MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP 3
I. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP. 3
1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp. 3
2. Tầm quan trọng của phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. 3
3. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp. 5
3.1. Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN): 6
3.1.1. Khái niệm và ý nghĩa: 6
3.1.2. Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán: 6
3.1.3. Nội dung và kết cấu của BCĐKT: 6
3.2. Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu số B02-DN): 8
3.2.1. Khái niệm và ý nghĩa : 8
3.2.2. Cơ sở lập BCKQKD: 8
3.2.3. Nội dung và kết cấu của báo cáo kết quả kinh doanh: 8
3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03- DN): 9
3.3.1. Khái niệm, mục đích và ý nghĩa : 9
3.3.2. Nội dung kết cấu của báo cáo LCTT: 10
3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B04- DN): 11
3.4.1. Khái niệm và ý nghĩa: 11
3.4.2. Cơ sở lập thuyết minh báo cáo tài chính: 11
3.4.3. Nội dung và kết cấu của Thuyết minh báo cáo tài chính: 11
II. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP. 12
1. Nội dung phân tích 12
1.1. Phân tích tình hình và sử dụng vốn trong doanh nghiệp. 13
1.1.1. Phân tích tình hình và sử dụng vốn dưới góc độ tài sản: 13
1.1.2. Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn dưới góc độ nguồn vốn: 17
1.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiêp: 18
1.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán 18
1.2.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 18
1.3. Phân tích các chỉ tiêu và tỷ lệ tài chính chủ yếu. 19
1.3.1. Nhóm tỷ lệ về cơ cấu nguồn vốn & tài sản: 19
1.3.2. Nhóm tỷ lệ về đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh 23
1.3.3. Nhóm tỷ lệ về tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp: 23
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI 27
CÔNG TY MISOFT. 27
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY MISOFT. 27
1. Thông tin chung về doanh nghiệp. 27
2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của công ty: 29
3. Đặc điểm về công tác tổ chức kế toán của công ty: 31
3.1. Công tác tổ chức bộ máy kế toán của công ty: 31
3.2: Đặc điểm sổ sách kế toán áp dụng tại công ty: 31
II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY MISOFT 32
1. Hệ thống báo cáo tài chính kế toán của công ty Cổ phần Phát triển Phần mền & Hỗ trợ công nghệ - Misoft. 32
2. Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty: 37
2.1. Phân tích cơ cấu tài sản. 38
2.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty: 41
2.3. Phân tích tình hình bảo đảm nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của công ty. 43
3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty Misoft 45
3.1. Phân tích các khoản phải thu. 45
3.2. Phân tích các khoản phải trả 49
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 50
1. Kết quả: 50
2. Hạn chế và nguyên nhân: 52
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN PHÀN MỀM & HỖ TRỢ CÔNG NGHỆ MISOFT 55
I. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2010 55
1. Phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian tới 55
2. Phương hướng nhằm cải thiện thiện tình hình tài chính của công ty Misoft 55
II. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY MISOFT 57
1. Tăng cường công tác quản lý kinh doanh: 57
2. Công tác tổ chức, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên. 57
3. Hoàn thiện công tác kế toán. 58
4. Hoàn thiện công tác phân tích hoạt động tài chính. 59
4.1. Hoàn thiện hệ thống các chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính: 59
4.2. Hoàn thiện việc thực hiện phân tích tình hình tài chính: 60
5.Bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh: 60
III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 61
1. Kiến nghị với nhà nước. 61
2. Kiến nghị đối với công ty Misoft : 61
KẾT LUẬN 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO 63
67 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1539 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Phân tích hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần Phát triển Phần mềm và Hỗ trợ công nghệ - Misoft, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c khoản công nợ phải thu, phải trả sẽ dây dưa kéo dài. Tài liệu chủ yếu được sử dụng để phân tích là BCĐKT.
Từ số liệu của BCĐKT ta có bảng phân tích sau:
BẢNG 3: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TOÁN
Các khoản phải thu
ĐN
CK
CL
Các khoản phải trả
ĐN
CK
CL
Phải thu khách hàng
Trả trước người bán
Các khoản phải thu nội bộ
Tạm ứng
Tài sản thiếu
Thế chấp, ký cược
Các khoản phải thu khác
Vay ngắn hạn
Phải trả người bán
Người mua trả trước
Phải nộp ngân sách
Phải trả CNV
Phải trả nội bộ
Nợ DH đến hạn trả
Các khoản phải trả khác
Tổng cộng
Tổng cộng
Để xem xét các khoản phải thu biến động có ảnh hưỏng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp hay không ta cần so sánh các chỉ tiêu:
Tỷ lệ các khoản nợ phải thu so với các khoản nợ phải trả
=
Tổng nợ phải thu
* 100
Tổng nợ phải trả
Tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn càng nhiều và ngược lại:
Nếu tỷ lệ này >100%: sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp vì các khoản phải thu quá lớn sẽ ảnh hưởng đến hiệu qủa sử dụng vốn. Do đó, doanh nghiệp phải có biện pháp thu hồi nợ, thúc đẩy quá trình thanh toán đúng hạn
Nếu tỷ lệ này <100% chứng tỏ doanh nghiệp thu hồi tốt công nợ và số vốn đi chiếm dụng được càng nhiều.
Số vòng luân chuyển các khoản phải thu
=
Doanh thu thuần
Số dư bình quân các khoản phải thu
Chỉ tiêu này cho biết mức hợp lý của số dư của các khoản phải thu hiệu quả của việc thu hồi nợ. Nếu các khoản phải thu được thu hồi nhanh thì số vòng luân chuyển các khoản phải thu sẽ cao và công ty ít bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên, số vòng luân chuyển các khoản phải thu quá cao sẽ không tốt vì có thể ảnh hưởng đến khối lượng hàng tiêu thụ do phương thức thanh toán quá chặt chẽ
Số vòng luân chuyển các khoản phải trả
=
Doanh thu thuần
Số dư bình quân các khoản phải trả
Chỉ tiêu này cho biết mức hơp lý của số dư các khoản phải trả và hiệu quả của việc thanh toán nợ. Nếu số vòng luân chuyển của các khoản phải trả lớn chứng tỏ doanh nghiệp thanh toán tiền hàng kịp thời, ít đi chiếm dụng vốn. Tuy nhiên số vòng luân chuyển các khoản phải trả quá cao sẽ không tốt vì có thể ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp do phải huy động mọi nguồn vốn để trả nợ
BẢNG 4: BẢNG PHÂN TÍCH NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Nhu cầu thanh toán
ĐN
CK
Khả năng thanh toán
ĐN
CK
A. Các khoản cần thanh toán ngay
Các khoản nợ quá hạn
1. Phải nộp ngân sách
2. Phải trả ngân hàng
3.Phải trả công nhân viên
4. Phải trả người bán
5. Phải trả người mua
6. phải trả khác
Các khoản nợ đến hạn
Phải trả ngân sách
Phải trả ngân hàng
Phải trả công nhân viên
B. Các khoản phải thanh toán trong thời gian tới.
1.Tháng tới 2. Quý tới
A. Các khoản cho thể dùng ngay để thanh toán.
1. Tiền mặt :
+ Tiền việt nam
+ Ngoại tệ
+ Vàng bạc
2. Tiền gửi ngân hàng
+ Tiền việt nam
+ Ngoại tệ
+ Vàng bạc
Tiền đang chuyển
+ Tiền việt nam
+ Ngoại tệ
Đầu tư ngắn hạn
B. Các khoản có thể dùng để thanh toán trong thời gian tới
1. Tháng tới
+ Khoản phải thu
+ Hàng gửi bán
2. Quý tới
Cộng
Cộng
Tình hình tài chính doanh nghiệp tốt hay xấu, khả quan hay không khả quan phản ánh qua khả năng thanh toán. Các hệ số phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp:
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: là mối quan hệ giữa tổng tài sản mà hiện nay doanh nghiệp đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả( nợ dài hạn, nợ ngắn hạn…)
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
=
Tổng tài sản
Nợ dài hạn và nợ ngắn hạn
Nếu hệ số này < 1 là báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu bị mất toàn bộ, tổng số tài sản hiện có (tài sản lưu động, tài sản cố định) không đủ trả số nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: Hệ số này thể hiện mức độ đảm bảo của TSLĐ với nợ ngắn hạn. Nếu chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 1 thì doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường và khả quan
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
=
TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Tuỳ theo mức độ kịp thời của việc thanh toán nợ, hệ số khả năng thanh toán nhanh có thể được xác định theo 2 công thức sau:
Khả năng thanh toán nhanh (Hk)
=
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
-
Vật tư hàng hoá tồn kho
Tổng số nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ trong một khoảng thời gian ngắn. Tài sản dùng để thanh toán nhan còn được xác định là: tiền cộng với tương đương tiền. Được gọi là tương đương tiền là các khoản có thể chuyển đổi nhanh, bất cứ lúc nào thành một lượng tiền biết trước( các loại chứng khoán ngắn hạn, thương phiếu, nợ phải thu ngắn hạn…có khả năng thanh khoản cao). Vì vậy hệ số đánh giá khả năng thanh toán nhanh ( gần như tức thời) các khoản nợ được xác định như sau:
Khả năng thanh toán tức thời
=
Tiền + Tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Thông thường hệ số này bằng 1 là lý tưởng nhất. Nếu tỷ suất này1 là rất tốt và điều đó chứng tỏ rằng doanh nghiệp có khả năng thanh toán nhanh và ngược lại.
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY MISOFT.
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY MISOFT.
1. Thông tin chung về doanh nghiệp.
Tháng 5/2001, Bộ quốc phòng ra quyết định 879/2001 QĐ – BQP thành lập Công ty cổ phần phát triển phần mềm và hỗ trợ công nghệ. Giấy phép dăng ký kinh doanh số: 0103010428.
Công ty có trụ sở tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh với tổng số cán bộ, công nhân viên 60 người. Đội ngũ cán bộ, kỹ sư giàu kinh nghiệm có bằng cấp chuyên môn và chứng chỉ quốc tế về công nghệ thông tin, an toàn thông tin, đã trực tiếp tham gia khảo sát, tư vấn, thiết kế và triển khai các hệ thống công nghệ thông tin, an toàn thông tin lớn. Toàn thể công ty với với nỗ lực hết mình phấn đấu cho hướng phát triển trở thành một trong những công ty hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực an toàn thông tin.
Hướng phát triển chính của công ty là:
* Tư vấn xây dựng hệ thống công nghệ thông tin & an toàn bảo mật thông tin
* Tổng đại lý phân phối sản phẩm An toàn bảo mật mạng và Internet.
* Cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng về an toàn thông tin.
Thông tin chung về doanh nghiệp:
- Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm và Hỗ trợ Công nghệ
- Tên giao dịch quốc tế: MISOFT
Trụ sở chính: 11 Phan Huy Chú - Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội
Tel: 84-4-3933 1613
Fax: 84-4-3933 1612
Email: sales@misoft.com.vn
Website: www.misoft.com.vn
Chi nhánh TP HCM:
Trụ sở: 240/2 pasteur , Quận 3, TP Hồ Chí Minh.
Tel: 84-4-3820 1018
Fax: 84-4-3820 0961
Email: misofthcm@misoft.com.vn
Công ty Misoft, nhà tư vấn và cung cấp giải pháp an ninh mạng hàng đầu tại Việt Nam thành lập dựa trên sự sát nhập các nhóm phát triển phần mềm và triển khai công nghệ từ Trung tâm Toán Máy tính (Bộ Quốc phòng) và một công ty tin học khác. Các nhóm này đã có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn an toàn thông tin, tích hợp hệ thống; phát triển phần mềm, xây dựng các hệ thống thông tin phục vụ các dự án và triển khai thành công các dự án công nghệ thông tin như:
- Khảo sát tư vấn, thiết kế, lập dự toán và cung cấp thiết bị, giải pháp phần cứng, phần mềm bảo mật cho Ngân hàng TMCP Quân đội.
- Tư vấn dự án Giải pháp xác thực và bảo mật cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
- Tư vấn, triển khai thực hiện dự án cấp phát và quản lý chứng chỉ số cho Ngân hàng Nhà nước.
- Tư vấn và triển khai hệ thống xác thực cho dự án Internet của Công ty Viễn thông Điện lực, dự án Khai báo hải quan Điện tử của Tổng Cục Hải quan.
- Khảo sát tư vấn, thiết kế, lập dự toán và cung cấp thiết bị, giải pháp phần cứng, phần mềm bảo mật cho Ngân hàng Công thương Việt nam.
- Cung cấp hệ thống phần mềm quản lý kiểm tra mẫu chữ ký cho Ngân hàng Đầu tư.
- Tư vấn giải pháp và triển khai giải pháp an ninh mạng cho các công ty chứng khoán: SSI, VNDirect, Chứng khoán Thăng Long, Chứng khoán VIB, Chứng khoán BIDV,Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội,…
- Tư vấn đánh giá rủi ro an ninh mạng và xây dựng chính sách an toàn thông tin, giải pháp tổng thể về an toàn thông tin cho Tổng công ty Xăng dầu Petrolimex.
- Tư vấn đánh giá rủi ro an ninh mạng và giải pháp tổng thể về an toàn thông tin cho Văn phòng Quốc hội.
- Tư vấn đánh giá rủi ro an ninh mạng cho Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Cung cấp và xây dựng giải pháp bảo mật cho các cơ quan Đảng và Nhà nước, các ngân hàng, các công ty viễn thông,…
- Cung cấp các hệ thống bảo vệ Internet cho cổng kết nối Internet quốc gia.
- Xây dựng và triển khai CSDL Oracle chạy song song, xây dựng mạng cáp quang cho Tổng công ty Hàng không Việt Nam.
Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất, gia công phần mềm cho xuất khẩu và phần mềm thay thế nhập khẩu phục vụ quốc phòng và dân sinh, tư vấn thiết kế các hệ thống thông tin và các dịch vụ khác như đào tạo về công nghệ thông tin, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Đại lý xuất nhập khẩu và phân phối giá trị gia tăng cho các hãng sản xuất phần mềm.
Hiện nay, công ty đang cố gắng phấn đấu nâng cao các chỉ tiêu kinh tế tài chính nhằm thúc đẩy hơn nữa hoạt động kinh doanh, phát huy hơn nữa tiềm lực và thế mạnh của mình trên thị trường, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của xã hội.
2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Bộ máy tổ chức công ty được tổ chức khoa học giúp cho lãnh đạo công ty có thể nắm bắt được các thông tin kịp thời và đưa ra các quyết định về kinh doanh một cách chính xác và đúng đắn. Hiện nay cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty như sau:
- Hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Có quyền bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát.
- Hội đồng quản trị công ty: Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quỳên nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty.
- Ban kiểm soát: Là nơi thực hiện giám sát Ban quản trị và giám đốc trong việc quản lý, điều hành công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng cổ đông thực hiện những nhiệm vụ được giao.
- Ban Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân của Công ty trước pháp luật, là người có quyền cao nhất, có trách nhiệm quản lý điều hành chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, cùng với kế toán trưởng chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh của toàn Công ty.
- Khối phòng ban trong công ty bao gồm:
Phòng Kế hoạch kinh doanh có chức năng điều tra nghiên cứu thị trường, dự đoán tình hình tiêu thụ sản phẩm, tìm nguồn hàng và đối tác kinh doanh để ký kết các hợp đồng.
- Phòng Kỹ thuật chịu trách nhiệm lắp đặt và kiểm tra khâu kỹ thuật, chất lượng của sản phẩm.
- Phòng Tài chính kế toán có chức năng quản lý tình hình tài chính của Công ty, hạch toán lỗ lãi cho hoạt động kinh doanh của Công ty, báo cáo cho Giám đốc Công ty để từ đó đưa ra kế hoạch kinh doanh hợp lý....
3. Đặc điểm về công tác tổ chức kế toán của công ty:
3.1. Công tác tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Để phù hợp với đặc điểm của hoạt động kinh doanh. Công Misoft tổ chức công tác hạch toán kế toán theo hình thức tập trung, toàn bộ công việc kế toán tập trung ở phòng tài chính kế toán. Là một công ty chuyên về dịch vụ, kỹ thuật và máy tính vì vậy công ty sử dụng kế toán máy trong công tác hạch toán kế toán. Việc áp dụng kế toán máy giúp giảm khối lượng công việc kế toán, qua đó góp phần làm gọn nhẹ bộ máy kế toán của công ty.
Phòng tài chính kế toán của Công ty được bố trí cụ thể như sau:
EKế toán trưởng có nhiệm vụ:
- Chịu trách nhiệm chung trước giám đốc về công tác kế toán tài chính của Công ty.
- Trực tiếp phụ trách công tác chỉ đạo điều hành về tài chính, tổ chức và hướng dẫn thực hiện các chính sách chế độ và các quy định của Nhà nước, của Ngành về công tác tài chính kế toán.
- Tham gia ký và kiểm tra các Hợp đồng kinh tế, tổ chức thông tin kinh tế và phân tích hoạt động kinh tế của Công ty.
EKế toán viên có nhiệm vụ quản lý và nhập các loại chứng từ, tổng hợp quyết toán, lập các báo cáo tài chính.
EThủ quỹ kiêm kế toán thanh toán có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu, chi, tồn quỹ, theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả và tạm ứng…
3.2: Đặc điểm sổ sách kế toán áp dụng tại công ty:
Do sử dụng kế toán máy để hạch toán nên công tác kế toán được đơn giản hoá. Phần mềm kế toán máy được xây dựng trên hệ thống tài khoản, các loại sổ sách, chứng từ và báo cáo tài chính theo quy định, chế độ kế toán hiện hành. Nó cho phép công ty sử dụng bất kỳ hình thức ghi sổ nào.
II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY MISOFT
1. Hệ thống báo cáo tài chính kế toán của công ty Cổ phần Phát triển Phần mền & Hỗ trợ công nghệ - Misoft.
Theo chế độ của Bộ Tài chính ban hành, hệ thống Báo cáo tài chính kế toán của công ty Misoft bao gồm có các loại báo cáo cơ bản sau đây: Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh và bản thuyết minh Báo cáo tài chính, Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ. Nội dung, kết cấu của các loại báo cáo kế toán tài chính trên của Công ty đều tuân theo quy định của chế độ kế toán Việt Nam.
Để phục vụ cho công việc phân tích tình hình tài chính của Công ty thì số liệu quan trọng và chủ yếu nhất là lấy từ hai loại báo cáo, đó là BCĐKT và Báo cáo KQKD.
B ẢNG 5: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Số cuối năm
Số đầu năm
A. Tài sản ngắn hạn (100=110+120+130+140+150)
100
34.475.504.252
19.623.234.973
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
13.764.513.796
6.521.785.250
1. Tiền
111
V.01
13.764.513.796
6.521.785.250
2. Các khoản tương đương tiền
112
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
V.02
1. Đầu tư ngắn hạn
121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2)
129
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
17.922.211.567
11.568.628.699
1. Phải thu của khách hàng
131
14.421.362.123
11.292.625.311
2. Trả trước cho người bán
132
2.459.342.962
80.709.000
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
85.022.000
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
134
5. Các khoản phải thu khác
135
V.03
1.041.506.482
110.272.388
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)
139
IV. Hàng tồn kho
140
2.788.778.889
1.484.348.930
1. Hàng tồn kho
141
V.04
2.788.778.889
1.484.348.930
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
149
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
48.472.094
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
151
2. Các khoản thuế phải thu
152A
48.472.094
3. Tài sản ngắn hạn khác
158
B. Tài sản dài hạn (200=210+220+240+250+260)
200
2.041.091.980
2.472.750.691
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
75.000.000
75.000.000
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
211
2. Phải thu dài hạn nội bộ
213
V.06
3. Phải thu dài hạn khác
218
V.07
75.000.000
75.000.000
4. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)
219
II. Tài sản cố định
220
1.842.724.837
2.316.051.793
1. TSCĐ hữu hình
221
V.08
1.842.724.837
2.316.051.793
- Nguyên giá
222
3.013.016.668
3.547.703.839
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
223
(1.170.291.83)
(1.231.652.046)
2. TSCĐ thuê tài chính
224
V.09
- Nguyên giá
225
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
226
3. TSCĐ vô hình
227
V.10
- Nguyên giá
228
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
229
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
V.11
III. Bất động sản đầu tư
240
V.12
- Nguyên giá
241
- Giá trị hao mòn luỹ kế
242
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
1. Đầu tư vào công ty con
251
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
252
3. Đầu tư dài hạn khác
258
V.13
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)
259
V. Tài sản dài hạn khác
260
123.367.143
81.698.898
1. Chi phí trả trước dài hạn
261
V.14
123.367.143
81.698.898
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
V.21
3. Tài sản dài hạn khác
268
Tổng cộng tài sản (270=100+200)
270
36.516.596.232
22.095.985.664
A. Nợ phải trả (300=310+330)
300
26.676.987.346
13.494.809.196
I. Nợ ngắn hạn
310
25.701.987.346
12.519.809.196
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
V.15
2.603.206.600
578.000.000
2. Phải trả người bán
312
19.224.821.762
9.805.622.535
3. Người mua trả tiền trước
313
2.454.269.791
203.089.303
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
314
V.16
663.930.213
178.046.124
5. Phải trả công nhân viên
315
6. Chi phí phải trả
316A
12.519.812
8.421.392
7. Phải trả nội bộ
317
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
318
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
319
V.18
743.239.168
1.746.629.842
II. Nợ dài hạn
330
975.000.000
975.000.000
1. Phải trả dài hạn người bán
331
2. Phải trả dài hạn nội bộ
332
V.19
3. Phải trả dài hạn khác
333
4. Vay và nợ dài hạn
334
V.20
975.000.000
975.000.000
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
335
V.21
B. Vốn chủ sở hữu (400=410+430)
400
9.839.608.886
8.601.176.468
I. Vốn chủ sở hữu
410
V.22
9.514.984.816
8.593.091.808
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
6.000.000.000
6.000.000.000
2. Thặng dư vốn cổ phần
412
3. Cổ phiếu quỹ (*)
414
4. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
415
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
416
6. Quỹ đầu tư phát triển
417
345.785.987
83.529.160
7. Quỹ dự phòng tài chính
418
94.517.137
94.517.137
8. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419
120.752.276
9. Lợi nhuận chưa phân phối
420
2.953.929.416
2.415.045.511
10. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
421
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
324.624.070
8.084.660
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
431
324.624.070
8.084.660
2. Nguồn kinh phí
432
V.23
3. Nguồn kinh phí đã hình thànhTSCĐ
433
Tổng cộng nguồn vốn (440=300+400)
440
36.516.596.232
22.095.985.664
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
1. Tài sản thuê ngoài
24
2. Vật tư, hàng hoá giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Năm 2008
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Kỳ này
Kỳ trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1
24
116.708.421.235
106.020.292.439
2. Các khoản giảm trừ
3
24
15.079.992
3. Doanh thu thuần về BH và c/c DV (10=01- 02)
10
24
116.693.341.243
106.020.292.439
4. Giá vốn hàng bán
11
25
102.074.868.787
96.287.781.689
5. Lợi nhuận gộp về BH và c/c DV (20=10-11)
20
14.618.472.456
9.732.510.750
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
24
259.533.043
282.742.500
7. Chi phí tài chính
22
26
1.857.327.895
677.594.172
- Trong đó: Chi phí lãi vay
23
800.066.906
489.889.507
8. Chi phí bán hàng
24
4.226.146.573
3.404.182.861
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
6.177.033.917
4.412.880.693
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30=20+(21-22)-(24+25)}
30
2.617.497.114
1.520.595.524
11. Thu nhập khác
31
1.645.899.451
1.427.685.505
12. Chi phí khác
32
290.429.490
1.367.207
13. Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
1.355.469.961
1.426.318.298
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
50
3.972.967.075
2.946.913.822
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
28
1.026.560.414
531.637.387
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
60
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp(60=50-51-52)
60
2.946.406.661
2.415.276.435
Ngày 16 tháng 01 năm 2009
Người lập
Kế toán trưởng
Tổng giám đốc
2. Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty:
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì nhu cầu sử dụng các sản phẩm thiết bị văn phòng như máy tính càng lớn, ngày càng có nhiều công ty kinh doanh loại mặt hàng này. Do vậy, công ty gặp rất nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh, tìm chỗ đứng trên thị trường. Nhưng với những nỗ lực không ngừng, công ty Misoft đã giành được một vị thế nhất định so với các công ty khác trong cùng ngành. Tuy nhiên để sự phát triển ngày càng bền vững, Công ty luôn có những đổi mới trong cách tổ chức và mở rộng hoạt động kinh doanh đề ra những phương hướng, chiến lược kinh doanh nhằm thay đổi diện mạo và tầm vóc của Công ty.
Đối với các doanh nghiệp thì lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh chính là mục tiêu theo đuổi hàng đầu. Vì vậy công ty luôn cố gắng bằng mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh, cải thiện chỉ tiêu lợi nhuận. Tuy mới thành lập 5/2001 nhưng qua báo cáo kết quả kinh doanh từ khi đi vào hoạt động đến nay, ta có thể thấy Công ty đã kinh doanh khá hiệu quả, điều đó chứng tỏ rằng Công ty thực sự có tiềm năng và nếu được khai thác đúng hướng thì sẽ còn đạt kết quả cao hơn nữa.
Theo số liệu trong BCĐKT ngày 31 tháng 12 năm 2007 tổng tài sản của công ty cuối kỳ so với đầu năm tăng 5.272.915.650 VNĐ ( = 22.047.513.570 - 16.774.597.929). Còn số liệu trong BCĐKT ngày 31/12/2008, ta thấy Tổng tài sản tăng 14.420.610.570 (= 36.516.596.232 VNĐ – 22.095.985.664 VNĐ). Như vậy trong một năm tổng tài sản tăng gần gấp 3 lần năm ngoái. Tổng tài sản được hình thành từ 2 nguồn: nguồn vốn chủ sở hữu nguồn vốn huy động bên ngoài.Về nguồn vốn mà công ty đã huy động vào kinh doanh có sự biến đổi đáng kể, tăng vay ngắn hạn ngân hàng (2.603.206.600- 578.000.000)= 2,025 tỉ VNĐ, tăng chiếm dụng vốn của người mua (= 21.679.091.553- 10.008.711.838) = 11,679 tỉt VNĐ…làm nguồn vốn huy động từ bên ngoài tăng lên chiếm đến 73,1% tổng nguồn vốn, nguồn vốn chủ sở hữu chỉ còn chiếm 26,9%. Từ đó cho thấy mức độ sử dụng vốn và khả năng huy động vốn của Công ty năm 2008 nói chung đã tăng lên và cũng cho thấy quy mô kinh doanh của Công ty đã được mở rộng. Tổng số nguồn vốn có thể tăng giảm do nhiều nguyên nhân nên chưa thể hiểu đầy đủ tình hình tài chính của doanh nghiệp được.
Qua xem xét báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2008 ta thấy tổng lợi nhuận trước thuế của công ty cuối năm so với đầu năm tăng 1.025.587.530VNĐ, từ 2,946,913,822 lên 3.972.501.352 vượt mức kế hoạch đặt ra. Trong đó, chủ yếu là lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng. Tuy nhiên để thấy rõ được tình hình tài chính của Công ty ta cần phải tiến hành phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của Công ty, phân tích các hệ số tài chính đặc trưng và trên cơ sở đó hoạch định những vấn đề tài chính cho năm tới.
Phân tích cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn và tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.1. Phân tích cơ cấu tài sản.
B ẢNG 6: BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN
Đơn vị : VNĐ
Chỉ tiêu
Đầu năm 2008
Cuối năm 2008
Cuối năm so với đầu năm
Sồ tiền
(VND)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(VND)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(VND)
Tỷ trọng
(%)
A- TSLĐ và ĐTNH
19.779.933.870
89,52
34.673.871.390
94,95
14.893.937.530
103,28
I- Tiền
6.521.785.250
29,52
13.764.513.796
37,69
7.242.728.540
50,22
II- Các khoản ĐT tài chính ngắn hạn
0
0
0
0
0
0
III- Các khoản phải thu
11.568.628.699
52,36
17.922.211.567
49,62
6.353.582.870
44,01
IV- Hàng tồn kho
1.484.348.930
6,72
2.788.778.889
7,64
1.304.429.959
9,05
V- TSLĐ khác
48.472.094
0,92
0
0
-48.472.094
-0,03
VI- Chi sự nghiệp
0
0
0
0
0
0
B- TSCĐ và ĐTDH
2.316.051.793
10,48
1.842.724.837
5,05
-73.326.956
-3,28
I- TSCĐ
2.316.051.793
10,48
1.842.724.837
5,05
-73.326.956
-3,28
II- Đầu tư tài chính dài hạn
0
0
0
0
0
0
III- Chi phí XDCB dở dang
0
0
0
0
0
0
IV- Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn
0
0
0
0
0
0
Tổng cộng tài sản
22.095.985.664
100
36.516.596.232
100
14.420.610.570
100
Nhìn vào bảng cơ cấu tài sản, ta thấy đầu năm TSCĐ và ĐTDH chiếm 10,48%, TSLĐ và ĐTNH chiếm gần 89,52%, cuối kỳ TS LĐ và ĐTDH chỉ chiếm hơn 5.05% còn TSLĐ và ĐTNH chiếm tới gần 94.95%. Điều này chứng tỏ hoạt động chủ yếu của công ty là kinh doanh. Tổng tài sản cuối kỳ so với đầu năm tăng hơn 14.420.610.570 tỷ,với mức tăng tương đối là 100%, chứng tỏ quy mô tài sản của công ty tăng lên, thể hiện ở chỗ:
E TSCĐ và ĐTDH cuối kỳ so với đầu năm giảm-73.326.956 VNĐ (giảm 96.72%) và tỷ trọng của nó cũng giảm so với đầu năm là do:
* TSCĐ của công ty chủ yếu là phương tiện vận tải truyền dẫn, thiết bị dụng cụ quản lý và một số TSCĐ khác. TSCĐ giảm là trong năm Công ty chưa chú trọng nhiều mua sắm mới. Trong khi đó lượng hao mòn lại quá lớn (73.326.956 VNĐ) làm cho giá trị TSCĐ giảm đi mặc dù số lượng TSCĐ không giảm. Tuy nhiên do công ty chỉ chuyên về hoạt động kinh doanh, các thiết bị dụng cụ quản lý của công ty khá hiện đại, lại được bảo dưỡng tốt nên vẫn đảm bảo hoạt động bình thường trong quá trình kinh doanh. Vấn đề đặt ra cho Công ty là phải nghiên cứu tìm giải pháp để đầu tư sắm mới hoặc trang bị hiện đại hơn nữa để nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
* Các khoản ĐTDH và chi phí XDCB, chi phí ký quỹ, ký cược của Công ty không có, vì thế việc giảm tài sản là do giảm TSCĐ và do đó, ngoài việc quan tâm đầu tư sắm mới TSCĐ Công ty cần nỗ lực hơn trong việc ĐTDH, mở rộng liên doanh, liên kết, hợp tác sản xuất kinh doanh với các đơn vị khác để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Việc đầu tư theo chiều sâu, đầu tư mua sắm thêm trang thiết bị được đánh giá qua chỉ tiêu sau:
Tỷ suất đầu tư vào
tài sản dài hạn năm 2007
=
2.316.051.793
x 100
22.095.985.664
=
10,4817763
Tỷ suất đầu tư vào
tài sản dài hạn năm 2008
=
1.842.724.837
36.516.596.232
=
5,0462667
Tỷ suất đầu tư vào TS dài hạn
=
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31422.doc