Chuyên đề Phân tích, quản lý danh mục đầu tư và áp dụng trong đầu tư một số chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam
MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 6 Chương 1: Những vấn đề cơ bản về thị trường chứng khoán và đầu tư chứng khoán. 9 I. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 9 1. Khái niệm và bản chất thị trường chứng khoán 9 2. Vai trò của thị trường chứng khoán 10 3. Các chủ thể trên thị trường chứng khoán 12 3.1. Chủ thể phát hành 12 3.2. Nhà đầu tư 12 3.3. Các tổ chức có liên quan đến thị trường chứng khoán. 12 3.3.1. Cơ quan quản lý và giám sát hoạt động TTCK 12 3.3.2. Sở giao dịch chứng khoán 13 3.3.3. Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán 13 3.3.4. Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ chứng khoán 13 3.3.5. Các tổ chức hỗ trợ 13 3.3.6. Các công ty đánh giá hệ số tín nhiệm 13 4. Các hàng hoá trên thị trường chứng khoán 14 4.1. Chứng khoán vốn 14 4.2. Chứng khoán nợ 14 4.3. Chứng khoán phái sinh 14 II. LÝ THUYẾT CHUNG VỀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN 15 1. Khái niệm phân tích và đầu tư chứng khoán. 15 2. Các chiến lược đầu tư chứng khoán 15 2.1. Chiến lược đầu tư cổ phiếu giá trị 16 2.2. Chiến lược đầu tư cổ phiếu tăng trưởng 18 2.3. Chiến lược đầu tư thụ động 19 2.4. Chiến lược đầu tư chủ động 20 3. Các hình thức đầu tư chứng khoán 22 3.1. Theo loại chứng khoán đầu tư 22 3.2. Theo phương thức đầu tư chứng khoán 22 3.3. Theo thời hạn đầu tư chứng khoán 22 4. Quy trình đầu tư chứng khoán 23 5. Nên đầu tư theo danh mục, vì sao? 24 Chương 2: Lý thuyết về danh mục đầu tư và nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư. 26 I. KHÁI NIỆM DANH MỤC ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN 26 1. Khái niệm danh mục đầu tư và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán. 26 2. Chức năng quản lý danh mục đầu tư chứng khoán. 27 3. Các yêu cầu đối với nhà quản lý danh mục đầu tư. 28 II. LÝ THUYẾT VỀ DANH MỤC ĐẦU TƯ 30 1. Lý thuyết về sự lựa chọn tài sản đầu tư 30 1.1. Tiềm lực kinh tế hiện có của nhà đầu tư 30 1.2. Lợi suất (hay mức lợi tức) kỳ vọng trên một tài sản so với lợi tức mong đợi trên những tài sản khác 31 1.3. Mức độ rủi ro của những tài sản đầu tư 32 1.4. Tính lỏng của tài sản so với những tài sản khác 32 1.5. Chi phí của việc thu thập thông tin 32 2. Lý thuyết về mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận 33 3. Lý thuyết đa dạng hoá 36 4. Lý thuyết thị trường hiệu quả 36 5. Lý thuyết lựa chọn danh mục đầu tư theo mô hình của Markowitz 37 III. CÁC MÔ HÌNH PHÂN TÍCH DANH MỤC ĐẦU TƯ 41 1. Phương pháp phân tích trung bình – phương sai của danh mục (Mean – variance analysis). 41 1.1. Ý nghĩa của phương pháp 41 1.2. Nội dung của phương pháp phân tích trung bình phương sai 41 1.2.1. Tập danh mục biên duyên trong trường hợp không có tài sản phi rủi ro (Frontier – Portfolio) 41 1.2.2. Tập danh mục biên duyên trong trường hợp có tài sản phi rủi ro 45 2. Phương pháp sử dụng các mô hình xác định danh mục đầu tư. 48 2.1. Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) 48 2.2. Mô hình ba nhân tố Fama và French 50 2.3. Mô hình chỉ số đơn (SIM) 50 IV. NỘI DUNG QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ 52 1. Thiết lập và phân tích danh mục đầu tư 52 1.1. Xác định hàm lợi ích kỳ vọng 52 1.2. Xác định chiến lược quản lý danh mục đầu tư phù hợp 54 1.3. Xác dịnh các tài sản đưa vào danh mục 54 1.4. Lập danh mục tối ưu 55 1.4.1. Quản lý danh mục với chiến lược thụ động 55 1.4.2. Quản lý danh mục với chiến lược chủ động 58 1.5. Xác định giá trị rủi ro của danh mục bằng phương pháp VaR. 59 2. Đánh giá việc thực thi danh mục (portfolio performance) 61 3. Đánh giá khả năng đa dạng hoá của danh mục 63 3.1. Phân tích rủi ro của tài sản và danh mục 63 3.2. Nguyên lý đa dạng hoá 63 4. Điều chỉnh danh mục 64 Chương 3: Ứng dụng lý thuyết quản lý danh mục đầu tư trong đầu tư một số chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 65 I. SẢN PHẨM QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ 65 II. DANH MỤC 67 1. Xác định hàm lợi ích kỳ vọng và chiến lược quản lý danh mục đầu tư phù hợp 67 1.1. Các tiêu chuẩn để lựa chọn tài sản và lập danh mục đầu tư cho khách hàng 67 1.2. Xác định hàm lợi ích kỳ vọng của khách hàng 68 1.3. Lựa chọn các tài sản đưa vào danh mục trên cơ sở các tiêu chuẩn lựa chọn tài sản của khách hàng và xác định chiến lược quản lý danh mục phù hợp 69 2. Lập danh mục tối ưu cho khách hàng trong trường hợp danh mục biên duyên không có tài sản phi rủi ro. 72 2.1. Xác định danh mục biên duyên (frontier portfolio). 72 2.2. Lập danh mục tối ưu cho khách hàng. 74 2.3. Đánh giá danh mục P1 77 2.3.1. Đánh giá việc thực thi danh mục 77 2.3.2. Đánh giá khả năng đa dạng hoá của danh mục P1 78 2.3.3 Đánh giá rủi ro của danh mục P1 79 2.4. Đánh giá danh mục Q1 79 2.4.1. Đánh giá việc thực thi danh mục Q1: 79 2.4.2. Xác định giá trị rủi ro của danh mục Q1 80 2.5. Đánh giá rủi ro và lợi nhuận của danh mục tối ưu cho khách hàng Q1 với danh mục hiệu quả P1. 80 3. Lập danh mục tối ưu cho khách hàng trong trường hợp danh mục biên duyên có tài sản phi rủi ro là trái phiếu chính phủ kỳ hỳ hạn 10 năm 81 3.1. Xác định danh mục biên duyên 81 3.2. Lập danh mục tối ưu cho khách hàng 83 3.3. Đánh giá danh mục Q2 85 3.3.1. Đánh giá việc thực thi danh mục 85 3.3.2. Đánh giá khả năng đa dạng hoá của danh mục Q2 86 3.3.3. Đánh giá rủi ro của danh mục Q2 86 3.4. Xác định danh mục tối ưu cho khách hàng bằng cách sử dụng phần mềm giải bài toán tối ưu hoá – Gams. 87 4. Đánh giá biến động của các cổ phiếu trong danh mục và tái cấu trúc danh mục. 89 KẾT LUẬN 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 92 PHỤ LỤC 93
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K3052.DOC