Mục lục
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN 4
I.1 Giới thiệu: 4
I.2 Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu : 5
I.2.1 Mục tiêu 5
I.2.2 Đối tượng nghiên cứu 5
I.3 Phạm vi nghiên cứu đề tài 5
CHƯƠNG II : PHƯƠNG PHÁP NGUYÊN CỨU 6
II.1 Tổng quan về hệ thống và đặc tả các yêu cầu của hệ thống 6
II.1.1 Tổng quan về hệ thống bằng sơ đồ 6
II.1.2 Đặc tả các yêu cầu của hệ thống : 7
II.1.2.1 Giải thích qui trình : 7
II.1.2.2 Các chứng năng 7
II.1.2.2.1 Định nghĩa tàu : 7
II.1.2.2.2 Định nghĩa hầm boang : 7
II.1.2.2.3 Định nghĩa cầu bến : 7
II.1.2.2.4 Kế hoạch tàu cập bến : 7
II.1.2.2.5 Xác nhận thông tin tàu: 8
II.1.2.2.6 Xem kế hoạch tàu cập bến : 8
II.1.2.2.7 Thay đổi dữ liệu tàu : 8
II.1.2.2.8 Báo cáoTheo dõi tàu ra vào cảng : 8
II.1.2.2.9 Tính cước 8
II.1.2.2.10 Báo cáo doanh thu 8
II.1.3 Định hướng nguyên cứu 8
II.1.4 Sơ Đồ DFD 9
II.1.4.1 Mức ngử cảnh 9
II.1.4.2 Mức 0 9
II.1.4.3 Phân rã Mức 2.0 10
CHƯƠNG III : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ THÀNH PHẦN DỮ LIỆU 11
III.1 Kiến trúc tổng quan hệ thống 11
III.1.1 Các thành phần phân hệ của chương trình 11
III.1.2 Phân tích yêu cầu 12
III.1.3 Phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu mức quan niệm 12
III.1.4 Mô hình quan niệm 15
III.1.5 Phân tích cơ sở dữ liệu mức vật lý 16
III.1.5.1 Các Bảng 16
18 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 1867 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Phần mềm quản lý cầu bến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
KHOA TIN HỌC QUẢN LÝ
-----O0O---
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP :
PHẦN MỀM QUẢN LÝ CẦU BẾN
GVHD : Đặng Thái Thịnh
SVTH : Bùi Tấn Đạt
Lớp : THQL15
Niên khóa học : 2010-2012
LỜI NÓI ĐẦU
Trải qua gần 2 năm học ở ngôi trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo bộ môn trong nhà trường, đặc biệt là các thầy cô giáo ở Khoa Hệ Thống Thông Tin, đã tập và xây dựng cho em một nền tảng chuyên môn, để có thể giúp đỡ trong công việc cũng như cuộc sống.
Trong công việc hiện tại cũng đã tiếp xúc nhiều với các cảng biển trong cả nước, với mong ước và ấp ủ viết được 1 phần mềm quản lý cầu bến để giúp cho nhân viên cảng có thể vận hành công việc một cách tốt đẹp
Đến giai đoạn chuyên đề tốt nghiệp này, nghĩ mình đã có đủ khả năng lập trình và am hiểu các kiến thức về cơ sở dữ liệu, đã được học từ các chương trình đào tạo ở trường , nên em đã chọn viết chương trình “QUẢN LÝ CẦU BẾN” để làm chuyên đề tốt nghiệp của mình
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều , nhưng trong quá trình xây dựng phần mềm không tránh khỏi những thiếu sót, cũng như khả năng chuyên môn về lập trình còn hạn chế , nên rất có thể sẽ sai sót. Kính mong quý thầy cô tận tình chỉ bảo.
Cảm ơn !
Sinh viên : Bùi Tấn Đạt
Mục lục
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN
I.1 Giới thiệu:
Trong xu thế của nền kinh tế thông tin và tri thức, song hành cùng với các đầu tư về hạ tầng, đổi mới quy trình công nghệ, đổi mới phương thức và chính sách quản lý, thì việc ứng dụng công nghệ thông tin như một xu thế tất yếu và cấp thiết của Cảng biển trong cả nước , như một công cụ để tăng cường công tác quản lý và điều hành sản xuất - kinh doanh hiệu quả, thuận tiện, nhanh chóng và chính xác hơn nữa.
Để quản lý và phát triển ngày càng qui mô hơn nên đòi hỏi phải có một phần mềm ứng dụng phù hợp với tình hình hiện tại để có thể phát triển với qui mô chuyên nghiệp hơn trong tương lai
Em cảm thấy cách tổ chức và quản lý cầu bến của đa phần cảng biển trong cả nước còn rất nghiệp dư và chưa chuyên nghiệp, cách làm của ban điều hành Cảng còn rất thủ công ,chủ yếu là dựa vào giấy tờ và các thiết bị liên lạc là chính (điện thoại,bộ đàm) ,thông tin không được cập nhập kịp thời, làm gián đoạn qui trình hỗ trợ những công tác dịch vụ cho tàu biển, Điều này làm giảm hiệu suất lao động,số liệu báo cáo nhiều nguồn và không kịp thời , đôi khi còn mâu thuẫn nhau. Vì thế cần phải tin học hóa toàn bộ trong công tác quản lý khai thác cầu bến
Hệ thống phần mềm này có khả năng cho phép người điều hành, nhân viên thuộc các phòng ban trong Cảng có thể cập nhật và theo dõi tình hình khai thác cầu bến và điều động tàu một cách hợp lý hơn , thống nhất trên phạm vi toàn cảng từ văn phòng chính đến các công ty thành viên.
I.2 Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu :
I.2.1 Mục tiêu
Xây dựng được phần mềm quản lý tàu vào cầu bến
Xây dựng mã quản lý (Tàu , Hầm Boang , Bến , Cầu,Phao)
Xây dựng được quản lý kế hoạch thời gian tàu cập bến
Xây dựng được thời gian tàu cập bến thực tế
Xây dựng được dịch vụ cho tàu (phao phí , cầu phí , cung ứng nước ngọt,)
Xây dựng xuất được báo cáo cho lãnh đạo để biết được năng suất làm việc của cầu bến
I.2.2 Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống cảng biển
I.3 Phạm vi nghiên cứu đề tài
Phạm vi chương trình là các công ty Cảng Biển
CHƯƠNG II : PHƯƠNG PHÁP NGUYÊN CỨU
II.1 Tổng quan về hệ thống và đặc tả các yêu cầu của hệ thống
II.1.1 Tổng quan về hệ thống bằng sơ đồ
II.1.2 Đặc tả các yêu cầu của hệ thống :
II.1.2.1 Giải thích qui trình :
Trước khi tàu đến, Hãng tàu hay Khác hàng sẽ gửi thông tin về lịch trình tàu sẽ ghé cảng. Dựa vào đó để kế hoạch bến cập cho tàu. Bộ phận kế hoạch tác nghiệp cập nhật thông tin kế hoạch và thực tế về tình hình của tất cả các tàu tới cảng, rời cảng cũng như di dời giữa các cầu bến trong cảng.
Khi tàu cập và rời thực tế, thực hiện cập nhật thông tin ngày giờ của tàu.Bộ phận kế hoạch tác nghiệp cập nhật, theo dõi tình hình khai thác của tất cả các tàu ra vào cảng.
Sau khi kết thúc xếp dỡ tàu, giải phóng tàu. Bộ phận kế hoạch tác nghiệp lập và gởi các báo cáo khai thác cầu bến về P.Thương vụ. Căn cứ thông tin từ trung tâm điều độ, P.thương vụ thực hiện quyết toán cước, đồng thời lập ‘Bảng kê thời gian xếp dỡ hàng’/‘Statement of fact’ cho Hãng tàu/Khách hàng.
Yêu cầu chương trình phải dễ sử dụng, không phức tạp, giao diện thân thiện dễ hiểu, nhằm tạo môi trường tốt cho người sử dụng. Chương trình phải được tối ưu hóa để chạy một cách hiệu quả với hiệu xuất cao.
Chỉ có người chịu trách nhiệm quản lý của hệ thống này mới có quyền tác động sâu đến cơ sở dữ liệu. Nhằm ngăn chặn việc những người không có trách nhiệm quản lý tác động sâu đến hệ thống như : thêm, xóa, sửa dữ liệu do đó chương trình cần đảm bảo độ an toàn tương đối cho hệ thống.
II.1.2.2 Các chứng năng
II.1.2.2.1 Định nghĩa tàu :
Con tàu lần đầu tiên vào làm hàng tại Cảng phải được định nghĩa trước, Mã tàu là duy nhất trong chương trình .
II.1.2.2.2 Định nghĩa hầm boang :
Con tàu đang làm hàng phải được định nghĩa hầm boang để bộ phận tác nghiệp có thể lên kế hoạch khai thác cầu bến
II.1.2.2.3 Định nghĩa cầu bến :
Cầu bến cần phải được định nghĩa để biết con tàu cập cầu bến nào, phao nào , để từ đó tính cước cho tàu
II.1.2.2.4 Kế hoạch tàu cập bến :
Lên kế hoạch cho các tàu sắp cập bến. Thông tin về thời gian, bến cập, con tàu sẽ được sử dụng cho các chức năng điều hành sau này, chẳng hạn như chức năng Xem kế hoạch Bến
II.1.2.2.5 Xác nhận thông tin tàu:
Chức năng này dùng để xác định lại thông tin của các tàu, nhất là các thông tin về thời gian thực tế. Bạn sử dụng chức năng này để cập nhật thời gian tàu cập bến và rời bến thực tế.
II.1.2.2.6 Xem kế hoạch tàu cập bến :
Dùng để xem tất cả các thông tin của tàu cập cảng bao gồm cả ATB(Thời gian tàu cập bến), ATW(Thời gian tàu mở cửa làm hàng) và ATD(Thời gian tàu kết thúc làm hàng) giúp người dùng nắm được thông tin chi tiết hơn.
II.1.2.2.7 Thay đổi dữ liệu tàu :
Chức năng này dung để thay đổi thông tin tàu kế hoạch tàu cập , thời gian thực tế , thời gian di dời tàu.
II.1.2.2.8 Báo cáoTheo dõi tàu ra vào cảng :
Báo cáo này dùng để theo dõi tàu ra vào cảng , tàu đang làm hàng , Tàu đã đến , Tàu dự kiến đến từ đó có thể báo cáo với lãnh đạo Cảng về năng suất cầu bến.
II.1.2.2.9 Tính cước
Dùng để tính cước sau khi tàu đã hoàn thành và đã rời khỏi cảng
II.1.2.2.10 Báo cáo doanh thu
Báo cáo này dùng để báo cáo doanh thu theo ngày,tháng,năm . Để tính doanh thu chung của Cảng
II.1.3 Định hướng nguyên cứu
Dựa trên qui trình nghiệp vụ của cảng để xây dựng chương trình quản lý cầu bến, xây dựng mô hình cơ sở dữ liệu
II.1.4 Sơ Đồ DFD
II.1.4.1 Mức ngử cảnh
II.1.4.2 Mức 0
II.1.4.3 Phân rã Mức 2.0
CHƯƠNG III : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ THÀNH PHẦN DỮ LIỆU
III.1 Kiến trúc tổng quan hệ thống
III.1.1 Các thành phần phân hệ của chương trình
III.1.2 Phân tích yêu cầu
Sau khi nghiên cứu hiện trạng và qui trình ra vào cầu bến , các đối tượng liên quan ở đây là các bộ phận các biểu mẩu được sử dụng gồm : Giấy báo tàu đến tàu rời , Báo cáo tàu ra vào cảng ,……
III.1.3 Phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu mức quan niệm
Đối với hệ thống quản lý cầu bến , ta có các thực thể và thuộc tính khóa (gạch dưới) như sau :
Thực thể DMTAU : cMaTau, cTenTau, nTrongLuongTau, nTrongTaiTau, nSLHam, cMaQTich, cGhiChu, cCoHieu, nChieuDai, HangTau
[cMaTau] [nvarchar](20) NOT NULL,
[cTenTau] [nvarchar](30) NULL,
[TrongLuongTau] [numeric](9, 1) NULL,
[TrongTaiTau] [numeric](9, 1) NULL,
[nSLHam] [numeric](2, 0) NULL,
[cMaQTich] [nvarchar](3) NULL,
[cGhiChu] [nvarchar](50) NULL,
[cCoHieu] [nvarchar](15) NULL,
[nChieuDai] [numeric](7, 2) NULL,
[HangTau] [nvarchar](20) NULL,
Thự thể DMBEN: cMaBen, iSTT, nTuMet, nDenMet, cBenPhao, cGhiChu
[cMaBen] [nvarchar](6) NOT NULL,
[iSTT] [int] NULL,
[nTuMet] [numeric](6, 1) NOT NULL,
[nDenMet] [numeric](6, 1) NOT NULL,
[cBenPhao] [nvarchar](1) NULL,
[cGhiChu] [nvarchar](30) NULL,
Thực thể DMDICHVU:cMaDVu,cTenDVu
[cMaDVu] [nvarchar](50) NOT NULL,
[cTenDVu] [nvarchar](200) NULL,
Thực thể TAUCAP: CMaTau ,Cnam, Cchuyen, TrangThaiTau, HangKhaiThac, BERTH_NO ,ChuyenNhap,ChuyenXuat,HoaTieu ,TuMet,DenMet, ATA, ATB ,ATW, ATC, ATD ,GhiChu
[CMaTau] [nvarchar](20) NOT NULL,
[CNam] [nvarchar](4) NOT NULL,
[CChuyen] [nvarchar](4) NOT NULL,
[TrangThaiTau] [int] NULL,
[HangKhaiThac] [nvarchar](20) NULL,
[BERTH_NO] [nvarchar](6) NULL,
[ChuyenNhap] [nvarchar](15) NULL,
[ChuyenXuat] [nvarchar](15) NULL,
[HoaTieu] [datetime] NULL,
[TuMet] [nvarchar](5) NULL,
[DenMet] [nvarchar](5) NULL,
[GhiChu] [nvarchar](255) NULL,
Thực thể DUKIENCAP: CMaTau,Cnam,Cchuyen,DuKienDen,DuKienCap,DuKienLamHang,DuKienHoanThanh,DuKienTauRoi
[CMaTau] [nvarchar](20) NOT NULL,
[CNam] [nvarchar](4) NOT NULL,
[CChuyen] [nvarchar](4) NOT NULL,
[DuKienDen] [datetime] NULL,
[DuKienCap] [datetime] NULL,
[DuKienLamHang] [datetime] NULL,
[DuKienHoanThanh] [datetime] NULL,
[DuKienTauRoi] [datetime] NULL,
Thực thể THUCTECAP: CMaTau,Cnam,Cchuyen,ThucTeDen,ThucTeCap,ThucTeLamHang,ThucTeHoanThanh,ThucTeTauRoi
[CMaTau] [nvarchar](20) NOT NULL,
[CNam] [nvarchar](4) NOT NULL,
[CChuyen] [nvarchar](4) NOT NULL,
[ThucTeDen] [datetime] NULL,
[ThucTeCap] [datetime] NULL,
[ThucTeLamHang] [datetime] NULL,
[ThucTeHoanThanh] [datetime] NULL,
[ThucTeTauRoi] [datetime] NULL,
Thực thể TINHCUOC: CMaTau,Cnam,Cchuyen,ThoiGianCap,DichVu
[CMaTau] [nvarchar](20) NOT NULL,
[CNam] [nvarchar](4) NOT NULL,
[CChuyen] [nvarchar](4) NOT NULL,
[ThoiGianCap] [datetime] NOT NUL
[DichVu] [nvarchar](50) NOT NULL,
III.1.4 Mô hình quan niệm
III.1.5 Phân tích cơ sở dữ liệu mức vật lý
Từ mô hình quan hệ, ta xây dựng mô hình dữ liệu mức vật lý như sau
III.1.5.1 Các Bảng
Bảng DMTAU
Tên trường
Kiểu
Kích Thước
Ghi Chú
Khóa
cMaTau
nvarchar
20
Mã tàu
Khóa chính
cTenTau
nvarchar
30
Tên tàu
nGrt
Numeric
9,1
Trọng Lượng Tàu
nDwt
Numeric
9,1
Trọng Tải Tàu
nSLHam
Nvarchar
2,0
Số lượng hầm
cMaQTich
Nvarchar
3
Mã quốc tịch
cGhiChu
Nvarchar
50
Ghi chú
cCoHieu
Nvarchar
15
Cờ hiệu
nLBP
Numeric
7,2
Chiều Dài
PARNER_ID
nvarchar
20
Hãng Tàu
Bảng DMBEN
Tên trường
Kiểu
Kích Thước
Ghi Chú
Khóa
cMaBen
nvarchar
6
Mã Bến
Khóa chính
iSTT
Int
Số Thứ tự
nTuMet
Numeric
6.1
Từ Mét
nDenMet
Numeric
6.1
Đến Mét
cBenPhao
nvarchar
1
Bến Phao
cGhiChu
Nvarchar
30
Ghi chú
Bảng DMDICHVU
Tên trường
Kiểu
Kích Thước
Ghi Chú
Khóa
cMaDVu
Nvarchar
50
Mã dịch vụ
Khóa chính
cTenDVu
nvarchar
200
Tên Dịch vụ
Bảng TAUCAP
Tên trường
Kiểu
Kích Thước
Ghi Chú
Khóa
CmaTau
Nvarchar
20
Mã tàu
Khóa chính
CNam
Nvarchar
4
Năm
Cchuyen
Nvarchar
4
Chuyến
VESSEL_STATUS
Int
Trạng thái tàu cập
SHIPPING_AGENCY
Nvarchar
20
Đại lý tàu
BERTH_NO
nvarchar
6
Mã cầu bến
IN_VOY
nvarchar
15
Chuyến nhập
OUT_VOY
Nvarchar
15
Chuyến xuất
PILOT_ON
datetime
Hoa tiêu
FROM_POS
Nvarchar
5
Từ mét
TO_POS
nvarchar
5
Tới mét
GhiChu
Nvarchar
255
Ghi chú
Bảng DUKIENCAP
Tên trường
Kiểu
Kích Thước
Ghi Chú
Khóa
CmaTau
Nvarchar
20
Mã tàu
Khóa chính
CNam
Nvarchar
4
Năm
Cchuyen
Nvarchar
4
Chuyến
DuKienDen
datetime
Kế hoạch tàu đến
DuKienCap
datetime
Kế hoạc tàu cập bến
DuKienLamHang
datetime
Kế hoạch làm hàng
DuKienHoanThanh
datetime
Kế hoạch làm xong tàu
DuKienTauRoi
datetime
Kế hoạch tàu rời
Bảng THUCTECAP
Tên trường
Kiểu
Kích Thước
Ghi Chú
Khóa
CmaTau
Nvarchar
20
Mã tàu
Khóa chính
CNam
Nvarchar
4
Năm
Cchuyen
Nvarchar
4
Chuyến
ThucTeDen
datetime
Xác nhận tàu đến
ThucTeCap
datetime
Xác nhận tàu cập bến
ThucTeLamHang
datetime
Xác nhận làm hang
ThucTeHoanThanh
datetime
Xác nhận làm xong tàu
ThucTeTauRoi
datetime
Xác nhận tàu rời
Bảng TINHCUOC
Tên trường
Kiểu
Kích Thước
Ghi Chú
Khóa
CmaTau
Nvarchar
20
Mã tàu
Khóa chính
CNam
Nvarchar
4
Năm
Cchuyen
Nvarchar
4
Chuyến
ThoiGianCap
datetime
Kế hoạch tàu đến
DichVu
Nvarchar
50
Kế hoạc tàu cập bến
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quản lý cầu bến.docx