MỤC LỤC
CHƯƠNG I :
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU – LỢI NHUẬN
I. DOANH THU :
1. Khái niệm : 1
2. Nội dung : 1
a. Doanh thu bán hàng (thu nhập bán hàng) : 1
b. Doanh thu từ tiêu thụ khác (hay từ các hoạt động khác) : 1
3. Ý nghĩa : 2
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu : 2
4.1. Khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ hoặc lao vụ, dịch vụ cung ứng : 2
4.2. Đơn giá bán sản phẩm : 3
4.3. Chất lượng sản phẩm : 4
4.4. Thể thức thanh toán : 4
4.5. Phương hướng tăng doanh thu : 4
5. Phương pháp lập kế hoạch về doanh thu : 5
5.1. Phương pháp đơn đặt hàng : 5
5.2. Dựa vào kế hoạch sản xuất : 5
II. LỢI NHUẬN : 5
1. Khái niệm : 5
2. Nội dung : 6
3. Ý nghĩa : 6
4. Phương pháp xác định lợi nhuận : 7
4.1. Phương pháp trực tiếp : 7
4.2. Phương pháp phân tích : 7
5. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận : 8
5.1. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ : 8
5.2. Nhân tố đơn giá bán : 8
5.3. Nhân tố giá vốn : 9
5.4. Nhân tố chi phí hoạt động : 9
5.5. Nhân tố kết cấu sản phẩm : 9
6. Phân tích các tỷ số tài chính và tỷ suất lợi nhuận : 10
6.1. Ý nghĩa của phân tích tài chính : 10
6.2. Các tỷ số tài chính : 11
6.3. Tỷ suất lợi nhuận : 11
7. Tình hình phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp : 11
7.1. Đối với doanh nghiệp Nhà nước : 11
7.2. Đối với doanh nghiệp tư nhân, liên doanh hoặc Công ty cổ phần : 12
CHƯƠNG II :
THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ TM LƯƠNG NÔNG
A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY : 13
I. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY : 13
II. CHỨC NĂNG QUY MÔ VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY : 13
1. Quy mô sản xuất : 13
2. Chức năng và nhiệm vụ : 14
a. Chức năng : 14
b. Nhiệm vụ : 14
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí : 15
III. THUẬN LỢI – KHÓ KHĂN : 16
1. Thuận lợi : 16
2. Khó khăn : 16
B. THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY QUA 02 NĂM 2002 – 2003 : 17
I. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DOANH THU NĂM 2002 : 17
1. Tình hình thực hiện doanh thu : 17
2. Ảnh hưởng của từng mặt hàng đến doanh thu : 18
2.1. Tình hình hạt giống dưa hấu : 18
a. Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu : 18
b. Các nhân tố ảnh hưởng : 18
b1. Sản lượng tiêu thụ : 18
b2. Giá bán : 18
2.2. Sản phẩm bắp lai LVN10 : 19
a. Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu : 20
b. Các nhân tố ảnh hưởng : 21
b1. Sản lượng tiêu thụ : 21
b2. Giá bán : 21
2.3. Sản phẩm bắp lai BL8 : 21
a. Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu : 21
b. Các nhân tố ảnh hưởng : 21
b1. Sản lượng tiêu thụ : 21
b2. Giá bán : 21
2.4. Bắp nếp : 21
a. Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu : 21
b. Các nhân tố ảnh hưởng : 22
b1. Sản lượng tiêu thụ : 22
b2. Giá bán : 22
2.5. Rau các loại : 22
a. Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu : 22
b. Các nhân tố ảnh hưởng : 23
b1. Sản lượng tiêu thụ : 23
b2. Giá bán : 23
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DOANH THU NĂM 2003 : 23
1. Phân tích tình hình doanh thu : 23
2. Ảnh hưởng của từng mặt hàng đến doanh thu : 24
2.1. Sản phẩm dưa hấu : 24
a. Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu
thực tế so với kế hoạch : 24
b. Các nhân tố ảnh hưởng : 25
b1. Sản lượng tiêu thụ : 25
b2. Giá bán : 25
2.2. Sản phẩm bắp lai LVN10 : 26
a. Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu
thực tế so với kế hoạch : 26
b. Ảnh hưởng các nhân tố : 26
b1. Sản lượng tiêu thụ : 26
b2. Giá bán : 26
2.3. Sản phẩm bắp lai BL8 : 27
a. Tình hình thực hiện kế hoạch DT: 27
b. Các nhân tố ảnh hưởng : 27
b1. Sản lượng tiêu thụ : 27
b2. Giá bán : 28
2.4. Bắp nếp : 28
a. Tình hình thực hiện kế hoạch DT: 28
b. Các nhân tố ảnh hưởng : 28
b1. Sản lượng tiêu thụ : 28
b2. Giá bán : 29
2.5. Rau các loại : 29
a. Tình hình thực hiện KH doanh thu : 29
b. Các nhân tố ảnh hưởng : 30
b1. Sản lượng tiêu thụ : 30
b2. Giá bán : 30
3. Ảnh hưởng của từng mặt hàng đến doanh thu : 30
3.1. Thị trường : 30
3.2. Công tác quản lý và sử dụng lao động : 31
3.3. Công tác quản lý và sử dụng vốn : 31
III. PHÂN TÍCH TỐC ĐỘ TĂNG DIỆN TÍCH NĂM 2002 SO VỚI NĂM 2003 : 31
1. Phân tích tốc độ tăng trưởng diện tích doanh thu : 31
2. Ảnh hưởng của từng mặt hàng đến doanh thu : 32
2.1. Đối với sản phẩm hạt giống dưa hấu : 32
a. Sản lượng tiêu thụ : 32
b. Tác động của đơn giá bán: 32
2.2. Đối với sản phẩm LVN10 : 33
a. Sản lượng tiêu thụ : 33
b. Tác động của đơn giá bán : 34
2.3. Đối với sản phẩm BL8 : 34
a. Sản lượng tiêu thụ : 35
b. Đơn giá bán : 35
2.4. Đối với sản phẩm bắp nếp : 35
a. Sản lượng tiêu thụ : 36
b. Giá bán : 36
2.5. Đối với sản phẩm rau : 37
a. Sản lượng tiêu thụ : 37
b. Giá bán : 37
III. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUA 2 NĂM 2002 – 2003 : 38
1. Đánh giá chung tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty trong năm 2002 – 2003 : 38
2. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận của sản phẩm : 39
3. Phân tích các tỷ suất lợi nhuận của công ty : 40
3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu : 40
3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn : 41
3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí hoạt động : 41
CHƯƠNG III :
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. NHẬN XÉT : 43
2. KIẾN NGHỊ : 44
2.1. Tăng sản phẩm bán ra : 45
2.2. Giá bán ảnh hưởng đến sản lượng : 45
2.3. Xây dựng chiến lược kinh doanh nhằm thu hút khách hàng: 45
2.4. Biện pháp hạ chi phí : 46
2.5. Tận dụng công suất thiết bị : 46
2.6. Nâng cao năng suất lao động: 46
2.7. Nâng cao hiệu suất sử dụng vốn : 46
KẾT LUẬN
51 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 2115 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Phân tích tình hình thực hiện doanh thu lợi nhuận tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Lương Nông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hắc, luôn thực hiện tốt và hoàn thành các nhiệm vụ của mình cũng như các mục tiêu đề ra của Công ty.
Khó khăn :
Quản lý những trại sản xuất nằm ở địa bàn xa nên những hạn chế và khuyết điểm là không thể tránh khỏi và phải thường xuyên đi lại thăm nôm nên chi phí hoạt động cũng tốn kém nhiều, đòi hỏi các nhà quản trị phải năng động tháo vát hơn.
Nguồn vốn kinh doanh giới hạn, phải thường xuyên vay mượn cho các vụ mùa cũng gây ảnh hưởng không ít và phải chịu lãi suất.
Các loại nông sản chịu ảnh hưởng nhiều của thị trường tiêu thụ cũng như môi trường tự nhiên của thời tiết.
B. THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY QUA 2 NĂM 2002 – 2003 :
I. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DOANH THU NĂM 2002 :
Tình hình thực hiện doanh thu :
Doanh thu của Công ty Lương Nông là toàn bộ các khoản thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính. Trong khuôn khổ đề tài này chỉ phân tích phần doanh thu chính. Để phân tích, ta sử dụng hai chỉ tiêu phân tích sau : chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch và chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng. Trước tiên ta lần lượt qua các năm :
Việc thực hiện doanh thu năm 2002 được thể hiện qua số liệu sau :
Chỉ tiêu
(Hạt giống)
Kế hoạch
Thực hiện
Chênh lệch
Sản
lượng
(kg)
Đơn
giá
Giá
trị
Sản
lượng
(kg)
Đơn
giá
Giá
trị
Giá
trị
%
1. Dưa hấu
612
822,5
503.370
745,7
900
671.160
167.790
33,33
2. Bắp lai LVN10
213.000
12
2.556.000
352615
14,5
5.112.920
2.556.920
100
3. Bắp lai BL8
56.000
6,48
362.880
60.480
8
483.840
120.960
33,33
4. Bắp nếp
112.640
9
1.013.760
112.640
12
1.351.680
337.920
33,33
5. Rau (đậu)
1.410
75
105.750
1.468.725
80
117.498
11.730
11,09
Cộng
4.541.760
7.737.098
3.195.338
70,35
Qua số liệu ở bảng trên ta thấy :
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch :
- Số tương đối :
TK =
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch :
- Lượng tuyệt đối :
M = 7.737.098 – 4.541.760 = 3.195.338
Kết quả cho thấy trong năm 2002 Công ty đã hoàn thành và vượt mức kế hoạch doanh thu đề ra, đạt 170,35% so với kế hoạch, lượng tặng tuyệt đối là 3.195.330 ngàn đồng lượng vượt kế hoạch là 70,35%.
Điều này cho thấy trong năm 2002 Công ty đã cố gắng phấn đấu và hoàn thành vượt mức kế hoạch doanh thu đề ra. Đây là một biểu hiện tích cực, đánh dấu sự tăng trưởng về doanh thu của Công ty trong năm 2002.
Tuy nhiên, để biết kết quả này do nguyên nhân chủ quan hay khách quan, ta xét ảnh hưởng các yếu tố.
Ảnh hưởng của từng mặt hàng đến doanh thu :
Tình hình hạt giống dưa hấu :
Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu :
- Số tương đối :
TK = = = 133,33%
- Số tuyệt đối :
M = 671.160 – 503.370 = 167.790 triệu đồng.
Kết quả tính được cho thấy trong năm doanh nghiệp đã hoàn thành vượt mức kế hoạch doanh thu sản phẩm hạt giống dưa hấu với tỉ lệ 133,33% tăng tương đối 33,33%, tương ứng với lượng tăng tuyệt đối 167.790 ngàn đồng. Cho thấy Công ty đã có một thế cạnh tranh tương đối cả thị trường trong và ngoài tỉnh.
Các nhân tố ảnh hưởng :
b1. Sản lượng tiêu thụ :
- Sản lượng thực tế so với kế hoạch :
- Lượng tăng tuyệt đối 133,7kg (745,7 – 612) làm cho doanh thu sản phẩm dưa hấu tăng lên một lượng tuyệt đối : 109.968,25 ngàn đồng (133,7 x 822,5)
Doanh thu từ hoạt động của sản phẩm này chiếm tỷ trọng cao. Theo phần phân tích trên sản lượng hạt giống dưa hấu được tiêu thụ, sản lượng tiêu thụ biến động đã làm cho doanh thu từ hoạt động này cũng biến động theo. Tuy nhiên, giá bán cho một sản phẩm cũng tăng nên doanh thu từ hoạt động biến động ở mức 33,33%.
Để đạt được kết quả này đơn vị đã bước đầu chấn chỉnh mạng lưới tiêu thụ, tìm cách mở rộng thị trường, khen thưởng đội ngũ tiếp thị đã tìm được thị trường mới. Đây là điều tốt, Công ty cần tiếp tục phát huy nhằm đạt được mức doanh thu như mong đợi.
b2. Giá bán :
Tăng một lượng 9,42% với lượng tăng tuyệt đối 77,5 ngàn đồng (900-822,5). Với kết quả này đã làm cho doanh thu sản phẩm tăng một lượng tuyệt đô`I là 57.791,75 ngàn đồng (745,7 x 77,5)
Việc tăng giá bán sản phẩm làm ảnh hưởng chủ yếu đến việc tăng tổng doanh thu của đơn vị, không ảnh hưởng đến việc tăng giá thành sản phẩm, chất lượng sản phẩm.
Từ bảng phân tích trên ta thấy sản lượng hạt giống dâu hấu thực hiện cao hơn so với kế hoạch là 133,7kg (745,7 – 612) tương ứng với tỷ lệ tăng 9,42%. Điều này cho thấy sản phẩm của Công ty đạt chất lượng tốt, phiếu hợp nhu cầu của người nông dân. Đây là biểu hiện tích cực của Công ty.
Sản phẩm bắp lai LVN10 :
Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu :
- Số tương đối :
TK = = = 200%
- Số tuyệt đối :
5.112.920 – 2.556.000 = 2.556.920 ngàn đồng
Với kết quả này cho thấy trong năm doanh nghiệp đã hoàn thành vượt mức kế hoạch rất cao, doanh thu sản phẩm bắp lai LVN10 với tỷ lệ 200% tăng tương đối 100%, tương ứng với lượng tăng tuyệt đối 2.556.920 ngàn đồng. Để tìm hiểu nguyên nhân tăng cao như vậy chúng ta lần lượt xét ảnh hưởng của các nhân tố :
Các nhân tố ảnh hưởng :
b1. Sản lượng tiêu thụ :
Sản lượng thực tế so với kế hoạch :
== = 152,87%
Kết quả này cho thấy trong năm đơn vị đã thực hiện hoàn thành kế hoạch tiêu thụ sản lượng bắp lai LVN10, sản lượng tiêu thụ 152,87%, tăng tương đối là 52,87%, lượng tăng tuyệt đối là 112.615kg (325.615 – 213.000), làm cho tổng doanh thu của LVN10 tăng cao hơn với kế hoạch một lượng tuyệt đối là 1.351.380 ngàn đồng (112.615 x 12)
Nguyên nhân tăng là do Ban Giám Đốc Công ty đã tìm kiếm được nhiều đối tác kinh doanh, mở rộng mạng lưới tiêu thụ. Đây là điều kiện rất tốt để tăng doanh thu, tạo điều kiện một vị thế cạnh tranh đứng vững trên thị trường mà Công ty cần nên phát huy và nâng cao hơn nữa.
b2. Giá bán :
Kết quả trên cho thấy Công ty đã hoàn thành vượt mức kếhoạch, đơn giá bán BLVN10 trong năm đạt tỉ lệ là 120,83%, tương ứng tỉ lệ tăng tương đối là 20,83%, lượng tăng tuyệt đối là 2,5%, lượng tăng tuyệt đối là 2,6 ngàn đồng/kg (14,5 – 12), làm cho tổng doanh thu trong năm tăng lên so với kế hoạch là 814.037,5 ngàn đồng (325.615 x 2,5). Sản lượng tiêu thụ tăng 52,87% nên con số tăng doanh thu 814.037,5 ngàn đồng, để giải thích đơn giá bán sản phẩm dưa hấu, đơn giá bán tăng lên do cung không đủ cầu. Đây là nguyên nhân khách quan.
Sản phẩm bắp lai BL8 :
Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu :
- Số tương đối :
TK = = = 133,33%
- Số tuyệt đối :
483.840 – 362.880 = 120.960 ngàn đồng
Kết quả tính được cho thấy trong năm đơn vị đã hoàn thành kế hoạch doanh thu đề ra, đạt 133,33%, tăng tương đối một lượng là 33,33% lượng tăng tuyệt đối tương ứng là 120.960 ngàn đồng. Cũng như hai sản phẩm dưa hấu, BLVN10 nên sản phẩm BL8 cũng lần lượt xét ảnh hưởng các nhân tố :
Các nhân tố ảnh hưởng :
b1. Sản lượng tiêu thụ :
Lượng tăng tuyệt đối 4.480kg (60.480 – 56.000) làm cho doanh thu sản phẩm BL8 tăng lên một lượng tuyệt đối 29.030,4 ngàn đồng (4.480 x 6,48) theo tình hình phân tích trên thì sản lượng tiêu thụ cũng tăng làm cho doanh thu hoạt động này cũng tăng, nguyên nhân tăng cũng đã được đề cập ở sản phẩm hạt dưa hấu và LVN10.
b2. Giá bán :
Kết quả này cũng thấy được Công ty đã hoàn thành vượt mức kế hoạch, đơn giá bán BL8 đạt tỉ lệ là 123,46% tương ứng với tỉ lệ tăng tương đối là 23.46%, tương ứng với tỉ lệ tăng tương đối là 23,46%, lượng tăng tuyệt đối là 1,52 ngàn đồng (8 – 6,48), làm cho tổng doanh thu tăng lên so với kế hoạch là 91.929,6 ngàn đồng. Nguyên nhân tăng giá bán sản phẩm cũng giống 3 sản phẩm trước đã phân tích.
Bắp nếp :
Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu :
- Số tương đối :
TK = = = 133,33%
- Số tuyệt đối :
1.351.680 – 1.013.760 = 337.920 ngàn đồng
Kết quả tính được cho thấy trong năm doanh nghiệp đã hoàn thành vượt kế hoạch doanh thu sản phẩm bắp nếp với tỉ lệ tăng tương đối 133,33% tăng tương đối 33,33% tương ứng với lượng tăng tuyệt đối 337.920 ngàn đồng. Cho thấy Công ty đã có một thế cạnh tranh tương đối trên thị trường. Để tìm hiểu nguyên nhân tăng ta cũng xem xét đến các nhân tố.
Các nhân tố ảnh hưởng :
b1. Sản lượng tiêu thụ :
Lượng tuyệt đối không tăng, làm cho doanh thu sản phẩm bắp nếp cũng không tăng. Theo tình hình cho thấy sản lượng tiêu thụ không tăng một phần do mạng lưới tiêu thụ chưa được mở rộng, khách hàng (đối tác) kinh doanh cũng ở mức đứng chặng lại chưa phát huy tốt Công ty cần phát huy hơn nữa.
b2. Giá bán :
Tăng tương đối một lượng 33,33% với lượng tăng tuyệt đối là 3 ngàn đồng/kg (12 – 9). Kết quả này làm cho doanh thu sản phẩm bắp nếp tăng một lượng tuyệt đối là 337.920 ngàn đồng (112.640 x 3)
Việc tăng giá bán sản phẩm bắp nếp làm ảnh hưởng chủ yếu đến việc tăng tổng doanh thu của đơn vị. Việc tăng giá bán này không làm ảnh hưởng đến việc tăng giá thành sản phẩm, chất lượng sản phẩm.
Rau các loại :
Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu :
- Số tương đối :
TK = = = 111,109%
- Số tuyệt đối :
117.498 – 105.750 = 11.748 ngàn đồng
Cũng như kết quả của các loại sản phẩm BL8, LVN10 . Đã phân tích thì sản phẩm rau cũng vượt kế hoạch với tỉ lệ tăng tương đối 111,09% tăng tương đối 11,109% tương ứng với lượng tăng tuyệt đối 11.748 ngàn đồng.
Các nhân tố ảnh hưởng :
b1. Sản lượng tiêu thụ :
Lượng tuyệt đối tăng 58.725kg (1.468.725 – 1.410) làm cho doanh thu sản phẩm rau tăng lên một lượng tuyệt đối là 4.404,375 ngàn đồng (58,725 x 75). Nguyên nhân tăng cũng giống như các sản phẩm đã phân tích.
b2. Giá bán :
Tăng tương đối một lượng 6,67% với lượng tăng tuyệt đối là 5 ngàn đồng/kg (80 – 75), doanh thu sản phẩm rau tăng một lượng tuyệt đối là : 7.343.625 ngàn đồng (1.468.725 x 5). Việc tăng giá bán sản phẩm cũng như các sản phẩm khác đã phân tích cũng góp phần tăng tổng doanh thu của doanh nghiệp.
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DOANH THU NĂM 2003 :
Phân tích tình hình doanh thu :
Việc thực hiện doanh thu của Công ty trong năm 2003 được thể hiện qua bảng số liệu sau :
ĐVT : 1.000đ
Chỉ tiêu
(Đạt giống)
TH
2002
Kế hoạch năm 2003
Thực hiện năm 2003
Sản lượng
Đơn giá
Giá trị
Sản lượng
Đơn giá
Giá trị
1. Dưa hấu
671.160
1.500
914
1.371.000
2.030,4
900
1.827.360
2. Bắp lai LVN10
5.112.920
500.000
14,7
7.350.000
674.145
14,5
9.775.104
3. Bắp lai BL8
483.840
70.000
8
560.000
67.536
8
540.288
4. Bắp nếp
1.351.680
120.000
12
1.440.000
178.959
12
2.147.508
5. Rau đậu
117.498
2.100
80
168.000
2.635
80
210.798
Tổng cộng
7.737.098
10.889.000
14.501.058
Từ bảng số liệu trên, ta xác định các chỉ tiêu kế hoạch sau :
* Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch :
- Số tương đối :
TK = = = 133,17%
- Số tuyệt đối :
14.501.058 – 10.889.000 = 3.612.058 ngàn đồng
Kết quả thực hiện cho thấy, trong năm qua đơn vị đã thực hiện hoàn thành vượt kế hoạch doanh thu đề ra, đạt 133,17% tăng tương đối so với kế hoạch là 33,17% tương ứng với tỷ lệ tăng là 3.612.058 ngàn đồng. Đây là một biểu hiện tích cực đánh giá sự tăng doanh thu của Công ty.
Để phân tích sâu hơn ta cần tìm hiểu từng nhân tố tác động đến doanh thu :
Ảnh hưởng của từng mặt hàng đến doanh thu :
Sản phẩm dưa hấu :
Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu thực tế so với kế hoạch :
- Số tương đối :
TK = = = 133,29%
- Số tuyệt đối :
1.827.360 – 1.371.000 = 456.360 ngàn đồng
Quan sát kết quả trên cho thấy trong năm đơn vị đã hoàn thành vượt kế hoạch doanh thu sản phẩm hạt giống dưa hấu, đạt 133.29% tăng một lượng tương đối là 33,29%, tương ứng với lượng tăng tuyệt đối là 456.360 ngàn đồng. Để giải thích hiện tượng này ta lần lượt xét ảnh hưởng của từng nhân tố.
Các nhân tố ảnh hưởng :
b1. Sản lượng tiêu thụ :
- Số tương đối :
TK = = = 135,36%
- Số tuyệt đối :
2030,4 – 1.500 = 530,4 ngàn đồng
Kết quả này cho thấy, trong năm đơn vị đã hoàn thành vượt kế hoạch tiêu thụ sản lượng dưa hấu, đạt 135,36% tăng tương đối 35,36%, tương ứng với lượng tăng tuyệt đối là 530,4kg làm cho doanh thu dưa hấu tăng một lượng tuyệt đối là : 484.785,6 ngàn đồng (530,4 x 914). Đây là con số tăng đáng kể là nguyên nhân làm cho tổng doanh thu tăng trong năm, nguyên nhân tăng do việc đầu tư tăng trong năm, nguyên nhân tăng do việc đầu tư nguyên liệu có nhiều cố gắng, tích cực thu mua thêm ngoài hợp đồng đã ký, quản lý nguồn nguyên liệu đã đầu tư rất chặt chẽ. Đây là tình hình chung của ngành trồng trọt, điều này cũng làm cho kế hoạch sản xuất của Công ty vượt kế hoạch và làm tăng sản lượng tiêu thụ :
b2. Giá bán :
- Số tương đối :
TK = = = 98,47%
- Số tuyệt đối :
900 – 914 = 14 ngàn đồng
Kết quả trên cho thấy đơn vị cũng chưa hoàn thành được kế hoạch về đơn giá bán đặt ra, tuy sản lượng tiêu thụ vẫn vượt qua lượng kế hoạch, kế hoạch giá bán chỉ đạt 98,47% giảm 1,53%, lượng giảm tuyệt đối tương ứng 14 ngàn đồng/kg Điều này làm cho doanh thu dưa hấu giảm so với kế hoạch một lượng tuyệt đối là 28.425,6 ngàn đồng (2030,4 x 14). Giải thích hiện tượng này là do năm 2003 tuy sản lượng tiêu thụ vượt quá kế hoạch, còn sản phẩm giống của các doanh nghiệp khác thì không đủ tiêu thụ, chất lượng kém và giá cao hơn giống của đơn vị. Chính vì vậy, sản lượng tiêu thụ tăng, và để bán chạy hơn hơn kế hoạch đặt ra nên Công ty phải hạ giá bán cho phù hợp với giá thị trường, đây là nguyên nhân khách quan.
Tóm lại, doanh thu sản phẩm hạt giống dưa hấu tăng so với kế hoạch nhưng giá bán thì chưa tăng như mong muốn. Vì đây cũng là tình hình chung của ngành giống cây trồng trong cả nước. Để khắc phục được điều này, tất cả các doanh nghiệp trong ngành giống không còn cách nào khác là phải tìm để giảm chi phí kinh doanh của mình thì mới cạnh tranh nổi với giá giống ngoại nhập mà không ảnh hưởng đến thu nhập của người nông dân thì mới có thể tồn tại lâu dài được, có thể hòa mình vào xu hướng phát triển chung của khu vực và thế giới.
Sản phẩm bắp lai LVN10 :
Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu thực tế so với kế hoạch :
- Số tương đối :
TK = = = 133,29%
- Số tuyệt đối :
9.775.104 – 7.350.000 = 2.425.104 ngàn đồng
Kết quả trên cho thấy trong năm đơn vị đã hoàn thành vượt kế hoạch doanh thu LVN10 đề ra, đạt 132,99% tăng tương đối 32,99% lượng tăng tuyệt đối tương ứng là 2.425.104 ngàn đồng. Để giải thích lý do trên ta xem xét ảnh hưởng các nhân tố.
Ảnh hưởng các nhân tố :
b1. Sản lượng tiêu thụ :
- Số tương đối :
TK = = = 134,83%
- Số tuyệt đối :
674.145 – 500.000 = 174.145 ngàn đồng
Quan sát kết quả trên ta thấy đơn vị đã vượt qua kế hoạch tiêu thụ sản lượng bắp lai LVN10 trong năm đạt 134,83% tăng tương đối 34,83% với lượng tăng tuyệt đối tương ứng là 174.145kg. Điều này cũng làm cho DTLVN10 tăng một lượng tuyệt đối so với kế hoạch là : 2.559.931,5 ngàn đồng (174.145 x 14,7). Giải thích hiện tượng này cũng do : giống phần phân tích sản lượng tiêu thụ hạt giống dưa hấu.
b2. Giá bán :
- Số tương đối :
Tk =
- Số tuyệt đối:
14,5 – 14,7 = - 0,2ng đ/Kg
Với kết quả tính toán trên cho thấy trong năm đơn vị chưa hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra, đơn giá bán LVN10 chỉ đạt 98,64% giảm tương đối một lượng là 1,36% với lượng giảm tuyệt đối tương ứng 0,2ngàn đồng/Kg. Nguyên nhân giảm là do giống như phần phân tích bán của hạt giống dưa hấu.
Sản phẩm bắp lai BL8 :
a. Tình hình thực hiện kế hoạch DT:
Số tương đối :
Tk =
Số tuyệt đối:
540.000 – 560.000 = - 19.712 ngàn đồng
Quan sát kết quả trên cho thấy trong năm đơn vị hoàn thành vượt mức kế hoạch doanh thu sơ BL8, chỉ đạt 96,48% giảm một lượng tương đối là 3,52%, tương ứng với lượng giảm tuyệt đối là 19.712ngàn đồng. Để giải thích lí do này ta xem xét ảnh hưởng quả từng nhân tố
b. Các nhân tố ảnh hưởng :
b1. Sản lượng tiêu thụ :
Số tương đối :
Tk =
Số tuyệt đối:
67.536 – 70.000 = -2.464Kg
Quan sát kết quả tính toán này cho thấy trong năm đơn vị chưa hoàn thành kế hoạch tiêu thụ sản lượng BL8, chỉ đạt 96,48% giảm tương đối một lượng là 1,36%, tương ứng với lượng giảm tuyệt đối là 19.712 ngàn đồng (2.464 x 8). Đây là con số giảm đáng kể, là nguyên nhân chủ yếu làm cho tổng doanh thu giảm, nguyên nhân giảm là do vụ sản xuất 2002 – 2003 sản lượng BL8 thiếu trầm trọng, mặc dù đơn vị đã chú trọng nhiều đến việc đầu tư nguyên liệu, quản lý chặt chẽ nguồn nguyên liệu đã đầu tư mà nhà máy vẫn phải ngưng hoạt động sơm hơn bình thường do không đủ nguyên liệu để sản xuất, điều này làm cho kế hoạch sản xuất của Công ty không đạt và ảnh hưởng đến kế hoạch tiêu thụ, đây là điều không thể tránh khỏi là nguyên nhân khách quan.
b2. Giá bán :
Số tương đối :
Tk =
Số tuyệt đối:
8 – 8 = 0 đ/kg
Kết quả này cho thấy đơn vị cũng đã hoàn thành kế hoạch đơn giá bán đặt ra, đạt 100%. Điều này làm cho doanh thu BL8 cũng không tăng không giảm (ở mức bình thường). Chính vì vậy việc tiêu thụ sản phẩm này giảm đây là điều mà doanh nghiệp cần chú trọng đến giá bán, nên hạ giá bán sao cho phù hợp với giá thị trường để sản phẩm được tung vào thị trường nhiều hơn.
Bắp nếp :
a. Tình hình thực hiện kế hoạch DT:
Số tương đối :
Tk =
Số tuyệt đối:
2.147.508 – 1.440.000 = 707.508 ngàn đồng
Kết quả này cho thấy trong năm đơn vị đã hoàn thành kế hoạch doanh thu sản phẩm bắp nếp, đạt 149,13%, tăng một lượng tương đối là 49,13%, tương ứng với lượng tăng tuyệt đối 707.508ngàn đồng. Việc tăng giảm này cũng cần xét đến các nhân tố ảnh hưởng.
b. Các nhân tố ảnh hưởng :
b1. Sản lượng tiêu thụ :
Số tương đối :
Tk =
Số tuyệt đối:
178.959 – 120.000 = 58.959 kg
Quan sát kết quả trên cho thấy đơn vị đã vượt mức sản lượng tiêu thụ, sản lượng bắp nếp trong năm đạt 149,13%, tăng tương đối 49,13% với lượng tăng tuyệt đối tương ứng là 58.959 kg. Điều này cũng làm cho doanh thu bắp nếp tăng một lượng tuyệt đối so với kết hoạch là 707.508 ngàn đồng (58.959 x 12) giải thích hiện tượng này cũng do : giống phần phân tích hiện tượng này cũng do: giống phần phân tích sản lượng tiêu thụ hạt giống dưa hấu.
b2. Giá bán :
Số tương đối :
Tk =
Số tuyệt đối không tăng, không giảm (bình thường)
Theo tình hình phân tích trên cho thấy với mức giá mà đơn vị đề ra trong kế hoạch thì doanh nghiệp đã phấn đấu đạt được nhưng số lượng tiêu thụ lại nhiều hơn sản lượng mà doanh nghiệp đề ra. Do vậy, không đạt được kế hoạch về giá mà sản lượng tiêu thụ còn bán nhiều hơn kế hoạch, chứng tỏ doanh nghiệp đã tạo được một thế mạnh khẳng định mình trên thị trường.
Rau các loại :
a. Tình hình thực hiện KH doanh thu :
Số tương đối :
Tk =
Số tuyệt đối:
210.798 – 168.000 = 42.798 ngàn đồng
Kết quả này cho thấy trong năm qua đơn vị đã thực hiện hoàn thành kế hoạch doanh thu đề ra, đạt 125,48%, tăng tương đối so với kế hoạch là 25,48%, tương ứng với tỷ lệ tăng là 42.798 ngàn đồng. Đây là một biểu hiện tích cực đánh giá sự tăng doanh thu của Công ty. Để hiểu sâu hơn ta cần phân tích tình hình tác động đến các nhân tố.
b. Các nhân tố ảnh hưởng :
b1. Sản lượng tiêu thụ :
Số tương đối :
Tk =
Số tuyệt đối:
2.635 – 2.100 = 535 Kg
Với kết quả này cho thấy đơn vị đã vượt mức sản lượng tiêu thụ, sản lượng sau các loại trong năm đạt 125,48%, tăng tương đối 25,48% cới với lượng tăng tuyệt đối tương ứng là 42.800 ngàn đồng (535 x 80). Giải thích hiện tượng này cũng do: giống phần phân tích sản lượng tiêu thụ hạt giống dưa hấu.
b2. Giá bán :
Số tương đối :
Tk =
Số tuyệt đối không tăng không giảm (ở mức trung bình). Nguyên nhân của việc đạt được giá bán bằng giá kế hoạch cũng giống phần phân tích ở giá bán bắp nếp đã được phân tích.
Ảnh hưởng của từng mặt hàng đến doanh thu :
Thị trường :
Qua phân tích tình hình sản xuất của Công ty TNHH sản xuất và thương mại Lương Nông ta thấy sản phẩm bắp lai LVN10 chiếm tỉ trọng khá cao trong tông doanh thu hàng năm của Công ty. Việc mở rộng tiếp cận thị trường trong nước, Công ty nên mở rộng mạng lưới kinh doanh và tìm kiếm khách hàng ở các vùng lân cận chính là việc cần thiết và hết sức quan trọng, nhằm giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị ngày càng phát triển và tăng doanh số theo mục tiêu, kế hoạch đề ra.
Công tác quản lý và sử dụng lao động :
Do là ngành sản xuất phục vụ cho nhu cầu của người nông dân các loại giống cây trồng nên nhân tố này cũng ảnh hưởng đến việc sản xuất sản phẩm – doanh thu – lợi nhuận.
Muốn thực hiện tốt kế hoạch doanh thu lợi nhuận, Công ty phải có đội ngủ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật giỏi. Mặt khác, Công ty còn phải đảm bảo sức khỏe, tạo điều kiện ổn định cho công nhân để đáp ứng yêu cầu sản xuất của đơn vị.
Công tác quản lý và sử dụng vốn :
Vốn là nhân tố quản lý trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty. Với các chức năng hoạt động của Công ty, đòi hỏi phải có nhu cầu về vốn. Tuy nhiên, hiện nay vốn của Công ty bị hạn chế nên sản xuất không đảm bảo vì thiếu vốn để đầu tư thêm diện tích trồng giống, trang bị máy móc thiết bị hiện đại. Chính điều này cũng làm ảnh hưởng đến DT – LN.
Tóm lại, Công ty phải định kiến được nhu cầu về vốn thì mới nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và hoàn thành vượt định mức kế hoạch đề ra.
III. PHÂN TÍCH TỐC ĐỘ TĂNG DIỆN TÍCH NĂM 2002 SO VỚI NĂM 2003 :
Phân tích tốc độ tăng trưởng diện tích doanh thu :
Số tương đối :
Y =
Số tuyệt đối:
14.501.058 – 7.737.098 = 6.763.960 ngàn đồng
Y = 187,42% cũng có nghĩa là tổng doanh thu thực hiện 2003 so với năm 2002 đạt 187,42% tức tăng tương đối 87,42%, so với năm 2002, tương ứng với lượng tăng tuyệt đối là 6.763.960 ngàn đồng. Cho thấy đơn vị đã đạt được mức tăng trưởng so với năm 2002.
Để thấy rõ hơn vấn đề này, ta đi sâu phân tích tác động của từng mặt hàng, từng nhân tố.
Ảnh hưởng của từng mặt hàng đến doanh thu :
Đối với sản phẩm hạt giống dưa hấu :
Doanh thu thực hiện năm 2003 so với năm 2000
Số tương đối :
Diện tích thực hiện 2003/2002 =
Số tuyệt đối:
1.827.360 – 671.160 = 1.156.200 ngàn đồng
Kết quả cho thấy doanh thu thực hiện sản phẩm hạt giống dưa hấu năm 2003 so với năm 2002 đạt mức tăng trưởng cao, đạt tỷ lệ 272,27% tương ứng với số tăng tương đối là 172,27%, lượng tăng tuyệt đối tương ứng là 1.156.200 ngàn đồng. Để trên hiểu nguyên nhân tăng vọt này, ta đi sâu phân tích tiếp từng nhân tố tác động như sau:
a. Sản lượng tiêu thụ :
Số tương đối :
Y =
Số tuyệt đối:
M = 2030,4 – 745,7 = 1284,7 Kg
Kết quả tính thấy về mặt sản lượng tiêu thụ dưa hấu trong năm 2003 đơn vị đạt mức tăng trưởng khá cao, đạt 272,28% tăng so với số tương đối là 172,28% tăng so với lượng tăng tuyệt đối là 1284,7 Kg, làm cho doanh thu thư