Chuyên đề Pháp luật về hợp đồng xây lắp và thực tiễn áp dụng tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và dịch vụ văn hóa

Mục Lục

Lời mở đầu 1

Chương I. Khái quát về pháp luật hợp đồng và hợp đồng xây lắp 3

I.Khái quát về pháp luật hợp đồng 3

1.Định nghĩa hợp đồng 3

2.Bản chất hợp đồng 4

3.Hiệu lực của hợp đồng 5

4.Hợp đồng vô hiệu 7

5.Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng 9

6.Phân loại hợp đồng 9

II.Khái quát chung về hợp đồng xây lắp 17

1.Khái niệm, đặc điểm 17

1.1.Khái niệm 17

1.2.Đặc điểm 17

2.Các loại hợp đồng 20

III.Ký kết hợp đồng xây lắp 21

1.Nguyên tắc ký kết hợp đồng 21

2.Căn cứ ký kết hợp đồng xây lắp 23

3.Nội dung của hợp đồng xây lắp 24

4.Hình thức của hợp đồng xây lắp 29

IV.Thực hiện hợp đồng xây lắp 30

1.Nguyên tắc thực hiện 30

2.Các biện pháp đảm bảo 31

3.Sửa đổi, chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng xây lắp 31

4.Tranh chấp và giải quyết tranh chấp 33

Chương II.Thực tiễn ký kết và thực hiện hợp đồng xây lắp ở công ty cổ phần xây dựng thương mại và dịch vụ văn hóa CTS. 34

I.Khái quát về CTS 34

1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty 34

2.Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 40

3.Năng lực hoạt động của CTS 41

4.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kinh doanh của công ty 45

4.1.Mô hình tổ chức bộ máy 45

4.2.Phương án tổ chức 47

4.3.Nhân sự và chức năng của mỗi bộ phận 47

5.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính tại công ty tại công ty 51

II.Ký kết và thực hiện hợp đồng giao nhận thầu xây lắp ở CTS 52

1.Đặc điểm của hợp đồng xây lắp tại CTS 52

2.Quy trình đấu thầu xây lắp tại CTS 53

3.Ký kết hợp đồng xây lắp ở CTS 54

3.1. Căn cứ pháp luật 54

3.2.Các hợp đồng xây lắp được công ty ký kết 54

3.3.Thực hiện hợp đồng tại CTS 59

Chương III.Một số đánh giá kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật về hợp đồng xây lắp. 60

I.Những ưu nhược điểm của pháp luật về hợp đồng xây lắp 60

1. Ưu điểm 60

2.Nhược điểm 61

II.Nhận xét về việc áp dụng pháp luật hợp đồng xây lắp tại CTS 61

1.Những thuận lợi của CTS trong ký kết & thực hiện HĐ 61

2.Những khó khăn vướng mắc 62

III. Các giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả ký kết và thực hiện hợp đồng xây lắp 63

1.Kiến nghị đối với nhà nước 63

2.Kiến nghị đối với công ty 63

Kết luận 70

Tài liệu tham khảo 71

 

 

doc75 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1959 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Pháp luật về hợp đồng xây lắp và thực tiễn áp dụng tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và dịch vụ văn hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oàn thành hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành toàn bộ hợp đồng. Thanh toán theo đơn giá cố định: bên giao thầu thanh toán cho nhà thầu các công việc hoàn thành theo đơn giá đã được xác định trước trong hợp đồng. Giá trị được thanh toán xác định bằng cách nhân khối lượng công việc hoàn thành thực tế với đơn giá đã được xác định trước trong hợp đồng. Trường hợp khối lượng phát sinh lớn hơn 20% khối lượng ban đầu trong hợp đồng thì đơn giá phần khối lượng phát sinh được phép thoả thuận lại. Thanh toán theo giá điều chỉnh: áp dụng cho những gói thầu mà tại thời điểm ký hợp đồng không đủ điều kiện xác định chính xác về số lượng và khối lượng hoặc có biến động lớn về giá cả do Nhà nước thay đổi và hợp đồng có thời gian thực hiện trên 12 tháng d>Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với tất cả các hình thức lựa chọn nhà thầu. Bên nhận thầu phải có bảo lãnh thực hiện hợp đồng bởi một tổ chức tín dụng có uy tín được bên giao thầu chấp nhận; Giá trị bảo lãnh thực hiện hợp đồng không quá.... giá trị hợp đồng tuỳ theo loại hình và quy mô của hợp đồng; Giá trị bảo lãnh được giải toả dần theo khối lượng thực hiện tương ứng e> Quyền và nghĩa vụ của các bên Quyền và nghĩa vụ của bên B: Căn cứ các quy định của pháp luật, yêu cầu về công việc của Bên giao thầu và nhận thầu, hai bên thoả thuận về quyền và nghĩa vụ của Bên B Quyền và nghĩa vụ của bên A: Căn cứ các quy định của pháp luật, yêu cầu về công việc của Bên giao thầu và nhận thầu, hai bên thoả thuận về quyền và nghĩa vụ của Bên A f>Thỏa thuận khác Bảo hiểm: Trong quá trình thực hiện thi công xây dựng công trình, các bên phải mua bảo hiểm theo quy định hiện hành: Chủ đầu tư phải mua bảo hiểm công trình Nhà thầu phải mua bảo hiểm cho vật tư, thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công, bảo hiểm đối với người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba. Bất khả kháng: Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,... và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam... Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải: Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình Ngôn ngữ sử dụng: Ngôn ngữ của Hợp đồng sẽ là tiếng Việt là chính. Trường hợp phải sử dụng cả tiếng Anh thì văn bản thoả thuận của HĐ và các tài liệu của HĐ phải bằng tiếng Việt và tiếng Anh và có giá trị pháp lý như nhau 4.Hình thức hợp đồng Xác lập bằng văn bản Hồ sơ Hợp đồng; Các tài liệu kèm theo hợp đồng. Nội dung chủ yếu của hợp đồng gồm: nội dung công việc phải thực hiện; chất lượng và yêu cầu kỹ thuật khác của công việc; thời gian và tiến độ thực hiện; điều kiện nghiệm thu, bàn giao; giá cả, phương thức thanh toán; thời hạn bảo hành; trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; các loại thoả thuận khác theo từng loại hợp đồng; ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng. Các tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng là bộ phận không thể tách rời của hợp đồng. Tuỳ theo quy mô, tính chất công việc và hình thức lựa chọn nhà thầu thực hiện, tài liệu kèm theo hợp đồng có thể bao gồm toàn bộ hoặc một phần các nội dung sau: thông báo trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu; điều kiện riêng và điều kiện chung của hợp đồng; đề xuất của nhà thầu; các chỉ dẫn kỹ thuật; các bản vẽ thiết kế; các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản; các bảng, biểu; bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đối với tiền tạm ứng và các bảo lãnh khác nếu có; các biên bản đàm phán hợp đồng; các tài liệu khác có liên quan. Các bên tham gia hợp đồng thoả thuận về thứ tự ưu tiên khi áp dụng các tài liệu hợp đồng trên đây. Khuyến khích các bên tham gia hợp đồng tham khảo áp dụng các tài liệu hướng dẫn về hợp đồng xây dựng do Hiệp hội quốc tế các kỹ sư tư vấn ( FIDIC ) biên soạn. IV.THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XÂY LẮP. 1.Nguyên tắc thực hiện Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động xây dựng Tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng phải tuân theo các nguyên tắc cơ bản sau đây: Bảo đảm xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế; bảo đảm mỹ quan công trình, bảo vệ môi trường và cảnh quan chung; phù hợp với điều kiện tự nhiên, đặc điểm văn hoá, xã hội của từng địa phương; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh; Tuân thủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng; Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng con người và tài sản, phòng, chống cháy, nổ, vệ sinh môi trường; Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình, đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật; Bảo đảm tiết kiệm, có hiệu quả, chống lãng phí, thất thoát và các tiêu cực khác trong xây dựng. 2.Các biện pháp bảo đảm thực hiện Bảo lãnh thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với tất cả các hình thức lựa chọn nhà thầu. - Bên nhận thầu phải có bảo lãnh thựcB hiện hợp đồng bởi một tổ chức tín dụng có uy tín được bên giao thầu chấp nhận; - Giá trị bảo lãnh thực hiện hợp đồng không quá.... giá trị hợp đồng tuỳ theo loại hình và quy mô của hợp đồng; - Giá trị bảo lãnh được giải toả dần theo khối lượng thực hiện tương ứng; 3.Sửa đổi, chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng xây lắp 3.1.Hợp đồng đã được thực hiện Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng: - Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra; - Các trường hợp bất khả kháng. - Các trường hơp khác do hai bên thảo thuận Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại. Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục. 3.2.Hủy bỏ hợp đồng Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại; Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường cho bên bị thiệt hại; Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền; Huỷ bỏ hợp đồng: Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại; Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường; Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền; 3.3. Tạm dừng thực hiện hợp đồng Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng - Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra; - Các trường hợp bất khả kháng. - Các trường hơp khác do hai bên thoả thuận Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường cho bên thiệt hại. Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục. 3.4.Thưởng, phạt vi phạm hợp đồng Thưởng hợp đồng: Nếu Bên B hoàn thành các nội dung công việc của hợp đồng theo đúng tiến độ tại điểm và chất lượng tại điểm của hợp đồng thì Bên A sẽ thưởng cho Bên B là: ....... giá trị hợp đồng (không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng làm lợi). Phạt hợp đồng: - Bên B vi phạm về chất lượng phạt % giá trị hợp đồng bị vi phạm về chất lượng - Bên B vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng mà không do sự kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên A gây ra, Bên B sẽ chịu phạt % giá trị phần hợp đồng bị vi phạm thời hạn thực hiện. - Bên B vi phạm do không hoàn thành đủ số lượng sản phẩm hoặc chất lượng sản phẩm không đạt yêu cầu quy định trong hợp đồng kinh tế thì Bên B phải làm lại cho đủ và đúng chất lượng Trong trường hợp pháp luật chưa có quy định mức phạt, các bên có quyền thoả thuận về mức tiền phạt bằng tỷ lệ phần trăm giá trị phần hợp đồng bị vi phạm hoặc bằng một số tuyệt đối. Tổng số mức phạt cho một hợp đồng không được vượt quá 12% giá trị hợp đồng bị vi phạm 4.Tranh chấp và giải quyết tranh chấp hợp đồng xây lắp Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng trong hoạt động xây dựng, các bên phải có trách nghiệm thương lượng giải quyết; Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật. CHƯƠNG II. THỰC TIỄN KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XÂY LẮP Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VĂN HÓA CTS. I.KHÁI QUÁT VỀ CTS 1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty cổ phần Xây dựng - Thương mại và Dịch vụ văn hoá( Construction trade and Culture services joint stock company - gọi tắt là công ty CTS ) được chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước: Công ty xây dựng và sửa chữa nhà cửa Bộ Văn hoá- Thông tin sang tại Quyết định số 8383/2005/QĐ- BVHTT ngày 8-11-2005 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin theo Quyết định số 103/2003/QĐ-TTg ngày 27-05-2003 của Thủ tướng Chính phủ. Là doanh nghiệp Nhà nước đã hoạt động hơn 20 năm về xây dựng cơ bản, sản xuất kinh doanh của công ty phù hợp với cơ chế thị trường, cạnh tranh quyết liệt để tồn tại và phát triển. Ra đời không được hưởng chế độ đầu tư cơ bản của nhà nước, để có được hiệu quả như hiện nay bằng sự nỗ lực của chính mình đã khẳng định được năng lực bằng việc đã thi công xây mới, sửa chữa nâng cấp, phục chế tôn tạo hàng trăm công trình dân dụng, công nghiệp, văn hoá thông tin, hạ tầng đô thị và nông thôn đạt chất lượng kỹ, mỹ thuật cao (có bản thống kê danh mục kèm theo) bảo đảm an toàn tuyệt đối và thích dụng trong sử dụng được các đối tác tin cậy. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tài chính không ngừng tăng lên: Sản lượng, doanh thu, giao nộp nhà nước, tích lũy tái sản xuất mở rộng và cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên, người lao động Công ty còn xây dựng được bộ máy tổ chức gọn nhẹ, một đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật thực tế. Sự chuyển đổi thành công sang công ty cổ phần (tháng 6 năm 2006) hoạt động theo Luật doanh nghiệp không những phát huy được những nguồn lực, điều kiện, yếu tố và kinh nghiệm hơn 20 năm của mô hình doanh nghiệp nhà nước mà còn phát triển tăng thêm những lợi thế như: mở rộng thêm nhiều chức năng ngành nghề, thu hút vốn đầu tư, mở rộng mối quan hệ để khai thác việc làm, tăng cường liên doanh liên kết theo pháp luật, huy động các nguồn lực xã hội như: Vật tư, vật liệu công cụ thiết bị, nguồn lao động xã hội kể cả lao động sống và lao động quá khứ để mở rộng quy mô và phát triển sản xuất kinh doanh. a>Tên công ty và hình thức quản lý. Tên công ty : Công ty cổ phần Xây dựng - Thương mại và Dịch vụ Văn hoá. Tên quốc tế: Construction trade and culture services joint stock company. Tên viết tắt: CTS. Đăng ký kinh doanh số: 0103012519 do Sở Kế hoạch Đầu tư Hà Nội cấp ngày 02 - 06 - 2006. Số tài khoản : (1)- Số: 10201.00000.18898 tại Chi nhánh ngân hàng Công thương II - Quận Hai Bà Trưng- TP Hà Nội. (2)- Số: 1300311.005247 tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thăng Long. Mã số thuế: 0100111874. Công ty cổ phần CTS là doanh nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân hạch toán kinh tế độc lập. Vốn đang hoạt động: 10.303.303.479 đồng. Vốn điều lệ: 659.091.968 đồng. (Quyết định số 7854/QĐ- BVHTT ngày 18-10-2005 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin về việc xác định giá trị doanh nghiệp tại thời điểm 30-06-2005). Hình thức doanh nghiệp: Công ty cổ phần Xây dựng- Thương mại và Dịch vụ Văn hoá được thành lập dưới hình thức chuyển từ doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần được tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp của Nhà nước CHXHCN Việt Nam. b>Trụ sở, các chi nhánh, đơn vị trực thuộc công ty và thời gian hoạt động. Trụ sở chính: 128C Đại La - Hai Bà Trưng- Hà Nội. Điện thoại: (04) 8693963 - (04) 8691510. Công ty có các phòng ban nghiệp vụ trực thuộc phù hợp với mô hình công ty cổ phần, có thể mở một số chi nhánh và văn phòng đại diện theo quy định của Luật doanh nghiệp. Thời gian hoạt động của Công ty là 50 năm. Việc chấm dứt trước thời hạn hoặc gia hạn thời gian hoạt động của công ty phải do ĐHĐBCĐ quyết định và được tiến hành đúng thủ tục theo qui định Luật doanh nghiệp. c>Tư cách hoạt động. Công ty cổ phần Xây dựng- Thương mại và dịch vụ Văn hoá là công ty cổ phần trong đó các cổ đông cùng góp vốn điều lệ, cùng chia lợi nhuận, cùng chịu lỗ với phần vốn đóng góp và chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi phần vốn của mình đã góp bằng giá trị cổ phần mình sở hữu. Lợi ích của người góp vốn dưới hình thức mua cổ phần sẽ được bảo hộ bởi các qui định của Pháp luật hiện hành. Công ty cổ phần Xây dựng - Thương mại và Dịch vụ Văn hoá là một tổ chức kinh tế độc lập. Có tư cách pháp nhân. Có con dấu riêng, độc lập về tài sản, được mở tài khoản tại các ngân hàng, kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước. Tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, hạch toán kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính. Hoạt động kinh doanh theo Điều lệ công ty và Giấy đăng ký kinh doanh theo pháp luật Việt Nam. d>Mục tiêu và nội dung hoạt động. Mục tiêu hoạt động: Công ty cổ phần Xây dựng - Thương mại và Dịch vụ Văn hoá được thành lập với mục đích huy động và sử dụng vốn có hiệu quả cho việc nghiên cứu, sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận và tăng lợi tức cho các cổ đông. Đóng góp cho Ngân sách Nhà nước. Nội dung hoạt động: Xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, phục chế, tôn tạo các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi, doanh trại các công trình Văn hoá- Thông tin, thể thao, du lịch, hạ tầng cơ sở, trường học, đường dây và trạm điện, cấp thoát nước, xử lý rác thải và vệ sinh môi trường. Hoàn thiện trang trí nội thất, ngoại thất, tạo cảnh quan kiến trúc. Lập dự án, tư vấn giám sát, thiết kế công trình. Sản xuất kinh doanh dịch vụ : Xuất nhập khẩu tư liệu sản xuất, hàng hoá tiêu dùng bao gồm: Vật tư, máy móc phụ tùng các ngành: Xây dựng công nghiệp, giao thông, nông, lâm, ngư nghiệp, giáo dục và môi trường. Các mặt hàng công nghệ phẩm, điện tử, điện lạnh, thủ công mỹ nghệ, dịch vụ văn phòng và gia đình. Đầu tư, liên doanh, liên kết để kinh doanh nhà cửa, bất động sản, các trung tâm Văn hoá, Thể thao, câu lạc bộ, nhà hàng, các khu vui chơi giải trí và du lịch. Xúc tiến chuyển giao công nghệ, dịch vụ kỹ thuật và cho thuê văn phòng. e>Nguyên tắc tổ chức và hoạt động Công ty hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, dân chủ và tôn trọng pháp luật. Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty. f>Chế độ kế toán, kiểm toán Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm Dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của công ty bắt đầu từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó. Công ty phải tuân thủ chế độ kế toán thống kê và lập sổ sách, báo biểu theo đúng pháp luật hiện hành. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, Tổng giám dốc phải hoàn thành các báo cáo tài chính và gửi đến HĐQT, BKS để xem xét chuẩn bị họp ĐHĐCĐ. HĐQT, BKS có trách nhiệm trình ĐHĐCĐ các tài liệu tài chính của công ty gồm: Báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính. Báo cáo thẩm tra của BKS về các báo cáo tài chính. Văn bản xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tài chính của công ty trong trường hợp cần thiết. Các phương án xử lý lỗ hoặc phân phối lợi nhuận, trích lập quỹ, mức trả cổ tức. Nếu có yêu cầu ĐHĐCĐ hoặc của HĐQT hoặc của BKS hoặc của cơ quan pháp luật, công ty có thể mời tổ chức kiểm toán độc lập để tiến hành kiểm toán từng phần hoặc toàn phần hoạt động của công ty tuỳ theo yêu cầu cụ thể. Mọi chi phí kiểm toán do công ty chịu. Nếu cổ đông bất kỳ nào muốn mời tổ chức kiểm toán độc lập khác để tiến hành phúc tra kết quả kiểm toán nêu ở khoản 5 điều này, cổ đông này được quyền mời, nếu được HĐQT chấp thuận khi xét thấy có căn cứ; tự chịu chi phí kiểm tra. Công ty có trách nhiệm tạo điều kiện cho tổ chức kiểm toán này tham khảo sổ sách và tài liệu cần thiết. g>Phân phối lợi nhuận và lập quỹ Lợi nhuận thực hiện của công ty là phần còn lại sau khi lấy tổng doanh thu trừ đi các khoản chi phí, các khoản thuế và các khoản phải nộp khác cho Nhà nước. Cuối niên khoá tài chính, lợi nhuận được phân chia như sau: Trích 5% để lập quỹ dự trữ bắt buộc cho đến khi số tiền của quỹ này bằng 10% vốn điều lệ; Trích ít nhất 15% lập quỹ đầu tư phát triển; Trích ít nhất 5% lập quỹ khen thưởng, phúc lợi; Số còn lại: Là cổ tức được chia cho các cổ đông theo số cổ phần sở hữu. Các quỹ không hình thành từ lợi nhuận, sẽ do HĐQT quyết định, việc trích lập và ban hành qui chế sử dụng theo chế độ tài chính kế toán. HĐQT có trách nhiệm xây dựng qui chế phân phối lợi nhuận và sử dụng các quỹ để trình ĐHĐCD quyết định cho từng năm. Tuỳ thuộc tình hình hiệu quả kinh doanh cho phép, HĐQT có thể ứng trước cổ tức cho số cổ đông theo từng thời hạn 3 tháng hoặc 6 tháng. h> Xử lý trong trường hợp kinh doanh thua lỗ. Trường hợp công ty kinh doanh bị thua lỗ, ĐHĐCĐ quyết định giải quyết kịp thời theo phương án sau: Trích từ quỹ dự trữ bắt buộc để bù lỗ. Chuyển một phần lỗ sang năm sau, đồng thời ĐHĐCĐ phải quyết định các biện pháp có hiệu quả để khắc phục. i>Công khai thông tin về công ty. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, Công ty gửi báo cáo tài chính hằng năm đã được HĐQT thông qua đến cơ quan thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh. Tóm tắt nội dung báo cáo hằng năm phải được thông báo đến tất cả cổ đông. j>Chế độ lưu giữ tài liệu của công ty. Công ty lưu giữ các tài liệu sau đây: Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty, qui chế quản lý nội bộ công ty, sổ đăng ký cổ đông. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận quyền sở hữu công nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm. Các tài liệu giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản của công ty. Các biên bản họp ĐHĐCĐ, HĐQT; các quyết định đã được thông qua. Bản cáo bạch để phát hành chứng khoán. Báo cáo của Ban kiểm soát, kết luận của cơ quan thanh tra, kết luận của tổ chức kiểm toán độc lập. Sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính hàng năm. Các tài liệu khác theo qui định của pháp luật. Công ty phải lưu giữ các tài liệu qui định tại khoản 1 điều này ở trụ sở chính hoặc nơi khác Ngân hàng hoặc cơ quan công chứng và phải thông báo cho cổ đông và cơ quan đăng ký kinh doanh biết. Nghiêm cấm hành vi phát tán để lộ ra ngoài những tài liệu lưu giữ của công ty khi chưa được HĐQT cho phép. 2.Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh Với đội ngũ cán bộ và chuyên gia giàu kinh nghiệm, thiết bị chuyên dụng hệ thống máy tính điện tử và thư viện phần mềm, phương tiện kiểm tra hện đại. áp dụng quy trình sản xuất tiên tiến công ty tiến hành hoạt động kinh doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau thể hiện sự linh hoạt và tiến bộ của toàn thể các thành viên trong đơn vị. Cụ thể công ty cổ phần xây dựng thương mại và dịch vụ văn hóa hiện tiến hành kinh doanh trên các lĩnh vực sau. a>Xây dựng cơ bản. Xây dựng, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, công trình văn hoá- thông tin và các ngành nghề khác; tu bổ phục chế các di tích. Xây dựng các công trình phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị và nông thôn. Trang trí nội thất, ngoại thất, tạo cảnh quan kiến trúc; lắp đặt điện nước thiết bị công trình. Xử lý cấp nước sạch sinh hoạt và xử lý nước thải. Lập dự án, tư vấn giám sát; thiết kế tổng mặt bằng, kiến trúc nội, ngoại thất. đối với công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật tư, vât liệu xây dựng. b>Thương mại và dịch vụ. Kinh doanh các loại vật tư, hàng hoá phục vụ nền kinh tế quốc dân. Xúc tiến chuyển giao công nghệ, dạy nghề, giới thiệu việc làm (Không bao gồm giới thiệu, tuyển chọn, cung ứng nhân lực cho các doanh nghiệp có chức năng xuất khẩu lao động). Tư vấn khai thác các nguồn vốn cho các dự án đầu tư. Kinh doanh cho thuê văn phòng. Tổ chức các hoạt động dịch vụ vui chơi giải trí, văn hoá thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật ( Không bao gồm kinh doanh quán bar, phong hát Karaoke, vũ trường). (Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo qui định của Pháp luật). 3.Năng lực hoạt động của CTS a>Về lao động Tổng số lao động hiện nay của Công ty là 440 người. Trong đó : - Đại học và trên đại học : 30 người - Kỹ thuật : 45 người BẢNG KÊ KHAI LỰC LƯỢNG CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT TT Cán bộ chuyên môn kỹ thuật Số lượng Thâm niên nghề nghiệp Ghi chú >= 5 năm >= 10 năm >= 15 năm I Đại học và trên đại học 30 1 Kỹ sư xây dựng 17 4 8 5 2 Kỹ sư XD thuỷ lợi 2 1 1 3 Kỹ sư công trình biển 1 1 4 Kiến trúc sư 2 1 1 5 Kỹ sư Kinh tế T.C 11 5 4 2 6 Kỹ sư chế tạo máy 4 4 7 Kỹ sư cấp thoát nước 03 01 01 01 II Trung cấp 14 1 Trung cấp xây dựng 5 3 2 2 Trung cấp kinh tế 3 3 2 3 Trung cấp cơ khí 6 3 3 Cộng 44 13 28 10 b>Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ của CTS. CTS có đầy đủ các trang thiết bị của các Công ty bên đối tác - Phòng tư vấn và thiết kế các loại công trình xây dựng. - Phòng thí nghiệm cơ học đất, thiết bị khảo sát và kiểm tra chất lượng. - Thiết bị đo đạc hiện trường. - Hệ máy tính điện tử và thư viện chương trình hục vụ công tác thiết kế xử lý thông tin, lưu trữ , quản lý và các bài toán cơ học trong nghành xây dựng. - Thư viện địa kỹ thuật và xây dựng. - Các loại kích ép cọc thi công nền móng cong trình xây chen. - Các thiết bị bơm phun vữa, xi măng, bê tông. - Thiết bị xử lý nền đất yếu, cọc đất xi măng, bản nhựa. - Phương tiện thông tin và vận tải. - Thiết bị thi công và hoàn thiện công trình. - Thiết bị cẩu tháp, dàn giáo, vận thăng cho nhà cao tầng. - Thiết bị thi công cọc khoan nhồi và cọc đóng. - Thiết bị vần chuyển bê tông và bơm bê tông. - Trạm bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện. - Thiết bị làm đất, thi công đường và công trình thuỷ lợi. BẢNG KÊ KHAI PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ KỸ THUẬT TT Tên thiết bị Công suất Nước sản xuất Số lượng Nguồn sở hữu 1 Máy ép cọc 80 tấn 80 tấn Việt nam 02 Công ty 2 Máy cẩu 20 tấn TQ 01 Nt 3 Ôtô tải 10 tấn Nhật 10 Nt 4 Ôtô tải 5 tấn Nhật 15 Nt 5 Ôtô con 4 chỗ Nhật 05 Nt 6 Máy đào V=0,65m3 Nhật 03 Nt 7 Máy vận thăng V500 Việt nam 04 Nt 8 Máy trộn bê tông điện V=250 lít Việt nam 08 Nt 9 Máy trộn Bê tông tự hành Việt Nam 02 Nt 10 Máy lu Nhật 02 Nt 11 Máy đóng cọc Nhật 01 Nt 12 Máy cưa 1,5KW T.Quốc 11 Nt 13 Máy phát hàn 3 pha 15 KW Việt Nam 08 Nt 14 Máy hàn 1 pha Việt Nam 05 Nt 15 Máy phát điện Nhật 04 Nt 16 Máy khoan 1,5KW Đức 10 Nt 17 Máy bơm 1,5 KW Hàn quốc 12 Nt 18 Máy đầm dùi 0,75KW T.Quốc 25 Nt 19 Máy đầm bàn 1,5 KW T.Quốc 09 Nt 20 Máy cắt sắt Nhật 07 Nt 21 Máy bào T.Quốc 05 Nt 22 Cốt pha thép M2 Việt Nam 2500 Nt 23 Dàn giáo thép Bộ Việt Nam Đủ T.C Nt 24 Cây chống thép Cây Việt Nam 3000 Nt 25 Máy kinh vĩ Bộ Nhật 03 Nt 26 Máy thuỷ bình Bộ Nhật 02 Nt 4.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kinh doanh của công ty 4.1.Mô hình tổ chức bộ máy. SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC Đại hội cổ đông Hội đồng quản trị (5 người) Ban kiểm soát (3 người) Ban giám đốc (3 người) Phòng tổng hợp Phòng kinh doanh tiếp thị Trung tâm Tư Vấn Thiết Kế và xây dựng Các văn phòng đại diện Các công trường khoán gọn Các xí nghiệp nội bộ Xưởng sản xuất vật liệu Các cửa hàng giới thiệu sản phẩm, dịch vụ 4.2.Phương án tổ chức. a>Hội đồng quản trị do Đại hội cổ đông bầu ra, số lượng gồm có 5 người: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các uỷ viên. Hội đồng quản trị kiêm nhiệm các chức vụ Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc, Trưởng phòng Tổng hợp và các Giám đốc Xí nghiệp nội bộ có qui mô SXKD phát triển.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32200.doc
Tài liệu liên quan