MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY 2
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2
1. Giới thiệu chung về Công ty 2
2. Quá trình xây dựng và phát triển 3
II. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 4
1. Chức năng 4
2. Nhiệm vụ 4
III. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty 5
1. Đặc điểm về cơ cấu sản xuất và bộ máy quản lý của Công ty Dệt May Hà Nội 5
2. Đặc điểm về công nghệ và máy móc thiết bị 9
3. Đặc điểm về nguyên vật liệu và sản phẩm 14
PHẦN II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY DỆT MAY HÀ NỘI (HANOSIMEX) 17
sI. Phân tích lao động và tiền lương của công ty 17
1. Đặc điểm lao động 17
2. Đặc điểm tiền lương của công ty 19
II. Phân tích công tác quản trị kỹ thuật trong công ty Dệt May Hà Nội (HANOSIMEX) 20
1. Quản trị chất lượng 20
2. Quản lý nguyên vật liệu 21
III. Phân tích chi phí và giá thành của công ty 25
1. Phân loại chi phí của doanh nghiệp 25
2. Giá thành 26
IV. Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Dệt May Hà Nội 28
1. Phân tích cơ cấu tài sản 35
2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn 36
3. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty 37
4. Chỉ tiêu khả năng hoạt động quản lý tài sản 39
5. Các chỉ số hoạt động hiệu quả sản xuất kinh doanh 39
V. Phân tích tình hình tiêu thụ và hoạt động marketing của công ty 40
1. Phân tích tình hình tiêu thụ 40
2. Phân tích hoạt động marketing của công ty 44
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY DỆT MAY HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN TỚI 51
1. Cách tiếp cận chiến lược của công ty 51
2. Kế hoạch sản xuất của công ty 52
VI. Đánh giá chung về thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty 55
1. Thuận lợi 55
2. Khó khăn 56
KẾT LUẬN 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO 59
66 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3437 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Dệt may Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hế để sản xuất sợi đồng thời đủ sử dụng lại tới mức có thể lượng bông hồi, bông xơ mua về đã được kiểm tra chất lượng và bảo quản tốt, xơ PE chạy trên máy chải bị vón két, tỷ lệ bông tiêu hao trên máy bông chải được giảm đến mức cho phép.
Tại nhà mày sợi II do tỷ lệ bông rối trên máy cao nên tỷ lệ dùng bông tăng so với định mức. Bông sản xuất sợi OE tăng do F1 xấu, xử lý qua máy phân lý và Rolando tiêu hao cao. Quí I kiểm kê bán chế phẩm không chính xác, giữa bông và xơ lẫn sang nhau, vì vậy đủ chích trả lại 7 tấn xơ PE sang bông.
Tại nhà máy Vinh: điện tăng nhiều do một máy lạnh hỏng sản xuất mặt hàng PE và sợi từ bông phế mới, dây chuyền biến động, năng suất thấp.
Sau khi đã có sợi thành phẩm, một phần sẽ trở lại thành sợi thành phẩm để bán cho khách hàng, còn phần khác sẽ trở thành bán thành phẩm để đưa sang nhà máy dệt nhuộm tiếp tục sản xuất tạo ra vải sản phẩm.
Quá trình này việc thực hiện định mức tiêu hao sợi - vải cũng được quan tâm chú trọng. Công việc này giúp cho công ty sử dụng lượng sợi (để dệt) lượng vải để nhuộm lớn nhất cho phép sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (1kg vải mộc hoặc 1kg vải thành phẩm) trong điều kiện tổ chức và kỹ thuật định mức.
Qua biểu 7 ta thấy công ty thực hiện tốt định mức cả về nguyên liệu sợi lẫn nguyên liệu vải. Quá trình dệt tẩy, nhuộm ở khâu dệt tình trạng số lượng sợi PE ngang, sợi PE dọc vượt định mức của những năm trước đã khắc phục sự thiếu hụt khổ vải và thừa sợ ra ở 2 mép biên vải giảm đến mức cho phép. Trong công đoạn dệt vải kẻ mầu số lượng nguyên liệu sử dụng thấp hơn rất nhiều so với định mức lý do là dệt sợi mầu tồn kho nên số lượng sợi không chính xác so với vải dệt ra cho nên chênh lệch nhiều (-5674,58kg) trong khâu tẩy nhuộm tỷ lệ vải vụn giảm, chất lượng vải đã được nâng lên, lượng vải phế phẩm ở mức thấp.
Tóm lại việc xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu đã được nâng lên giúp công ty tính toán chính xác được nguyên vật liệu cần thiết để sản xuất từ đó có thể đưa ra được khối lượng nguyên vật liệu cần nhập để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Định mức nguyên vật liệu cũng đồng nghĩa với tiết kiệm nguyên vật liệu điều này sẽ giảm chi phí kinh doanh làm tăng lợi nhuận cũng có nghiã công ty thực hiện tốt công tác quản lý nguyên vật liệu.
3. Tình tình quản trị máy móc thiết bị của công ty.
Máy móc mà công ty sử dụng có nguồn gốc từ nhiều quốc gia khác nhau. Với nhãn hiệu của Đức, Nga, Nhật, Italia, Trung Quốc, Bỉ. Thiết bị máy móc là 1 bộ phận hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp có ảnh hưởng đến năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Về mặt giá trị máy móc chiếm tỷ lệ cao 67% vốn cố định, vì vậy vấn đề sử dụng máy móc thiết bị (có hiệu quả) luôn được công ty quan tâm.
Biêủ 8.Bảng chi tiêu thiết bị năm 2002
Chỉ tiêu
Đơn vị
Số kế hoạch
Số thực hiện
So sánh TH/KH
±
%
Giá trị tổng sản lượng
Tr.đồng
422.000
428.000
6000
101,4
Số máy móc thiết bị hiện có
Chiếc
1.728
1.634
-94
94,56
Số máy móc thiết bị đã lắp
Chiếc
1.652
1.634
-18
98,91
Số máy móc thiết bị hoạt động
Chiếc
1.577
1.493
-84
94,67
Số ngày làm việc của thiết bị
Ngày/năm
305
296
-
97,04
Số giờ làm việc của thiết bị
Giờ/ngày
8
7,6
-0,4
95
Thời gian sử dụng có ít thiết bị
Giờ/ngày
8
7,4
-0,6
92,5
Nguồn: Phòng kỹ thuật đầu tư
Qua bảng số liệu trên ta thấy công ty không hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch sử dụng máy móc thiết bị về cả 3 mặt chỉ tiêu. Nếu chỉ riêng phần kế hoạch trong khi máy móc thiết bị hiện có 1728 chiếc thì máy móc thiết bị chỉ là 1652 chiếc có nghĩa là 151 chiếc không được đưa vào sử dụng (1728-1577). Trong đó có 75 chiếc được lắp (168-1577). Nguyên nhân làm cho lượng máy móc tồn đọng là vì lạc hậu và hết thời gian khấu hao nên công ty có dự tính thanh lý và chuyển thành công cụ nhỏ; một số máy móc mới công ty mua về nhưng chưa có dự tính lắp đặt còn về phần thực hiện lượng máy móc hoạt động chỉ đạt 94,67% so với kế hoạch nghĩa là giảm lượng khá lớn. Tuy nhiên khi xét về số tương đối (liên hệ với quá trình sản xuất) thì thấy rằng công ty hoàn thành vượt mức chỉ tiêu giá trị tổng sản lượng có được kết quả như vậy phải nói đến sự cố gắng trong công tác quản lý và chất lượng lao động của toàn công ty.
Để đánh giá được tình hình, sử dụng thời gian làm việc của thiết bị công ty đã sử dụng các phương pháp tính sau:
Hệ số sử dụng thiết bị theo chế độ =
Hệ số sử dụng thời gian làm việc thực tế của thiết bị =
Qua sự phân tích ở bảng trên ta thấy số ngày làm việc thực tế của thiết bị giảm so với chế độ là 9 ngày nguyên nhân là do quá trình sản xuất phát sinh ra trường hợp ngừng sản xuất do nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan: mất điện, thiên tai, sửa chữa lớn định kỳ… như vậy thực tế 296 ngày làm việc cũng là sự cố gắng lớn của công ty.
Tuy nhiên, hệ số sử dụng thời gian làm việc thực tế cho 0,2 (giờ/ngày) máy chạy không tải, đây là tổn thất lớn của công ty.
Ví dụ: Nếu 68 máy tạo ra 400246 tr.đồng thì 1 máy tạo ra 413,47 tr.đồng hay 1,39 tr.đồng/ngày (413,47 tr.đồng/296 ngày) vậy 0,2 giờ/ngày lãng phí là công ty tổn thất 1 lượng giá trị (1,39/76) x 0,2 = 36.579 đồng/ngày/máy.
Như vậy công ty cần phải tìm nguyên nhân gây tổn thất trên nguyên nhân chủ yếu do sự lãng phí thời gian của công nhân, máy móc thiết bị hỏng đột ngột…
III.PHÂN TÍCH CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH CỦA CÔNG TY
1. Phân hoạt chi phí của doanh nghiệp.
Do chi phí sản xuất kinh doanh có nhiều loại nên cần thiết phải phân loại chi phí nhằm tạo thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán chi phí. Phân loại chi phí là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từng nhóm theo những mối liên quan riêng.
Đối với người quản lý trong nội bộ doanh nghiệp thì việc nhận diện được các chi phí, kiểm soát các chi phí và phân tích các hoạt động sinh ra. Để thuận lợi cho việc lập kế hoạch và kiểm tra chi phí, đồng thời làm căn cứ đề ra các quyết định kinh doanh được phân theo quan hệ với khối lượng công việc hoàn thành.
Đối với chi phí bán hàng thì toàn bộ những chi phí cần thiế để đảm bảo việc thực hiện quá trình lưu thông hàng hoá, đưa hàng hoá đến nơi cần dùng mà họ đã mua trước. Nhìn chung việc bán hàng đang còn phức tạp. Công ty phải tính toán chi phí cho từng đối tượng mặt hàng.
2.Giá thành
Để có thể tính được giá thành toàn bộ cần phải căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện trong việc tính giá thành toàn bộ chi phí được phân theo các khoản mục. Cách phân loại này dựa vào công dụng của chi phí và mức phân bổ chhi phí cho từng đối tượng. Giá thành công ty bao gồm các khoản mục chi phí sau:
+CP NVL
+CP liều lượng, BH
+CP sản xuất chung
Giá thành của công ty được tính theo phương pháp sau:
Tổng giá thành=CPNVL+CP tiền lượng, bảo hiểm+CFSX chung.
Giá thành đv=
Tổng giá thành
Sản lượng sản phẩm
Biểu 9: Tập hợp chi phí và tính giá thành của một số sản phẩm chủ yếu
TÊN SẢN PHẨM
SẢN LƯỢNG
NLC
VLP
TIỀN LƯƠNG
BẢO HIỂM
CHI PHÍ CHUNG
TỔNG GT
TG ĐƠN VỊ
ĐIỆN SXC
KHMMTB
PX
SỢI
Ne45(65/35)CK
21779,40
313.536.563
5.290.537
24.159.881
1.394.205
104827961
25.080.862
39.090.915
513.920.924
23.596,65
Ne40(83/17)CT
7.035,40
86.905.582
1.709002
6.977.355
557074
28.585.066
7.243.333
11.298.425
143.276.837
20365,13
Ne26 Cotton CK
41017,80
83.123.571
11136043
40.848.658
2497464
108.364.749
42.405.848
66.093.577
1.094.899.917
26.693,29
Ne 30 FE
614.995,60
6975534340
149.391947
465.928.218
35.688.130
2.083.018.232
483.689.524
753.876.237
10.947.126.177
17800,33
May
Xuất khảu
18404 cỡ S
127.00
6.010.345
752.618
105.306
6247
41221
6812
86385
7.008.954
55188,62
18404 cỡ M
534,00
28178880
3.528.571
442.866
26265
173.322
28643
363225
32.741.772
61314,13
18404 cỡ L
788,00
46048376
5.766.197
653.517
38758
255763
42266
535994
53.304.817
67691,96
18404 cỡ XL
619,00
37.083.672
4.643633
513.359
30466
200.910
33202
412041
42.926.263
69347,76
Nội địa
AVE-222 To (CF) cỡ 6
1.00
4577
593
2387
142
812
154
1.958
10625
10623,63
AVE-222 To (CF) cỡ 2
1.00
3761
471
2.387
142
807
154
1.958
9680
9680,77
AVE-222 To (CF) cỡ 4
48.00
200914
25158
114575
6795
38729
7410
93.971
487553
10157,36
Sản phẩm bò
01 W/S-772D cỡ S
38
550,422
130,727
7.358
316674
7358
101.041
149.553
1046.926
27.551
01 W/S-772D cỡ M
1160
17280731
4.947.937
253.153
205100
253153
3476551
5145704
36.021.741
31.053
01 W/S-772D cỡ L
750
11192182
2913171
3271280
102968
163.959
2.251.652
5145704
23.330.154
33092
IV.PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY DỆT MAY HÀ NỘI
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty là vấn đề hết sức quan trọng phục vụ cho việc đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đưa ra các dự báo về kế hoạch tài chính và đưa ra quyết định phù hợp, kiểm soát hoạt động tài chính để đưa ra các biện pháp quản lý nhằm thực hiện các mục tiêu của Công ty. Đối với những người có nhu cầu quan tâm đến công ty thì phân tích hoạt động tài chính để đánh giá được khả năng thanh toán, khả năng sinh lời… từ đó có quyết định đầu tư hay liên doanh liên kết.
Biểu10:Bảng cân đối kế toán năm 2002
Mã số
Chỉ tiêu
Số đầu năm
Số cuối năm
00
Tài sản
274.713.361.697
313.050.903.451
100
A. Tài sản lưu động và Đầu tư ngắn hạn
274.713.361.697
313.050.903.451
110
I. Tiền
19.435.632.558
30.052.783.120
111
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả NP)
1.633.117.348
956.229.029
112
2. Tiền gửi ngân hàng
17.802.515.210
2.06.554.091
113
3. Tiền đang chuyển
120
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
121
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
128
2. Đầu tư ngắn hạn khác
129
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
130
III. Các khoản phải thu
89.777.202.289
97.827.915.804
131
1. Phải thu của khách hàng
59.267.751.626
65.085.208.223
132
2. Trả trước cho người bán
19.267.093.913
25.006.040.942
133
3. Thuế GTGT được khấu trừ
7.695.936.229
4.399.970.426
134
4. Phải thu nội bộ
76.629.532
74.789.384
138
5. Phải thu khác
4.182.150.841
3.974.266.681
139
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
-712.359.852
-712.35.852
140
IV. Hàng tồn kho
160.914.690.225
175.706.322.818
141
1. Hàng mua đang đi trên đường
142
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
60.591.507.877
63.455.392.410
143
3. Công cụ, dụng cụ trong kho
2.417.561.067
2.614.095.050
144
4. Chi phí SXKD dở dang
32.312.546.139
41.075.232.145
145
5. Thành phẩm tồn kho
65.593.075.142
68.561.603.213
145
6. Hàng hóa tồn kho
147
7. Hàng gửi đi bán
149
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
150
V. Tài sản lưu động khác
4.585.836.625
9.463.881.709
151
1. Tạm ứng
1.049.810.610
995.695.306
152
2. Chi phí trả trước
462.853.713
462.853.713
153
3. Chi phí chờ kết chuyển
154
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
155
5. Các khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn
3.073.172.302
8.005.332.690
160
VI. Chi sự nghiệp
161
1. Chi sự nghiệp năm trước
162
2. Chi sự nghiệp năm nay
200
B. Tài sản cố định, đầu tư dài hạn
275.502.462.613
276.888.176.571
210
I. Tài sản cố định
272.589.492.101
272.366.627.571
211
1. TSCĐ hữu hình
272.589.492.101
272.366.627.571
212
- Nguyên giá
612.650.143.980
622.700.570.322
213
- Giá trị hao mòn luỹ kế
-340.060.651.879
-350.333.942.751
214
2. TSCĐ thuê tài chính
215
- Nguyên giá
216
- Giá trị hao mòn luỹ kế
217
3. TSCĐ vô hình
218
- Nguyên giá
219
- Giá trị hao mòn lũy kế
220
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
221
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
222
2. Góp vốn liên doanh
228
3. Đầu tư dài hạn khác
229
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
230
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
2.912.970.512
4.521.549.000
240
IV. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
250
Tổng cộng tài sản
550.215.824.310
589.939.080.022
300
A. Nợ phải trả
394.877.905.705
434.601.161.417
310
I. Nợ ngắn hạn
214.599.466.827
239.009.027.176
311
1. Vay ngắn hạn
154.762.342.044
186.136.717.629
312
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
313
3. Phải trả cho người bán
45.225.970.207
43.006.753.766
314
4. Người mua trả tiền trước
1.475.911.424
1.307.415.335
315
5. Thuế & các khoản nộp Nhà nước
1.947.410.226
1.161.852.378
316
6. Phải trả công nhân viên
9.110.694.181
4.901.629.218
317
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ
318
8. Các khoản phải trả, phải nộp khác
2.077.138.745
2.494.658.850
320
II. Nợ dài hạn
180.278.438.878
195.592.134.241
321
1. Vay dài hạn
180.278.438.878
195.592.134.241
322
2. Nợ dài hạn
330
III. Nợ khác
331
1. Chi phí phải trả
332
2. Tài sản thừa chờ xử lý
333
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
400
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
155.337.918.605
155.337.918.605
410
I. Nguồn vốn, quỹ
155.238.950.183
155.772.094.257
411
1. Nguồn vốn kinh doanh
160.464.334.701
160.464.334.701
412
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413
3. Chênh lệch tỷ giá
-5.279.196.474
-5.279.196.474
414
4. Quỹ đầu tư phát triển
32.711.956
32.711.956
415
5. Quỹ dự phòng tài chính
416
6. Lợi nhuận chưa phân phối
533.144.074
417
7. Nguồn vốn đầu tư XDCB
21.100.000
21.100.000
420
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
98.968.422
129.368.422
421
1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc
422
2. Quỹ khen thưởng & phúc lợi
98.968.422
129.368.422
423
3. Quỹ quản lý của cấp trên
424
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp
425
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
426
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
427
5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
430
Tổng cộng nguồn vốn
550.215.824.310
589.939.080.022
000
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật tư hàng hóa giữ hộ, gia công
3. Hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi
4. Nợ khó đòi đã xử lý
309.179.465
309.179.465
5. Ngoại tệ các loại
6. Hạn mức kinh phí còn lại
7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có
10.630.980.038
7.917.148.90
Tổng Công ty Dệt may
Công ty Dệt may Hà Nội
Bảng 11
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2002
PHẦN I: LÃI, LỖ
Mã số
Chỉ tiêu
Kỳ trước
Kỳ này
Lũy kế
01
Tổng doanh thu
155.534.383.103
155.534.383.103
02
Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu
63.416.441.024
63.416.441.024
03
Các khoản giảm trừ (04+05+06+07)
55.652.847
55.652.847
04
- Chiết khấu
05
- Giảm giá
388.000
388.000
06
- Hàng bán bị trả lại
55.264.847
55.264.847
07
- Thuế tiêu thụ ĐB, thuế xuất khẩu phải nộp
10
1. Doanh thu thuần (01-03)
141.661.243.766
141.661.243.766
11
2. Giá vốn hàng bán
123.987.284.562
123.987.284.562
20
3. Lợi tức gộp (10-11)
17.673.959.204
17.673.959.204
21
4. Chi phí bán hàng
5.384.252.096
5.384.252.096
22
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
5.888.689.808
5.888.689.808
30
6. Lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh
6.437.017.300
6.437.017.300
40
7. Lợi tức hoạt động tài chính (31-32)
-6.154.561.178
-6.154.561.178
31
- Thu nhập hoạt động tài chính
75.375.810
75.375.810
32
- Chi phí hoạt động tài chính
6.229.936.988
6.229.936.988
50
8. Lợi tức bất thường (41-42)
250.000.000
250.000.000
41
- Các khoản thu nhập bất thường
250.000.000
250.000.000
42
- Chi phí bất thường
60
9. Tổng lợi tức trước thuế (30-40-50)
533.144.074
533.144.074
70
10. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
80
11. Lợi tức sau thuế (60-70)
533.144.074
533.144.074
Tổng công ty Dệt may
Công ty Dệt may Hà Nội
Biểu12
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
Chỉ tiêu
Mã số
Số phải nộp ĐK
Số phải nộp trong kỳ
Số đã nộp trong kỳ
Số phải nộp LK
Số đã nộp LK
Số phải nộp CK
I. Thuế
10
1.947.410.225
4.625.380.786
5.410.938.633
4.625.380.786
5.410.938.633
1.161.852.378
1. Thuế GTGT hàng bán nội địa
11
873.454.401
-307.557.847
300.000.000
-307.557.847
300.000.000
265.896.554
2. Thế GTGt hàng nhập khẩu
12
4.908.438.633
4.908.438.633
4.908.438.633
4.908.438.633
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt
13
4. Thuế xuất nhập khẩu
14
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp
15
901.602.907
200.000.000
200.000.000
704.062.907
6. Thu trên vốn
16
-13.454.618
-13.454618
7. Thuế tài nguyên
17
8. Thuế nhà đất, tiền thuê đất
18
183.347.535
22.000.000
22.000.000
205.347.535
9. Tiền thuê đất
19
10. Các loại thuế khác
20
2.500.000
2.500.000
2.500.000
2.500.000
II. Các khoản phải nộp khác
30
1. Các khoản phụ thu
31
2. Các khoản phí, lệ phí
32
3. Các khoản khác
33
Tổng cộng
40
1.947.410.225
4.625.380.786
5.410.938.633
4.625.380.786
5.410.938.633
1.161.852.378
Tổng công ty Dệt may
Công ty Dệt may Hà Nội
Biểu13
PHẦN III: THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ, HOÀN LẠI, MIỄN GIẢM
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ này
Lũy kế
I. Thuế GTGT được khấu trừ
1. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại đầu kỳ
10
7.695.936.229
2. Số thuế GTGT được khấu từ phát sinh
11
9.919.818.079
9.919.818.079
3. Số thuế GTGT đã khấu trừ, đã hoàn lại, thuế GTGt hàng mua trả lại
12
13.215.786.882
13.215.786.882
Trong đó
a. Số thuế GTGT đã khấu từ
13
8.291.419
8.291.419
b Số thuế GTGT đã hoàn lại
14
4.924.364.533
4.924.364.533
c. Số thuế GTGt hàng mua trả lại, giảm giá hàng mua
15
d. Số thuế GTGT không được khấu trừ
16
4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại cuối kỳ
17
4.399.970.426
4.399.970.426
II. Thuế GTGT được hoàn lại
1. Số thuế GTGt được hoàn lại đầu kỳ
20
2. Số thuế GTGT được hoàn lại phát sinh
21
3. Số thuế GTGT đã hoàn lại
22
4. Số thuế GTGt còn được hoàn lại cuối kỳ (23=20+21-22)
23
III. Thuế GTGt được giảm
1. Số thuế GTGt còn được giảm đầu kỳ
30
2. Số thuế GTGT được giảm phát sinh
31
3. Số thuế GTGT đã được giảm
32
4. Số thuế GTGT còn được giảm cuối kỳ (33=30+31-32)
33
IV. Thuế GTGt hàng bán nội địa
1. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp đầu kỳ
40
873.454.401
873.454.401
2. Thuế GTGt đầu ra phát sinh
41
7.989.387.988
7.989.387.988
3. Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
42
8.291.419.349
8.291.419.349
4. Thuế GTGt hàgn bán bị trả lại, bị giảm giá
43
5.526.486
5.526.486
5. Thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp
44
6. Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào Ngân sách Nhà nước
45
300.000.000
300.000.000
7. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp cuối kỳ
46
265.896.554
265.896.554
1. Phân tích cơ cấu tài sản:
Về cơ cấu tài sản, bên cạnh việc so sánh tổng số tài sản cuối kỳ so với đầu kỳ còn phải xem xét trong từng loại tài sản chiếm trong tổng số tài sản và xu hướng biến động của chúng để thấy được mức độ hợp lý của việc phân bổ.
Tỷ suất vốn
đầu tư
=
Tài sản cố định đã và đang đầu tư
Tổng số tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình trang thiết bị kỹ thuật nói chung và máy móc thiết bị nói riêng của công ty. Nó cho biết năng lực sản xuất và xu hướng phát triển của Công ty.
Bảng14: Phân tích cơ cấu tài sản
Đơn vị: VN đồng
Chỉ tiêu
Đầu kỳ
Cuối kỳ
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ trọng (%
Chênh lệch
Tỷ trọng (%)
A. TSLĐ và ĐTNH
274.713.361.697
49,9
313.050.903.451
53,0
38.337.541.754
13,
I. Tiền
19.435.632.558
3,5
30.052.783.120
5,1
10.617.150.562
54,6
II. Các khoản phải thu
89.777.202.289
16,3
97.827.985.804
16,6
8.050.713.515
9
III. Hàng tồn kho
160.914.690.225
29,2
175.706.322.818
29,7
14.791.632.593
9
IV. TSLĐ khác
4.585.836.625
0,8
9.463.881.709
1,6
4.878.045.084
106
B. TSCĐ và ĐTDH
275.502.462.613
50,1
276.888.176.571
47
1.385.713.958
1
I. TSCĐ
272.589.492.104
49,5
4.521.549.000
46,2
-222.864.536
11
II. CP xây dựng dở dang
2.912.907.512
0,6
589.939.080.022
0,8
1.608.641.488
0,99
Tổng tài sản
550.215.824.310
100
100
39.723.255.712
7,2
Qua bảng trên ta thấy cuối kỳ tài sản tăng hơn so với đầu kỳ là: 39.723.25572 đồng (tức tăng 7,2 %). Điều này cho thấy quy mô của công ty ngày càng tăng lên. Tuy nhiên tổng tài sản tăng chủ yếu do tài sản lao động và đầu tư ngắn hạn tăng lên.
Có thể thấy rằng lượng tiền mặt của công ty mặc dù chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng cuối kỳ có chiều hướng tăng lên rõ rệt. Trong khi đó hàng tồn kho cũng gia tăng và chiếm tỷ trọng ngày càng lớn so với tổng tài sản cụ thể cuối kỳ so với đầu kỳ tăng 14.791.632.593 đồng (tức chiếm 9%) và chiếm 29,7% tổng tài sản. Bên cạnh đó các khoản phải thu cũng tăng từ 89.777.202.298 đồng lên 97.827.915.804 (tăng 9%) và chiếm tỷ trọng khá cao. Đây sẽ là một khố khăn cho công ty trong việc đáp ứng nguồn vốn do sản xuất kinh doanh trong thời gian tới công ty công ty cần có biện pháp khắc phục khi giảm bớt những khoản này
Riêng các khoản khác phải thu thì phải thu của khách hàng có chiếm tỷ trọng lớn, công ty cần tổ chức lại khâu thanh toán với người mua sao cho hợp lý để đạt được hiệu quả. Nếu giảm triệt để được khoản này công ty sẽ giảm được lượng tiềm năng do đó có thể giảm chi phí và tăng lợi nhuận của công ty. Đối với hàng tồn kho chủ yếu là vật liệu, công cụ, dụng cụ, thành phẩm tồn kho. Vì vậy công ty cần có kế hoạch cạnh tranh, tìm kiếm và mở rộng thị trường.
2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn:
Bảng15: Cơ cấu nguồn vốn
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ trọng (%)
Số tiền
Tỷ trọng (%
Chênh lệch
Tỷ trọng (%)
A. Nợ phải trả
394.877.905.705
72
434.601.161.417
74
39.583.255.712
10
I. Nợ ngắn hạn
214.599.466.827
39
239.009.027.176
41
24.409.560.349
11
II. Nợ dài hạn
180.278.438.878
33
195.592.134.214
33
15.313.695.360
8
III. Nợ khác
B. Nguồn vốn CSH
155.337.918.605
28
155.901.462.679
26
563.544.074
~0,36
I. Nguồn vốn quỹ
155.238.950.183
27,99
157.772.094.257
25,99
553.144.074
~0
II. Nguồn kinh phí
98.968.422
0,01
129.568.422
0,01
30.400.000
31
Tổng nguồn vốn
550.215.824.310
100
589.939.080.022
100
39.723.255.712
7,2
cua bảng phân tích cơ cấu về nguồn vốn ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu năm 2002 so với năm 2001 tăng không đáng kể, mức tăng chỉ đạt 0,36% tương đương với 56.344.074 đồng. Trong khi đó công nợ năm 2002 so với năm 2001 tăng tới 10% (39.583.255.712 đồng) và nợ ngắn hạn lại chiếm tỷ trọng khá lớn (chiếm khoảng 55% tổng công nợ). Điều này có thể thấy là Công ty đang có những bất lợi, bởi vì việc huy động vốn bằng nguồn vay ngắn hạn sẽ dẫn đến tình trạng Công ty mất khả năng thanh toán.
Nói tóm lại khả năng tài chính của Công ty chưa thật vững vàng, thiếu tính độc lập tự chủ. Vì Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn vay.
3. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty.
* Khả năng thanh toán tổng quát
=
Tổng tài sản
Tổng nợ
Đầu kỳ
=
550.215.824.310
394.817.905.705
=
1,3934 lần
Cuối kỳ
=
589.939.080.022
434.601.161.417
=
1.351 lần
Hệ số thanh toán tổng quát như trên là tương đối ổn định đầu năm Công ty đi vay 1 triệu đồng thì có 1,3934 triệu đồng tài sản đảm bảo, còn cuối năm cứ nợ 1 triệu đồng thì có 13591 đồng đảm bảo. Hệ số này ở thời điểm cuối năm thấp hơn đầu năm là do Công ty đã vay thêm vốn từ bên ngoài 39.583.255.712 đồng trong khi tài sản tăng 39.728.255.712 đồng.
* Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn =
Đầu kỳ = = 1,1370 lần
Cuối kỳ = = 1,3098 lần
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn cuối kỳ (1,3098 lần) so với đầu kỳ (1,1370 lần) đã tăng lên.
* Khả năng thanh toán nhanh =
Đầu kỳ = = 0,5302 lần
Cuối kỳ = = 0,6510 lần
* Hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty còn thấp vì vậy hiện nay công ty còn gặp rất nhiều khó khăn trong việc thanh toán công nợ với khách hàng.
* Hệ số nợ = = 1 - Hệ số vốn cố định
Đầu kỳ = = 0,7894 (78,94%)
Cuối kỳ = = 0,7367 (73,67%)
Hệ số nợ của công ty cho biết đầu kỳ cứ 1 triệu đồng vốn kinh doanh thì có 0,7894 triệu đồng hình thành từ bên ngoài, Cuối kỳ cứ 1 triệu đồng vốn kinh doanh thì có 0,7367. Ta thấy hệ số công nợ của cuối kỳ cao hơn so với đầu kỳ, nguyên nhân là do mức tăng của công nợ nhanh hơn mức tăng của nguồn vốn.
* Hệ số vốn chủ sở hữu = 1 - Hệ số nợ
Đầu kỳ = = 0,2786 (27,86%)
Cuối kỳ = = 0,2642 (26,42%)
Hệ số vốn chủ sở hữu của công ty khá ổn định. Đầu kỳ là 0,2789 cuối kỳ là 0,2642. Tuy nhiên hệ số vốn chủ sở hữu của công ty còn thấp, điều đó cho thấy tính tự chủ của công ty không được cao.
* Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ =
Đầu kỳ = = 0,5654 (hay 56,54%)
Cuối kỳ = = 0,3702 (hay 0,2%)
Tỷ suất tài trợ của Công ty còn thấp và cuối kỳ so với đầu kỳ giảm, có thể giải thích điều này là do nhu cầu mua sắm TSCĐ của công ty tăng nhanh trong đó nguồn vốn chủ sở hữu không tăng kịp.
4. Chỉ tiêu khả năng hoạt động quản lý tài sản
* Vòng quay hàng tồn kho =
= = 0,8855 (hay 88,55%)
Tỷ số này ở mức thấp. Điều này cho thấy công hoạt động không có hiệu quả, hàng tồn kho ứ đong, vốn đầu tư cho dự trữ cao, kỳ cho chuyển hàng hoá thành tiền mặt chậm.
* Kỳ thu tiền bình quân (ngày) =
= = 226 ngày
Vậy kỳ thu nợ của doanh nghiệp tương đối cao 226 ngày. Doanh nghiệp cần có biện pháp đẩy nhanh tốc độ thu tiền đối với các khoản thu của khách hàng.
5. Các chỉ số hoạt động hiệu quả sản xuất kinh doanh
* Tỷ lệ lãi gộp = x 100% = x 100%
= 12,47%
Tỷ lệ lãi gộp của công ty tương đối thấp. Điều này cho thấy hiệu quả kinh doanh của công ty chưa được tốt
V.TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY :
1. Phân tích tình hình tiêu thụ của công ty
1.1. Đánh giá tình hình tiêu thụ của Công ty trong những năm gần đây.
Đối với hầu hết các doanh nghiệp mục tiêu quan trọng nhất là tốt đa hóa lợi nhuận. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, doanh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Dệt may Hà Nội.docx