Chuyên đề Phân tích tài chính Doanh nghiệp ảnh hưởng đến công tác Tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Kim Động

MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: LÍ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3

1.1. Tín dụng Ngân hàng 3

1.1.1. Khái niệm Tín dụng Ngân hàng 3

1.1.2. Đặc trưng của Tín dụng Ngân hàng. 4

1.1.3. Phân loại Tín dụng. 5

1.1.4. Vai trũ của Tớn dụng Ngõn hàng 6

1.1.5. Quy trỡnh cấp Tớn dụng 8

1.1.6. Chất lượng Tín dụng Ngân hàng 10

1.2. Vai trũ của cụng tỏc phõn tớch tài chớnh khi cho vay của NHTM 12

1.3. Phân tích tài chính đối với Doanh nghiệp vay vốn tại NHTM 14

1.3.1. Sự cần thiết của hoạt động phân tích tài chính Doanh nghiệp phục vụ công tác Tín dụng tại NHTM. 14

1.3.2. Mục tiêu hoạt động phân tích tài chính Doanh nghiệp vay vốn tại NHTM 16

1.3.3. Các thông tin được sử dụng trong phân tích tài chính Doanh nghiệp 16

1.3.4. Các phương pháp được sử dụng trong phân tích tài chính Doanh nghiệp 18

1.3.5. Quy trỡnh phõn tớch tài chớnh Doanh nghiệp. 20

1.3.6. Nội dung hoạt động phân tích đối với Doanh nghiệp vay vốn 22

1. 4. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác phân tích tài chính Doanh nghiệp vay vốn 30

1. 4. 1. Nhân tố chủ quan 30

1. 4. 2. Nhân tố khách quan 31

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NHNo& PTNT KIM ĐỘNG 34

2. 1. Tổng quan về chi nhánh NHNo&PTNT Kim Động 34

2. 1. 1. Sự hỡnh thành, phỏt triển , bộ mỏy tổ chức và khỏi quỏt nội dung hoạt động của NHNo&PTNT Kim Động 34

2.1.2. Tỡnh hỡnh cho vay tại chi nhỏnh NHNo&PTNT Kim Động 36

2.2. Thực trạng công tác phân tích tài chính đối với Doanh nghiệp vay vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Kim Động 39

2.2.1. Khái quát về công tác phân tích tài chính doanh nghiệp vay vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Kim Động 39

2.2.2 . Thực trạng hoạt động phân tích tài chính Doanh nghiệp vay vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Kim Động 40

2.3. Đánh giá hoạt động phân tích tài chính Doanh nghiệp của Ngân hàng khi cho vay vốn 45

2.3.1 .Kết quả đạt được 45

2.3.2.Những tồn tại và nguyên nhân 50

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP PHỤC VỤ CÔNG TÁC TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT KIM ĐỘNG-HƯNG YÊN 54

3.1.Phương hướng hoạt động cho vay của Ngân hàng trong thời gian tới 54

3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng phân tích tài chính Doanh nghiệp vay vốn tại Chi nhánh NHNo&PTNT Kim động-Hưng Yên. 56

3.2.1. Phân loại DN và chuyên môn hoá việc quản lí DN theo nhóm ngành kinh doanh hoặc theo loại hỡnh DN: 56

3.2.2Cần xõy dựng hệ thống chỉ tiờu trung bỡnh ngành đối với từng ngành nghề, lĩnh vực. 57

3. 2. 3.Khụng ngừng nõng cao trỡnh độ của cán bộ Tín dụng. 58

3. 2. 4 .Tăng thêm các chỉ tiêu trong phân tích tài chính DN. 59

3. 2. 5. Kiểm tra chất lượng của các thông tin đầu vào. 60

3. 2. 6. Lập quỹ hỗ trợ cho công tác phân tích tài chính DN 60

3.2.7. Khai thác nguồn thông tin hiện có. 61

3.3. Kiến nghị với cơ quan hữu quan 61

3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 61

3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 63

3.3.3. Kiến nghị với Doanh nghiệp 64

3.3.4. Một số kiến nghị khác 64

KẾT LUẬN 65

 

doc70 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1478 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Phân tích tài chính Doanh nghiệp ảnh hưởng đến công tác Tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Kim Động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g tài = DTT về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ sản cố định Tài sản cố định bỡnh quõn Vũng quay tài sản ngắn hạn = Doanh thu thuần Tài sản ngắn hạn bỡnh quõn Chỉ tiờu này cũng phụ thuộc vào nhiều yếu tố khỏc nhau, song đều phản ỏnh rất rừ tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của DN cú hiệu quả hay khụng. Nếu kộm hiệu quả, vũng quay tài sản ngắn hạn nhỏ, doanh thu thuần, lói thuần trong kỡ thấp kộo theo nhiều chỉ tiờu khỏc kộm đi: nhúm chỉ tiờu lợi nhuận, cú những trường hợp bị lỗ , tài sản cố định cũn lại trớch khấu hao khụng đủ dẫn đến việc đầu tư trang thiết bị tài sản kộm, hậu quả kộo theo là tiếp tục sản xuất kinh doanh kộm tạo ra vũng xoỏy liờn tiếp - Hiệu suất sử dụng tổng = Doanh thu thuần tài sản Tổng tài sản BQ Chỉ tiờu này núi lờn cứ một đồng tài sản đưa vào sản xuất kinh doanh trong kỡ thỡ tạo được bao nhiờu đồng doanh thu, so với kỡ trước hệ số giảm chỳng tỏ sức sản xuất của tổng tài sản giảm, làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của DN. * Cỏc chỉ tiờu phõn tớch cơ cấu tài chớnh và tỡnh hỡnh đầu tư - Hệ số nợ = Tổng số nợ phải trả Tổng nguồn vốn Hệ số nợ núi lờn trong tổng nguồn vốn của DN, nguồn vốn từ bờn ngoài (từ cỏc chủ nợ) là bao nhiờu phần hay trong tổng tài sản hiện cú của DN cú bao nhiờu phần do vay nợ mà cú. Tỉ suất tự tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu = 1- Hệ số nợ Tổng nguồn vốn Chỉ tiờu này núi dựng để đo lường vốn gúp của chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn của DN. Nếu hệ số nợ càng thấp hay tỉ suất tự tài trợ càng cao thỡ sự phụ thuộc của DN vào người cho vay càng ớt, mún nợ của người cho vay càng được đảm bảo, việc cho vay càng an toàn và ngược lại sẽ kộm an toàn. Tuy nhiờn hệ số nợ cao thỡ cỏc DN càng cú lợi do tận dụng được đũn bẩy tài chớnh ( khi nền kinh tế phồn thịnh) nhưng cỏc Ngõn hàng luụn tự đặt ra giới hạn để khụng lấn quỏ sõu vào hoạt động của DN, là người đỡ rủi ro cho cỏc DN. Chỉ tiờu tỉ suất tự tài trợ được giới hạn tốt nhất là bằng 0,5 , nếu nhỏ hơn tức vốn chủ sở hữu ớt, năng lực tài chớnh yếu, khả năng thu hỳt vốn vay thấp, khả năng rủi ro tương đối cao. Tuy nhiờn, vấn đề giữa vốn vay và vốn gúp với tỉ lệ như thế nào cún ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bờn trong từng thời kỡ và đối với từng DN. - Hệ số cơ cấu tài sản ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Tổng tài sản Hệ số này cũn phụ thuộc vào từng ngành nghề, lĩnh vực và từng DN. Đối với cỏc DN Thương mại, vũng quay vốn nhanh, tài sản ngắn hạn chiếm phần lớn, nhưng với cỏc DN sản xuất Tài sản dài hạn lại chiếm phần lớn. - Khả năng thanh toỏn = Lợi nhuận trước thuế + lói vay lói tiền vay Lói tiền vay phải trả Hệ số này núi lờn trong kỡ DN đó tạo ra lợi nhuận gấp bao nhiờu lấn lói phải trả về tiền vay, nếu càng cao thỡ khả năng rủi ro cho Ngõn hàng càng thấp. Thụng thường được chấp nhận ở mức hợplớ là >=2 * Nhúm chỉ tiờu sinh lợi Đõy là nhúm chỉ tiờu phản ỏnh tổng hợp nhất hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu năng quản lớ của DN ã Nhúm chỉ tiờu về khả năng sinh lợi - Tỉ suất lợi nhuận = Lợi nhuận sau thuế sau thuế doanh thu Doanh thu thuần Chỉ tiờu này phản ỏnh cứ 1đồng doanh thu DN thực hiện trong kỡ cú bao nhiờu đồng lợi nhuận, chỉ tiờu này càng cao chứng tỏ khả năng sinh lợi của hoạt động kinh doanh của DN càng tốt. Tuy nhiờn cũn phụ thuộc rất nhiều vào tỉ lệ thuế thu nhập của mỗi nước và doanh thu thuần. Nếu doanh thu thuần lớn do giỏ bỏn cao thỡ sự bền vững và khả năng cạnh tranh kộm;nếu hệ số cao vỡ doanh thu quỏ thấp thỡ việc sản xuất kinhdoanh của DN là khụng hiệu quả. -Tỉ suất lợi nhuận = Lợi nhuận trước thuế tổng tài sản Tổng tài sản bỡnh quõn Chỉ tiờu này phản ỏnh cứ 1đồng tài sản đưa vào sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiờu đồng lợi nhuận. Trong điều kiện thường , nếu càng cao chứng tỏ khả năng sinh lời của tài sản càng tốt. Tỉ suất lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế trờn vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu BQ Chỉ tiờu này để đỏnh giỏ 1 đồng vốn chủ sỡ hữu đem lại bao nhiờu đồng lợi nhuận sau thuế, từ đú đỏnh giỏ xem hoạt động DN cú hiệu quả khụng? Nú đặc biệt quan trọng đối với những người muốn tham gia gúp vốn và những người đang sở hữu DN ã Nhúm chỉ tiờu về phõn phối lợi nhuận - Thu nhập cổ phần = Lợi nhuận sau thuế Số cổ phiếu thường - Cổ tức = Lợi nhuận đem chia Số cổ phiếu thường - Tỉ lệ trả cổ tức = Cổ tức = Lợi nhuận đem chia Thu nhập cổ phiếu Lợi nhuận sau thuế Riờng nhúm chỉ tiờu này dành riờng cho Cty cổ phần, cho biết tỡnh hỡnh phõn phối lợi nhuận cú phự hợp hay khụng đối với DN trong tỡnh trạng hiện nay, nếu khụngphự hợp sẽ gõy ra ảnh hưởng khụng tốt đối với hoạt động kinh doanh của DN. Vờ phớa cỏc cổ đụng, đõy là những chỉ tiờu quan trọng ảnh hưởng đền quyền lợi riờng của họ b) Phõn tớch rủi ro kinh doanh Phõn tớch rủi ro kinh doanh, đặc biệt quan trọng khi Ngõn hàng cho vay trung và dài hạn. Trong trường hợp này, đó cựng gỏnh chịu rủi ro cựng DN trong một thời gian dài nờn việc phõn tớch này rất cần thiết *Phõn tớch điểm hoà vốn: Là điểm tại đú mà doanh thu vừa đủ trang trải chi phi. Việc phõn tớch sẽ cung cấp những thụng tin cần thiết về lượng sản phẩm tiờu thụ, doanh thu cần đạt được khi biết sản lượng và doanh thu hoà vốn, chỉ ra ngưỡng mà DN khụng bị lỗ và đạt được lợi nhuận mong muốn. -Sản lượng hoà vốn = Tổng chi phớ bất biến Giỏ bỏn đơn vị-Chi phớ khả biến đơn vị Hoặc Doanh thu hoà vốn = Sản lượng hoà vốn * Giỏ bỏn đơn vị sản phẩm Thời gian hoà vốn = Doanh thu hoà vốn * 12 thỏng Tổng doanh thu Thời gian hoà vốn cho biết thời gian cần thiết để cú mức doanh thu đủ để bự đắp chi phớ sản xuất. Khi phõn tớch, so sỏnh điểm hoà vốn kỡ này so với kỡ trước, điểm hoà vốn càng cao, mức độ an toàn trong kinh doanh càng thấp. * Đũn bẩy kinh doanh Phõn tớch điểm hoà vốn chưa thấy hết được tầm quan trọng của sự thay đổi doanh số bỏn(hoặc sản lượng tiờu thụ) đối với lợi nhuận của DN, phõn tớch đũn bẩy hoạt động ta sẽ biết được điều đú. Đũn bẩy kinh doanh phản ỏnh mối quan hệ tỉ lệ giữa chi phớ cố định và chi phớ biến đổi, nú sẽ cao ở DN cú chi phớ cố định lớn hơn chi phớ biến đổi, như thế thỡ chỉ cần một sự thay đổi nhỏ của doanh thu (hoặc sản lượng tiờu thụ) cũng dẫn đến sự thay đổi lớn của lợi nhuận trước thuế và lói vay của DN. Điều đú thể hiện như sau: Mức độ ảnh hưởng của = Tỉ lệ thay đổi của lợi nhuận trước thuế và lói vay đũn bẩy kinh doanh Tỉ lệ thay đổi của doanh thu(hoặc sản lượng tiờu thụ) DOL = Q(P-V) Q(P-V)-F Q: sản lượng P: giỏ bỏn đơn vị V;chi phớ biến đổi sản phẩm F: tổng chi phớ cố định(khụng cú lói vay) Túm lại, một DN ở tỡnh trạng mạo hiểm khi tỡnh hỡnh kinh doanh ở gần điểm hoà vốn và hệ số đũn bẩy hoạt động cao, vỡ khi đú lợi nhuận trước thuế và lói của DN rất nhạy cảm với sự thay đổi của doanh số bỏn(hoặc sản lượng tiờu thụ). Bất kỡ một lớ do nào về chớnh trị , kinh tế hay thị hiếu…cú thể làm lợi nhuận trước thuế và lói giảm mạnh, nờn ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của DN, do đú phải thận trọng trong cho vay DN. c) Phõn tớch bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ BCLCTT thể hiện lưu lượng tiền vào ra của DN trong một chu kỡ kinh doanh. Kết quả phõn tớch BCLCTT sẽ chi biết được sự vận động sản xuất kinh doanh, lượng tiền bỡnh quõn trong kỡ. Bản chất của sự vận động đú là: -Nguồn thu tăng do giảm tài sản này hay tăng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu -Nguồn chi tăng do tăng tài sản, trả cỏc khoản nợ đến hạn hay cho cỏc chủ sở hữu rỳt vốn. - Tiền mặt đầu kỡ + Tiền phỏt sinh trong kỡ = Tiền mặt cuối kỡ Sự vận động của dũng tiền được thể hiện qua ba hoạt động: Dũng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là hoạt động chủ yếu của DN. Dũng tiền này >=0 do: doanh thu tăng, bỏn chịu ớt, tốc độ tăng doanh thu bằng tiền lớn hơn tốc độ tăng của sản phẩm được sản xuất ra, tăng phải thu kỡ trước. Đõy là dấu hiệu sản xuất kinh doanh ổn định, phỏt triển tốt. Dũng tiền <0 là do nguyờnnhõn ngược lại Dũng tiền từ hoạt động đầu tư: Dũng tiền nay >0 do: thu lói đầu tư, thu tiền bỏn TSCĐ, thu hồi đầu tư khụng cú hiệu quả, tăng vốn chủ sở hữu, tỡm nguồn hoạt động từ bờn ngoài;dũng tiền này <0 do: DN mới đầu tư vao tài sản hay đầu tư ra ngoài DN, cỏn bộ Tớn dụng phải xem xột nguồn vốn để đầu tư, nếu khụng phải vốn chủ sở hữu hay vốn dài hạn chứng tỏ đó đầu tư bằng nguồn vốn ngắn hạn, tiềm ẩn rủi ro Tớn dụng Dũng tiền từ hoạt động tài chớnh: dũng tiền này liờn quan tới vốn chủ sở hữu, vay vốn, nhận vốn liờn doanh, phỏt hành cổ phiếu. Dũng tiền này 0 là vay vốn , gúp thờm vốn. Dtiền HĐKD Dtiền HĐĐT Dtiền HĐTC Tổng Đỏnh giỏ + + + + Dn thừa tiền, chỉ cho vay mở rộng sản xuất kinh doanh + + - + Dn gặp khú khăn về tài chớnh , chỉ cho vay mở rộng SXKD - Dn cú vấn đề, cẩn trọng trong cho vay mới + - + + Dn cú đầu tư lớn, chỉ xem xột cho vay bổ sung vốn lưu động. - Dn đầu tư quỏ lớn, cẩn trọng trong cho vay mới - + + + Dn gặp khú khăn trong tiờu thụ sản phẩm, cẩn trọng trong cho vay mới - Dn rất khú khăn trong tiờu thụ sản phẩm, cận trọng trong cho vay - - + + Dn đầu tư lớn, gặp khú khăn trong tiờu thụ sản phẩm, cẩn trọng trong cho vay, chỉ cho vay giải quyết khú khăn này - Khụng cho vay nữa - - - - Dn cú khú khăn rất lớn , cú nguy cơ khụng trả nợ được, khụng cho vay nữa. 1. 4. Cỏc nhõn tố ảnh hưởng tới cụng tỏc phõn tớch tài chớnh Doanh nghiệp vay vốn Chất lượng phõn tớch tài chớnh DN được hiểu là tớnh chớnh xỏc của những đỏnh giỏ về tỡnh hỡnh tài chớnh DN, về rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của DN và sự sỏt xao của cỏc dự bỏo tài chớnh. Cú rất nhiều nhõn tố khỏc nhau ảnh hưởng trực tiếp và giỏn tiếp tới chất lượng phõn tớch tài chớnh DN. Cú thể chia cỏc nhõn tố đú thành hai nhúm chớnh là nhúm nhõn tố chủ quan và nhúm nhõn tố khỏch quan. 1. 4. 1. Nhõn tố chủ quan * Nhõn tố con người Nhõn tố con người bao giờ cũng là hạt nhõn, cú vai trũ quan trọng hàng đầu quyết định sự thành bại trong cỏc hoạt động của con người. Ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động phõn tớch tài chớnh DN chớnh là trỡnh độ nghiệp vụ, nhận thức, đạo đức, kinh nghiệm của cỏn bộ Tớn dụng trong suốt quỏ trỡnh đỏnh giỏ tài chớnh DN. Nhưng chất lượng nhõn sự lại khụng giống nhau vỡ mỗi người đều cú những kinh nghiệm, trỡnh độ nghiệp vụ, nhận thức và hiểu biết khỏc nhau, ngoài việc đỏnh giỏ theo cỏc bước quy định chung của Luật thỡ cú độ nhạy bộn, sắc sảo khỏc nhau, cũn chưa kể đến đạo đức nghề nghiệp, tớnh cỏch của mỗi cỏ nhõn…Tất cả đều ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động phõn tớch tài chớnh DN. * Chớnh sỏch Tớn dụng của Ngõn hàng Chớnh sỏch Tớn dụng là kim chỉ nam cho mọi hoạt động Tớn dụng, đảm bảo cho cỏc NHTM thực hiện được cỏc mục tiờu đó đặt ra nhưng vẫn đảm bảo an toàn và hiệu quả. Một chớnh sỏch Tớn dụng đỳng đắn và phự hợp sẽ thu hỳt được nhiều DN, mở rộng được cho vay, đảm bảo được khả năng sinh lời trờn cơ sở tuõn thủ phỏp luật và lại phõn tỏn được rủi ro. Chớnh sỏch Tớn dụng trong từng thời kỡ khỏc nhau là mở rộng hay thu hẹp Tớn dụng. Trong thời kỡ thu hẹp Tớn dụng, nội dung phõn tớch cú thể kĩ hơn, phức tạp và khú khăn hơn, ngược lại, khi mở rộng Tớn dụng thỡ quy trỡnh, điều kiện Tớn dụng và đỏnh giỏ DN co thể thụng thoỏng hơn, tất nhiờn là khụng sai phạm một khõu nào trong quy trỡnh phõn tớch đỏnh giỏ đú. * Loại Doanh nghiệp. Ngõn hàng thường phõn biệt hai nhúm DN: DN đó thiết lập quan hệ Tớn dụng với ngõn hàng và DN quan hệ lần đầu. Thụng thường, đối với DN quan hệ lần đầu ngõn hàng yờu cầu phải cung cấp một số lượng đỏng kể dữ liệu thụng tin về bản thõn và cụng tỏc phõn tớch tài chớnh của ngõn hàng cũng được thực hiện hết sức thận trọng. * Loại và kỹ thuật cấp Tớn dụng Mỗi loại hay kỹ thuật cấp Tớn dụng được ỏp dụng trong hoàn cảnh cụ thể với những cụng cụ kiểm soỏt khỏc nhau, vỡ vậy lượng thụng tin và độ sõu của việc phõn tớch tài chớnh DN cũng thay đổi theo. Thụng thường đối với loại kỹ thuật nào tiềm ẩn nhiều rủi ro ngõn hàng sẽ thực hiện việc phõn tớch tài chớnh DN kỹ hơn. 1. 4. 2. Nhõn tố khỏch quan * Bản thõn doanh nghiệp vay vốn DN vay vốn là những DN khỏc nhau , thuộc lĩnh vực kinh doanh khỏc nhau, quy mụ hoạt động khỏc nhau…cú ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng phõn tớch của Ngõn hàng. -Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh: Với những ngành nghề kinh doanh khỏc nhau thỡ cú đặc trưng khỏc nhau nờn với cỏc chỉ tiờu tài chớnh thỡ cũng cú những chuẩn mực khỏc nhau, khụng thể ỏp dụng chuẩn mực của ngành này vào ngành khỏc để phõn tớch được. Đối với DN sản xuất thỡ cỏc chỉ tiờu về khả năng hoạt động của tài sản sẽ được đề cao, trong khi cỏc DN thương mại thỡ chỉ tiờu hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ được quan tõm hơn. -Loại hỡnh DN: Cỏc loại hỡnh DN khỏc nhau thỡ khỏc nhau về độ phức tạp của BCTC, quy mụ …do đú cỏc chỉ tiờu được quan tõm ở mức độ khỏc nhau. Cỏc DN cú số liệu phức tạp thỡ càng cần phải sử dụng hết số liệu, tỡm mối liờn quan và lời giải thớch giữa cỏc chỉ tiờu, với DN cú BCTC với nhiều thụng số phức tạp thỡ điều quan trọng là phải búc tỏch được những chỉ tiờu quan trọng, tỡm được mối liờn quan giữa chỳng để nờu bật được tỡnh hỡnh tài chớnh DN hiện tại. - Thời hạn của khoản vay: Tuỳ từng thời hạn của khoản vay mà Ngõn hàng chỳ trọng đến cỏc khớa cạnh khỏc nhau của tỡnh hỡnh tài chớnh DN. Với cỏc khoản vay ngắn hạn, cỏc chỉ tiờu về khả năng thanh toỏn, cơ cấu vốn cũng như cỏc nguồn cú thể đỏp ứng cho việc trả nợ ngắn hạn sẽ được quan tõm hơn. Cũn đối với cỏc khoản cho vay trung dài hạn, Ngõn hàng sẽ quan tõm đến chỉ tiờu khả năng sinh lợi và hiệu quả hoạt động của DN, vỡ trong dài hạn, chớnh lợi nhuận và sự vững mạnh về tài chớnh mới là yếu tố đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ của DN. - Hỡnh thức bảo đảm của khoản vay: đối với những khoản vay được bảo đảm chắc chắn thỡ cụng việc thẩm định, đỏnh giỏ cú thể nhẹ hơn ở một số nội dung nhất định, cũn với cho vay khụng cú bảo đảm phải tuõn thủ quy định chặt chẽ hơn. Đối với những khoản vay được thế chấp bằng tài sản cần phõn tớch kĩ giỏ tri, khả năng chuyển đổi của tài sản thế chấp núi riờng và của tài sản đang sở hữu của DN núi chung. * Độ chớnh xỏc của cỏc BCTC Toàn bộ việc phõn tớch đỏnh giỏ tỡnh hỡnh tài chớnh DN căn cứ vào cỏc số liệu trong BCTC, do đú, nếu cỏc BCTC khụng trung thực sẽ dẫn đến việc đỏnh giỏ sai và ra quyết định Tớn dụng sai. Do vậy, việc kiểm tra lại độ chớnh xỏc của cỏc BCTC là rất cần thiết để việc phõn tớch tài chớnh DN được chuẩn xỏc. Ngoài ra, cỏc nhõn tố khỏc như: cụng nghệ tin học, mụi trường kinh tế, xó hội và phỏp luật cũng gõy ảnh hưởng khụng nhỏ tới chất lượng phõn tớch tài chớnh DN. Việc ứng dụng cụng nghệ tin học sẽ giỳp việc tớnh toỏn được chớnh xỏc hơn, khụng gõy lụn xộn đỏng tiếc, tiết kiệm thời gian và sức lực. Thụng qua hệ thống mỏy tớnh cú thể lưu giữ, cập nhật thụng tin mới nhất, cần thiết một cỏch nhanh nhất . Cỏc văn bản phỏp luật, cỏc quy định cũng buộc cụng tỏc phõn tớch , đỏnh giỏ phải tuõn thủ cỏc bước, cỏc chuẩn mực của toàn ngành và của từng ngành, của Ngõn hàng. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH NHNo& PTNT KIM ĐỘNG 2. 1. Tổng quan về chi nhỏnh NHNo&PTNT Kim Động 2. 1. 1. Sự hỡnh thành, phỏt triển , bộ mỏy tổ chức và khỏi quỏt nội dung hoạt động của NHNo&PTNT Kim Động a)Sự hỡnh thành và phỏt triển của Chi nhỏnh NHNo&PTNT Kim Động. Chi nhỏnh NHNo&PTNT Kim Động ra đời sau khi tỏi lập huyện theo quyết định 107 ngày 28 thỏng 2 năm 1996 của Tổng giỏm đốc NHNO&PTNT Việt Nam. Ngõn hàng cú ba điểm giao dịch cố định là hội sở Ngõn hàng huyện, Ngõn hàng cõp III Trương xỏ và Ngõn hàng cấp III Đức hợp. Thời gian đầu mới đi vào hoạt động ,Chi nhỏnh gặp phải nhiều khú khăn nhất định như cơ sở vật chất cũn non kộm, đội ngũ cỏn bộ một số được điều động từ nơi khỏc đến nờn khụng hiểu rừ tỡnh hỡnh kinh tế địa phương. . . Song với sự cố gắng nỗ lực của ban lónh đạo và toàn thể cỏn bộ nhõn viờn sau, cựng với sự thuận lợi về địa bàn hoạt động, huyện Kim Động bao gồm 20 xó thỡ Hội sở huyện đảm nhiệm 10/20 xó nờn cụng tỏc huy động vốn và cho vay diễn ra rất thuận lợi. Qua 10 năm hoạt động, với nỗ lực phấn đấu khụng ngừng của cỏn bộ cụng nhõn viờn Chi nhỏnh NHNo&PTNT Kim Động đó đạt được những thành quả đỏng kể gúp phần nõng cao đời sống vất chất cho người dõn nơi đõy, gúp phần thay đổi bộ mặt toàn tỉnh, được tặng thưởng nhiều bằng khen,giấy khen của cỏc cấp cỏc ngành . b) Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của cỏc phũng tại Chi nhỏnh NHNo&PTNT Kim Động Về cơ cấu tổ chức NHNo&PTNT Kim Động gồm ban lónh đạo và cỏc phũng chức năng là phũng kinh doanh, phũng kế toỏn–ngõn quỹ , phũng kiểm toỏn nội bộ , phũng hành chớnh và ba ngõn hàng cấp 3 trực thuộc . Nhiệm vụ chủ yếu của cỏc phũng: - Phũng kinh doanh: Nghiờn cứu, đề xuất chiến lược DN; phõn loại DN và đề xuất cỏc chớnh sỏch ưu đói đối với từng loại DN nhằm mở rộng thị trường, thị phần; kinh doanh ngoại hối; thực hiện dịch vụ bảo lónh và một số dịch vụ ngõn hàng khỏc; thẩm định và đề xuất cho vay cỏc dự ỏn Tớn dụng theo phõn cấp uỷ quyền; phõn tớch nợ quỏ hạn, tỡm nguyờn nhõn và giải phỏp khắc phục; tổng hợp, bỏo cỏo và kiểm tra chuyờn đề theo quy định; thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do giỏm đốc chi nhỏnh giao. -Phũng kế toỏn-ngõn quỹ: Trực tiếp hạch toỏn kế toỏn, hạch toỏn thống kờ và thanh toỏn theo quy định; quản lý và sử dụng cỏc quỹ chuyờn dựng theo quy định; tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu; chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ; thực hiện nghiệp vụ thanh toỏn trong và ngoài nước; chấp hành chế độ bỏo cỏo và kiểm tra chuyờn đề; thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do giỏm đốc chi nhỏnh giao. -Phũng kiểm toỏn nội bộ: Kiểm tra, giỏm sỏt việc chấp hành quy trỡnh nghiệp vụ, chấp hành cỏc quy định của Ngõn hàng Nhà nước về đảm bảo an toàn trong hoạt động tiền tệ, Tớn dụng và dịch vụ ngõn hàng; kiểm tra độ chớnh xỏc của cỏc bỏo cỏo tài chớnh, việc tuõn thủ cỏc nguyờn tắc chế độ về kế toỏn tài chớnh theo quy định của Nhà nước, của ngành ngõn hàng; bỏo cỏo giỏm đốc chi nhỏnh về kết quả kiểm tra và đề xuất biện phỏp xử lý, khắc phục khuyết điểm, tồn tại. . . - Phũng hành chớnh: Thực hiện cụng tỏc thi đua, khen thưởng, tiếp nhận cụng văn, giấy tờ của chi nhỏnh, chấp hành cụng tỏc bỏo cỏo thống kờ, kiểm tra chuyờn đề, thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do giỏm đốc chi nhỏnh giao. c) Cỏc hoạt động chủ yếu của Chi nhỏnh NHNo&PTNT Kim Động Chi nhỏnh NHNo&PTNT Kim Động cú cỏc hoạt động chủ yếu sau: * Huy động vốn: - Khai thỏc và nhận tiền gửi khụng kỡ hạn, cú kỡ hạn, tiền gửi thanh toỏn của cỏc tổ chức, cỏc nhõn thuộc mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ. - Phỏt hành chứng chỉ tiền gửi, trỏi phiếu, kỡ phiếu Ngõn hàng và thực hiện cỏc hỡnh thức huy động vốn khỏc thuộc mọi thành phần kinh tế theo phõn cấp uỷ quyền. * Cho vay: Cho vay ngắn hạn, trung dài hạn bằng đồng Việt Nam đối với cỏc tổ chức kinh tế, cỏ nhõn và hộ gia đỡnh thuộc mọi thành phần kinh tế do phõn cấp uỷ quyền. * Kinh doanh cỏc nghiệp vụ ngoại hối khi được Tổng giỏm đốc Ngõn hàng nụng nghiệp cho phộp. * Kinh doanh dịch vụ: thu, chi tiền mặt;kột sắt, nhận cất giữ cỏc loại giấy tờ cú giỏ; thẻ thanh toỏn;nhận uỷ thỏc cho vay của cỏc Tổ chức tài chớnh Tớn dụng, cỏc tổ chức, cỏ nhõn khỏc trong và ngoài nước; cỏc dịch vụ khỏc được Ngõn hàng nhà nước, Ngõn hàng Nụng nghiệp quy định. * Thực hiện hạch toỏn kinh doanh và phõn phối thu nhập theo quy định của Ngõn hàng Nụng nghiệp quy định. * Thực hiện kiểm tra, kiểm toỏn nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn quy định. * Tổ chức thực hiện việc phõn tớch kinh tế liờn quan đến hoạt động tiền tệ, Tớn dụng và đề ra kế hoạch kinh doanh phự hợp với kế hoạch phỏt triển kinh tế xó hội ở địa phương. 2.1.2. Tỡnh hỡnh cho vay tại chi nhỏnh NHNo&PTNT Kim Động Bảng 1: Tỡnh hỡnh cho vay tại Chi nhỏnh NHNo&PTNT Kim Động trong 3 năm gần đõy: (khụng cú ngoại tệ) Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiờu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Tổng dư nợ 71502 85802 113997 Dư nợ phõn theo thời gian 71502 85802 113997 1. Ngắn hạn 37465 46082 63646 2. Trung dài hạn 34040 39720 50351 Dư nợ phõn theo TPKT 71502 85802 113997 1. Dư nợ DNNN - - - 2. Dư nợ ngoài quốc doanh - 2059 14478 3. Dư nợ hộ sản xuất, cỏ thể 64352 74684 85498 4. Dư nợ khỏc 7150 9095 14021 Nợ quỏ hạn 98 122 2158 (Nguồn bỏo cỏo hàng năm của Ngõn hàng) Để hiểu rừ hơn về hoạt động Tớn dụng của Chi nhỏnh NHNO&PTNT Kim Động trong thời gian qua, ta xem xột bảng tỡnh hỡnh sử dụng vốn (khụng cú ngoại tệ) Bảng 2: Tỡnh hỡnh sử dụng vốn của Chi nhỏnh NHNO&PTNT Kim Động Đơn vị: triệu đồng Thời gian Chỉ tiờu 31/12/2003 31/12/2004 31/12/2005 Stiền % Stiền % So với 2003 (%) Stiền % So với 2004 (%) Doanh số chovay 79640 100 103532 100 130 148554 100 143 Đối với ngắn hạn 53856 67,6 70551 68,1 131 104867 70,6 149 Đối với TDH 25784 32,4 32981 31,9 128 43687 29,4 133 Doanh số thu nợ 68938 100 89620 100 130 121638 100 136 Đối với ngắn hạn 45637 62,2 61762 68,9 135 88117 72,4 143 Đối với TDH 23301 33,8 27858 31,1 119 33521 27,6 120 Tổng dư nợ 71502 100 85802 100 120 113997 100 133 Đối với ngắn hạn 37465 52,4 46082 53,7 123 63646 55,8 138 Đối với TDH 34040 47,6 39720 46,3 117 50351 44,2 127 ( Nguồn bỏo cỏo hàng năm của Chi nhỏnh NHNo&PTNT Kim Động) Phõn theo thành phần kinh tế thỡ cả ba thời điểm thỡ thấy đối tượng cho vay của Chi nhỏnh chủ yếu là cho vay đối với hộ sản xuất, cỏ thể. Chỉ hai năm gần đõy mới xuất hiện cho vay đối với khu vực ngoài quốc doanh. Dư nợ đối với hộ sản xuất và cỏ thể năm 2003 là 64352 triệu đồng chiếm đến 90% tổng dư nợ, đến năm 2005 cú giảm một chỳt song vẫn ở mức cao: 85498 triệu đồng, chiếm 75% tổng dư nợ. Trong 10 hoạt động đến nay Chi nhỏnh đó cho vay được 9400 hộ, trong đú cho vay ngắn hạn chiếm 5000 hộ, chủ yếu là cho vay chăn nuụi gia sỳc, gia cầm, mua sắm phương tiện sinh hoạt gia đỡnh, gúp phần từng bước ổn định và nõng cao đời sống vật chất và tinh thần cho phần lớn dõn cư trờn địa bàn. Tuy nhiờn, hoạt động Tớn dụng chưa chỳ trọng đến cỏc DN, đặc biệt là cỏc Cty TNHH, Cty tư nhõn…đang mọc lờn khụng ngớt trờn địa bàn hai năm gần đõy. Năm 2004, dư nợ đối với khu vực ngoài quốc doanh chỉ đạt 5,4% tổng dư nợ, đến năm 2005 tăng được lờn đến 12,7% song vẫn ở tỉ lệ cũn rất nhỏ. Nguyờn nhõn chủ yếu là do một bộ phận cỏn bộ chưa nhận thức đỳng tầm quan trọng và xu thế phỏt triển của cỏc khu vực trong cơ chế mở-hội nhập hiện nay, cộng vào đú là tớnh ngần ngại và lo lắng do thiếu kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Mặt khỏc, tớnh năng động sỏng tạo tỡm kiếm DN, dự ỏn khả thi cũn thiếu và ớt được chỳ trọng. Giải phỏp khắc phục: - Mở rộng và tăng cường cho vay đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, đặc biệt là cỏc Cty tư nhõn, Cty TNHH để thay đổi cơ cấu Tớn dụng cho hợp lớ, cú lợi cho sự tăng trưởng Tớn dụng. - Đổi mới cỏch nghĩ, cỏch làm, khụng ngừng nõng cao trỡnh độ nghiệp vụ chuyờn mụn và thực tiễn hoạt động Tớn dụng cho cỏn bộ trờn địa bàn huyện. - Việc mở rộng Tớn dụng phải song song với việc đảm bảo chất lượng Tớn dụng. 2.2. Thực trạng cụng tỏc phõn tớch tài chớnh đối với Doanh nghiệp vay vốn tại chi nhỏnh NHNo&PTNT Kim Động 2.2.1. Khỏi quỏt về cụng tỏc phõn tớch tài chớnh doanh nghiệp vay vốn tại chi nhỏnh NHNo&PTNT Kim Động Cũng như hoạt động của bất kỡ NHTM nào khỏc, đối với Chi nhỏnh NHNo& PTNT Kim Động, cụng tỏc phõn tớch, đỏnh giỏ tỡnh hỡnh tài chớnh DN vay vốn là một khõu quan trọng cơ bản của toàn bộ quỏ trỡnh thẩm định cho DN vay vốn nhằm phũng ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động Tớn dụng. Đõy là cụng tỏc thường xuyờn, liờn tục phải làm đối với DN vay vốn tại Chi nhỏnh, kết quả đưa ra là rất quan trọng khi quyết định cho DN vay hay khụng. * Thụng tin được sử dụng để đỏnh giỏ tài chớnh DN vay vốn: - Cỏc BCTC do DN vay vốn cung cấp, gồm: + Bảng cõn đối kế toỏn + Bỏo cỏo kết quả kinh doanh + Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh - Cỏc thụng tin trong cựng hệ thống cung cấp * Phương phỏp được sử dụng để phõn tớch, đỏnh giỏ tài chớnh DN vay vốn: -Phương phỏp tỉ lệ -Phương phỏp so sỏnh * Nội dung sử dụng trong phõn tớch, đỏnh giỏ tài chớnh DN vay vốn: -Phõn tớch diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn(nếu cần) -Phõn tớch tỡnh hỡnh đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh (nếu cần) -Phõn tớch cỏc nhúm chỉ tiờu tài chớnh chủ yếu 2.2.2 . Thực trạng hoạt động phõn tớch tài chớnh Doanh nghiệp vay vốn tại chi nhỏnh NHNo&PTNT Kim Động - Tờn DN: Cụng ty TNHH Thuận Thành - Loại hỡnh doanh nghiệp: Cty TNHH -Địa chỉ: huyện Kim Động, tỉnh Hưng yờn -lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất, chế biến gỗ;sản xuất kinh doanh chế biến lõm sản;kinh doanh phương tiện vận tải và mỏy cụng trỡnh, bảo hành, bảo trỡ; dịch vụ du lịch, vận tải hàng hoỏ bằng ụ tụ; xõy dựng cụng trỡnh cụng nghiệp dõn dụng, đường giao thụng, thuỷ lợi - Tổng số cụng nhõn viờn: 11 người Trong đú: nhõn viờn quản lớ: 3 người Cty đó nộp cho Chi nhỏnh tài liệu là: BCĐKT và BCKQKD như sau: Bảng 3: Túm tắt bỏo cỏo kết quả kinh doanh 3 năm của Cty TNHH Thuận Thành Đơn vị: nghỡn đồng Chỉ tiờu 2003 2004 2005 Tổng doanh thu 55. 283. 076 71. 729. 584 79.304.598 Doanh thu thuần 55. 283. 076 71.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32624.doc
Tài liệu liên quan