Chuyên đề Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cơ khí và thiết bị điện đà nẵng

Kế toán trưởng: Tham mưu cho giám đốc trong việc tổ chức hệ thống Kế toán, có nhiệm vụ báo cho giám đốc về tình hình tài chính của đơn vị và trực tiếp lãnh đạo phòng Kế toán của công ty.Kế toán trưởng là người trực tiếp nắm bắt mọi chế độ, chính sách liên quan đến hệ thống Kế toán, chịu trách nhiệm về sự chính xác của số liệu Kế toán và chấp hành chế độ Kế toán.

- Kế toán phó kiêm Kế toán tài sản cố định: Tham mưu cho giám đốc về tình hình tăng giảm tài sản cố định, trích và phân bổ khấu hao, xác định giá trị còn lại của tài sản cố đinh.

- Kế toán tổng hợp kiêm Kế toán tiền mặt, tiền gửi: Có nhiệm vụ theo dõi biến động của tất cả các đối tượng nhưng chỉ hạc toán tổng hợp.Cuối kỳ tính ra số dư của các tài khoản, lập báo cáo Kế toán.Đồng thời Kế toán tổng hợp còn theo dõi thêm phần tiền mặt, tiền gửi, hạch toán dchi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, phân bổ và tính lương và các khoản trích theo lương.

- Kế toán vật tư công cụ dụng cụ: Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh tình hình thu mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.Đồng thời còn có trách nhiệm theo dõi những khoản phải trả cho người bán.

-Kế toán thành phẩm, thanh toán: Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh tổng hợp, chi tiết tình hình nhập xuất tồn thành phẩm.Ngoài ra còn theo dõi các khoản thanh toán trong nội bộ công ty, các khoản phải thu khách hàng, các khoản phải trả khác.

 

doc63 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1902 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cơ khí và thiết bị điện đà nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cho giám đốc trong việc tổ chức hệ thống Kế toán, có nhiệm vụ báo cho giám đốc về tình hình tài chính của đơn vị và trực tiếp lãnh đạo phòng Kế toán của công ty.Kế toán trưởng là người trực tiếp nắm bắt mọi chế độ, chính sách liên quan đến hệ thống Kế toán, chịu trách nhiệm về sự chính xác của số liệu Kế toán và chấp hành chế độ Kế toán. - Kế toán phó kiêm Kế toán tài sản cố định: Tham mưu cho giám đốc về tình hình tăng giảm tài sản cố định, trích và phân bổ khấu hao, xác định giá trị còn lại của tài sản cố đinh. - Kế toán tổng hợp kiêm Kế toán tiền mặt, tiền gửi: Có nhiệm vụ theo dõi biến động của tất cả các đối tượng nhưng chỉ hạc toán tổng hợp.Cuối kỳ tính ra số dư của các tài khoản, lập báo cáo Kế toán.Đồng thời Kế toán tổng hợp còn theo dõi thêm phần tiền mặt, tiền gửi, hạch toán dchi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, phân bổ và tính lương và các khoản trích theo lương. - Kế toán vật tư công cụ dụng cụ: Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh tình hình thu mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.Đồng thời còn có trách nhiệm theo dõi những khoản phải trả cho người bán. -Kế toán thành phẩm, thanh toán: Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh tổng hợp, chi tiết tình hình nhập xuất tồn thành phẩm.Ngoài ra còn theo dõi các khoản thanh toán trong nội bộ công ty, các khoản phải thu khách hàng, các khoản phải trả khác. III.2.Hình thức sổ Kế toán áp dụng: Hình thức sổ của công ty là hình thức nhật ký chung sơ đồ luân chuyển chứng từ CHỨNG TỪ GỐC NK ĐẶC BIỆT ( THU, CHI TIỀN) NK CHUNG SỔ CHI TIẾT SỔ CÁI BẢN CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN BẢNG KÊ CHI TIẾT BÁO CÁO KẾ TOÁN Ghi chú: : Ghi hằng ngày : Ghi cuối kỳ Trình tự ghi chép: Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc Kế toán tiến hành phân loại chứng từ, những nghiệp vụ liên quan đến việc thu chi tiền thì phản ánh vào nhật ký thu chi tiền còn các nghiệp vụ còn lại được phản ánh theo trình tự thời gian vào nhật ký chung cuối quí từ nhật ký chung phản ánh vào sổ cái.Cuối quí từ nhật ký thu chi cũng được phản ánh vào sổ cái. Đồng thời Kế toán cũng theo dõi trên mảng Kế toán chi tiết: Từ chứng từ gốc được phản ánh vào sổ chi tiết và cuối kỳ rút số dư lên bảng kê chi tiết từ bảng kê này lập bảng cân đối Kế toán. Sau khi đối chiếu khớp đúng giữa bảng kê chi tiết và sổ cái.số liệu từ sổ cái bảng cân đối tài khoản và cùng với số liệu trên bảng kê chi tiết sử dụng để lập bảng cân đối kế toán. B THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CƠ KHÍ VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÀ NẴNG I THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY I.1 Lập bảng cân đối kế toán 1.Căn cứ tài liệu để lập Việc lập bảng cân đối kế toán Công Ty dựa vào sổ chi tiết, bảng kê chi tiết, số cái các tài khoản, bảng cân đối kế toán các năm trước. 2.Trình tự và phương pháp lập: 2.1 Trình tự lập: Vào cuối mỗi quí căn cứ vào sổ chi tiết các tài khoản, sổ cái các tài khoản, kế toán tiến hành lập bảng cân đối tài khoản và từ bảng này lên bảng cân đối kế toán. 2.2 Phương pháp lập: Số dư nợ các tài khoản được phản ánh lên phần tài sản, số dư có đựơc phản ánh lên phần nguồn vốn.Ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt: -TK214:Có số dư nợ có nhưng được ghi lên phần tài sản và ghi âm. -TK421 “lãi chưa phân phối” số dư nợ thì cũng lên phần nguồn vốn và ghi âm. -TK131, TK331, TK334, TK136, TK138, TK338:Căn cứ vào sổ chi tiết của từng đối tượng thanh toán để lên bảng cân đối kế toán:Số nợ phải thu được ghi vào phần tài sản, số nợ phải trả được lên phần nguồn vốn. 3 Bảng cân đối kế toán của Công Ty: Bảng cân đối kế toán Ngày 31/12/2002 đvt:vnd Tài sản Mã số số đầu năm số cuối kỳ Tsld và đtnh 100 11500608600 51245113427 Tiền. 110 36586232 77433160 Tiền mặt tại quỹ(gồm cả ngân phiếu) 111 15710934 31528990 Tiền gửi ngân hàng 112 20875298 45904170 Các khoản đầu tư tài chính: 120 Các khoản phải thu 130 2945359746 1810224834 Phải thu khách hàng: 131 2468996394 1415208255 Trả trước người bán 132 8632641 28756800 Thuế GTGT được khấu trừ 133 97630711 40659579 Các khoản phải thu khác 370100000 325600200 Hàng tồn kho 140 8263680289 3018854770 Nguyên vật liệu tồn kho 142 3600215000 115062000 Công cụ dụng cụ trong kho 143 400720052 2018854000 Thành phẩm tồn kho 145 400720052 884938770 Tài sản lưu động khác: 150 254982329 218000633 Tạm ứng Chi phí trả trước 152 3366763 6402000 Chi phí chờ kết chuyển 153 200520000 120000000 Tài sản thiếu chờ xử lý 154 15225665 15225665 Các khoản cầm cố kí quỹ chờ xử lý 155 35869901 76372998 Tài sản cố định đầu tư dài hạn 8525765818 13822121420 I Tài sản cố định: 210 3494401327 6382035263 TSCĐ hữu hình 211 3494401327 6392035263 - Nguyên giá 212 3604602654 9240236590 - Giá trị hao mòn luỹ kế 213 1110201327 2848201327 II Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 4663968986 7100292734 Đầu tư chứng khoán dài hạn 220 150000000 200000000 Đầu tư dài hạn khác 228 663968986 763564334 Góp vốn liên doanh 222 3850000000 6136728400 - Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 467395505 329793410 - Chi phí trả trước dài hạn 241 Tổng cộng tài sản 20126374410 18946634840 Nguồn vốn Mã số Số đầu năm Số cuối kì A.Nợ phải trả 10488894250 6292634626 I.Nợ ngắn hạn 10380374890 5985944667 1.Vay ngắn hạn 7454397 3088913985 2.Nợ ngắn hạn đến hạn trả 2670508727 2771831165 3.Phải trả cho người bán 0 0 4.Người mua trả tiền trước 0 0 5.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 255468511 155125517 6.Phải trả công nhân viên 0 0 7.Phải trả đơn vị nội bộ 0 0 8.Các khoản phải trả phải nộp khác 10077000 II.Nợ dài hạn 95000000 293167596 1.Vay dài hạn 85000000 283167596 2.Vay trung hạn 10000000 10000000 3.Nợ dài hạn III.Nợ khác 13519363 13519363 1.Chi phí phải trả 2.Tài sản thừa chờ sử lý 13519363 13519363 3.Nhận kí quỹ kí cược dài hạn B.Nguồn vốn chủ sở hữu 9637480152 12654003210 I.Nguồn vốn quỹ 9644721352 12650662120 1.Nguồn vốn kinh doanh 877026890 8586050453 2.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 3.Chênh lệch tỉ giá 4.Quỹ đầu tư phát triển 57096326 5.Quỹ dự phòng tài chính 1646000000 2300225130 6.Lợi nhuận chưa phân phối (634307261) 485475752 7.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 1278910782 II.Nguồn kinh phí quỹ khác 7241200 1.Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm 2.Quỹ khen thưởng phúc lợi (7241200) 3341094 3.Quỹ quản lý của cấp trên 4.Nguồn kinh phí sự nghiệp Tổng cộng nguồn vốn 20126374410 18946634840 I.2 Lập báo cáo kết quả kinh doanh của Công Ty (báo cáo năm): I.2.1 Căn cứ tài liệu để lập: Để lập báo cáo kết quả kinh doanh Công Ty đã dựa vào: - Số liệu từ bảng kê chi tiết lãi lỗ năm báo cáo. -Sổ cái các TK711 “doanh thu khác” TK811 “chi phí khác”, TK515 “doanh thu hoạt động tài chính ”, TK635”chi phí tài chính ”, trong đó chi phí lãi vay được lấy từ sổ -Chi tiết TK635 “chi phí lãi vay ” - Sổ chi tiết TK333 “thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ ”, TK133”thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ” - Báo cáo kết quả kinh doanh các quí i, ii, iii của năm báo cáo. -Báo cáo kết quả kinh doanh ở năm trước báo cáo. I.2.2 Trình tự và phương pháp lập: Cuối quý IV căn cứ vào bảng kê chi tiết các TK511, TK521, TK531, TK532, sổ cái TK641, TK642 kế toán tiến hành lên bảng kê chi tiết lãi, lỗ quí 4 kết hợp với sổ cái TK515, TK635, TK811, TK711 lập báo cáo kết quả kinh doanh cùng với số liệu ở báo cáo kết quả kinh doanh quí I, II, III lên báo cáo kết quả kinh doanh năm báo cáo.ngoài ra, đối với phần tình hình thực hiện đối với nhà nước và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm, …thì kế toán lấy số liệu từ sổ chi tiết các tài khoản TK133, TK333, để lập. BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY NHƯ SAU: Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Ngày 31/12/2002 Phần I: Lãi, lỗ Chỉ tiêu Mã số Quí IV/2002 Quí I+II+III Luỹ kế từ đầu năm Doanh thu bán hàng và cung Cấp dịch vụ: 2772468150 12892725252 15665193402 Các khoản giảm trừ Giảm giá bán hàng 48736634 152896289 201632653 Hàng bán bị trả lại 205000000 123393528 32839528 Doanh thu về bán hàng cung cấp dịch vụ 2723526786 12616435435 15339962221 Giá vốn hàng bán 1770744250 11027575300 12198319550 Lợi nhuận về bán hàng 952782536 1588860135 2541642671 Doanh thu hoạt động tài chính 858820 14400000 15258820 Chi phí tài chính (lãi vay) 1008279 96600000 288420279 Chi phí bán hàng 49557336 250308546 197865882 Chi phí quản lý doanh nghiệp 398052457 92254480 1320646937 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 405211284 333757109 738968393 Chi phí khác 226773408 26719233 253492197 Thu nhập khác 0 0 0 lợi nhuận khác (226773408) (26719233) (253492197) Tổng lợi nhuận trước thuế 178437876 307037876 485475752 Thuế thu nhập phải nộp Lợi nhuận sau thuế 17847876 307037876 485475752 Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước Mã số Chỉ tiêu Số còn phải nộp đầu kì Số phát sinh trong kì Luỹ kế từ đầu năm Số còn phải nộp cuối kì số phải nộp số đã nộp số phải nộp số đã nộp I .Thuế 1.Thuế GTGT hàng bán nội địa 37751653 37751653 37751653 2.Thuế thu trên vốn 250899993 72805346 250899993 72805346 250899993 72805346 3.Thuế nhà đất II.Các khoản thu phải nộp khác 1.Phí, lệ phí 4568518 5125000 5125000 9693517 5125000 4568518 2.Các khoản phụ thu 0 0 0 0 0 0 Tổng cộng 255468511 115681999 256024993 120250516 256024993 1151255178 Phần III: Thuế GTGT được khấu trừ, đựơc hoàn lại, được miễn giảm, thuế GTGT hàng bán nội địa CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP--TỰ DO-- HẠNH PHÚC TỜ KHAI THUẾ GTGT TÊN CƠ SỞ: Công Ty Cở Khí Và Thiết Bị Điện Đà Nẵng Địa chỉ: 494 Núi Thành Mã Số: Chỉ tiêu Mã số số tiền kỳ này Lũy kế từ đầu năm Thuế GTGT được khấu trừ Số thuế GTGT còn được khấu trừ đầu kì 97630711 97630711 Số thuế GTGT còn được khấu trừ phát sinh 277246815 1108987260 Số thuế GTGT đã khấu trừ hàng mua trả lại 334217947 116595392 Số thuế GTGT được hoàn lại Số thuế GTGT được hoàn lại đầu kì 97630711 94630711 Số thuế GTGT được hoàn lại 277246815 1165958392 Số thuế GTGT được hoàn lại Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kì 40659579 40659579 Số thuế GTGT được giảm Số thuế GTGT được giảm đầu kì Số thuế GTGT được giảm phát sinh Số thuế GTGT đã được giảm Số thuế GTGT còn đựơc giảm cuối kì Thuế GTGT hàng bán nội địa Số thuế GTGT phải nộp đầu kì Số thuế đầu ra phát sinh Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ Số thuế GTGT các khản giảm trừ Số thuế GTGT đã nộp vào ngân sách nhà nước Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kì I 3 Thuyết minh báo cáo tài chính I.3.1 Căn cứ tài liệu để lập - Thuyết minh báo cáo tài chính năm trước - Báo cáo kết quả kinh doanh. - Bảng cân đối kế toán - Căn cứ vào các qui định trong giấy phép kinh doanh của Công Ty - Sổ cái các tài khoản, sổ chi tiết các tài khoản. I..3.2 Trình tự phương pháp lập Thuyết minh báo cáo tài chính gồm 2 phần: Được lập theo thứ tự sau: - Phần thể hiện bằng lời văn. - Phần được thể hiện bằng số. - Riêng đối với phần thể hiện bằng số được lập như sau: Cuèi mçi n¨m kÕ to¸n c¨n vµo sæ c¸i c¸c tµi kho¶n kÕt hîp víi sæ chi tiÕt c¸c tµi kho¶n tiÕn hµnh lËp chØ tiªu trong thuyÕt minh b¸o c¸o tµi chÝnh I.3.3 Thuyết minh báo cáo tài chính của Công Ty Thuyết minh báo cáo tài chính của Công Ty Cơ Khí Và Thiết Bị Điện 1.Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp: 1.1 Hình thưc sở hữu vốn:doanh nghiệp nn 1.2 Lĩnh vực kinh doanh:đồ điện, hiết bị điện cơ, chấn lưu.. 1.3 Tổng số nhân viên:205 người Trong đó:nhân viên quản lý:28 người 1.4 Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo. - Thị trường tiêu thụ:thị trường nội địa - Nguồn kinh doanh chủ yếu dựa vào nguồn vốn vay. 2.Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp: 2.1 Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1/2002 đến ngày 31/12/2002 2.2 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong nghi chép: VNĐ 2.3 Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung 2.4 Phương pháp kế toán tài sản cố định - Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ: theo giá trị thực tế - Phương pháp khấu hao:theo quyết định 166/TT –BTC 2.5 Phương pháp kế toán hàng tồn kho: - Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho:theo giá trị thực tế cụ thể từng loại hàng. - Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kì:nhập sau xuất trước - Phương pháp hạch tóan hàng tồn kho và hoàn nhập dự phòng: Chưa lập 3.Chi tiêt một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính: - Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố - Tình hình thu nhập công nhân viên - Các khoản phải thu, phải trả. - Tình hình tăng, giảm TSCD. Sau đây là 1 số biểu mẫu cụ thể: Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố: Yếu tố chi phí Số tiền Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 145035081 Chi phí nhân công trực tiếp 391554540 Tiền lương 268750811 Tiền cơm ca 50799854 BHXH, BHYT, KPCĐ 72003875 Khấu hao tài sản cố định 101629337 Chi phí khác bằng tiền 2025795993 Tiền điện 21187025 Tiền điện thoại, fax 5919544 Tiếp khách 12462695 Quảng cáo 900305 Chi phí khác 1977226424 Tổng 5018365484 Tình hình thu nhập công nhân viên: Chỉ tiêu Quí IV /2002 Luỹ kế từ đầu năm Tổng quỹ lương 268750811 1300469633 Tiền lương 118481595 108327430 Tổng thu nhập 486701810 1681825073 Tiên lương bình quân 577959 528464 Thu nhập bình quân 2374155 683669 II PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CƠ KHÍ VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÀ NẴNG: Qua báo cáo tài chính vừa lập cùng với các báo tài chính năm trước ta tiến hành phân tích tình hình tài chính tại Công Ty như sau: II.1 phân tích cơ cấu tài sản, nguồn vốn: Việc phân tích cơ cấu tài sản, nguồn vốn giúp ta đánh giá thực trạng về tài chính của đơn vị, cũng như sự biến động của từng khoản mục trong bảng cân đối kế toán để thấy rõ sự phân bổ tài sản, nguồn vốn có hợp lý hay không và xu hướng biến động của chúng qua các năm như thế nào. a.Phân tich cơ cấu tài sản BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY TÀI SẢN NĂM 2001 NĂM 2002 CHÊNH LỆCH Số tiền Tỉ trọng(%) Số tiền Tỉ trọng(%) Mức Tỉ lệ(%) A TSLĐ VÀ ĐTNH 11.500.608.600 57, 13 5.124.513.427 27, 05 (6.376.095.169) (55, 4) 1 Tiền 36.586.232 0, 182 77.433.160 0, 5 40.846.928 111, 65 2 Các khoản phải thu 2.945.359.746 14, 63 1.810.224.834 9, 55 (1.135.134.912) (38, 54) 3 Hàng tồn kho 8.263.680.289 41, 05 3.018.854.770 15, 9 (5.244.825.519) (63, 5) 4 TSLĐ khác (248.248.803) 1, 26 218.000.663 1, 15 (36.981.666) (14, 15) B TCĐ VÀ ĐTDH 8.625.765.818 42, 86 13.822.121.420 72, 95 5.196.355.597 60, 24 1 TSCĐ 3.494.401.327 17, 36 6.392.035.263 33, 74 2.897.633.936 82, 9 2 Đầu tư dài hạn 4.663.968.986 23, 17 7.100.292.742 37, 5 2.436.323.756 52, 24 3 Chi phí XDCB dở dang 467.395.505 2, 32 329.793.410 1, 74 (137.602.095) (29, 4) Tổng cộng 201.266.374.410 100 18.946.634.840 100 (1.179.739.570) (58, 62) Giải thích cách tính trên: Cột mức chênh lệch = cột năm 2002 - cột năm 2001 Cột tỉ lệ = cột mức chênh lệch / cột năm 2001 Qua bảng phân tích biến động tài sản của Công Ty qua hai năm 2001, 2002 nhìn chung giá trị tài sản vào cuối năm 2002 giảm 1.179.739.570 đồng ứng với tỉ lệ 58, 6% so với năm 2001.Sự giảm sút này bắt nguồn từ sự giảm giá trị của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn với một lương là 6.376.095.169 đồng chiếm tỉ lệ 55, 4% . Đối với tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn: Năm 2002 tổng giá trị TSLĐ và đầu tư ngắn hạn giảm chủ yếu là giá trị hàng tồn kho và các khoản phải thu.Riêng giá trị hàng tòn kho chỉ còn 3.018.854.770 đồng so với năm 2001 là 8.263.680.289 đồng.Điều này cho thấy dấu hiệu tốt về tiêu thụ hàng hoá.Ngược lại thì giá trị các khoản tiền tăng dần đạt đến giá trị 77.433.160 đồng chiếm tỉ trọng trong tổng tài sản 0,5% so với năm 2001 tăng 40.846.928 đồng chiếm tỉ lệ tương ứng là 111,65%.Bên cạnh việc giảm giá trị hàng tồn kho, các khoản phải thu, sự giảm sút của tài sản lưu động khác cũng chiếm một tỉ lệ tương ứng là 12,18% so với năm 2001 đạt giá trị 30.248.140 đồng mà chủ yếu là sự giảm chi phí chờ kết chuyển từ 200.520.000 đồng xuống còn 120.000.000 đồng cũng góp phần làm giảm giá trị tài sản của Công Ty. Tuy nhiên, giá trị tài sản lưu động và đầu tư dài hạn tăng vượt bậc nhất là giá trị của tài sản cố định tăng lên 82,9% ứng với một lượng 2.897.633.936 đồng, có thể kết luận rằng năm 2002 này Công Ty đang đầu tư thêm máy móc thiết bị.Ngoài ra việc đầu tư dài hạn cũng tăng xđáng kể đạt đến giá trị 2.436.323.756 đồng chiếm tỉ lệ tương ứng 52,24% điều này giúp ta hình dung ra được rằng Công Ty không những chú trọng đến công tác cải tiến kỹ thuật mà còn quan tâm đến việc đầu tư tài chính ra bên ngoài nhằm tận dụng nguồn vốn kinh doanh nhan rỗi để bù đắp một phần chi phí tài chính của Công Ty. Kết luận: Việc giảm giá trị tài sản theo qui mô chung của toàn Công Ty cũng là một dấu hiệu đáng lo nhất là việc giảm khoản phải thu co thể gây áp lực lớn cho khách hàng và dẫn đến việc tiêu thụ hàng có thể giảm. a.Phân tích cơ cấu nguồn vốn: CHỈ TIÊU NGUỒN VỐN NĂM 2001 NĂM 2002 CHÊNH LỆCH số tiền Tỷ Trọng Số Tiền Tỷ Trọng Mức Tỉ lệ(%) A NỢ PHẢI TRẢ 10.488.894.250 52.12 6.292.634.626 33.2 (4.196.259.624) (40) I nợ nhắn hạn 10.380.374.890 51.57 5.985.944.667 32.6 (439.430.223) (42,3) IInợ dài hạn 95.000.000 0.47 293.167.596 1.55 198.167.596 208, 6 III nợ khác 13.519.363 6.72 13.519.363 0.07 0 0 BNGUỒN VỐN CHỦ SỎ HỮU 9.637.480.152 47.88 12.654.003.210 66.77 3.016.523.058 31, 3 Inguồn vốn, quỹ 9.644.721.352 47.92 12.650.662.120 66.77 3.005.940.768 31.2 II nguồn kinh phí, quỹ khác (7.241.200) (0.035) 3.341.094 0.187 10.582.294 146, 14 Tổng nguồn vốn 20.126.374.410 100 18.946.634.840 100 (1.179.739.570) 334, 94 Phân tích theo chièu ngang: Qua bảng phân tích trên ta thấy nợ phải trả có xu hướng giảm từ 10.488.894.250 đồng còn 6.292.634.626 đồng chiếm tỉ trọng 40% trong đó chủ yếu là sự giảm của nợ ngắn hạn với giá trị 4.394.430.232 đồng chiếm tỉ trọng 42, 3% vào năm 2002.Ngược lại thì nợ dài hạn lại tăng rất nhanh năm 2001 chỉ đạt 95.000.000 đồng đến năm 2002 lên đến 293.167.596 đồng tăng 198.167.596 đồng tương ứng với tỉ lệ là 208, 6%.Cùng với sự gia tăng nợ dài hạn thì nguồn vốn chủ sở hữu cũng tăng đáng kể chiếm 31, 3% mà chủ yếu là sự gia tăng của nguồn kinh phí, quĩ khác đặc biệt là nguồn quỹ khen thưởng phúc lợi, quĩ dự phòng tài chính, lợi nhuận chưa phân phối.Đều này cho thấy rằng phần lớn tài sản cố định tăng thêm là sự tài trợ của nguồn vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn. Phân tích theo chiều dọc: Qua số liệu ở cột năm 2001, năm 2002 ta thấy rằng nợ phải trả của Công Ty có xu hướng giảm từ 10.488.944.250 đồng chiếm 52,12% xuống còn 6.292.634.626 đồng chiếm tỷ trọng 33,2%, chủ yếu là sự giảm giá của nợ ngắn hạn từ 51,57% của năm 2001 xuống còn 32,6% năm 2002, nợ ngắn hạn giảm xuống còn 0,07% năm 2002. Tuy nhiên, nợ dài hạn lại tăng cao từ 95.000.000 đồng năm 2001 lên đến 293.167.596 đồng năm 2002 tương ứng với tỷ trọng tăng từ 0,47% lên đến 1,55% chúng tỏ rằng Công Ty đang chú trọng đến việc vay nợ dài hạn để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh lâu dài của Công Ty. Bên cạnh đó nguồn vốn chủ sỏ hữu tăng từ 9637480152 đồng năm 2001 lên đến 12654003210 đồng năm 2002 tương ứng với tỷ trọng từ 47,88% lên đến 66,77% cụ thể là nguồn vốn quỹ tăng cao 47,92% năm 2001 lên đến 66,76% năm 2002, nguồn kinh phí, quỹ khác tăng từ (0,035%) lên đến 0,187% năm 2002. Đây là dấu hiệu đáng mừng góp phần nâng cao tính tự chủ trong việc tự tài trợ của Công Ty là cải thiện cân bằng tài chính. II.2 Phân tích cân bằng tài chính của Công Ty Cơ Khí Và Thiết Bị Điện Đà Nẵng CHỈ TIÊU NĂM 2001 NĂM 2002 CHÊNH LỆCH 1. Nguồn vốn chủ sở hữu 9.637.480.152 12.654.003.210 3.016.523.058 2.Nguồn vốn thường xuyên 9.732.480.152 12.947.170.810 3.214.690.658 3.Giá trị Tscđ và đầu tư dài hạn 8.625.765.818 13.822.121.420 5.196.355.602 4.Tốc độ tăng nguồn vốn chủ sở hữu 31, 3% 5.Tốc độ tăng nguồn vốn thường xuyên 33, 3% 6.Tốc độ tăng nguồn TSCĐ và đầu tư dài hạn 60, 24% 7. vốn lưu động ròng 1.106.714.334 (87.495.060) (1.194.664.394) 8.Tỉ suất giữa nguồn vốn thường xuyên và TSCĐ 1,12 lần 0.94 lần (0,18) lần 9. Tỉ suất tự tài trợ TSCĐ 1,11 lần 0, 9 lần (0,21) lần Trong đó: Nguồn vốn thường xuyên = Nguồn vố chủ sở hữu + Nợ dài hạn + Nợ khác (có thời hạn >1 năm) Tốc độ tăng = (cột chênh lệch / giá trị năm 2001)*100% Cột chênh lệch = Cột năm 2002 - Cột năm 2001 Qua số liệu phân tích trên ta thấy năm 2002 Công Ty đang gia tăng đầu tư tài sản cố định, giá trị tài sản cố định và đầu tư dài hạn của Công Ty vào cuối năm 2002 tăng 60.24%.Tuy nhiên tốc độ tăng nguồn vốn thường xuyên chỉ đạt 33,33% vì vậy Công Ty đang gặp phải mở rông mất cân bằng tài chính nghiêm trọng thể hiện ở giá trị nguồn vốn lưu động ròng đạt giá trị (87.495.060) đồng chứng tỏ rằng mức độ an toàn và bền vững tài chính của Công Ty không mấy khả quan vì vậy để mở rông sản xuất kinh doanh Công Ty phải sủ dụng các khoản vay khác trong khi vốn chủ sở hữu chỉ đạt 31,3% tốc độ tăng này không tăng kịp thời với tốc độ tăng đầu tư tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Ngoài ra, tỉ suất tự tài trợ tài sản cố định giảm dần từ 11 lần còn 0, 9 lần nghĩa là tính tự chủ trong việc đầu tư tài sản cố định không tốt dễ có nguy cơ mất khả năng thanh toán xảy ra. Vì vậy Công Ty cần có biện pháp cải thiện cấu trúc nguồn vốn sao cho hợp lý nhằm mất khả năng thanh tóan xảy ra. II.3 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Chênh lệch Mức Tỉ lệ(%) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 14.051.696.276 15.665.193.402 1.613.501.134 11, 5 Các khoản giảm trừ 445.820.753 530.026.182 84.205.428 18, 8 +giảm giá hàng bán 0 2.016.326.653 201.632.653 + hàng bán bị trả lại 445.820.753 328.393.528 (1.174.272.250 (26, 3) Doanh thu về bán hàng và cung cấp dich vụ 13.605.875.523 15.339.962.221 1.734.086.702 12, 7 Giá vốn hàng bán 12.924.719.749 12.198.319.550 (726.400.199) (5, 62) lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 681.155.772 2.541.642.671 1.860.486.899 (273, 12) Doanh thu hoạt động tài chính 0 15.258.820 15.528.820 Chi phí tài chính 591.925.142 288.420.279 (303.504.863) (51, 27) Chi phí bán hàng 291.925.142 197.865.882 (93.585.561) (32, 3) Chi phí quản lý doanh nghiệp 432.086.448 1.320.646.937 888.560.489 205, 6 Lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh (43.282.119) 738.968.393 781.350.512 1843, 5 Chi phí khác 253.492.197 Thu nhập khác 76.440.740 (253.492.197) (329.932.937) (431, 6) Tổng lợi nhuận trước thuế 340.586.621 485.475.752 451.417.131 1325, 4 Thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 0 0 Lợi nhuận sau thuế 340.586.621 485.475.752 451.417.131 1325, 4 Qua bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta nhận thấy rằng Công Ty hoạt động ngày càng có hiệu quả thể hiện qua lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2002 đạt 738.968.393 đồng so với năm 2001 781.360.512 đồng mức tăng từ (42.382.119) lên 738.968.393 đồng chiếm tỉ lệ 1843, 5%, để đạt được kết quả trên chính là nhờ sự nổ lực của Công Ty trong việc áp dụng các chính sách thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hoá như giảm giá hàng bán, ..thể hiện ở mức tăng từ 0 đồng đến 201.632.653 đồng so với năm 2001 nhưng hàng hoá vẫn đảm bảo chất lượng nên giá trị hàng bán bị trả lại lai giảm 117.427.255 đồng tương ứng với tỉ lệ là 26, 3% điều đó làm cho doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên 12,7%.Bên cạnh đó giá vốn lại giảm xuống 726.400.199 đồng chính nhờ Công Ty chú trọng đến việc tiết kiệm chi phí, cải tiến kỹ thuật....nên sản phẩm tiêu thụ ra thị trường với số lượng nhiều chất lượng đảm bảo.Tuy nhiên để đạt được kết quả đó thì Công Ty phải tăng cường công tác quản lý nên chi phí quản lý tăng lên hơn so với năm 2001 là 888.560.489 đồng tương ứng với tỉ lệ là 205, 6%, chi phí tài chính cũng giảm 305.509.861 đồng chiếm tỉ lệ 51,27% nhưng ngược lại chi phí khác lại tăng cao làm cho tổng lợi nhuận trước thuế còn 485.475.752 đồng tuy có tăng so với năm 2001 nhưng so với kết quả tiêu thụ chung của Công Ty như vậy là chưa cao.Vì vậy Công Ty cần có ngững biện pháp hợp lý để điều chỉnh kết quả hoạt động kinh doanh cho tương xứng với tièm năng của mình. Để thấy rõ kết quả kinh doanh ta cần xem xét một số chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu Năm 2001(%) Năm 2002(%) Chênh lệch(%) 1. Tỉ suất giá vốn /doanh thu thuần 94, 9 79, 5 (15, 4) 2. Tỉ suất chi phí bán hàng / doanh thu thuần 2, 14 1, 28 (0, 86) 3. Tỉ suất chi phí quản lý doanh nghiệp /doanh thu thuần 3, 17 8, 6 5, 43 4. Tỉ suất chi phí tài chính /doanh thu thuần 4, 35 1, 18 (3, 17) Qua các chỉ tiêu phân tích trên ta thấy được tình hinh sử dụng chi phí của Công Ty năm 2002 so với năm 2001 cụ thể là: Năm 2002 cứ 100 đồng doanh thu thì có 79,5 đồng giá vốn, 1,28 đồng chi phí bán hàng, 8,6 đồng chi phí quản lý doanh nghiệp, 1,8 đồng chi phí tài chính so với năm 2001 giá vốn giảm được 15, 4 đồng, chi phí bán hàng giảm được 0.86 đồng chi phí tài chính giảm 3,17 đồng nhưng chi phí quản lý doanh nghiệp lại tăng 5.43 đồng. II.4 Phân tích khả năng thanh toán tại Công Ty Cơ Khí Và Thiết Bị Điện Đà Nẵng 4.1 Phân tích tìn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPhân tích báo cáo tài chính tại công ty cơ khí và thiết bị điện đà nẵng.doc
Tài liệu liên quan