O (bốc cháy) 2 F2 + 2H2O → 4HF + O2 * Lưu ý : HF là chất khí tan trong nước tạo dd axit flohiđric (HF là axit yếu ) – Được dùng để vẽ tranh , khắc chữ trên kính vì axit HF làm tan thủy tinh . 4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O -Tương tự Cl2 nhưng yếu hơn + Fe →FeBr3 + H2 →HBr Br2 + H2O →HBr + HBrO +SO2 + H2O →HBr + H2SO4 + H2S →HBr + S + KOH → KBr + KBrO + H2O * Lưu ý : -Dùng dd Br2 để nhận biết SO2 -Dd axit HBr mạnh hơn dd axit HCl -HBr bị oxi hóa bởi H2SO4 và O2 . 2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2 + 2H2O 2HBr + O2 → 2H2O + 2Br2 -Tương tự Br2 nhưng yếu hơn +Al → AlI3 (t0 , xt H2O) + Fe →FeI2 (t0) + H2 DHI (t0 cao) I2 + KOH → KI + KIO + H2O +SO2 + H2O →HI + H2SO4 + H2S →HI + S * Lưu ý : -I2 không t/d với H2O như Br2 và Cl2 -I2 t/d với HTB tạo h/c màu xanh => Dùng HTB nhận biết I2 . -Từ HF → HCl → HBr → HI tính axit của dd tăng , tính khử tăng . -HI có tính khử mạnh 8HI + H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O 2HI + 2FeCl3 → 2FeCl2 + I2 + 2HCl ĐIỀU CHẾ Điện phân hỗn hợp (KF + 2HF) nóng chảy (ở 700C) . Bình điện phân có cực âm bằng thép hay đồng , cực dương bằng than chì . Tương tự clo MnO2 + 4HBr → MnBr2 + Br2 + 2H2O 2KMnO4 + 16HBr → 2KBr + 2MnBr2 + 5Br2 + 8H2O KClO3 + 6HBr → KBr + 3Br2 + 3H2O 2NaBr 2Na + Br2 2NaBr + 2H2O 2NaOH + Br2 + H2 2HBr H2 + Br2 Tương tự brom MnO2 + 4HI → MnI2 + I2 + 2H2O 2KMnO4 + 16HI → 2KI + 2MnI2 + 5I2 + 8H2O KClO3 + 6HI → KI + 3I2 + 3H2O * Lưu ý : Trong công nghiệp 2KI + Br2 → I2 + 2KBr 2NaI + Cl2 → I2 + 2NaCl - Sản xuất từ rong biển . CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Hoàn thành phương trình phản ứng về halogen và hợp chất Phương pháp : Nắm chắc tính chất hóa học và phản ứng điều chế halogen 1-Viết phương trình hóa học thực hiện các biến hóa sau : a) HCl Cl2 NaClO NaCl KClO3 CaOCl2 NaClO b) MnO2 Cl2 AgCl KClO3 Cl2 HCl Cl2 FeCl3 NaCl KCl Cl2 Br2 I2 AgCl HCl AgCl Cl2 KCl FeBr3 NaI c) KMnO4 Cl2 KClO3 KCl KOH Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 AgCl Cl2 NaClO d) MnO2 Cl2 FeCl3NaCl HCl CuCl2 AgCl Ag e) KMnO4 Cl2 HCl FeCl2 FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 FeCl3 AgCl h) KCl KClO3 KCl Cl2 CaOCl2 CaCl2 Cl2 KClO KCl KNO3 k) Mg MgCl2 NaCl NaOH NaCl Cl2 MgCl2 Mg(OH)2 MgCl2 2- Bổ túc phản ứng a) HCl + MnO2 Khí A + rắn B + lỏng C A + C D + khí E D + Mn B + F F + A D F + E C A + Ca(OH)2 G + H + C b) NaCl + H2SO4 đặc Khí A + rắn B A + MnO2 Khí C + rắn D + lỏng E C + NaBrF + G F + NaI H + I H + hồ tinh bột dd xanh dương G + AgNO3 J + K J L + C A + NaOH G + E C + NaOH G + M + E c) KMnO4 + A B + C + Cl2 + D E + Cl2 B + F + D B G + Cl2 G + D E + H H + Cl2 A Nhận biết một số hợp chất vô cơ I-NHẬN BIẾT CÁC ION Ion Thuốc thử Hiện tượng Phản ứng Khí mùi hắc, làm đục dd Ca(OH)2. trắng tan/H+ mùi trứng thúi đen không tan/H+ đen không tan/H+ Khí làm đục dd Ca(OH)2 trắng tan/H+ trắng không tan/H+ trắngđen trắng tan/nước nóng vàng nhạt đen vàng đen đỏ vàng Axit keo trắng nhầy dd xanh lam, khí nâu mùi khai , trắng tan/H+ keo trắng không tan/dư trắng xanh nâu nâu đỏ xanh lam keo trắng tan/dư Đốt Lửa không màu vàng Lửa màu tím Lửa màu đỏ cam II-NHẬN BIẾT KHÍ Khí Thuốc thử Hiện tượng Phản ứng dd Br2 dd KMnO4 Mất màu nâu đỏ Mất màu tím dd Br2 dd KMnO4 đen Mất màu nâu đỏ Mất màu tím 5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 5S + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O dd Ba(OH)2 trắng ko tan trong axit dd Ca(OH)2 dư trắng đục Quỳ tím ẩm Axit HCl đậm đặc Hóa xanh Khói trắng HCl Quỳ tím ẩm Hóa đỏ Khói trắng trắng CO dd PdCl2 CuO, to Pd đỏ sẫm Rắn đen đỏ, khí bay ra làm đục dd Ca(OH)2 dd KI, hồ tinh bột dd KBr Làm xanh hồ tinh bột dd Br2 màu nâu đỏ CuO, to Rắn đen đỏ NO Không khí Không màu nâu Que diêm cháy dở Cu Bùng cháy Rắn đỏ thành đen Cu + O2 à CuO dd KI + hồ tinh bột Xanh hồ tinh bột Quỳ tím ẩm Hóa đỏ Chất còn lại Dạng 2 : Nhận biết Loại 1 : Không giới hạn thuốc thử 1-Nhận biết các khí riêng biệt sau : a) HCl ; Cl2 ; N2 b) H2 ; HCl ; Cl2 ; N2 ; O2 a)Cho quỳ tím ẩm vào 3 mẫu khí , khí nào không có hiện tượng là N2 , khí làm quỳ tím ẩm bạc màu là Cl2 ; khí còn lại làm quỳ tím ẩm hóa đỏ là HCl . b)Cho quỳ tím ẩm vào 5 mẫu khí , khí nào làm quỳ tím ẩm bạc màu là Cl2 ; khí nào làm quỳ tím ẩm hóa đỏ là HCl . Cho sợi dây Cu nung đỏ vào 3 mẫu khí còn lại , khí nào làm sợi dây Cu bùng cháy và chuyển từ rắn đỏ qua đen thì khí đó là O2 . 2Cu + O2 2CuO Đỏ Đen Dẫn 2 mẫu khí còn lại qua CuO , đun nóng , mẫu khí nào làm CuO chuyển từ rắn đen qua đỏ thì mẫu khí đó là H2 . Mẫu khí còn lại là N2 . CuO + H2 Cu + H2O Đen Đỏ 2- Nhận biết các dd riêng biệt sau a) HCl ; HBr ; HNO3 ; NaCl ; NaBr ; NaNO3 b) NaF ; KCl ; MgI2 c) NaCl ; HCl ; NaNO3 ; MgCl2 d) AgNO3 ; Na2CO3 ; NaCl ; NaF; NaI a) Lấy ra mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử , rồi cho quỳ tím vào các mẫu thử , +Lọ nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl , HBr , HNO3 (nhóm 1) . +Còn lại là NaCl ; NaBr ; NaNO3 (nhóm 2) . - Cho dd AgNO3 vào các mẫu thử ở nhóm 1 , mẫu thử nào có kết tủa trắng là HCl , có kết tủa vàng nhạt là HBr , không có hiện tượng là HNO3 . HCl + AgNO3 AgCl + HNO3 Trắng HBr + AgNO3 AgBr + HNO3 Vàng nhạt - Cho dd AgNO3 vào các mẫu thử ở nhóm 2 ,mẫu thử nào có kết tủa trắng là KCl , có kết tủa vàng là MgI2 ,không có hiện tượng là NaF . NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3 Trắng NaBr + AgNO3 AgBr + NaNO3 Vàng nhạt b)Lấy ra mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử , rồi cho AgNO3 vào các mẫu thử , mẫu thử nào có kết tủa trắng là KCl , có kết tủa vàng là MgI2 ,không có hiện tượng là NaF. KCl + AgNO3 AgCl + KNO3 Trắng MgI2 + AgNO3 AgI + Mg(NO3)2 Vàng c) 3- Nhận biết các chất rắn riêng biệt sau : a) NaNO3 ; AgCl ; CuCl2 ; NaCl . b) I2 ; CaCO3 ; MgCl2 ; Mg(NO3)2 Loại 2: Hạn chế thuốc thử 1-Chỉ dùng quì tím nhận biết a) các dd riêng biệt sau : HCl ; NaOH ; NaCl b)các khí riêng biệt sau : Cl2 ; HCl ; O2 c) Các dd riêng biệt : KCl ; H2SO4 , KOH , BaCl2 , HCl , Ba(OH)2 2-Chỉ dùng 1 hoá chất nhận biết các dung dịch sau : a) HCl ; AgNO3 ; Na2CO3 ; HNO3 . b) MgCl2 ; MgBr2 ; NaI ; NaF. c) BaCl2 ; Na2CO3 ; AgNO3 ; KCl ; KNO3 Loại 3 : Không dùng thuốc thử nhận biết 1- Không dùng thuốc thử nhận biết các dd riêng biệt : a) CaCl2 ; HCl ; Na2CO3 . b) HCl ; NaBr ; AgNO3 2-Không dùng thêm thuốc thử nào khác hãy phân biệt các dung dịch sau : a) MgCl2 , BaCl2 , H2SO4 và K2CO3 . b) HCl , MgCl2 , Na2CO3 và NaOH Dạng 3 : Tách – Tinh chế - Điều chế - Mô tả - Giải thích hiện tượng Loại 1 : Tách một chất ra khỏi hỗn hợp : Dùng hóa chất phản ứng tác dụng lên các chất cần loại bỏ , còn chất cần tách riêng không tác dụng sau phản ứng được tách ra dễ dàng . Loại 2 : Tách riêng các chất ra khỏi nhau : Dùng hóa chất tác dụng với chất cần tách riêng tạo ra sản phẩm mới . Sản phẩm dễ tách ra khỏi hỗn hợp và dễ tái tạo lại chất đầu . 1-Brom có lẫn một ít tạp chất là clo . Làm thế nào để thu được brom tinh khiết . Viết phương trình hóa học . 2-Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4 , MgCl2 , CaCl2 và CaSO4 . Hãy trình bày phương pháp hóa học để loại bỏ các tạp chất thu được NaCl tinh khiết . Viết phương trình hóa học của các phản ứng . 3-Muối NaCl có lẫn tạp chất là NaI . Làm thế nào để có NaCl tinh khiết ? 4-Tinh chế NaCl có lẫn NaBr , NaI , Na2CO3 . 5-Giải thích vì sao người ta điều chế được nước Cl2 mà không điều chế được nước Flo 6-Giải thích hiện tượng sau : miếng qùi tím ướt đưa vào khí Cl2 , ban đầu hoá đỏ , sau đó mất màu . 7-Đưa ra ánh sáng một ống nghiệm đựng bạc clorua có nhỏ thêm một ít giọt quì tím . Hiện tượng nào sẽ xảy ra ? Giải thích . 8-Sục khí clo qua dd Na2CO3 thấy có khí CO2 bay ra . Viết phương trình của các phản ứng xảy ra ? 9-Từ nguyên liệu chính là NaCl hãy viết ptpư điều chế các chất : Cl2 : axit clohiđric ,natrihipoclorit và natriclorat 10-Viết ptpư chứng tỏ clo hoạt động hoá học mạnh hơn brom , brom hoạt động mạnh hơn iốt 11-Tinh chế a) Khí O2 có lẫn khí Cl2 . b) Cl2 có lẫn CO2 ; SO2 c) NaCl có lẫn ; NaI ; Na2CO3 ; NaBr . d) KCl có lẫn Kbr ; MgCl2 12-Tách các chất ra khỏi hh a) NaCl ; MgCl2 ; BaCl2 b)N2 ; Cl2 ; SO2 Dạng 4 : Bài toán hóa học Các công thức cần nhớ : PTPƯ : a A + b B f C + g D Biết số mol của một chất => số mol các chất còn lại . Biết số mol của hai chất tham gia phản ứng thì ta phải so sánh : thì A dư -> tính theo B -> -> nA (dư) = nA (bđ) - nA (pư) thì B dư -> tính theo A -> -> nB (dư) = nB (bđ) – nB (pư) thì A ,B vừa đủ -> tính theo A hoặc B Lưu ý : a , b , f , g là các hệ số cân bằng trong ptpư . A , B là các chất tham gia phản ứng và C , D là các sản phẩm tạo thành . nA , nB , nC , nD là số mol của các chất A,B,C,D , được tính theo các công thức sau : P : áp suất khí ở t0C (atm) V : thể tích khí ở t0C (lít) T : nhiệt độ tuyệt đối (0K) : T = t0C + 273 R : hằng số khí lí tưởng : C% = C% : Nồng độ phần trăm mct : khối lượng chất tan (gam) mdd : khối lượng dung dịch = mct + mdm (gam) mdd = Ddd . Vdd ( D : khối lượng riêng của dd) mdd(sau pư) = mdd(trước pư) – m(kết tủa hoặc bay hơi ) CM = CM : nồng độ mol /lít . V : thể tích dung dịch . CM = hay C% = 1-Cho 8,7 gam MnO2 vào dd HCl dư .Khí sinh ra dẫn qua 300ml dd NaOH 1M .Tính nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng? 2-Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dd HCl 1M để điều chế đủ lượng Cl2 tác dụng với Fe tạo nên 16,25 gam FeCl3 3-Tính nồng độ mol của 2 dd axit HCl trong các trường hợp sau : a) Cần phải dùng 150 ml dd HCl để kết tủa hoàn toàn 200 gam dd AgNO3 8,5% b) Khi cho 50 gam dd HCl vào cốc đựng NaHCO3 (dư) thì thi được 2,24 lít khí (đktc) 4-Người ta cho một lượng khí Cl2 vừa đủ vào dd khí SO2 thì thu được 200 m l dd X gồm 2 axit . Sau đó cho BaCl2 dư vào dd X thì thu được 2,33 gam kết tủa trắng . a) Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dd X ? b) Tính khối lượng dd NaOH 16 % cần dùng để trung hòa dd X ? 5-Cho dung dịch chứa 51 gam AgNO3 vào 16,59 ml dung dịch HCl 20% (D=1,1 g/ml) . Tìm thể tích dung dịch NaCl 26% (D=1,2 g/ml) dùng để làm kết tủa lượng AgNO3 còn dư . 6-Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (D=1,2g/ml) a) Hãy tìm khối lượng và thể tích dung dịch axit cần dùng . b) Tìm nồng độ phần trăm dung dịch sau cùng . Dạng 5 : Tìm khối lượng và thành phần các chất tham gia phản ứng hoặc trong hỗn hợp . Phương pháp : - Viết các phương trình phản ứng . Đặt x , y là số mol các chất , lập tỉ lệ hoặc thiết lập phương trình đại số Giải , suy ra số mol và khối lượng các chất tham gia phản ứng . 1-Cho hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl 20% thì được 6,72 lít khí (đktc) và 38 gam muối . a) Tìm phần % khối lượng hỗn hợp ban đầu . b) Tìm khối lượng axit cần dùng . c) Suy ra nồng độ phần trăm của dung dịch cuối cùng . 2-Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 g dung dịch . Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì được 57,4 g kết tủa . Tìm thành phần % về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu . Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch muối . 3-Muốn hòa tan hoàn toàn 42,2 g hỗn hợp Zn và ZnO người ta dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36,5%(D=1,19 g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc) . Tìm thành phần % khối lượng hỗn hợp đầu . 4-Hòa tan 11 g hỗn hợp bột hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HCl dư thì thu được 8,96 lít khí (đktc) . a) Tìm khối lượng mỗi kim loại . b) Tìm thể tích dung dịch HCl 0,5 M (D=1,2 g/ml) cần dùng . c) Tìm nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng . Dạng 6 : Xác định hai nguyên tố halogen thuộc hai chu kì liên tiếp thông qua nguyên tử khối trung bình Phương pháp: Do 2 nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm nên tính chất tương tự nhau, vì vậy thay hỗn hợp bằng một công thức chung, sau đó tìm rồi chọn hai nguyên tố thuộc hai chu kì của cùng nhóm sao cho MA < < MB (giả sử MA < MB ) Cho 8,8g hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí hiđro (ở đktc). Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết tên 2 kim loại đó . Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY(X,Y là hai nguyên tố halogen ở hai chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư,thu được 57,34gam kết tủa.Xác định hai nguyên tố X và tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp . Dạng 7 : Tìm công thức hóa học một chất dựa vào phương trình phản ứng hóa học Phương pháp: - Đặt công thức chất đã cho ( a mol ) Viết phương trình phản ứng . Đặt số mol a vào phương trình và tính số mol các chất có liên quan . Lập hệ phương trình , giải hệ . 1-Cho 1,3 gam sắt clorua tác dụng với AgNO3 dư thu được 3,444 g bạc clorua . Tìm công thức của muối sắt clorua . 2-Cho 5,4 gam một kim loại hóa trị 3 tác dụng hết với clo được 26,7 g muối clorua . Xác định tên kim loại . 3-Cho 0,54 gam một kim loại X có hóa trị không đổi tác dụng hết với HCl thu được 0,672 lít khí hiđro (đktc) . Định tên kim loại . 4-Hòa tan hoàn toàn 13 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl . Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 27,2 gam muối khan . Xác định kim loại đã dùng . PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH CÁC BÀI TOÁN HÓA HỌC 1-Áp dụng phương pháp đường chéo (tính toán pha chế dung dịch) Nguyên tắc : -Dung dịch 1 : khối lượng m1 , thể tích V1 , nồng độ C1 (C% hoặc CM) , khối lượng riêng d1 . -Dung dịch 2 : khối lượng m2 , thể tích V2 , nồng độ C2 (C% hoặc CM) , khối lượng riêng d2 . (C1 C2) -Dung dịch thu được có m = m1 + m2 , V = V1 + V2 , nồng độ C (C1 C C2 ) , khối lượng riêng d . Đối với nồng độ % về khối lượng : m1 C1 C2 – C C => m2 C2 C – C1 Đối với nồng độ mol/lít : V1 C1 C2 – C C => V2 C2 C – C1 Đối với khối lượng riêng : V1 d1 d2 – d d => V2 d2 d – d1 Lưu ý : - Chất rắn coi như dung dịch có nồng độ = 100% Dung môi coi như dung dịch có nồng độ = 0% Khối lượng riêng của H2O là 1g/ml 1-Hòa tan 200 gam dung dịch NaCl 10% với 600 gam dung dịch NaCl 20% được dung dịch A . Nồng độ % của dung dịch A là A.18 B. 16 C. 17,5 D. 21,3 2-Dùng bao nhiêu gam nước cất cho vào 20 gam dung dịch HCl 37% để thu được dung dịch HCl 13% . Khối lượng nước cất cần dùng là : A. 27 gam B. 25,5 gam C. 54 gam D. 37 gam 3-Trộn 200ml dung dịch NaBr 1M với 300ml dung dịch NaBr 2M thì thu được dung dịch có nồng độ mol/l là : A. 1,5 M B. 1,2 M C. 1,6 M D. 0,15 M 4-Lấy m1 gam dung dịch HI 45% pha với m2 gam dung dịch HI 15% thu được dung dịch HI 25%. Tỉ lệ khối lượng của hai dung dịch ( m1/m2) là A. 1:2 B. 1:3 C. 2:1 D. 3:1 2-Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố Nguyên tắc : Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng sản phẩm . Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố trước và sau phản ứng luôn bằng nhau . 1-Hòa tan hoàn toàn 40 gam hỗn hợp Mg , Zn , Fe vào dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít khí H2 (đktc) .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối . Gía trị của m là : A.8,47 g B. 4,87 g C. 7,84 g D. 7,48 g 2-Hòa tan hết 1,53 gam hỗn hợp Fe , Zn và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448 ml khí H2 (đktc) .Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là : A.2,95 g B. 3,90 g C. 2,24 g D. 1,85 g 3- Cho 10,14 gam hỗn hợp Mg , Cu , Al vào một lượng vừa đủ dung dịch HBr thu được 7,84 lít khí A (đktc) ; 1,54 gam chất rắn B và dung dịch C . Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối . Tính m A.34,95 g B. 33,90 g C. 33,45 g D. 43,25 g 4- Sục hết lượng khí clo vào dung dịch hỗn hợp NaBr và NaI đun nóng thu được 1,17 gam NaCl . Số mol hỗn hợp NaBr và NaI đã phản ứng là : A.0,1 mol B. 0,15 mol C. 0,02 mol D. 0,04 mol 3-Áp dụng phương pháp trung bình (khối lượng mol trung bình , số nguyên tử trung bình ) Nguyên tắc : Phương pháp này có thể giải nhanh bài toán hỗn hợp bằng cách chuyển hỗn hợp (hai chất vô cơ của hai kim loại có cùng tính chất hóa học ) thành một chất tương đương . Gía trị trung bình dùng để biện luận tìm ra nguyên tử khối hoặc phân tử khối hay số nguyên tử trong phân tử hợp chất . Khối lượng mol trung bình là khối lượng của một mol hỗn hợp (kí hiệu M ) Công thức tính M Mmin < M < Mmax Sử dụng kết hợp với phương pháp đường chéo : Trộn nA mol chất A với nB mol chất B được m g hổn hợp X ( A không tác dụng với B ) Hệ phương trình : mA + mB = mX MA.nA + MB.nB = .nX nA + nB = nX => nA + nB = nX Sđ đc: nA MA ( MB- ) nA = nB MB (- MA ) nB ( MB > > MA ) Nếu là 2 chất khí (không phản ứng với nhau ) đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol (thay tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ về thể tích ) Sđ đc: VA MA ( MB- ) VA = VB MB (- MA ) VB ( MB > > MA ) 1-Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp Al và Mg bằng dung dịch HCl 0,5M . Sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2 (đktc) .Tính % khối lượng của Al trong hỗn hợp đầu ? A.32% B. 36% C. 64% D. 65% 2-Cho 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IA ở hai chu kì liên tiếp nhau tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ , thu được 2,24 lít CO2 (đktc) . Hai kim loại đó là : A.Li ; Na B. Na ; K C. K ; Cs D. Na ; Cs 3-Cho 20 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl . Sau phản ứng thu được 11,2 lít H2 (đktc) Thành phần % về số mol của Mg trong hỗn hợp là : A.30% B. 40% C. 50% D. 35,7% 4-Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư , thu được 448ml khí CO2 (đktc) . Thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là : A.50% B. 55% C. 60% D. 65% 5-Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,319 . Brom có hai đồng vị bền là và . Thành phần % . Thành phần % số nguyên tử của là : A.84,05% B. 81,02% C. 18,98% D. 15,95% 4-Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng Nguyên tắc : Khi chuyển chất A thành chất B (có thể qua nhiều giai đoạn trung gian ) khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam thường tính theo 1 mol và dựa vào khối lượng thay đổi ta dễ dàng tính được số mol chất tham gia phản ứng hoặc ngược lại . 1-Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 13,0 gam hai muối K2CO3 và Na2CO3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 2,24 lít khí bay ra (đktc) . Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan . Hỏi m có giá trị bằng bao nhiêu ? A.1,41 g B. 14,1 g C. 11,4 g D. 12,4 g 2-Cho 5,0 gam brom có lẫn clo vào dung dịch chứa 1,6 gam KBr . Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thu được 1,155 gam chất rắn khan . Phần trăm khối lượng clo có trong 5,0 gam brom ở trên là : A.13,1% B. 11,1% C. 9,1% D. 7,1% 3- Cho 9,59 gam kim loại Ba tâc dụng với halogen X có dư , thu được 14,56 gam muối halogenua . Nguyên tử khối và tên halogen là : A.19; flo B. 35,5; clo C. 80;brom D. 127 ; iot 4-Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 12,5 gam hai muối KCl và KBr thu được 20,78 gam hỗn hợp AgCl và AgBr . Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu : A.0,13 mol B. 0,15 mol C. 0,12 mol D. 0,14 mol BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG HALOGEN 1/Trộn 0,2 lít dung dịch HCl 1M với 0,3 lít dung dịch HCl 2M thì thu được dung dịch có nồng độ mol/lít là : A 1,5M B 1,2M C 1,6M D 0,15 M 2/Kim loại nào sau đây tác dụng với dd HCl loãng và khí clo cho cùng loại muối clorua kim loại A. Fe . B. Ag . C . Cu . D. Zn 3/Chọn câu đúng trong các câu sau : A. Clorua vôi không phải là muối . B. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với 2 gốc axit . C. Clorua vôi là muối tạo bởi hai kim loại liên kết với một gốc axit . D. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại tạo bởi 2 gốc axit 4/Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IA bằng axits HCl thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch A .Tổng khối lượng hai muối clorua trong dung dịch A là A 3,17 gam B 31,7 gam C 13,7gam D 71,3gam 5/Dung dịch nào sau đây không thể chứa trong bình thuỷ tinh ? A. HCl . B. HF. C. H2SO4. D. HNO3. 6/Chất M là muối canxi halogenua . Cho dung dịch chứa 0,2gam M tác dụng với lượng dư bạc nitrat thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua .M là : A CaF2 B CaCl2 C CaBr2 D CaI2 7/Cho phản ứng : Cl2 + 2 NaOH → NaCl + NaClO + H2O A.Chất oxihoa. B. Không là chất oxihoa và không là chất .khử C. Chất khử D. Vừa là chất oxihoa và vừa là chất khử 8/Hợp chất nào sau đây có nguyên tố Oxi có số oxihoa bằng +2 ? A. F2O. B. H2O. C. K2O2 . D. Na2O. 9/Đổ dd chứa 1 g HBr vào dd chứa 1g NaOH . Nhúng quì tím vào dd thu được thì quì tím đổi sang màu nào ? A. mầu đỏ. B. Màu xanh. C. Không đổi màu. D. Không xác định được 10/Thể tích dd NaOH 2M cần dùng để trung hoà 20 g dd HCl 14,6% là A. 20ml. B. 40ml. C. 60ml. D. 80ml. 11/Đổ dd AgNO3 lần lượt vào 4 dd NaF , NaCl , NaBr , NaI thì thấy A. Cả 4 dd đều tạo đều ra kết tủa . B.Có 3 dd tạo kết tủa và 1 dd tạo không tạo kết tủa C. Có 2 dd tạo kết tủa và 2 dd tạo không tạo kết tủa D. Có 1 dd tạo kết tủa và 3 dd tạo không tạo kết tủa . 12/Trong dãy chất nào sau đây , dãy nào gồm các chất đều tác dụng dd HCl ? A. CaCO3 , H2SO4., Mg(OH)2 . B. Fe2O3 , KMnO4 , Cu. C. dd AgNO3 , MgCO3 , BaSO4. D. Fe , CuO , Ba(OH)2 13/Axit nào mạnh nhất trong số các axit sau: A. HI B. HCl C. HF D. HBr 14/Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hào tan hai muối KCl và KCl thu được 20,78 gam hỗn hợp AgCl và AgBr . Hãy xác định số mol của hỗn hợp đầu A 0,13 mol B 0,15 mol C 0,12 mol D 0,14 mol 15/Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dd HCl dư thấy có 1 gam khí hidro bay ra . Khối lương mỗi kim loaị là : A. 15g và 5g B. 16g và 4g C. 14g và 6g ` D. 12g và 8 g 16/Dãy nào sau đây sắp xếp đúng theo chiều tăng tính oxi hoá của các halogen : A. Cl2, Br2 , I2 , F2 B. I2, Br2, F2 ,Cl2 C. I2 ,Cl2, Br2, F2 D. I2, Br2 ,Cl2, F2 17/Đốt cháy nhôm trong bình đựng khí Clo thu được 26,7 gam nhôm clorua .Thể tích khí clo cần dùng ở đkc là: A. 6,76 lít B. 4,48 lít C. 4,48 ml D. 6,72 ml 18/Dùng muối iối hàng ngày ể phòng bệnh bướu cổ . Muối Iốt ở đây là: A. NaI B. I2 C. NaCl và I2 D. NaCl và NaI 19/Cho 16,2 gam nhôm và bạc tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí đkc . Khối lượng bạc trong hỗn hợp là : A. 5,4 gam B. 10,8 gam C. 2,7 gam D. 10 gam 20/Clorua vôi là muối tạo bởi : A. Hai kim loại liên kết với hai loại gốc axit . B. Một kim loại liên kết với một loại gốc axit. C. Một kim loại liên kết với hai loại gốc axit . D. Clorua vôi không phải là muối . 21/Trong số các tính chất sau , tính chất nào không phải là tính chất của khí hidroclorua : A. Làm đổi màu giấy quỳ tím tẩm ướt . B. Tác dụng với CaCO3 giải phóng CO2 . C. Tác dụng được với dung dịch NaOH. D. Tan rất nhiều trong nước . 22/Cho một ít đồng (II) oxit vào dung dịch HCl .Hiện tượng xảy ra là : A. Đồng (II)oxit chuyển thành màu đỏ B. Đồng(II)oxit tan,có khí thoát ra. C. Đồng(II)oxit tan, dung dịch có màu xanh D. Không có hiện tượng gì 23/Phát biểu nào sau đây đúng : A. Tất cả các muối halogenua của bạc đều không tan. B. Axit HI là một axit mạnh. C. Trong tự nhiên ,Clo tồn tại cả ở dạng hợp chất D. Trong dãy HF HCl HBr HI, tính axit giảm dần. 24/Nếu lấy khối lượng KMnO4 và MnO2 bằng nhau cho tác dụng với HCl đặc thì chất nào cho nhiều Clo hơn : A. MnO2 B. KMnO4 C. Lượng Clo sinh ra bằng nhau D. Không xác được. 25/Tính axit của dãy nào sau đây đúng : A. HF HCl> HBr> HI . C. HCl> HBr> HI> HF D. HCl > HBr> HI> HF. 26/Thêm dần dần nước Clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột . Hiện tượng quan sát được là : A. Dung dịch hiện màu xanh . B. Dung dịch hiện màu vàng lục . C. Có kết tủa màu trắng . D. Có kết tủa màu vàng nhạt . 27/Cho m gam CuBr2 tác dụng vừa đủ với 4,48 lít Cl2 (đktc) . Cũng m gam đó tác dụng với một thanh kim loại M (hoá trị 2) thấy khối lượng thanh kim loại tăng lên 1,6gam . Kim loại M đó là A Mg B Zn C Fe D Sn 28/Cho 1,08 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì kế tiếp nhau thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thoát ra 0,672 lít H2 (đktc) .Hai kim loại đó là : A Be và Mg B Mg và Ca C Sr và Ba D Ca và Sn 29/Hoà tan hoàn toàn 4,68 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dung dịch HCl dư thu đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docchuyen_de_halogen_8883.doc
Tài liệu liên quan