Chuyên đề Những giải pháp nhằm hoàn thiện công táckế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Sakurai

Các khoản chi phí bán hàng phản ánh trên tài khoản 641 bao gồm:

- Chi phí tiền lương và các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho nhân viên bán hàng. (6411)

- Chi phí bao gói sản phẩm. (6412)

- Chi phí vật dụng cụ đồ dùng (6413)

- Chi phí khấu hao TSCĐ (6414)

- Chi phí bốc dỡ, vận chuyển. (6417)

- Các chi phí khác bằng tiền. (6418)

- Sổ kế toán sử dụng:

+ Chứng từ ghi sổ

+ Sổ chi tiết các tái khoán cấp II

+ Sổ cái TK 641

Các tài liệu kế toán dùng để hạch toán chi phí bán hàng gồm: Bảng phân bổ tiền lương,bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,các chứng từ thanh toán khác có liên quan như: phiếu chi tiền mặt các sổ chi tiết TK 641

 

doc58 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1493 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Những giải pháp nhằm hoàn thiện công táckế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Sakurai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ 232 Nhập trong kỳ 232 717.173.944 Cộng tồn và nhập 357 1.113.759.319 Giá vốn tiêu thụ bình quân trong kỳ = = 3.119.774 Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, thủ kho căn cứ vào các chứng từ gốc (phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho bán đại lý..) sẽ tiến hành ghi thẻ kho. Thẻ kho được lập riêng cho từng loại sản phẩm và phản ánh về mặt nhập, xuất, tồn trong kỳ. Cuối mỗi ngày, thủ kho tính số lượng tồn kho cho từng loại sản phẩm. .2. Quy trình kế toán giá vốn hàng bán. - Tài khoản sử dụng: TK 6322 - Sổ kế toán: + Chứng từ ghi sổ. + Sổ chi tiết giá vốn hàng bán. +Sổ chi tiết thành phẩm. + Sổ cái TK 632 - Quy trình kế toán giá vốn hàng bán tại công ty: Căn cứ để xuất kho là Hoá đơn GTGT do phòng kế toán lập, khi khách hàng có yêu cầu mua hàng, yêu cầu này gửi tới phòng kinh doanh, sau đó phòng kinh doanh sẽ yêu cầu phòng kế toán viết hoá đơn GTGT, hoá đơn GTGT được viết thành 3 liên: Liên 1 (màu tím) : Lưu phòng kế toán Liên 2 (màu đỏ) : Giao cho khách Liên 3 (màu xanh) : Dùng để thanh toán. Sau khi hoá đơn được viết xong, nhân viên bán hàng mang hai liên xanh và đỏ xuống kho. Thủ kho căn cứ vào số lượng hàng ghi trong hoá đơn để xuất hàng và yêu cầu nhân viên bán hàng ký nhận vào Phiếu xuất kho (Biểu 1)làm cơ sở để thủ kho ghi vào thẻ kho (Phiếu này lưu chuyển nội bộ). Biểu 1 Mấu số 2 - VT QĐ liên bộ TCTK - TC Phiếu xuất kho Ngày 17 tháng 8 năm 2005 Đơn vị mua: Cty TNHH Thái lan Chứng từ số: 0338 Địa chỉ : Quảng ninh Biên bản kiểm nghiệm số 9 ngày 17 tháng 8 năm 2005 Xuất kho thành phẩm ngày 17 tháng 8 năm 2005 Danh điểm vật tư Tên nhãn hiệu VT ĐVT Số lượng Giá ĐV Thành tiền Ghi chú Theo chứng từ Thực xuất 01 Điều hoà NASACO 18A Chiếc 1 1 2.900.000 2.900.000 Cộng 2.900.000 Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Hai triệu chín trăm ngàn đồng chẵn (Giá chưa gồm thuế VAT) Thủ kho Người nhận hàng Phụ trách cung tiêu (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Sau khi thủ kho tiến hành đầy đủ thủ tục xuất, nhập kho sẽ mở thẻ kho theo biểu mẫu 2 nhau: Biểu2 Thẻ kho Ngày lập thẻ: ngày 20/8/2005 Mẫu số:06 – VT Tên vật tư: Điều hoà Đơn vị tính: cái Mã số: … STT Chứng tư Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn 1 PN0652 10/7/2005 Nhập điều hoà CT cổ phần Quốc việt 2 2 2 PX0892 17/8/2005 Xuất điều hoà cho Cty TNHH Thái lan 1 1 Nhân viên bán hàng sẽ mang liên 2 giao cho khách và giữ liên 3 để thanh toán. Hàng ngày, khi xuất bán thành phẩm, kế toán mới chỉ hạch toán doanh thu, thuế phải nộp và quan hệ thanh toán mà chưa phản ánh kịp thời được giá vốn của thành phẩm, vì cuối tháng mới tính được giá nhập kho thành phẩm. Những hàng xuất bán trong ngày sẽ được kế toán theo dõi về mặt số lượng trên Bảng kê dư nhập xuất tồn, khi có hoá đơn GTGT, kế toán sẽ căn cứ vào số lượng hàng trên hoá đơn để phản ánh vào sổ này, cụ thể hoá đơn GTGT ngày 17/8/2005 có mẫu như sau (Biểu 3). Biểu 3 Hoá đơn Giá trị gia tăng (Liên 3 dùng để thanh toán) Mẫu số 01 GTKT- 3LL Ngày 17 tháng 8 năm 2005 BG/ 2004B Số 02334 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Sakurai Việt nam Địa chỉ: Lô D-2 Khu CN Thăng Long - Đông Anh – Hà nội Điện thoại: MST: 0600321830 Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Thái Lan Địa chỉ: Quảng ninh Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS 01 00107099 0151 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT SL Đơn giá Thành tiền 1 Điều hoà NASACO 18A Chiếc 1 2900.000 2.900.000 Cộng tiền hàng: 2.900.000 Thuế suất 10% tiền thuế GTGT 290.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 3.190.000 Số viết bằng chữ: Ba triệu một trăm chín mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) STT Tên vật tư Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT 1 Điều hoà NASACO A18 1 2.756.000 2.756.000 2 2.612.750 5.225.500 1 2.660.500 2.660.500 2 2.660.500 5.225.500 … Tổng cộng 2.756.000 5.225.500 2.660.500 5.321.000 Kế toán sẽ căn cứ vào hoá đơn này để vào bảng kê nhập xuất tồn. Biểu 4 Bảng tổng hợp NXT tháng 8/2005 Và đến cuối tháng, kế toán tính tổng từng mặt hàng xuất trong tháng sau khi đã tính được đơn giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Sau đó, kế toán sẽ tính được trị giá vốn xuất kho của từng loại thành phẩm. Căn cứ vào Phiếu xuất kho ngày 17/8/2005 kế toán lập Chứng từ ghi sổ (biểu 5) Biểu 5 Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH Sakurai Việt nam. Số chứng từ: 93370 Ngày 30 tháng 8 năm 2005 Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có Nợ Có PX0892 17/8 Điều hoà NASACO 18A 632 155 2.660.500 2.660.500 ... Cộng Kèm theo.........................................chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Căn cứ vào phiếu xuất kho,cuối tháng kế toán ghi vào chi tiết giá vốn hàng bán. Biểu 6 Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Từ 01/09/2005 đến 31/12/2005) Tên SP : Điều hoà NASACO A18 Ngày Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Giá vốn hàng bán Số Ngày SL ĐG TT ... 30/8 PX0892 17/8 Công ty Thái Lan 155 25 2.660.500 66.512.500 30/8 PX0911 25/8 XN Côn Sơn 155 15 2.660.500 39.907.500 ... Cộng 157 106.420.000 Người lập :... Hàng ngày, căn cứ vào các phiếu xuất kho do thủ kho chuyển lên, sau khi kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ và ký vào phiếu giao nhận chứng từ, kế toán hoàn chỉnh chứng từ (nếu cần thiết), phân loại chứng từ sau đó phản ánh số liệu vào các sổ chi tiết giá vốn hàng bán (biểu 6) nhưng chỉ phản ánh về mặt số lượng. Mỗi sổ chi tết mở riêng cho một loại SP tương ứng với thẻ kho, chỉ khác là theo dõi cả về mặt hiện vật và giá trị. Cuối tháng khi tính được giá vốn hàng bán, kế toán mới ghi vào cột đơn giá sau đó tính ra tổng số tiền, đồng thời kế toán tạp hợp số liệu trên các CTGS để ghi vào Sổ cái TK 6322 (biểu 7) Biểu 7 Sổ cái (Từ 01/08/2005 đến 31/12/2005) Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 6322 Ngày tháng CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 Dư đầu tháng 6.986.855.838 31/12 Giá vốn điều hoà 155 605.174.858 31/12 Giá vốn Tủ lạnh 155 674.725.000 31/12 Giá vốn Máygiặt 155 1.164.868.000 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 9.431.623.696 * Cộng phát sinh 2.444.767.858 9.431.623.696 Số dư cuối tháng - - Ngày ... tháng... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị III. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. 1. Kế toán doanh thu bán hàng. - Công ty là cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ vì vậy hoá đơn bán hàng công ty đang sử dụng là hoá đơn GTGT. Mẫu 01- GTKT - 3LL (Biểu 3) ban hành theo quyết định số 855/1998/QĐ/BTC ngày 16/7/1998 của Bộ tài chính. Hoá đơn GTGT được lập làm 3 liên. Liên 1: Lưu. Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Dùng để thanh toán. Trên mỗi hoá đơn được ghi đầy đủ, đúng các yếu tố bao gồm: giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng giá thanh toán Hoá đơn GTGT là chứng từ làm căn cứ ghi nhận DTBH và phản ánh nghĩa vụ của công ty với ngân sách Nhà nước.Nó còn là căn cứ để theo dõi giá trị của hàng hoá thành phẩm xuất bán,là cơ sở để kế toán lập các sổ thẻ kế toán chi tiết và lập các báo cáo về DTBH. - Công ty sử dụng TK 511 để phản ánh doanh thu bán hàng ra bên ngoài. Tuỳ theo từng đói tượng cần quản lý, theo dõi, kế toán còn mở thêm các TK cấp 2, cấp 3. VD: TK 511 có các TK cấp 2 sau: TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá. TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm. TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan. Sổ kế toán phản ánh doanh thu bán hàng bao gồm: + Chứng từ ghi sổ + Sổ chi tiết doanh thu bán hàng + Sổ cái tài khoản 5112 Ngoài ra còn sử dụng các sổ khác có liên quan như: sổ chi tiết TK 111,112,131.... Căn cứ vào chứng từ gốc (hoá đơn, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng…), kế toán tập hợp, phân loại và tiến hành lập các chứng từ ghi sổ và vào các sổ chi tiết liên quan (sổ chi tiết doanh thu bán hàng 5112, sổ chi tiết thanh toán vối người mua...) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,sau đó chứng từ ghi sổ sẽ được dùng để ghi vào Sổ Cái tài khoản 5112, 131....) vào cuối mỗi tháng. Cụ thể: Hàng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ, căn cứ vào các hoá đơn GTGT kế toán lập các chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT ngày 27/12/2004 (biểu 1) kế toán lập Chứng từ ghi sổ (biểu 8). Biểu 8 Chứng từ ghi sổ Đơn vị:Công ty TNHH Sakurai Số chứng từ: 93372 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Chứng từ trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có Nợ Có 02334 27/12 Máy giặt NASACO F5000 131 5112 89.500.000 89.500.000 Cộng phát sinh 89.500.000 89.500.000 Kèm theo.........................................chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Dựa vào các chứng từ ghi sổ cuối kỳ kế toán vào sổ cái TK 5112 (biểu 9). Cụ thể: Biểu 9: Mẫu sổ cái TK 5112 Sổ cái (Từ 01/09/2005 đến 31/12/2005) Tên tài khoản: Doanh thu bán thành phẩm Số hiệu: 5112 Ngày tháng CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 01/12 * Dư đầu tháng 7.154.041.450 31/12 - DT bán TP- GTGT 131 1.730.430.000 31/12 - DT bán TP- TTĐB 131 1.286.399.484 31/12 Thuế thị trườngĐB 3332 214.399.914 31/12 K/C doanh thu 911 9.956.471.020 Cộng phát sinh 10.170.870.934 3.016.829.484 Dư cuối tháng - - Ngày ... tháng... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Để theo dõi chi tiết doanh thu của từng loại sản phẩm, kế toán mở sổ chi tiết bán hàng (biểu 10), sổ này theo dõi cả về mặt số lượng và đơn giá của thành phẩm xuất bán. Căn cứ để ghi sổ là các hoá đơn GTGT.Cách ghi chép trên sổ này như sau: - Cột ngày tháng ghi sổ: ghi ngày ghi sổ nghiệp vụ. - Cột chứng từ: ghi số hiệu, ngày tháng cúa Chứng từ ghi sổ. - Cột diễn giải: ghi nội dung nghiệp vụ phát sinh. - Cột tài khoản đối ứng: ghi tên TK đối ứng theo định khoản của nghiệp vụ. - Cột Doanh thu:số lượng,đơn giá,thành tiền: ghi số lượng xuất bán:,đơn giá bán,doanh thu chưa gồm thuế GTGT theo số trên hoá đơn GTGT. - Cột các khoản tính trừ: + Thuế: ghi tiền thuế GTGT đầu ra phải nộp theo số thuế trên hoá đơn GTGT. + Các khoản tính trừ:ghi số tiền chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có ) Mỗi nghiệp vụ bán hàng đều liên quan đến việc hạch toán thuế GTGT đầu ra. Công ty thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mức thuế suất với sản phẩm hàng hoá, dịch vụ bán ra của công ty là: 5%,10%. Biểu 10 Sổ chi tiết bán hàng Tên sản phẩm: Máy giặt NASACO F5000 (Từ 01/09/2005 đến 31/12/2005) Ngày C.Từ Diễn giải TK Đ/Ư Doanh thu Khoản tính trừ Số Ngày SL Đ/giá T/tiền Thuế Khác … 31/12 PK 345 27/12 Cty Thái Lan 131 25 3.580.000 89.500.000 8.950.000 31/12 PK 651 28/12 XN Côn Sơn 112 15 3.580.000 53.700.000 5.370.000 … Cộng PS 157 562.060.000 56.206.000 Doanh thu thuần 505.854.000 Giá vốn hàng bán 489.854.000 Lãi gộp 16.000.000 Số dư cuối quý: - Ngày ... tháng ... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Đối với nghiệp vụ hạch toán thuế GTGT phải nộp cũng được kế toán ghi riêng vào một chứng từ ghi sổ và cách ghi tương tự như với doanh thu. Biểu 11: Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH Sakurai Số chứng từ: 93356 Ngày 27 tháng 12 năm 2005 Chứng từ trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có Nợ Có 02334 27/12 Thuế GTGT Máy giặt NASACO 131 3331 8.950.000 8.950.000 ... Cộng phát sinh Kèm theo.........................................chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Việc ghi chép độc lập giữa DTBH và thuế GTGT phải nộp giúp kế toán dễ dàng theo dõi và tập hợp số liệu để lập các sổ và báo cáo chi tiết vào cuối kỳ hạch toán. Hàng tháng, kế toán tiến hành lập bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra và tờ khai thuế GTGT. Tại công ty phương thức bán buôn được thực hiện là chủ yếu.Khách hàng thường có quan hệ lâu năm với công ty. Do vậy trong thanh toán Công ty thường cho khách hàng mua chịu, thanh toán trả chậm.Tuy nhiên từng khách hàng đều có một mức dư nợ nhất định.Trong thời gian thực hiên hợp đồng mua, bán nếu khách hàng có số dư nợ vượt quá hạn mức cho phép thì Công ty sẽ không giao hàng và thực hiện truy thu nợ với khách hàng đó. Khối lượng hàng hoá giao bán trong mỗi hợp đồng thường lớn. Hơn nữa Công ty lại tiến hành hạch toán theo quý, do vậy để theo dõi tình hình bán hàng và tình hình thanh toán tiền hàng giữa khách hàng với Công ty, kế toán mở sổ “theo dõi thanh toán” chi tiết cho từng khách hàng (biểu 12) Biểu 12: Sổ theo dõi thanh toán Sổ theo dõi thanh toán quý IV - 2005 Họ và tên người mua: Công ty TNHH Thanh Hoàng Địa chỉ: Q1 - Thành phố Hồ Chí Minh Đvt : Đồng Số dư đầu quý : - Chứng từ SL ĐG Doanh thu VAT 10% Tổng giá thanh toán Số hiệu Phần thanh tóan Số Ngày Số Ngày TK 111 TK 112 TK 131 Cộng 93257 14/11 50 3.581.000 179.500.000 17.950.000 196.955.000 4/11 24.001.000 24.001.000 93208 18/11 20 3.581.000 71.620.000 7.162.000 78.782.000 14/11 173.321.800 173.321.800 93261 24/11 12 3.581.000 42.972.000 4.297.200 47.269.000 21/11 100.000.000 100.000.000 93276 28/11 26 3.581.000 93.106.000 9.310.600 102.416.600 3/12 19.891.000 19.891.000 14/12 108.209.000 108.209.000 Cộng 108 386.748.000 38.674.800 425.422.800 425.422.800 425.422.800 Sổ được theo dõi hàng ngày theo từng nghiệp vụ, từng hoá đơn bán hàng. Căn cứ để ghi sổ là các hoá đơn GTGT (kiêm hoá đơn bán hàng) - Cột chứng từ: Ghi số liệu ngày tháng của hoá đơn. Mỗi chứng từ được ghi trên một dòng. - Cột số lượng: ghi số lượng hàng hoá xuất bán cho mỗi lô hàng tương ứng với từng hoá đơn bán hàng. - Căn cứ vào từng hoá đơn GTGT để ghi vào cột đơn giá, giá bán, thuế VAT, tổng giá thanh toán cho phù hợp. - Phần thanh toán: dùng để theo dõi tình hình thanh toán tiền hàng giữa khách hàng với Công ty. Khi khách hàng thanh toán tiền hàng kế toán căn cứ vào số tiền trên phiếu thu hoặc giấy báo cáo của ngân hàng để ghi vào các cột TK 111, 112 cho phù hợp. Do hạch toán theo quý, trong tháng khách hàng lấy hàng nhiều lần và thanh toán nhiều lần do vậy những trường hợp mua hàng chuyến này,chuyến sau mới trả tiền (trong cùng một quý) thì vẫn được coi là thanh toán ngay. Cách lập sổ như vậy giúp kế toán thuận tiện hơn trong việc theo dõi và quản lý sổ,tiết kiệm được thời gian khi kiểm tra nợ của khách hàng theo từng hoá đơn bán hàng. Cuối kỳ hạch toán (quý), kế toán vào sổ cái TK 131 (biểu 13): Biểu 13 Sổ cái (Từ 01/09/2005 đến 31/12/2005) Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131 Ngày tháng CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 Dư đầu tháng 3.297.007.030 31/12 Phải thu KH – TTĐB 5112 1.286.399.484 31/12 Phải thu KH-GTGT 5112 1.730.430.000 31/12 Phải thu thuế GTGT 3331 173.043.000 31/12 Chi trả tiền khách hàng 111 379.500.000 31/12 Chi trả đặt cọc 111 976.652.000 31/12 KH trả tiền đặt cọc 111 1.540.101.400 31/12 KH trả tiền mặt 111 2.128.982.752 31/12 Cộng phát sinh 4.546.024.484 3.669.084.152 Dư cuối tháng 4.173.947.362 Ngày ... tháng... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Các khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp gồm có: - Hàng bán bị trả lại. - Thuế Tiêu thụ đặc biệt * Hàng bán bị trả lại: Với chính sách bán hàng cởi mở để khuyến khích người tiêu dùng, tạo sự tín nhiệm với khách hàng, Công ty cho phép khách hàng trả lại sản phẩm nếu hợp lý. Khi khách hàng nhận thấy hàng kém phẩm chất hoặc do công ty thực hiện sai hợp đồng về thời gian giao hàng khách hàng có quyền trả lại sản phẩm đúng theo quy định của hợp đồng được ký kết giữa hai bên. Khách hàng sẽ lập một đơn đề nghị nhập lại hàng. Trong đơn phải đầy đủ tên họ, dịa chỉ khách hàng, lý do trả lại....Tuy nhiên ở Công ty ít phát sinh nghiệp vụ này,trong quý IV năm 2005 không có nghiệp vụ nào phát sinh,chỉ có một số ít nghiệp vụ phát sinh vào các quý trước. Đơn đề nghị nhập lại hàng trước hết được chuyển cho phòng kinh doanh, sau đó chuyển lên Ban giám đốc phê duyệt. Nếu giám đốc chấp nhận nhập lại hàng thì cho chở hàng về nhà máy, đồng thời lập một phiếu nhập vật tư (biểu14), Phiếu nhập vật tư dược lập thành 3 liên: + Liên 1: Lưu lại phòng tiêu thụ + Liên 2: Giao cho khách hàng + Liên 3: Được mang lên phòng kế toán làm chứng từ để ghi sổ kế toán Tiếp đó phòng KCS và phòng KTCN căn cứ vào các chứng từ (phiếu nhập kho, đơn đề nghị nhập lại hàng đã có ý kiến của phòng tiêu thụ và giám đốc) sẽ kiểm tra lô hàng bị trả lại và đưa ra kết luận để có phương án xử lý lô hàng này. Căn cứ vào các phiếu nhập vật tư, kế toán tiêu thụ cập nhật vào các CTGS (biểu 12, 13) vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, từ đó làm cơ sở ghi vào sổ cái TK 5112, TK 6322, TK 131, TK 3331. Biểu 14 Mấu số 2 - VT QĐ liên bộ TCTK - TC Phiếu nhập vật tư Ngày 10 tháng 7năm 2005 Đơn vị bán : CT cổ phần Quốc Việt Chứng từ số: 0326 Địa chỉ : 23B6 Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội Biên bản kiểm nghiệm số 7 ngày 10 tháng 7 năm 2005 Nhập kho thành phẩm ngày 10 tháng 7 năm 2005 Danh điểm vật tư Tên nhãn hiệu VT ĐVT Số lượng Giá ĐV Thành tiền Ghi chú Theo chứng từ Thực nhập 01 Điều hoà NASACO 18A Chiếc 2 2 2.612.750 5.225.500 Cộng 5.225.500 Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Năm triệu hai trăm hai mươi ngàn năm trăm đồng chẵn Thủ kho Người giao hàng Phụ trách cung tiêu (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Biểu 15 Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH Sakurai. Số chứng từ: 93100 Ngày 10 tháng 7 năm 2005 Chứng từ trích yếu Số hiệu tk Số tiền Số Ngày Nợ Có Nợ Có 0326 10/07 Điều hoà NASACO 18A 155 6322 5.225.500 5.225.500 Cộng phát sinh 5.225.500 5.225.500 Kèm theo.........................................chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu 16 Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH Sakurai. Số chứng từ: 93104 Ngày 10 tháng 7 năm 2005 Chứng từ trích yếu Số hiệu tk Số tiền Số Ngày Nợ Có Nợ Có CS 3 10/07 Điều hoà NASACO 18A 5112 531 5.614.000 5.614.000 Cộng phát sinh 5.614.000 5.614.000 Kèm theo.........................................chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Các bút toán phản ánh trị giá hàng bị trả lại được ghi với nội dung như sau vào các CTGS: - Bút toán phản ánh doanh thu hàng bị trả lại: Nợ TK 531 : 5.614.000 Có TK 5112: 5.614.000 - Đồng thời phản ánh số tiền thuế GTGT giảm: Nợ TK 3331 : 561.400 Có TK 131 : 561.400 - Phản ánh giá vốn của hàng bị trả lại nhập kho: Nợ TK 155 : 5.225.500 Có TK 6322: 5.225.500 - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại: Nợ TK 5112 : 5.614.000 Có TK 531: 5.614.000 * Thuế tiêu thụ đặc biệt: Căn cứ vào luật thuế TTĐB số 05/1998/QH 10 ngày 20/5/1998 ; nghị định 84/98/NĐ - CP ngày 12/10/1998 của chính phủ quy định chi tiết thuế tiêu thụ đặc biệt thì máy điều hoà nhiệt độ là mặt hàng chịu thuế TTĐB. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong kỳ được tính theo công thức sau: Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng TP tiêu thụ x thuế suất x giá tính thuế TTĐB. Giá bán hàng 1 + thuế suất thuế TTĐB Trong đó: Giá tính thuế TTĐB = Giá bán hàng là giá ghi trên hoá đơn bán hàng của công ty. Thuế tiêu thụ dặc biệt phải nộp trong tháng được kế toán tính và phản ánh trên báo cáo thuế TTĐB. Báo cáo thuế TTĐB được lập thành 2 bản, có xác nhận của bộ thuế trực tiếp quản lý và có xác nhận của giám đốc, kế toán trưởng Công ty. Một bản nộp cho cơ quan thuế, một bản để lại Công ty. Từ tờ khai thuế TTĐB, kế toán chuyển số liệu tổng hợp về thuế TTĐB trong tháng sang Sổ cái TK 333 - thuế và các khoản phải nộp nhà nước. Cụ thể : Tính thuế TTĐB phải nộp của điều hoà General AKG 9A: Căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng của điều hoà General AKG 9A có số liệu sau: + Giá bán của điều hoà General AKG 9A là : 4.153.800đ + Giá tính thuế TTĐB của điều hoà General AKG 9A là: 4.153.800 3.612.000 = 1 + 15 % Số thuế TTĐB phải nộp: 50 x 15% x 36.12.000 = 27.090.000 Kế toán tiến hành lập CTGS nghiệp vụ này theo nội dung: Nợ TK 5112 : 27.090.000 Có TK 3332 : 27.090.000 Biểu 16 Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH Sakurai. Số chứng từ: 93373 Ngày 10 tháng 12 năm 2005 Chứng từ trích yếu Số hiệu TK Số tiền Số Ngày Nợ Có Nợ Có 02334 27/12 Điều hoà General AKG 9A 5112 3332 27.090.000 27.090.000 ... Cộng phát sinh Kèm theo.........................................chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị IV.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Tại Công ty TNHH Sakurai toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh được tập hợp vào TK 641 và toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh được tập hợp vào TK 642. 1. Tổ chức kế toán chi phí bán hàng. Các khoản chi phí bán hàng phản ánh trên tài khoản 641 bao gồm: - Chi phí tiền lương và các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho nhân viên bán hàng. (6411) - Chi phí bao gói sản phẩm. (6412) - Chi phí vật dụng cụ đồ dùng (6413) - Chi phí khấu hao TSCĐ (6414) - Chi phí bốc dỡ, vận chuyển.. (6417) - Các chi phí khác bằng tiền. (6418) - Sổ kế toán sử dụng: + Chứng từ ghi sổ + Sổ chi tiết các tái khoán cấp II + Sổ cái TK 641 Các tài liệu kế toán dùng để hạch toán chi phí bán hàng gồm: Bảng phân bổ tiền lương,bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,các chứng từ thanh toán khác có liên quan như: phiếu chi tiền mặt…các sổ chi tiết TK 641… Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí hoạt động bán hàng, kế toán sẽ ghi và các chứng từ ghi sổ, kế toán cũng sử dụng các TK cấp 2 như trên.Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để lập sổ cái TK cấp 2 tương ứng,từ đó ghi sổ cái TK 641. Cụ thể: Căn cứ vào Phiếu chi số 118 ngày 07/12/2005 ông Long thuê xe chở hàng đi bán, số tiền là: 350.000đ,kế toán ghi chứng từ ghi sổ (biểu 18). Từ đó, kế toán ghi vào sổ cái TK 641 (biểu 19) Biểu 18 Chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH Sakurai. Số chứng từ: 93329 Ngày 10 tháng 12 năm 2005 Chứng từ trích yếu Số hiệu tk Số tiền Số Ngày Nợ Có Nợ Có PC 118 07/12 Ô.Long thuê xe 6417 1111 350.000 350.000 ... Cộng phát sinh Kèm theo.........................................chứng từ gốc. Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu 19 Sổ cái (Từ 01/09/2005 đến 31/12/2005) Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Ngày tháng CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 01/12 * Dư đầu tháng 72.833.612 31/12 CPBH tháng 12 111 39.909.644 31/12 Ô Cương TT in phiếu 141 1.050.000 31/12 Kết chuyển lương 334 53.376.000 31/12 Trích KH TSCĐ T12 241 5.035.195 31/12 Ông Huy TT tạm ứng 141 6.510.400 31/12 Kết chuyển chi phí 911 178.714.851 31/12 Cộng phát sinh 105.881.239 178.714.851 Dư cuối tháng - - Ngày ... tháng... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Ngoài ra để theo dõi chi tiết chi phí phát sinh cho từng hoạt động của bộ phận bán hàng, kế toán còn mở các sổ chi tiết của TK 641 (Biểu 20). Biểu 20 Sổ chi tiết TK 6414 - chi phí khấu hao tscđ (Từ 01/09/2005 đến 31/12/2005) Ngày tháng CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/10 93105 31/10 Trích KH TSCĐ tháng 10 phục vụ bán hàng 241 2.097.000 31/10 93110 31/10 Phân bổ CPBH cho HĐKD 911 1.203.000 31/10 93110 31/10 Phân bổ CPBH cho TT SP 911 893.890 30/11 93256 30/11 Trích KH TSCĐ tháng 11 phục vụ bán hàng 241 4.035.000 30/11 93261 30/11 Phân bổ CPBH cho HĐKD 911 1.850.000 30/11 93261 30/11 Phân bổ CPBH cho TT SP 911 2.185.000 31/12 93371 31/12 Trích KH TSCĐ tháng 12 phục vụ bán hàng 241 5.035.195 31/12 93372 31/12 Phân bổ CPBH cho HĐKD 911 2.450.000 31/12 93372 31/12 Phân bổ CPBH cho TT SP 911 2.585.195 Cộng 11.167.195 11.167.195 Ngày ... tháng... năm ... Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Cuối kỳ hạch toán (theo quý) kế toán phải khoá sổ, thực hiện đối chiếu giữa số liệu trên sổ chi tiết với sổ tổng hợp. Trên cơ sở đó để lập các báo cáo tài chính. 2 Tổ chức kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp. Để phản ánh,tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của công ty, kế toán sử dụng TK 642 - CPQLDN. Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh trên TK 642 bao gồm: - Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của cán bộ quản lý. (6421) - Chi phí vật liệu dùng cho quản lý. (6422) - Chi phí đồ dùng trong văn phòng. (6423) - Chi phí khấu hao TSCĐ. (6424) - Thuế, phí, lệ phí (6425) - Chi phí dịch vụ mua ngoài (6427) - Chi phí khác bằng tiền.(6428) - Sổ kế toán sử dụng: + Chứng từ ghi sổ + Sổ chi tiết các tài khoán cấp II + Sổ cái TK 641 Các tài liệu để hạch toán chi phí QLDN gồm: Bảng phân bổ tiền lương,bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,các phiếu chi tiền liên quan đến CPQLDN,các sổ chi tiết của TK 642 Khi có các chứng từ, hoá đơn liên quan đến CPQLDN, kế toán phản ánh vào chứng từ ghi sổ, kế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc608.doc
Tài liệu liên quan