Công ty Xây dựng thuỷ lợi Hải Phòng là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Với năm 2005 doanh thu gấp 1,16 lần, lãi gấp 2,2 lần nộp ngân sách gấp 1,45 lần. Đảm bảo việc làm và thu nhập cho người lao động.
Song Công ty cần lưu ý 1 số điểm về khấu hao tài sản cố định, tính hợp lý pháp của từng chi phí, nhất là những chi phí tính vào giá thành, phải đúng theo quy định của Nhà nước.
Ghi chú: Trong năm Công ty đã thanh lý 09 tài sản gồm nhà xưởng, máy móc ô tô với nguyên giá 417 triệu đồng nhưng không có giá trị thu hồi. Yêu cầu doanh nghiệp phải xác định rõ số liệu này vào năm 2007.
Biên bản kiểm tra quyết toán năm 2006 được xác lập trên cơ sở sổ sách hiện có do đơn vị cung cấp, đơn vị chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo và tính hợp pháp của chứng từ trong quyết toán của đơn vị.
Doanh nghiệp căn cứ biên bản kiểm tra quyết toán tiến hành điều chỉnh cho phù hợp với tiêu dùng đã kiểm tra.
94 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1428 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Pháp luật về hợp đồng và thực tiễn thực hiện hợp đồng xây dựng công trình thuỷ lợi tại công ty cổ phần xây dựng thuỷ lợi Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
94.741
Vốn kinh doanh 31/12/2005
2.021.607.529
2.021.607.529
Trong đó
* Vốn ngân sách
1.313.364.461
1.313.364.461
* Vốn tự bổ sung
708.243.068
708.243.068
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản 31/12/2005
Tổng doanh thu
39.877.684.367
39.794.409.831
83.274.536
Trong đó
Doanh thu hoạt động KD
39.609.974.508
39.526.699.972
83.274.536
Tổng chi phí
39.574.443.911
39.439.938.736
178.147.893
312.653.068
Trong đó hoạt động chi phí kinh doanh
39.261.703.523
39.130.055.630
178.147.893
309.795.786
Lãi (+), lỗ (-)
+303.240.456
+354.471.095
312.653.068
261.422.429
Trong đó
Lãi (+), lỗ (-)hoạt động kinh doanh
+348.270.985
+396.644.342
309.795.786
261.422.429
Số lỗ kể đến 31/12/2005
Tổng liên tục thực hiện
303.240.455
354.471.095
312.653.068
261.422.429
Tong đó
Lợi tức hoạt động kinh doanh
348.270.985
396.644.342
309.795.786
261.422.429
Tổng số phải nộp ngân sách phát sinh
764.502.241
774.378.176
12.807.660
2.938.722
Trong đó: Thuế các loại
717.228.120
727.097.055
2.938.725
a. Thếu GTGT
604.071.006
601.132.281
2.938.725
b. Tiền thuế đất
36.497.000
36.497.000
c. Thếu thu nhập doanh nghiệp
75.810.114
88.617.774
12.807.660
d. Thếu khác (môn bài)
850.000
850.000
Thu sử dụng vốn
47.281.121
47.281.121
Quỹ phát triển kinh doanh
* Được trích trong năm (trích 2005)
90.074.610
107.857.000
17.782.390
*Đã chi trong năm
Số dự đến 31/12/2005
196.176.464
213.958.854
17.782.390
Quỹ dự phòng tài chính
* Được trích trong năm
18.014.922
21.571.000
3.556.078
* Đã chi trong năm
Số dự đến 31/12/2005
31.478.790
35.034.868
3.556.078
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
* Được trích trong năm
9.657.461
10.786.000
1.778.539
*Đã chi trong năm
Số dự đến 31/12/2005
83.475.436
85.853.875
1.778.539
Chỉ tiêu
Số QT của DN
Số kiểm tra
Chênh lệch
Tăng
Giảm
Quỹ khen thưởng phúc lợi
* Được trích trong năm
63.052.227
75.500.918
12.448.691
* Đã chi trong năm
80.112.702
80.112.702
Số dự đến 31/12/2005
-18.194.654
-5.745.963
12.448.691
Lao động (người)
244
244
Tiền lương thực tế
2.137.079.768
2.137.079.768
Tiền lương cơ bản
1.183.558.880
1.183.558.880
Khấu hao cơ bản trích
1.312.275.482
1.312.275.482
178.147.893
Công nợ phải thu
14.395.904.317
Trong đó nợ khó đòi
Nợ phải trả 31/12/2005
20.106.669.803
Trong đó: -Nợ ngân hàng
2.628.398.155
Nợ ngân sách
666.152.801
Phân phối lãi sau thuế thu nhập DN
265.853.321
Trong đó: - Chi sau thuế
Thu sử dụng vốn
47.281.121
Các khoản chi không được hạch toán vào giá thành
2.857.282
Quỹ đầu tư phát triển
107.857.000
Quỹ dự phòng tài chính
21.571.000
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
10.786.000
Quỹ khen thưởng phúc lợi
75.500.918
Một số chỉ tiêu bổ sung đến 31/12/2005
Tổng số
Ngân sách
Tự bổ sung
Khác
Vốn lưu động
635.338.400
504.124.310
131.214.090
Vốn cố định
1.386.269.129
809.240.151
577.028.978
Giá trị còn lại TSCĐ
3.406.266.520
806.761.552
568.099.595
2.031.405.373
Hao mòn TSCĐ
4.465.800.586
1.952.478.726
1.393.479.660
1.119.842.200
009 (nguồn vốn khấu hao cơ bản)
11.407.981
2.478.599
8.929.382
GIẢI TRÌNH TĂNG GIẢM
I. Phần vốn và tài sản
Nguyên giá tài sản cố định cuối kỳ: số báo cáo 7.515.771.320đ, số kiểm tra 52.067.106đ, tăng 356.295.786đ, do có một tài sản như xe cẩu 85.975.200đ, xà lan 320.586đ, thiết bị hút bùn 155.000.000đ, đơn vị hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh 309.795.786đ và để dư tài khoản 142 “chi phí chờ phân bổ” 46.500.000đ, nay đưa tăng TSCĐ giảm chi phí và giảm số dư Tk 142.
Tài sản cố định giảm trong năm, gồm
Nguyên giá
GTCL
Giá bán
Nguồn
1. Xe lu 8 tấn
40.000.000đ
18.888.779đ
35.000.000đ
NS
2. Xe ô tô con
224.110.000đ
130.730.833đ
222.000.000đ
XN
II. Phần sản xuất kinh doanh
Công ty báo cáo lãi: 303.240.456đ, số kiểm tra lãi 354.471.095đ, Tăng lãi 312.653.068đ, gồm:
+ Giảm chi phí do đưa tăng 309.795.786đ
+ Giảm chi phí bất thường tiền phạt, tiền thuế nộp thanh tra (đưa thu nhập sau thếu) 857.282đ.
- Giảm lãi 261.422.429đ do kiểm tra xác định lại theo quyết toán, thẩm định chấp nhận thanh toán của các công trình.
+ Tăng khấu hao cơ bản 178.147.893đ do tăng tài sản đã nới ở phần I.
Các khoản phải nộp ngân sách
Chỉ tiêu
Năm trước nộp thừa (-) thiếu (+)
Phát sinh trong năm
Đã nộp
trong năm
Số thuế lợi tức nộp quá điều chỉnh sang
Chuyển sang năm sau thừa (-) thiếu (+)
Tổng các khoản phải nộp NSNN
639.919.742
774.378.176
738.189.182
676.108.736
Thuế GTVT
509.882.175
601.132.281
609.553.546
501.460.910
Thếu doanh thu
99.256.387
35.986.623
63.269.764
Thếu thu nhập doanh nghiệp
3255.107
88.617.774
55.302.013
-14.480.203
Thếu lợi tức
-14.480.203
14.480.203
Thuế sử dụng vốn
42.036.276
47.281.121
Thếu thuê đất
36.497.000
36.497.000
Thếu môn bài
850.000
850.000
III. Xử lý các tồn tại và nhận xét báo cáo tài chính.
Ý kiến xử ký và nhận xét báo cáo tài chính.
Năm 2005, doanh nghiệp có một số chỉ tiêu tăng trưởng hơn năm 2004. Doanh thu đạt % lãi đạt 231%, nộp ngân sách đạt 80%, doanh nghiệp đã đảm bảo được việc làm và thu cho cán bộ công nhân viên.
Công tác hạch toán, kế toán có nhiều tiến bộ, nộp báo cáo tài chính kỳ và các báo cáo khác đầy đủ, kịp thời.
Về công tác kế toán cần lưu ý còn 1 số chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp viết tay, thực đầy đủ theo quy định. Trong việc sử dụng nguồn vốn khấu hao cơ bản tái đầu tư mua sắm tài sản cố định, yêu cầu Công ty phải thực hiện theo thủ tục Nhà nước quy định chi phí hội thảo Trung Quốc 20.000.000đ chưa đầy đủ chứng từ hợp lệ. Yêu cầu doanh nghiệp phải hoàn chỉnh hồ sơ và rút kinh nghiệm cho những năm sau:
Doanh nghiệp căn cứ biên bản kiểm tra quyết toán, tién hành điều chỉnh chi phù hợp với nội dung đã kiểm tra.
NỘI DUNG
Liên ngành đã nghe doanh nghiệp báo cáo kết quả sản xuất kinh donah bảo toàn và phát triển vốn năm 2001, tổ chuyên viên báo cáo kết quả kỉêm ta. Sau khi trao đổi liên Ngành và doanh nghiệp thống nhất kết quả sản xuất kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn năm 2006 doanh nghiệp với nội dung như sau:
1. Kết quả kinh doanh năm 2006
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Số QT
của DN
Số kiểm tra
Chênh lệch
Tăng
Giảm
Lao động
217
271
Tiền lương
2.273.447.308
2.273.447.308
Hấu hao cơ bản trích
1.802.323.089
1.652.935.117
149.387.972
Trong đó: Doanh thu hoạt động KD
46.372.734.892
46.210.464.430
162.270.462
Chi phí thực tế
16.336.829.624
46.174.559.162
162.270.462
Trong đó: Chi phí hoạt động KD
45.579.246.750
45.422.620.464
1.261.686
157.887.972
Lãi + lỗ (-)
45.300.479.382
45.143.853.096
1.261.686
157.887.972
Trong đó : * Lãi (+) lỗ (-) hoạt động KD
+793.488.142
+787.843.966
5.644.176
Lãi (+) lỗ (+) liên doanh được chia
+1.036.350.242
+1.030.706.066
5.644.176
Luỹ kế đến 31/12/2006
Tăng lợi tức thực hiện
793.488.142
787.843.966
5.644.176
Tăng phát sinh phải nộp ngân sách
1.372.722.482
1.324.631.101
48.091.381
Trong đó: - thuế các loại
1.331.315.035
1.283.223.654
48.091.381
- Thuê GTGT
1.101.984.499
1.055.304.162
46.680.337
- thuế tiêu thụ đặc biệt
- thuế thu nhập doanh nghiệp
198.372.036
196.960.992
1.411.044
Thuế đất (thuê đất)
30.108.500
30.108.500
Thuế khác (môn bài)
850.000
850.000
Thuế sử dụng vốn
41.407.447
41.407.447
Thu khác
Thuế xuất nhập khẩu
Đã nộp ngân sách
960.807.072
đọng đến 31/12/2006
1.087.937.146
Công nợ phải thu khó đòi
Đầu tư hàng hoá kém mất phẩm chất
Phải trả
37.129.118.735
960.807.072
Ngân hàng
6.574.079.120
1.039.932.765
48.004.381
Trong đó: - Nợ quá hạn
Phải trả vốn vay
263.867.536
Lãi (+), lỗ (-) năm trước
+303.240.456
+354.471.095
Lãi (-), lỗ (-) năm nay
+793.488.142
+787.843.866
5.644.176
Nhà nước tại DN 01/01/2006
1.626.572.954
2.355.855.226
51.230.639
Suất lãi/vốn
48,78%
33,44%
17.782.390
Phân phối lãi sau thuế lợi tức, TSD
Trong đó: Các khoản chi không đựơc thanh toán giá thành
Trích tiền thưởng quỹ Giám Đốc
Quỹ phát triển tài chính
Quỹ dự phòng tài chính
Quỹ dự phòng mất việc
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Quỹ bồi thường của G.Đốc
2. Tài sản, vốn và quỹ năm 2006
Chỉ tiêu
Tổng số
Phân tích theo nguồn
Ngân sách
Tự BS
Khác
Nguyên giá TSCĐ đầu năm
7.872.067.106
2.759.240.278
1.961.759.256
3.151.247.572
Tăng trong năm
5.867.770.931
784.965.483
5.028.805.448
Nguyên giá TSCĐ cuối năm
433.166.624
372.440.624
44.564.000
16.162.000
Giá trị cònlại TSCĐ đầu năm
13.306.671.413
3.171.765.137
1.917.015.256
8.217.891.020
Tăng trong năm
3.406.266.520
806.761.552
568.099.595
2.031.405.373
Giá trị còn lại TSCĐ cuối năm
5.217.351.545
134.546.097
5.082.805.448
TSCĐ đầu năm
1.667.657.652
319.523.609
96.592.207
1.251.532.836
Tăng trong năm
6.955.960.413
621.775.040
471.507.207
5.862.677.985
Mòn TSCĐ cuối năm
4.465.800.586
1.952.478.726
471.507.388
1.119.842.200
009 “nguồn vốn khấu hao” đầu năm
2.303.354.503
961.290.210
1.393.479.660
1.245.472.086
Tăng trong năm
418.444.089
363.778.839
96.592.207
10.101.250
Giảm trong năm
6.350.711.000
2.549.990.097
44.564.000
2.355.213.036
Vốn kinh doanh cuối năm
17.407.981
2.478.599
1.455.507.867
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản đầu năm
416.124.861
319.523.609
8.929.382
Tăng trong năm
427.532.797
322.011.208
96.592.207
Giảm trong năm
2.021.607.529
1.313.364.461
105.521.589
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
316.306.142
316.306.142
708.243.068
Chỉ tiêu
Số BC của DN
Số kiểm tra
Chênh lệch
Tăng
Giảm
Phát triển kinh doanh đầu năm
213.959.854
213.958.854
65.874.300
Được trích trong năm
276.854.300
210.980.000
Đã chi trong năm
65.874.300
Số dư cuối năm
490.813.154
424.938.854
13.174.800
Dự phòng tài chính đầu năm
35.034.868
35.034.868
Được trích trong năm
55.370.800
42.196.000
Đã chi trong năm
Dư đến cuối năm
90.405.668
77.230.868
13.174.800
Dự phòng mất việc làm đầu năm
85.253.975
85.253.975
Được tích trong năm
28.777.400
22.190.000
6.587.400
Đã chi trong năm
Dư đến cuối năm
114.031.375
107.443.975
6.587.400
Khen thưởng phúc lợi đầu năm
-5.745.964
-5.745.964
Được trích trong năm
193.798.159
147.868.911
46.111.248
Đã chi trong năm
37.070.000
37.070.000
Dư đến cuối năm
150.982.195
104.870.947
46.111.248
Quỹ DP tiền thưởng GĐ đầu năm
Được trích trong năm
119.014.616
Chi thưởng Giám đốc
59.507.308
Chi khác
Quỹ DP tiền thưởng GĐ cuối năm
59.507.308
3. Giải trình tăng giảm:
Doanh thu báo cáo 46.372.734.892 đồng, số kiểm tra 46.210.464.430 đồng giảm 162.270.462 do thẩm định cắt giảm của 05 công trình sau:
+ Kênh Trúc Hiệp
+ Tường vào khu vui chơi Đồ Sơn
+ Kè bê tông đê bể 1 K11,374 - K 11,6
+ Kè khan đê bể 2 K) + 500
+ Kênh Mỹ Đức huyện An Lão
+ Chi phí báo cáo 45.579.246.750 đồng, số kiểm tra 45.422.620.464 đồng, chênh lệch 26,286 đồng:
Tăng 1.261.686 đồng là do thuế GTGT đầu vào giảm
Giảm 157.887..972 gồm:
+ Khấu hao cơ bản trích quá 149.387.972 đồng
- Loại chi phí ủng hộ không được hạch toán giá thành 8.500.000đ
- Số lãi báo cáo 793.488.142 đồng, số kiểm tra 787.843.966 đồng, giảm 5.644.176 đồng là do các nguyên nhân trên.
4. Xử lý các tồn tại và nhận xét báo cáo tài chính
a. Ý kiến xử lý và nhận xét báo cáo tài chính:
Công ty Xây dựng thuỷ lợi Hải Phòng là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Với năm 2005 doanh thu gấp 1,16 lần, lãi gấp 2,2 lần nộp ngân sách gấp 1,45 lần. Đảm bảo việc làm và thu nhập cho người lao động.
Song Công ty cần lưu ý 1 số điểm về khấu hao tài sản cố định, tính hợp lý pháp của từng chi phí, nhất là những chi phí tính vào giá thành, phải đúng theo quy định của Nhà nước.
Ghi chú: Trong năm Công ty đã thanh lý 09 tài sản gồm nhà xưởng, máy móc ô tô với nguyên giá 417 triệu đồng nhưng không có giá trị thu hồi. Yêu cầu doanh nghiệp phải xác định rõ số liệu này vào năm 2007.
Biên bản kiểm tra quyết toán năm 2006 được xác lập trên cơ sở sổ sách hiện có do đơn vị cung cấp, đơn vị chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo và tính hợp pháp của chứng từ trong quyết toán của đơn vị.
Doanh nghiệp căn cứ biên bản kiểm tra quyết toán tiến hành điều chỉnh cho phù hợp với tiêu dùng đã kiểm tra.
IV. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH
1. Thực trạng về tài sản công ty tại thời điểm 30/9/2004
a. Tổng giá trị tài sản cố định ( ĐV) đồng
STT
Chỉ tiêu
Theo sổ sách kế toán
Số liệu đánh giá lại
A
Đang dùng
trong SXKD
15.298.443.684
5.402.827.947
15.452.018.557
7.242.903.602
1
Máy móc thiết bị
10.385.450.281
3.786.948.360
9.809.377.778
4.150.774.709
2
Phương tiện vận tải
2.399.212.115
1.02.069.641
2.371.432.115
1.318.860.791
3
Nhà cửa, VKT
2.122.398.569
406.874.089
2.895.385.748
1.578.852.717
4
Thiết bị văn phòng
380.882.716
136.899.857
375.822.916
191.115.385
+ Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: 1.849.005.017 đồng
+ Giá trị quyền sử dụng đất của dự án 71.968.200.000 đồng
+ Tổng giá trị tài sản lao đọng : 64.970.787.468 đồng
b. Tài chính công nợ
+ Vốn KD tại thời điểm cổ phần hoá 30/9/2004: 7.762.349.464 đồng
+ Nợ phải thu: 115.854.431.636 đồng
+ Nợ phải trả: 131.025.643.021 đồng
- Phải nộp thuế: 1.205.772.337 đồng
- Vay Ngân hàng: 13.149.050.138 đồng
- Quỹ dự phòng trợ cấp mất vệic làm: 112.88.102 đồng
V. TÌNH HÌNH KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Trong những năm gần đây công tác cổ phần xây dựng thuỷ lợi Hải Phòng đã thực hiện nhiều công trình có giá trị hợp đồng lớn, đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng đưa vào bàn giao công trình đúng thời hạn.
Trong những năm qua công ty đã thực hiện ký kết một số hợp đồng, tuân thủ các quy định của pháp luật về hợp đồng.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
GIAO NHẬN XÂY DỰNG
SỐ:……./HĐ – XD
Gói thầu số 2: Củng cố, nâng cấp tuyến đê, kè biển Hoàng Châu Văn Chấn đoạn từ K 5 + 803 đến K6 + 103 (dài 300m)
Dự án: Củng cố, nâng cấp tuyến đê, kè biển Hoàng Châu – Văn Chấn huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng đoạn từ K5 + 803 đến K7 + 926
I. CÁC CĂN CỨ ĐỂ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
- Căn cứ Luật xây dựng số 16/200/QH ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI.
- Nghị định số 16/2005/NĐ – CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính Phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 209/2004/ NĐ- CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính Phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25 tháng 9 năm 1989 của Hội đồng Nhà nước và Nghị định số 17/HĐBT ngày 16 tahgns 01 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành pháp lệnh Hợp đồng kinh tế.
- Thông tư số 02/2005/TT – BXD ngày 25/02/2005 của Liên Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng,
- Quyết định số 786/QĐ – UBND ngày 17/4/2006 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng phê duyệt dự án đầu tư củng cố, nâng cấp tuyến đê, kè biển Hoàng Châu – Văn Chấn huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng đoạn từ K5 + 803 đến K7 + 926.
- Quyết định số 133/QĐ – SNN – TĐ ngày 07/08/2006 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hải Phòng phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công - Tổn dự toán của dự toán.
- Quyết định số 2217/QĐ – UBND ngày 09/10/2006 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng phê duyệt kết quả gói thầu số 2.
Hôm nay, ngày 17 tháng 10 năm 2006 tại Ban QLDA các Công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hải Phòng Chúng tôi gồm có các bên dưới đây.
II. ĐẠI DIỆN CÁC BÊN KÝ HỢP ĐỒNG
1. BÊN GIAO THẦU: Ban quản lý dự án các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hải Phòng (bên A).
Trụ sở chính: 692 - Đại lộ Tôn Đức Thắng - Hải Phòng
Do ông: Vũ Văn Quý Chức vụ: Giám đốc - đại diện
Điện thoại: 031.835621
Tài khoản số:…………………………………..Tại kho bạc Nhà nước Hải Phòng.
2. BÊN NHẬN THẦU: Công ty Cổ phần Xây dựng thuỷ lợi Hải Phòng (bên B).
Trụ sở chính: Km 57 Quốc lộ 10 xã Trường Sơn huyện An Lão TP Hải Phòng.
Do ông: Đỗ Ngọc Uyên Chức vụ: Tổng Giám đốc - Đại diện
Điện thoại: 031.3876520 Có tải khoản số: 3211.000.00000.434
Tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Hải Phòng
HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU
Điều 1: Nội dung công việc và sản phẩm của hợp đồng
Bên A giao cho bên B thực hiện thi công xây dựng gói thầu số 2: Củng cố, nâng cấp tuyến đê, kèm biển Hoàng Châu – Văn Chấn đoạn từ K5 + 803 đến K6 + 103 (dài 300m) - thuộc dự án Củng cố, nâng cấp tuyến đê, kè biển Hoàng Châu – Văn Chấn huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng đoạn từ K5 + 803 đến K7 + 926. Bên B thi công công trình theo đúng hồ sơ dự thầu và thiết kế được duyệt, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào sử dụng theo đúng quy định của Pháp luật.
Điều 2: Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật
Bên B phải thực hiện theo đúng thiết kế, đảm bảo sự bền và chính xác của các kết cấu xây dựng và thiết bị lắp đặt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, quy trình qui phạm thi công, nghiệm thu hiện hành, chịu trách nhiệm trước Nhà nước, trước Chủ đầu tư về kỹ thuật và chất lượng, đảm bảo an toàn tuyệt đối công trình trong quá trình thi công theo Nghị định số 209/2004/ NĐ – CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Quyết định số 91/2001/QĐ – BNN – KHCN ngày 11/9/2001 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý chất lượng công trình thuỷ lợi; Theo đúng yêu cầu của hồ sơ thiết kế, qui trình thi công được duyệt.
Điều 3: thời gian và tiến độ thực hiện: 95 ngày
Khởi công: 17/10/2006
Hoàn thành: 20/10/2007
Điều 4: Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng
4.1. Điều kiện nghiệm thu
+ Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng, từng bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng, từng hạng mục công trình xây dựng; công trình xây dựng đưa vào sử dụng. Đối với các bộ phận bị che khuất của công trình phải được nghiệm thu và vẽ bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành công việc tiếp theo.
+ Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành và có đủ hồ sơ theo quy định.
+ Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.
4.2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:
+ Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật để xây dựng.
+ Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa vào công trình sử dụng.
Điều 5: Bảo hành công trình
Công trình được bảo hành theo quy định tại điều 29 và điều 30 của Nghị định số 209/2004/ NĐ – CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về quản lý chất lượng công trình
Điều 6: Giá trị hợp đồng: Theo quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu số 2217/QĐ – UBND ngày 09/10/2006 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng:
- Giá trị hợp đồng là: 5.025.800.000 đồng
(Năm tỷ , không trăm hai mươi lăm triệu, tám trăm ngàn đồng chẵn)
- Giá trị hợp đồng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%.
- Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói
- Giá trị hợp đồng trên được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
+ Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với hợp đồng:
- Nếu khối lượng công việc phát sinh đã có đơn giá trong hợp đồng thì giá trị phần khối lượng phát sinh được tính theo đơn giá đó;
- Nếu khối lượng công việc phát sinh không có đơn giản trong hợp đồng thì giá trị phát sinh được tính theo giá tại địa phương nơi xây dựng công trình, nếu không có đơn giá tại địa phương hai bên thống nhất xây dựng mức giá mới và có trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để áp dụng.
- Nếu khói lượng công việc thay đổi (tăng hoặc giảm) so với hợp đồng lớn hơn 20% thì hai bên có thoả thuận xác định đơn giá mới.
+ Nhà nước thay đổi chính sách: Thay đổi tiền lương, thay đổi giá nguyên vật liệu do Nhà nước quản lý giá, thay đổi tỷ giá hối đoái với phần vốn có sử dụng ngoại tệ hoặc thay đổi các chế độ, chính sách mới làm thay đổi mặt bằng giá đầu tư xây dựng công trình. Trong trường hợp này chỉ được điều chỉnh khi được cấp có thẩm quyền cho phép.
+ Trường hợp bất khả kháng do thiên tai như động đất, bão, lũ, lốc, sóng thần, lở đất, hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh…và các thảm hoạ khác chưa lường hết được. Khi đó các bên tham gia hợp đồng thương thảo để xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật.
Điều 7: Thanh toán hợp đồng
7.1. Tạm ứng:
Mức tạm ứng được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 41 Nghị định số 16/2005/NĐ – CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
7.2. Thanh toán hợp đồng
- Hai bên giao nhận thầu thoả thuận theo giai đoạn hoàn thành trên cơ sở thực tế hoàn thành và mức giá đã ký.
- Sau khi bàn giao sản phẩm hoàn thành hai bên tiến hành nghiệm thu quyết toán và thanh lý hợp đồng.
7.3. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
7.4. Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam
Điều 8: Các biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng
Giá trị bảo lãnh thực hiện hợp đồng là 250.000.000,0 đồng (Hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn) được chuyển đến Ban quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Hải Phòng trước khi ký kết hợp đồng bằng hình thức tiền mặt hoặc bảo lãnh ngân hàng.
Điều 9: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
- Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng , các bên nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.
- Trường hợp không đạt được thoả thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hoà giải, Trọng tài và Toà án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 10: Bất khả kháng
10.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, lũ, lụt lốc, sóng thần, lở đất…
+ Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải.
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngay ngày sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
10.2. Trong trường hợp xẩy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Điều 11: Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng
11.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng
- Do lỗi của Bên giao thầu hoặc bên nhận thầu gây ra.
- Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận
Một bên có quyền quyết định dừng hợp đoòng do lỗi bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết rằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết, trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi dưỡng cho bên thiệt hại.
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm ứng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục.
11.2. Huỷ bỏ hợp đồng
a). Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi hạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
b) Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường.
c). Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.
Điều 12: Phat vi phạm hợp đồng
Chất lượng: Nhà thầu thi công sai hồ sơ hoặc qui trình dẫn đến không đảm bảo chất lượng công trình thì nhà thầu tự tháo dỡ làm lại mà không được ảnh hưởng đến chất lượng chung của công trình.
Tiến độ: Nếu chậm tiến bộ hợp đồng mà không có lý do khách quan thì bên B phải chịu mức phạt như sau: Chậm tiến bọ 1 tuẩn ( 7 ngày) thì phạt 0,05% giá trị hợp đồng xong tổng giá trị phạt không quá 2% giá trị hợp đồng.
Điều 13: Quyền và nghĩa vụ của bên B
Căn cứ các quy định của pháp luật, yêu cầu về công cuộc của Bên giao thầu và nhận thầu, hai bên thoả thuận về quyền và nghĩa vụ của bên B.
Điều 14: Ngôn ngữ sử dụng
Căn cứ quy định pháp luật, yêu cầu về công việc của Bên giao thầu và nhạn thầu, hai bên thoả thuận về quyền và nghĩa vụ của bên A.
Điều 15: Ngôn ngữ sử dụng
Ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt
Điều 16: Điều khoản chung
Hai bên thoả thuận thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết của hợp đồng.
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký và được hai bên bảo quản theo đúng quy định hiện hành.
Hợp đồng này được thành lập 07 bản có giá trị như nhau, bên A giữ 05 bản, bên B giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Về việc thực hợp đồng công ty thực hiện từng bước tiến bộ thực hiện, hoàn chỉnh từng khâu trong hợp đồng theo đúng quy trình, lập trình kế hoạch cụ thể cho từng thời kỳ, từng giai đoạn.
I. CHUẨN BỊ THI CÔNG
Đơn vị được giao thi công công trình:
+ Chủ động kiểm tra hiện trường theo hồ sơ ban đầu
+ Kết hợp với chủ đầu tư điều tra những vướng mắc trong công tác giải phóng mặt bằng sẽ ảnh hưởng tới tiến độ thi công theo dự kiến.
- Công tác bàn giao mặt bằng: N
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32206.doc