MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Chương 1: Giới thiệu chung về công ty 3
1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty cổ phần chế tạo máy điện Việt Nam- Hungari 3
1.1 Một số thông tin chung về công ty 3
1.2 Lịch sử hình thành 3
1.3 Quá trình phát triển 6
1.3.1 Giai đoạn 1978-1980 6
1.3.2 Giai đoạn 1981 - 1986 7
1.3.3 Giai đoạn 1987 – 1988: 7
1.3.4 Giai đoạn 1988 - 1993 8
1.3.5 Thời kì 1994 – 1998 9
1.3.6 Thời kì 1999 – 2003 10
1.3.7 Thời kì 2004 tới nay 11
2. Cơ cấu tổ chức của công ty 12
3. Kết quả sản xuất kinh doanh 16
3.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 16
3.1.1 Chỉ tiêu doanh thu 16
3.1.2 Chỉ tiêu chi phí 18
3.1.3 Chỉ tiêu về lợi nhuận 18
Chương 2: Thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty 20
1. Các nhân tố ảnh hưởng 20
1.1. Đặc điểm về sản phẩm và chất lượng sản phẩm 20
1.1.1 Đặc điểm về sản phẩm 20
1.1.2 Chất lượng sản phẩm 21
1.2. Giá cả về sản phẩm 22
1.3. Mạng lưới phân phối của doanh nghiệp 24
1.4. Dịch vụ trước, trong và sau bán hàng 26
1.5. Đối thủ cạnh tranh 28
1.6. Các nhà cung ứng 30
1.7. Khách Hàng 31
2 Thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty 32
2.1 Kết quả tiêu thụ của công ty trong 3 năm 2006 2007 2008 32
2.1.1 Phân tích tổng mức tiêu thụ sản phẩm : 38
2.1.2 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty 39
2.2. Thực trạng công tác tiêu thụ 43
2.2.1 Nghiên cứu và dự báo thị trường doanh nghiệp 43
2.2.2 Lựa chọn sản phẩm thích ứng 45
2.2.3 Chính sách giá cả trong hoạt động tiêu thụ 47
2.2.4 Lựa chọn kênh tiêu thụ sản phẩm 50
3. Đánh giá khái quát về công tác tiêu thụ 52
3.1 Những thành tựu đạt được 52
3.2 Những mặt còn hạn chế. 52
Chương 3 Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của công ty VIHEM 54
1. Định hướng phát triển chung của công ty 54
2 Giải pháp chủ yếu hoàn thiện công tác tiêu thụ sản phẩm và một số kiến nghị với công ty 56
2.1 Tăng cường hơn nữa các hoạt động đầu tư nghiên cứu thị trường và dự báo thị trường, tạo điều kiện vững chắc cho hoạch định kế hoạch tiêu thụ sản phẩm 56
2.2 Không ngừng đầu tư đổi mới máy móc thiết bị nhằm nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh 58
2.3. Tăng cường vai trò kiểm tra, giám sát việc quản lý chi phí nhằm hạ giá thành và làm cơ sở để hạ giá bán sản phẩm 60
2.4 Xây dựng chính sách giá linh hoạt 62
2.5 Đa dạng hóa hình thức thanh toán, đồng thời tăng kỷ luật
thanh toán 63
KẾT LUẬN 64
Danh mục tài liệu tham khảo
67 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1570 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Những giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty chế tạo máy điện Việt Nam – Hungari, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trường hợp ngoài giờ hành chính, trong vòng từ 8h đến 9 h sáng ngày hôm sau, đảm bảo phải có kỹ thuật tiếp cận xử lý sự cố cho khách.
+ Kỹ thuật và kinh doanh lắp đặt ở đâu sẽ chịu trách nhiệm ở đó, làm đầy đủ sơ đồ hoàn công.
1.5. Đối thủ cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường, một doanh nghiệp phải chịu sự cạnh tranh của các đối thủ như một điều tất yếu. Các đối thủ cạnh tranh một mặt là đối thủ của doanh nghiệp mặt khác lại là đồng nghiệp của doanh nghiệp. Các đối thủ cạnh tranh làm cho doanh nghiệp bị giảm bớt doanh số, tăng thêm chi phí, hạ giá bán( hoặc không nâng giá bán được theo ý muốn). Các đối thủ cạnh tranh làm cho doanh nghiệp phải hoạt động trong điều kiện khó khăn hơn, lợi nhuận có nguy cơ giảm đi.
Các đối thủ cạnh tranh cũng mong muốn rằng sẽ tiêu thụ được nhiều hàng hóa của họ, từ đó họ sẽ có những chiến lược kinh doanh riêng làm cho doanh nghiệp thường xuyên phải đương đầu đối phó, hơn nữa doanh nghiệp còn phải ( Phòng thủ từ xa) tức là phải dự đoán các chiến lược kinh doanh mới mà đối thủ cạnh tranh có thể sử dụng để tự bảo vệ mình.
Các đối thủ cạnh tranh cùng với doanh nghiệp tạo ra sự hấp dẫn lôi cuốn khách hàng. Doanh nghiệp muốn tiêu thụ được nhiều hàng hóa thì không những phải nâng cao chất lượng nguồn hàng mà phải biết chăm sóc tốt khách hàng đẻ từ đó mới có thể thu hút được nhiều khách, hướng tới doanh nghiệp, gắn bó với doanh nghiệp.
Hiểu được đối thủ cạnh tranh của mình là điều hết sức quan trọng để có thể thiết lập kế hoạch marketing có hiệu quả. Công ty phải thường xuyên so sánh sản phẩm của mình, giá cả, các kênh và hoạt động khuyến mãi của mình đối với các đối thủ cạnh tranh. Nhờ vậy mà họ có thể phát hiên được những lĩnh vực mình có ưu thế cạnh tranh hay bị bất lợi trong cạnh tranh. Công ty có thể tung ra những đòn tiến công chính xác hơn vào đối thủ cạnh tranh cũng như chuẩn bị phòng thủ vững chắc hơn trước các cuộc tấn công. Công ty cần biết đối thủ cạnh tranh ở các vấn đề sau:
Ai là đối thủ cạnh tranh của công ty
Chiến lược của họ như thế nào
Mục tiêu của họ là gì
Những điểm mạnh điểm yếu của họ là gì
Cách thức phản ứng của họ ra sao
Những đối thủ cạnh tranh gần nhất của công ty là những đối thủ tìm cách thỏa mãn cùng những khách hàng và cùng những nhu cầu giống nhau. Công ty cần phát hiện các đối thủ cạnh tranh của mình bằng cách phân tích ngành cũng như phân tích trên cơ sở thị trường.
Công ty cần thu thập thông tin về những chiến lược, mục tiêu, các mặt mạnh, yếu và các cách phản ứng của đối thủ cạnh tranh. Công ty cần biết chiến lược của từng đối thủ cạnh tranh để phát hiện ra những đối thủ cạnh tranh gần nhất và có những bước đi phù hợp. Công ty cần biết mục tiêu của các đối thủ cạnh tranh để có những biện pháp và những phản ứng sắp tới. Khi biết được những mặt mạnh, mặt yếu của đối thủ cạnh tranh công ty có thể hoàn thiện các chiến lược của mình để giành ưu thế trước những hạn chế của đối thủ cạnh tranh, đồng thời tránh xâm nhập vào những nơi đối thủ cạnh tranh mạnh. Biết được các cách phản ứng tiến hành của đối thủ cạnh tranh sẽ giúp công ty lựa chọn và định thời gian thực hiện các biên pháp.
Cần thường xuyên thu thập cà phân tích những thông tin tình báo cạnh tranh. Nhà quản trị cần phải thu thập đầy đủ những thông tin tin cậy về bất kì đối thủ cạnh tranh nào có liên quan đến một quyết định. Điều này đặc biệt cần thiết khi các thị trường tăng trưởng chậm, bởi vì chỉ có thể tăng được mức tiêu thụ bằng cách giành giật nó từ đối thủ cạnh tranh.
1.6. Các nhà cung ứng
Doanh nghiệp có hàng hoá để bán cho khách hàng thì luôn luôn phải được cung ứng hàng hoá. Vai trò của người cung ứng đối với doanh nghiệp là rất quan trọng. Nếu doanh nghiệp lựa chọn được những nhà cung ứng tốt thì sẽ đảm bảo được tính thường xuyên đều đặn của hoạt động kinh doanh; Từ đó sẽ nâng cao được hiệu quả và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp; Hơn nữa, các mục tiêu của các thành phần tham gia cũng được thực hiện. Ngược lại, nếu người cung ứng hàng hoá không tốt sẽ ảnh hưởng xấu tới hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp.
Cung ứng hàng hoá là việc tổ chức nguồn hàng phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại được bắt đầu từ việc tổ chức mua hàng, kết thúc là việc bán hàng. Đối với doanh nghiệp thương mại việc tổ chức nguồn hàng nhằm tạo điều kiện vật chất cho lưu chuyển hàng hoá để lưu thông được tiến hành thương xuyên liên tục, góp phần thực hiện chức năng và mục tiêu của doanh nghiệp. Đồng thời còn thể hiện sức mạnh kinh tế của sn cạnh tranh với doanh nghiệp trên thị trường.
Doanh nghiệp tổ chức tốt nguồn hàng sẽ tạo điều kiện thoả mãn đầy đủ nhu cầu của người tiêu dùng về mặt số lượng, chất lượng để nâng cao mức sống của mọi thành viên trong xã hội đồng thời góp phần ổn định giá cả thị trường. Tổ chức nguồn hàng tạo điều kiện thực hiện tốt mối quan hệ kinh tế giữa các ngành và khu vực kinh tế.
Tổ chức nguồn hàng được coi là nhiệm vụ hàng đầu của doanh nghiệp nhằm tạo ra nguồn hàng dồi dào số lượng, cơ cấu đảm bảo, thời gian phù hợp, giá cả hợp lý để đáp ứng như cầu thị trường
1.7. Khách Hàng
Khách hàng quyết định tới sự tồn tại hay diệt vong của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có nhiều bạn hàng thì sẽ đứng vững được, và ngược lại nếu không có khách hang thì doanh nghiệp không tồn tại được. Do đó, doanh nghiệp luôn phải biết hướng vào đối tượng là khách hang trong bất kì hoạt động nào. Nhu cầu của khách hang là rất lớn, nó rất phong phú đa dạng và thường xuyên thay đổi vì thế doanh nghiệp phải luôn biết cách thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hang. Nhu cầu của khách hang có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động tiêu thu của doanh nghiệp, nó tác động trực tiếp tới mức bán ra, tới doanh số và lợi nhuận của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải luôn quan tâm và tìm hiểu nhu cầu của khách hang, tìm hiểu về lối sống, tập quán tiêu dung, tâm lý khách hang để có thể khai thác và thúc đẩy nhu cầu của họ.
Nhu cầu của khách hàng là nhân tố khách quan song doanh nghiệp có thể tác động tới bằng các hoạt động Marketing, xúc tiến bán hàng để kích tới nhu cầu của họ.
Ngày nay, khách hàng ngày càng có nhiều lựa chọn đối với những sản phẩm mà họ có thể mua. Họ lựa chọn căn cứ vào nhận thức của mình về chất lượng, dịch vụ và giá trị. Công ty cần nắm được các yếu tố quyết định giá trị và sự thỏa mãn của khách hang, giá trị dành cho khách hang là khác biệt giữa tổng giá trị của khách hang và tổng chi phí của khách hang. Khách hàng thường lựa chọn thứ hàng nào đảm bảo tăng tối đa giá trị dành cho khách hàng. Khách hàng thường chọn thứ hàng nào đảm bảo tăng tối đa giá trị dành cho khách hàng. Sự thỏa mãn của khách hàng là kết quả mà người mua cảm nhận được khi họ cho thấy được sản phẩm của công ty đã thực hiện được đầy đủ những kì vọng của mình.
Khách hàng sẽ hài long khi những kì vọng của họ được đáp ứng và sẽ vui sướng khi những kì vọng của họ được thực hiện vượt mức. Những khách hàng hài long sẽ trung thành lâu hơn, mua hang ít hơn, ít nhạy cảm về giá hơn và sẽ tuyên truyền tốt cho công ty.
Để tạo được sự thỏa mãn, công ty phải quản lý chuỗi giá trị của mình cũng như toàn hệ thống cung ứng giá trị theo nguyên tắc lấy khách hàng làm trung tâm. Mục tiêu của công ty phải giữ được khách hàng. Việc giữ khách hàng là điều cấp bách hàng đầu. Một cách giữ khách hàng tốt hơn là đảm bảo mức độ thỏa mãn của họ là cao nhất.
2 Thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty
2.1 Kết quả tiêu thụ của công ty trong 3 năm 2006 2007 2008
Cũng giống như bất kỳ DN nào khác trong nền KTQD,tiêu thụ hàng hoá là hoạt động đặc trưng của công ty, là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh hàng hoá. Tiêu tiêu thụ hàng hoá được thực hiện thông qua hoạt động của bán hàng của doang nghiệp nhờ vào hoạt động này hàng hoá được chuyển thành tiền, thực hiện vòng chu chuyển vốn trong doanh nghiệp. Hơn nữa, tiêu thụ hàng hoá có ý nghĩa quyết định đối với việc thực hiện các mục tiêu và chiến lược mà doanh nghiệp theo đuổi, thúc đảy vòng quay của quá trình tái sẩn xuất. Nắm vững được tầm quan trọng của hoạt động tiêu thụ hàng hoá, trong những năm qua công ty Cổ phần chế tạo máy điện Việt Nam - Hungari không ngừng hoàn thiện các phương thức bán hàng, xác định được phương thức bán mang lại hiệu qủa khinh tế cao, hướng hàng hoá của công ty tới đối tượng khách hàng có nhu cầu … Thông qua đó thúc đẩy được hoạt động tiêu thụ hàng hoá công ty, thực hiện thực hiện mục tiêu mà công ty đã đề ra. Trong khuôn khổ của bài chuyên đề này em xin trình bầy thực trạng hoạt động tiêu thụ hàng hóa tại công ty cổ phần chế tạo máy điện Việt Nam - Hungari để thấy được nhữnh thành tích mà công ty đạt được, cũng như những tồn tại còn gặp phải để có hướng giải quyết ở phần sau.
Bảng 11: Kết quả tiêu thụ sản phẩm của công ty năm 2006
Tên sp hàng hóa
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
(NĐ)
Chi phí bán hàng(NĐ)
Chi phí QLDN
(NĐ)
Lãi lỗ
(NĐ)
Số lượng
Thành tiền(N.Đ)
0.2-1500-BLD
102
86.772
71.211
3.780
2.790
9.096
0.3-BLD-1500
85
77.219
6.460
336
256
6.862
0.37-1500-BLĐ
51
52.483
44.987
2.286
1.237
3.586
0.37-CTLT-1500
8
7.726
615
336
244
997
0.37-CTLT-1800
53
61.484
54.167
267
173
273
0.37-3000-MB
3
288.512
259.260
2.254
1.149
10.752
0.55-1500
19
20.121
13.729
876
746
4.893
0.55-CTLT-1500
25
29.000
23.272
1.263
968
3.567
0.75-1500
715
14.845
8.636
646
520
510
0.75-LT-MB-1500
-
-
-
-
-
-
0.75-CTLT-1500
46
69.524
59.976
3.029
2.017
4.368
0.75-CTLT-3000
2
3.664
296
159
121
430
0.75-CTLT-1800
34
57.545
50.919
2.507
1.146
2.339
1.1-1500
11
17.536
12.099
764
548
4.130
1.1-CTLT-1500
24
40.320
31.109
1.756
1.578
6.207
1.1- CTLT-3000
800
1.214.854
890.316
52.934
41.750
234.055
1.5-1500
36
60.114
48.423
7.619
1.456
2.616
1.5- CTLT-1500
88
176.461
154.599
7.688
6.452
8.716
1.5-1500-MB
-
-
-
-
-
-
1.5- CTLT-3000
16
30.600
26.035
1.333
1.073
2.285
1.5-3000
-
-
-
-
-
-
2.2-1500-CTLT
149
384.244
3.382
16.742
16.742
355.283
2.2-3000-CTLT
19
5.111
4.473
2.227
1.457
257.15
0.125-3000
4
2.177
1.914
124
224
100
0.2-3 pha-1500 MB-PT
9
21.344
18.922
1.456
1.017
1.154
0.37-750/1500
1
1.066
643
124
089
137
0.37-1500/3000
-
-
-
-
-
-
0.37-1000
16
19.660
17.396
856
751
799
0.37-1500
586
486.439
429.573
21.195
20.461
20.630
0.37-MB-1500
1
1.746
1.545
75
47
70
0.37-MB-1000
-
-
-
-
-
-
0.37-1000-BHLĐ
6
555.072
377.440
24.190
16.047
136.193
0.37-3000-MBĐR
3
2.716
1.499
118
104
101
0.55-1000
10
12.533
8.195
546
425
34
0.55-1500
94
101.466
82.025
4.421
3.782
11.881
0.55-MB-1500
-
-
-
-
-
-
0.55-3000
41
44.979
39.500
1.959
1.569
2.127
0.55-MB-3000
-
-
-
-
-
-
0.75-1000
35
12.316
4.451
1.459
2.316
4.683
0.75-MB-1000
11
19.182
15.852
835
1.145
1.901
0.75-1500
1
536.605
236.539
23.381
23.548
260093
0.75-MB-1500
34
39.992
31.644
1.742
1.742
5368
0.75-1500-Phòng nổ
5
12.309
10.699
536
456
693
0.75-3000
52
60.963
51.751
2.656
2.656
4.670
0.75-mb-3000
11
11.219
9.421
531
435
1.864
0.75-1500/3000
1
2.784
1.693
341
402
318
1.1-MB-750
2
663.264
330.411
28.900
28.900
283.140
1.1-1000
40
68.447
55.599
3.187
2.982
7.361
1.1-MB-1000
4
860.652
517.114
374
235
794
1.1-1500
1
624.620
542.744
27.216
272.167
353.470
1.1-MB-1500
14
19.156
15.656
83.485
646.445
208.006
1.1-3000
90
111.681
9.425
486.618
357.157
910.941
1.1-MB-3000
5
6.375.936
504.874
4.378
2.778
852
1.1-1800
1
924.448
81.805
401
40
37
1.5-750
1
600.32
39.558
25.98
25
159
1.5-1000
29
5720
49050
2492
2492
3889
1.5-MB-1000
31
65.829
55.739
3462
4.429
7.352
1.5-1500
385
5.407.344
3.674.543
2.356.144
2.356.144
133.000
1.5-MB-1500
12
18589
10.757
404
345
8.139
1.5-MBPhanh từ-1500
1
8.236
2.093
753
778
5.018
1.5-3000
63
90890.46
79307.42
396.03
396.03
4812.42
1.5-MB-3000
5
8887.648
7045.47
387.07
387.07
1180.03
1.5-Phanh từ-1500
9
1754.816
15527.46
764.51
764.51
713.44
1.5-1500-Phòng nổ
1
5.328
2.245
1.124
759
2.688
1.5-MB-PNổ-1500
3
7.770
6.875
338
238
318
2.2-1500-HGT
2
2.016
944
122
287
921.314
3.7-1500-HGT
2
2.464
1.155
107
98
1.124
2.2-1000-RTDQ
3
15.479
13.696
674
512
629
2.2-750
3
11.015
9.747
479
372
447
2.2-750-MB
-
-
-
-
-
-
2.2-1000
33
73.113
62.136
3.185
2.738
5.529
Tổng
3.947
1.135.852
(Nguồn: Phòng kinh Doanh)
Bảng 12: Kết quả tiêu thụ sản phẩm của công ty năm 2007
Tên sp hàng hóa
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
(NĐ)
Chi phí bán hàng(NĐ)
Chi phí QLDN
(NĐ)
Lãi lỗ
(NĐ)
Số lượng
Thành tiền(N.Đ)
0.2-1500-BLD
320
270.159
221.235
8.330
11.235
29.359
0.3-BLD-1500
265
240.875
201.126
7.213
10.502
22.034
0.37-1500-BLĐ
157
163.346
140.273
4.956
7.255
15.813
0.37-CTLT-1500
24
34.495
27.470
1.066
1.503
4.455
0.37-CTLT-1800
165
191.182
168.352
4.256
7.625
8.550
0.37-3000-MB
-
-
-
-
-
-
0.55-1500
59
62.346
42.715
1.421
2.562
15.290
0.55-CTLT-1500
77
90.325
72.144
2.817
3.722
10.937
0.75-1500
36
46.284
26.638
1.455
2.015
15.940
0.75-LT-MB-1500
-
-
-
-
-
-
0.75-CTLT-1500
143
217.156
186.922
5.811
9.125
13.650
0.75-CTLT-3000
7
11.265
9.127
325
496
1.344
0.75-CTLT-1800
106
197.289
158.954
5.612
75.651
7.311
1.1-1500
36
54.812
37.215
1.621
2.278
13.458
1.1-CTLT-1500
77
128.378
96.458
3.891
7.843
19.399
1.1- CTLT-3000
2.250
3.845.166
2.789.157
135.548
364.122
738.456
1.5-1500
114
186.438
152.176
5.911
7.913
22.540
1.5- CTLT-1500
280
588.468
512.486
24.356
34.325
27.238
1.5-1500-MB
-
-
-
-
-
-
1.5- CTLT-3000
100
136.608
116.231
4.223
5.952
14.571
1.5-3000
24
1.128
848
124
97
198
2.2-1500-CTLT
466
1.215.395
138.057
36.5
35.4
1.085.465
2.2-3000-CTLT
85
228.210
199.730
7.055
9.943
11.480
0.125-3000
11
6.781
6.118
123
245
315
0.2-3 pha-1500 MB-PT
5
13.000
11.488
385
218
909
0.37-750/1500
6
12.078
9.174
315
524
2.074
0.37-1500/3000
1
1.425
1.244
45
67
69
0.37-1000
40
62.483
56.915
1.575
912
2.648
0.37-1500
1.834
1.519.548
1.341.915
51.248
70.483
58.485
0.37-MB-1500
4
6.158
4.915
159
279
1.165
0.37-MB-1000
3
4.108
1564
108
197
2.239
0.37-1000-BHLĐ
-
-
-
-
-
-
0.37-3000-MBĐR
8
7.189
5.594
298
410
1.564
0.55-1000
32
38.597
25.248
1.156
1.678
10.642
0.55-1500
310
378.485
248.158
30.481
21.131
79.158
0.55-MB-1500
5
5.432
4.461
245
110
615
0.55-3000
127
145.548
123.305
4.215
5.874
5.480
0.55-MB-3000
-
-
-
-
-
-
0.75-1000
156
237.330
198.744
7.337
10.341
20.907
0.75-MB-1000
50
85.636
70.768
2.647
3.731
8.488
0.75-1500
2.236
2.395.558
1.055.979
74.066
104.382
1.161.131
0.75-MB-1500
153
178.538
141.272
5.520
7.779
23.966
0.75-1500-Phòng nổ
22
54.955
47.766
1.669
2.394
3.095
0.75-3000
232
272.158
231.032
8.414
11.858
20.852
0.75-mb-3000
48
54.440
42.059
1.683
2.372
8.325
0.75-1500/3000
1
3.500
3.096
108
152
142
1.1-MB-750
1
2.961
1.475
91
129
1.264
1.1-1000
180
305.567
249.939
9.447
13.314
32.866
1.1-MB-1000
20
38.422
32.014
1.187
1.674
3.545
1.1-1500
2.419
2.788.486
2.422.967
86.214
121.503
157.800
1.1-MB-1500
61
85.522
69.893
2.645
3.727
9.286
1.1-3000
402
498.576
420.769
15.415
21.724
40.667
1.1-MB-3000
23
28.464
22.539
880
1.240
3.804
1.1-1800
3
4.127
3.652
127
179
167
1.5-750
-
-
-
-
-
-
1.5-1000
91
165.360
118.975
7.895
11.126
12.178
1.5-MB-1000
10
19.388
15.624
908
1.280
1.128
1.5-1500
1.206
2.013.993
1.440.421
64.636
95.185
415.625
1.5-MB-1500
37
61.988
58.875
925
1.708
435
1.5-MBPhanh từ-1500
1
3.518
3.082
170
240
112
1.5-3000
196
405.761
354.051
12.545
17.680
15.039
1.5-MB-3000
17
39.677
31.453
1.226
1.728
3.687
1.5-Phanh từ-1500
30
59.340
54.319
1.422
2.413
2.351
1.5-1500-Phòng nổ
1
3.935
3.792
91
129
84
1.5-MB-PNổ-1500
9
33.691
29.696
1.872
1.511
987
2.2-1500-HGT
-
-
-
-
-
-
3.7-1500-HGT
5
55.000
31.264
1.567
2.148
20.021
2.2-1000-RTDQ
10
50.154
43.088
1.861
2.912
2.293
2.2-750
7
38.590
36.215
986
1.725
1.150
2.2-750-MB
-
-
-
-
-
-
2.2-1000
103
228.158
190.544
7.456
9.089
21.069
Tổng
14.907
3.549.537
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Bảng 13: Kết quả tiêu thụ sản phẩm của công ty năm 2008
Tên sp hàng hóa
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
(NĐ)
Chi phí bán hàng(NĐ)
Chi phí QLDN
(NĐ)
Lãi lỗ
(NĐ)
Số lượng
Thành tiền(N.Đ)
0.2-1500-BLD
457
387.375
317.907
11.976
16.879
40.611
0.3-BLD-1500
378
344.728
288.410
10.658
15.020
30.638
0.37-1500-BLĐ
225
234.302
200.837
7.244
10.209
16.011
0.37-CTLT-1500
34
34.495
27.470
1.066
1.503
4.455
0.37-CTLT-1800
236
274.484
241.817
8.486
11.960
12.220
0.37-3000-MB
1
1.288
711
39
56
480
0.55-1500
84
89.827
61.291
2.777
3.914
21.844
0.55-CTLT-1500
110
129.465
103.896
4.002
5.641
15.925
0.75-1500
52
66.274
38.554
2.048
2.887
22.780
0.75-LT-MB-1500
2
3.196
2.827
98
139
129
0.75-CTLT-1500
205
310.376
267.754
9.596
13.524
19.501
0.75-CTLT-3000
10
16.361
13.220
505
712
1.921
0.75-CTLT-1800
152
256.899
227.317
7.942
11.193
10.445
1.1-1500
50
78.286
54.016
2.420
3.411
18.438
1.1-CTLT-1500
106
180.004
138.881
5.565
7.843
27.714
1.1- CTLT-3000
3.215
5.423.456
3.974.625
167.626
236.314
1.044.891
1.5-1500
160
268.370
216.178
8.297
11.693
32.200
1.5- CTLT-1500
393
787.774
690.178
24.356
34.325
38.912
1.5-1500-MB
1
2.499
1.543
77
108
769
1.5- CTLT-3000
70
136.608
116.231
4.223
5.952
10.200
1.5-3000
-
-
-
-
-
-
2.2-1500-CTLT
667
1.715.377
1.510
53.036
74.744
1.586.087
2.2-3000-CTLT
85
228.210
199.730
7.055
9.943
11.480
0.125-3000
16
9.719
8.545
300
423
450
0.2-3 pha-1500 MB-PT
2
6.000
5.309
185
261
243
0.37-750/1500
2
4.761
4.213
147
207
193
0.37-1500/3000
2
2.857
2.528
88
124
116
0.37-1000
71
87.772
77.665
2.713
3.824
3.568
0.37-1500
2.532
2.171.605
1.917.740
67.142
94.624
92.099
0.37-MB-1500
6
7.796
6.898
241
339
316
0.37-MB-1000
2
3.100
904
95
135
1.964
0.37-1000-BHLĐ
2
2.478
1.685
76
108
608
0.37-3000-MBĐR
11
12.129
6.695
375
528
4.530
0.55-1000
46
55.955
36.587
1.730
2.438
15.200
0.55-1500
422
452.973
366.186
47.005
19.737
53.043
0.55-MB-1500
2
2.132
1.514
65
93
458
0.55-3000
182
200.801
176.343
6.208
8.749
9.499
0.55-MB-3000
1
1.278
811
39
55
371
0.75-1000
156
237.330
198.744
7.337
10.341
20.907
0.75-MB-1000
50
85.636
70.768
2.647
3.731
8.488
0.75-1500
2.236
2.395.558
1.055.979
74.066
104.382
1.161.131
0.75-MB-1500
153
178.538
141.272
5.520
7.779
23.966
0.75-1500-Phòng nổ
22
54.955
47.766
1.669
2.394
3.095
0.75-3000
232
272.158
231.032
8.414
11.858
20.852
0.75-mb-3000
48
54.440
42.059
1.683
2.372
8.325
0.75-1500/3000
1
3.500
3.096
108
152
142
1.1-MB-750
1
2.961
1.475
91
129
1.264
1.1-1000
180
305.567
249.939
9.447
13.314
32.866
1.1-MB-1000
20
38.422
32.014
1.187
1.674
3.545
1.1-1500
2.419
2.788.486
2.422.967
86.214
121.503
157.800
1.1-MB-1500
61
85.522
69.893
2.645
3.727
9.286
1.1-3000
402
498.576
420.769
15.415
21.724
40.667
1.1-MB-3000
23
28.464
22.539
880
1.240
3.804
1.1-1800
3
4.127
3.652
127
179
167
1.5-750
1
2.680
1.766
82
116
713
1.5-1000
131
255.360
218.975
7.895
11.126
17.362
1.5-MB-1000
140
293.882
256.240
9.082
12.800
15.740
1.5-1500
1.723
2.413.993
1.640.421
74.636
105.185
593.751
1.5-MB-1500
53
82.988
79.275
1.282
1.808
621
1.5-MBPhanh từ-1500
2
5.518
4.882
170
240
224
1.5-3000
280
405.761
354.051
12.545
17.680
21.484
1.5-MB-3000
24
39.677
31.453
1.226
1.728
5.268
1.5-Phanh từ-1500
42
78.340
69.319
2.422
3.413
3.185
1.5-1500-Phòng nổ
2
5.933
5.592
91
129
120
1.5-MB-PNổ-1500
12
34.691
30.696
1.072
1.511
1.410
2.2-1500-HGT
1
9.000
4.216
278
392
4.113
3.7-1500-HGT
1
11.000
5.159
340
479
5.021
2.2-1000-RTDQ
14
69.104
61.147
2.136
3.011
2.809
2.2-750
11
49.177
43.514
1.520
2.142
1.999
2.2-750-MB
1
5.098
4.511
157
222
207
2.2-1000
147
326.398
277.397
10.091
14.222
24.687
Tổng
18.584
25.099.125
4.964.022
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
2.1.1 Phân tích tổng mức tiêu thụ sản phẩm :
Qua bảng kết quả tiêu thụ sản phẩm các năm 2006, 2007, 2008 ta nhận thấy các tổng mức tiêu thụ sản phẩm đều tăng qua các năm. Năm 2007 tổng sản phẩm tiêu thụ là 14.907 sản phẩm tăng 10.960 sản phẩm so với năm 2006 tương ứng với tăng 2.4 tỷ tiền lãi. Năm 2008 tổng sản phẩm tiêu thụ là 18.584 sản phẩm với doanh thu khoảng 25 tỷ đồng và lãi khoảng 5 tỷ đồng. So với năm 2007 tổng sản phẩm tiêu thụ là 14.907 sản phẩm tăng 3.677 sản phẩm với mức lãi khoảng 3.5 tỷ đồng tăng khoảng 1.5 tỷ tương ứng với 42%. Bên cạnh đó cũng có một số sản phẩm giảm số lượng và doanh thu tiêu thụ so với năm trước, nhưng nhìn chung công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty trong những năm qua đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Có được những kết quả trên là do trong năm 2007công ty đã thay đổi cơ chế quản lý cũng như khắc phục được những khó khăn cả về khách quan và chủ quan đồng thời cũng phát huy được một số lợi thế sẵn có trong công tác đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm vì vậy đã tác đông tích cực tới việc tăng doanh thu.
2.1.2 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty
* Theo mặt hàng kinh doanh
Trong năm 2007 tình hình bán ra của đa số các mặt hàng đều tăng kể cả số tiền và tỷ lệ. So với năm 2006. các mặt hàng động cơ điện 1 pha, 3 pha, balat các loại đều tăng. Trong năm 2008 tình hình bán ra của đa số các mặt hàng đều tăng kể cả số tiền và tỷ lệ so với năm 2007. các mặt hàng động cơ điện 1 pha, 3 pha, balat các loại đều tăng. Đáng kể nhất là các mặt hàng 1.1- CTLT-3000, 0.75-1500, 1.5-1500… Sự tăng lên về bán ra của các mặt hàng này chứng tỏ cầu về các loại mặt hàng này trên thị trường tăng và công ty có những chính sách biện pháp tích cức hướng khách hàng tìm đến sản phẩm của công ty.
Sang năm 2008 cũng vậy, tiếp đà phát triển của năm 2007 các mặt hàng đều tăng trưởng một cách đáng kể ngoại trừ chỉ có 1 số mặt hàng giảm so với năm 2007. Balat giảm 1.395.268(nđ) so với năm 2007, tỷ lệ 35,36%. Công ty nên có những chính sách phù hợp đối với mặt hàng này. Nếu không tiêu thụ được công ty nên thay thế bằng mặt hàng khác có khả năng bán cao hơn. Các mặt hàng khác đều tăng với số tiền và tỷ lệ rất cao. công ty cần có biện pháp đối với những mặt hàng đang có nhu cầu và vẫn tăng đều hàng năm vì nó rất quan trọng đối với việc phát triển ổn định của công ty. Nguyên nhân của việc tăng lên của các mặt hàng này là do công ty biết tổ chức khâu tìm kiếm thị trường, tăng cường kênh phân phối trực tiếp kết hợp các biện pháp xúc tiến bán hàng tăng khả năng cạnh tranh của công ty.
* Theo hình thức bán
Cùng với sự chuyển mình của nền kinh tế từ cơ chế tập chung quan liêu bao cấp sang kinh tế thị trường, các doanh nghiệp trong nền kinh tế đã nhanh nhậy nắm bắt được xu hướng phát triển của nền kinh tế hàng hoá. Đối với mỗi doanh nghiệp thương mại mục đích chính là nắm được hàng, kinh doanh kiếm lời. Để đảm bảo hàng hoá được tiêu thụ với khối lượng lớn, đẩy nhanh vòng quay của vốn, có điều kiện nhanh chóng đổi mới hoạt động kinh doanh, nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh thì phương thức bán hàng theo phương thức bán buôn tỏ ra có nhiều ưu điểm. Tuy nhiên, không trực tiếp bán hàng hoá cho người tiêu dùng nên chậm nắm bắt được nhu cầu về thị trường có thể bị tồn đọng hoặc tiêu thụ chậm. Theo phương thức bán lẻ doanh nghiệp có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với người tiêu dùng nên nắm bắt rất nhanh nhạy sự thay đổi của nhu cầu, thị trường từ đó có những giải pháp kịp thời, hữu hiệu cho kinh doanh song khối lượng bán nhỏ, thời gian thu hồi vốn chậm Lựa chọn phương thức bán hàng nào cho phù hợp tuỳ thuộc vào điều kiện cũng như khả năng, tiềm lực của mỗi doanh nghiệp. Là một doanh nghiệp đầu ngành của Bộ Thương Mại, công ty cổ phần chế tạo máy điên Việt Nam - Hungari áp dụng cả hai phương thức bán hàng, là bán buôn và bán lẻ. Để có cái nhìn khái quát tình hình tiêu thụ hàng hoá, cũng như có các biện pháp kịp thời thúc đẩy quá trình tiêu thụ ta có bảng tỉ lệ sau:
Bảng 2.1 Đơn vị: %
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Bán buôn
38
41
56
Bán lẻ
62
59
44
Qua bảng phân tích ta thấy. Tỉ lệ hàng bán buôn tăng dần theo các năm thể hiện như sau: Năm 2007 tỉ lệ bán buôn tăng 3% so với năm 2006 tới năm 2008 tăng 15% so với năm 2007. Tỷ lệ tăng này chủ yếu do hoạt đông của các đại lí, chi nhánh vận hành có hiệu quả cộng với chính sách tiêu thụ của công ty. Phương thức bán buôn có hiệu quả hơn, doanh số bán buôn tăng nhanh qua các năm, khách hàng mua buôn là các trung gian th
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 22071.doc