Chuyên đề Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị và Công nghệ Thiên Hoà

Để hạch toán nghiệp vụ bán hàng, kế toán của công ty đã áp dụng các TK chủ yếu như :

TK 156 - Hàng hoá

TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 632 - Giá vốn hàng bán

TK 333 - ( 33311 - Thuế GTGT đầu ra, 33312 - thuế GTGT hàng nhập khẩu, 33332 - Thuế nhập khẩu)

TK 131 - Phải thu của khách hàng

TK 331 - Phải trả cho người bán

Ngoài ra còn một số TK như TK111 (1111), TK 112 (11211HH - Tiền VN gửi Ngân hàng TMCP Hàng Hải, 11211KT - Tiền VN gửi Ngân hàng TMCP Kỹ Thương, 11221KT - Tiền ngoại tệ USD gửi NH TMCP Kỹ Thương) .

* Đánh giá hàng hoá

Giá hàng hoá nhập kho: là giá mua thực tế không có thuế GTGT đầu vào

Giá hàng xuất kho: Hiện công ty đang áp dụng cách tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp giá đích danh cho từng mặt hàng.

Tình hình nhập kho hàng hoá trong Quý 3 năm 2005 của một số mặt hàng như: Phụ tùng máy nén khí, Lốp xe Bridgestone 18.00R33, Bộ chèn cơ khí Bơm chìm Flygt, Cần khoan T45.

 

 

 

 

doc86 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị và Công nghệ Thiên Hoà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u, bao bì TK 911 TK 153,1421 Kết chuyển CPBH CP dụng cụ TK 214 Khấu hao TSCĐ TK 1422 TK 111, 112, 331 CP dịch vụ mua ngoài CP kết chuyển kỳ sau CP chờ kết chuyển TK 111,112 CP khác bằng tiền 1.6.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a. Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm: chi phí hành chính, chi phí tổ chức và quản lý sản xuất phát sinh trong phạm vi toàn doanh nghiệp. b. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp và tài khoản kế toán sử dụng Để phản ánh tình hình tập hợp và phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của cả doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Bên Nợ: + Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ - Bên Có: + Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp + Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh hoặc TK 1422 - Chi phí chờ kết chuyển - TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, cuối kỳ không có số dư - TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp có 8TK cấp 2 + TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý + TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý + TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí + TK 6426 - Chi phí dự phòng + TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác Sơ đồ kế toán tổng hợp Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 111,112 TK 642 TK 334,338 CP Nhân viên quản lý Ghi giảm CP QLDN TK 152 CP vật liệu dùng cho quản lý TK 911 TK 153,1421 CCDC dùng cho văn phòng, quản lý Kết chuyển CPBH TK 214 Khấu hao TSCĐ TK 1422 TK 111, 112, 333 Thuế, phí, lệ phí CP chờ kết chuyển CP kết chuyển kỳ sau TK 139,159 CP khác bằng tiền TK 111,112 CP dịch vụ mua ngoài CP dự phòng TK 331 1.6.3 Kế toán xác định kết quả bán hàng a. Tài khoản sử dụng: Để hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán sử dung TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh b. Kết cấu và nội dung của TK 911 - TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh, được sử dụng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. - Bên Nợ: + Gía vốn sản phẩm, hàng hóa, dich vụ đã bán, đã cung cấp + Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng trong kỳ + Chi phí hoạt động tài chính + Chi phí khác + Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ - Bên Có: + Doanh thu thuần hoạt động bán hàng và dịch vụ đã cung cấp trong kỳ + Thu nhập hoạt động tài chính + Thu nhập khác + Số lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ - TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh, không có số dư cuối kỳ. Sơ đồ : Kế toán tổng hợp và xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh TK511,512 TK911 TK632 K/c chi phí bán hàng K/c chi phí tài chính K/c doanh thu thuần K/c lỗ TK421 K/c CP QLDN TK142 TK642 TK641 K/c thu nhập thuần Hoạt động khác K/c chi phí khác TK811 TK711 K/c doanh thu thuần Hoạt động tài chính TK635 K/c trị giá vốn TK515 Hoạt động bán hàng Thực tế hàng bán K/c lợi nhuận PHẦN II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ THIÊN HÒA 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THIÊN HÒA - Tên công ty:Công ty TNHH Thiết bị và Công nghệ Thiên Hoà - Tên giao dịch: Thiên Hoà Co.LTD - Trụ sở công ty: Số 5 ngõ 62 đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội - Tài khoản:1112- 000162- 0018 tại Ngân hàng Techcombank 2.1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Công ty TNHH Thiết bị và Công nghệ Thiên Hoà được thành lập vào ngày 11/11/2003 theo quyết định số 0102010496 do Sở Kế hoạch đầu tư cấp. Với tư cách là một công ty thương mại chuyên nhập khẩu máy móc thiết bị và kinh doanh tại thị trường trong nước. Công ty TNHH Thiết bị và Công nghệ Thiên Hoà hiện nay chuyên kinh doanh máy móc, thiết bị. Công ty hiện đang là nhà phân phối chính thức và nhà cung cấp tại Việt Nam cho các hãng: - Bridgestone (Nhật Bản) Lốp đặc chủng - Flygt (Thuỵ Điển) Bơm chìm - Compair (Anh) Máy nén khí - Pelican (Anh) Máy phát điện - Memphis Group (Mỹ) Thiết bị phụ tùng máy bay - Catepillar (Mỹ) Xe, máy công trình - Các loại xe, máy đặc chủng - Mô hình đào tạo phục vụ công nghiệp ô tô và ngành y tế - Hệ thống truyền động công nghiệp (Hộp số, khớp nối, băng tải) - Các thiết bị trong dây chuyền sản xuất - Phụ tùng các loại Trong thời điểm hiện nay khi mà nền công nghiệp nước ta vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu cao của sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá thì việc nhập khẩu máy móc, thiết bị công nghệ cao vẫn luôn là một thị trường hấp dẫn đối với các nhà nhập khẩu. Do đó mảng thị trường này mức độ cạnh tranh vẫn là khá cao. Doanh nghiệp để tăng khả năng cạnh tranh cần phải phát huy lợi thế của mình như giá chào, chất lượng cạnh tranh mối quan hệ và kinh nghiệm kinh doanh nhập khẩu... Bên cạnh đó mặt hàng chủ lực của Công ty do chuyên sâu kinh doanh mặt hàng máy móc, công nghệ và có một đội ngũ cán bộ nắm vững các đặc tính kỹ thuật, chủng loại cũng như giá cả của từng loại mặt hàng so với các công ty không chuyên khác. Đây cũng là ưu thế của công ty so với các đối thủ cạnh tranh trên mảng thị trường này. Tuy mới được thành lập song Công ty đã có được uy tín với các đại lý nước ngoài như hãng Bridgestone, Catepillar... có mối quan hệ thân thiết với nhiều ngân hàng và bạn hàng trong nước. Đây là một lợi thế rất lớn trong hoạt động kinh doanh của Công ty tạo ra thế vững chắc trên thị trường mặc dù mới chỉ là một công ty non trẻ. Thị trường nước ngoài: Với chính sách mở cửa, chuyển sang cơ chế tự do hoá thương mại, dần xóa bỏ các hàng rào thuế quan và phi quan thuế, nền kinh tế Việt nam đang dần hoà mình vào dòng chảy chung của kinh tế thế giới. Có thể nói đó là cơ hội nhưng cũng là thách thức rất lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam ở các lĩnh vực, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong lĩnh vực ngoại thương. Trong hoạt động kinh doanh nhập khẩu bên cạnh việc duy trì phát triển quan hệ với bạn hàng cũ, việc mở rộng thị trường phải tiếp cận và làm việc với các khách hàng nước ngoài mới là tất yếu. Đôi khi rất khó khăn trong việc tìm hiểu thông tin chính xác về họ. Việc tìm hiểu, lập quan hệ và gây uy tín với khách hàng mới đòi hỏi thời gian nhưng đồng thời cũng phải biết đưa ra những quyết định có tính thời cơ. Mặt khác khi nền thương mại của họ phát triển thì họ là những người có nhiều kinh nghiệm trong kinh doanh, do đó phải làm sao để theo kịp về trình độ, nhằm tránh thua thiệt trong kinh doanh. Đặc biệt là nghiệp vụ nhập khẩu các ngành hàng có hàm lượng công nghệ cao như máy móc thiết bị điều này là hết sức cần thiết. Hiểu rõ những hạn chế của mình để từng bước khắc phục là yêu cầu đối với bất kỳ doanh nghiệp nào khi tham gia vào thương mại quốc tế. 2.1.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY Là một doanh nghiệp trẻ và năng động nên chỉ trong thời gian ngắn, công ty phát triển khá mạnh mẽ. Sau gần 3 năm hình thành và phát triển, các loại mặt hàng của công ty ngày càng chiếm được thị hiếu và lòng tin của khách hàng. Tuy hoạt động trong môi trường cạnh tranh như hiện nay là rất khó nhưng công ty luôn cố gắng đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng cả về số lượng cũng như chất lượng Cơ Cấu Một Số Mặt Hàng Kinh Doanh ( 2004 - 2005 ) Loại mặt hàng Đơn vị tính 2004 2005 Lốp đặc chủng BRIDGESTONE Bộ 210 292 Bơm chìm ITT Flygt Bộ 13 29 Phụ tùng khoan cái/ bộ 620 645 Phụ tùng cho thiết bị khác cái 91 497 Xe chuyên dụng chiếc 7 5 Mô hình thiết bị y tế chiếc 18 23 Tổng 959 1491 Nhận xét: Qua bảng số liệu của 2 năm, nhìn chung ta thấy tình hình kinh doanh của công ty rất khả quan. Số lượng hàng biến động không nhiều, hầu như các mặt hàng của năm 2005 đều tăng hơn so với năm 2004. Tổng số lượng các mặt hàng năm 2004 là 959 loại nhưng đến năm 2005 là 1491 đã tăng lên 532 loại. Nhìn chung các mặt hàng của công ty không đa dạng, phức tạp, không cố định, phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng. Vì đặc thù các mặt hàng này đều có giá trị lớn. Bảng tổng kết KQKD của doanh nghiệp qua một số năm Đơn vị tính:VNĐ Chỉ tiêu 2004 2005 DT thuần 8.236.811.253 13.743.844.152 GV hàng bán 7.133.679.325 11.662.849.190 Chi phí HĐSXKD 1.038.501.878 1.867.856.289 Lợi nhuận HĐKD 64.630.050 213.138.673 Chi phí khác 52.462.301 149.932.873 Thu nhập khác 1.733.748 6.607.722 Lợi nhuận khác (50.728.553) (143.325.151) Tổng thu nhập 13.901.497 69.813.522 Thuế phải nộp 3.892.419 19.547.786 Thu nhập sau thuế 10.009.078 50.265.736 Nhận xét: Nhìn chung tình hình kinh doanh của công ty rất khả quan, doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Trong năm 2005, doanh nghiệp đã bỏ ra rất nhiều chi phí đầu tư cho máy móc thiết bị, nâng cấp hạ tầng cơ sở vật chất, quảng cáo sản phẩm cũng như tạo mối quan hệ làm ăn hợp tác với bên ngoài, khiến cho nguồn chi cho các hoạt động sản xuất kinh doanh và các chi phí khác tăng cao. Tuy nhiên nhờ việc phát huy hiệu quả kinh doanh đã khiến cho tình hình kinh doanh trong năm của doanh nghiệp trở nên rất hiệu quả. Chỉ tính riêng trong năm 2005, doanh thu thuần của doanh nghiệp đã tăng lên 67% tương đương 5.5 tỷ với năm 2004, điều này có được một phần là nhờ sự tăng cường đầu tư cho sản xuất kinh doanh, các chiến lược thu hút thêm nhiều khách hàng của doanh nghiệp. Đồng thời, lợi nhuận hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2005 cũng đã tăng gấp 3.2 lần , tương đương với 148.5 triệu đồng. Tổng số thuế phải nộp trong năm 2005 tăng so với năm 2004 là 15.7 triệu đồng, tương ứng gấp 5 lần so với năm 2004. Như vậy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp qua số liệu hai năm cho thấy doanh thu tăng, lợi nhuận tăng, các khoản nộp ngân sách tăng. Điều đó chứng tỏ Công ty TNHH Thiết bị và Công nghệ Thiên Hoà ngày càng khẳng định chỗ đứng của mình trên thị trường và ngày càng phát triển. 2.1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ THIÊN HOÀ Trước yêu cầu “mở cửa” và sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của nền kinh tế thị trường, cũng như các doanh nghiệp khác đòi hỏi phải có bộ máy hoạt động gọn nhẹ, năng động, linh hoạt dễ vận hành để đem lại hiệu quả kinh tế cao là nhu cầu tất yếu với công ty. Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình quản lý trực tiếp nghĩa là giám đốc công ty là người đứng đầu công ty, trực tiếp điều hành, quản lý công ty dưới sự giúp đỡ của các phòng ban chức năng. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Bộ phận Giao nhận Phòng tài chính- kế toán Bộ phận bán hàng Bộ phận bảo dưỡng Bộ phận tư vấn và cộng tác viên BAN GIÁM ĐỐC Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật Cơ cấu tổ chức của công ty gọn nhẹ, chức năng từng phòng rõ ràng, cụ thể nên hoạt động năng động, nhanh chóng, linh hoạt. Ban giám đốc: phụ trách chung, quản lý, giám sát hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trước Nhà nước về hoạt động kinh doanh, tính hiệu quả và chấp hành đúng pháp luật hiện hành. Phòng kinh doanh: Phòng kinh doanh nhập khẩu: Chịu trách nhiệm tìm nguồn hàng và giao dịch với đối tác nước ngoài. Ngoài ra còn đề xuất giải pháp ổn định và phát triển thị trường. Chủ trì, lập hồ sơ, ký kết hợp đồng kinh tế. Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm về kiểm tra kỹ thuật đối với máy móc thiết bị khi nhập về cũng như khi cung cấp cho khách hàng. Đồng thời đảm nhiệm công việc kỹ thuật trong công tác bảo hành. Bộ phận bán hàng: nghiên cứu thị trường máy móc thiết bị trong nước, tìm và giao dịch với khách hàng nội để cung cấp hàng nhập khẩu. Bộ phận tư vấn và cộng tác viên: Có trách nhiệm tư vấn cho công ty những thông tin cần thiết về thị trường trong và ngoài nước, về chính sách pháp luật đặc biệt là chính sách nhập khẩu... Hai phòng ban này phối hợp hoạt động chặt chẽ với nhau, để có chiến lược kinh doanh hiệu quả. Phòng tài chính – kế toán: Chỉ đạo thực hiện chế độ Kế toán tài chính trong Công ty theo quy định hiện hành của Nhà nước. Tổ chức lập và phân tích tình hình tài chính của công ty và phân bổ nguồn vốn của doanh nghiệp sao cho có hiệu quả nhất. " Ban giám đốc giao cho từng người trong phòng nghiệp vụ chịu trách nhiệm từ khâu đầu đến khâu cuối của hợp đồng. Mọi vấn đề liên quan trực tiếp đến hợp đồng các cán bộ liên hệ trực tiếp thẳng với giám đốc để bàn bạc. Như vậy mọi vấn đề phát sinh đều được được xem xét và có giải pháp kịp thời. 2.1.4 TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ THIÊN HOÀ Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế toán tập trung. Mọi công tác kế toán đều được thực hiện tại phòng kế toán, tạo điều kiện kiểm tra chỉ đạo nghiệp vụ kế toán và đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất của kế toán trưởng. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Kế toán Trưởng phòng kế toán Kế toán tổng hợp Kế toán lương, BHXH,TSCĐ Kế toán hàng hoá và công nợ Kế toán TGNH Hình thức tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình này là rất phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ với tổ chức gọn nhẹ theo cấp quản lý. - Trưởng phòng kế toán: chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động kế toán trước công ty, tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê của doanh nghiệp. Chức năng quan trọng nhất của kế toán trưởng là giúp giám đốc nắm bắt tình hình kinh doanh để ra các quyết định chính xác, kịp thời. - Kế toán tiền gửi ngân hàng có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi tiền gửi ngân hàng và các giao dịch về thanh toán ngoại tệ với ngân hàng. - Kế toán hàng hoá có trách nhiệm theo dõi tình hình mua và bán hàng hoá của công ty trong kỳ. - Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ theo dõi tổng hợp nhập xuất, tồn kho hàng hoá tiêu thụ, theo dõi công nợ và tính toán kết quả sản xuất kinh doanh để lập báo cáo tài chính. 2.1.5 CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY - Niên độ kế toán: năm dương lịch từ 1/1 đến 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng Ký hiệu : đ ( Ký hiệu giao dịch quốc tế: VNĐ ) - Đồng ngoại tệ: được hạch toán theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kế toán. - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên - DN tính trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp giá đích danh. - Doanh nghiệp áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ . - Hiện nay công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán và báo cáo tài chính do Bộ Tài chính ban hành theo quyết định số 144/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001. - Công ty đã áp dụng máy vi tính vào công tác kế toán, có sự hỗ trợ của phần mềm kế toán để tiến hành thực hiện công tác kế toán. Điều này giúp cho việc lưu trữ xử lý thông tin được nhanh chóng thuận tiện hơn. Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ gốc Nhật ký chung Nhật ký chuyên dùng Sổ chi tiết Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Máy tự động vào sổ Ghi đối chiếu, kiểm tra Ghi cuối tháng 2.2 THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ THIÊN HOÀ 2.2.1 KẾ TOÁN BÁN HÀNG * Tài khoản chủ yếu sử dụng : Để hạch toán nghiệp vụ bán hàng, kế toán của công ty đã áp dụng các TK chủ yếu như : TK 156 - Hàng hoá TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 632 - Giá vốn hàng bán TK 333 - ( 33311 - Thuế GTGT đầu ra, 33312 - thuế GTGT hàng nhập khẩu, 33332 - Thuế nhập khẩu) TK 131 - Phải thu của khách hàng TK 331 - Phải trả cho người bán Ngoài ra còn một số TK như TK111 (1111), TK 112 (11211HH - Tiền VN gửi Ngân hàng TMCP Hàng Hải, 11211KT - Tiền VN gửi Ngân hàng TMCP Kỹ Thương, 11221KT - Tiền ngoại tệ USD gửi NH TMCP Kỹ Thương) .. * Đánh giá hàng hoá Giá hàng hoá nhập kho: là giá mua thực tế không có thuế GTGT đầu vào Giá hàng xuất kho: Hiện công ty đang áp dụng cách tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp giá đích danh cho từng mặt hàng. Tình hình nhập kho hàng hoá trong Quý 3 năm 2005 của một số mặt hàng như: Phụ tùng máy nén khí, Lốp xe Bridgestone 18.00R33, Bộ chèn cơ khí Bơm chìm Flygt, Cần khoan T45. Chứng từ Diễn giải Số lượng Đơn giá Thành tiền Ngày Số Tồn đầu kỳ 0 6/7 6045/NK Nhập hàng phụ tùng máy nén khí 18 3.527.055 63.486.988 Tồn đầu kỳ 0 8/9 8199/NK/GL Nhập hàng Bộ chèn cơ khí bơm chìm Flygt 7 17.026.077 119.182.536 Tồn đầu kỳ 0 8/9 6892/NK/KV2 Nhập hàng lốp Bridgestone 18.00R33 21 35.644.916 748.543.228 Tồn đầu kỳ 0 30/9 32188 Nhập hàng Cần khoan T45 50 5.245.680 262.284.000 * Đặc điểm kế toán quá trình bán hàng Hiện nay các doanh nghiệp thương mại lấy phục vụ khách hàng làm phương châm hoạt động vì vậy các doanh nghiệp cần tổ chức đưa hàng của mình đến tay khách hàng một cách thuận tiện nhất bằng các hình thức tiêu thụ nhanh chóng, phù hợp nhất. Vì vậy phương thức tiêu thụ hiện nay chủ yếu của công ty là bán hàng trực tiếp. - Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho: CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ THIÊN HÒA P3- Tầng 6- tòa nhà Bãi Bằng- 142 Đội cấn. Hà nội HÓA ĐƠN BÁN HÀNG (GTGT) Ngày 12/ 9/ 2005 Ký hiệuBP/2005B Số : 61960 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Hoàng Hải Đơn vị: Công ty Giấy Bãi Bằng Địa chỉ: Phong Châu- Phú Thọ Nội dung: Bán phụ tùng bơm chìm Flygt TK nợ: 111 – Tiền mặt Mã kho Tên hàng hoá, dịch vụ đơn vị tính Số lượng đơn gía Thành tiền CT Bộ chèn cơ khí bơm chìm Flygt Bộ 7 21.793.689 152.555.824 Tổng cộng tiền hàng 152.555.824 Thuế GTGT 7.627.791 Tổng cộng tiền thanh toán 160.183.615 Số tiền viết bằng chữ : một trăm sáu mươi triệu, một trăm tám ba nghìn, sáu trăm mười năm đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ Trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) HOÁ ĐƠN (GTGT) mã số: 01 GTKT – 3LL Liên 1 (Lưu) Ký hiệu : BP/2005B Ngày 12 tháng 09 năm 2005 Số : 0061960 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Thiết bị và Công nghệ Thiên Hoà Địa chỉ : Số 5 ngõ 62 đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội Số tài khoản : ...................... Điện thoại : ...................... Họ và tên người mua hàng : Nguyễn Hoàng Hải Tên đơn vị : Công ty Giấy Bãi Bằng Địa chỉ : Thị trấn Phong Châu, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ Hình thức thanh toán : tiền mặt . MS: 0100100135005 STT Tên hàng hoá, dịch vụ đơn vị tính Số lượng đơn gía Thành tiền A B B 1 2 3 1 Bộ chèn cơ khí bơm chìm Flygt Bộ 7 21.793.689 152.555.824 Cộng thành tiền 152.555.824 Thuế suất thuế GTGT : 5% tiền thuế GTGT 7.627.791 Tổng cộng tiền thanh toán 160.183.615 Số tiền viết bằng chữ : một trăm sáu mươi triệu, một trăm tám ba nghìn, sáu trăm mười năm đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ Trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) PHIẾU THU Đơn vị: ngày 12 tháng 09 năm 2005 Địa chỉ: Quyển số : Số : 31 Nợ tài khoản : 111. Có tài khoản : 511. Có tài khoản : 33311. Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Hoàng Hải Địa chỉ: Công ty Giấy Bãi Bằng Phú Thọ Lý do nộp: trả tiền hàng. Kèm theo: Chứng từ gốc. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): một trăm sáu mươi triệu, một trăm tám ba nghìn, sáu trăm mười năm đồng chẵn Ngày 12 tháng 9 năm 2005 Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) * Bán hàng trực tiếp chưa thu được tiền Các mặt hàng của công ty đều có giá trị lớn nên phần lớn công ty thường không thể nhận được tiền thanh toán ngay của khách hàng. CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ THIÊN HÒA P3- Tầng 6- tòa nhà Bãi Bằng- 142 Đội cấn. Hà nội HÓA ĐƠN BÁN HÀNG (GTGT) Ngày 15/ 9/ 2005 Ký hiệuBP/2005B Số : 61961 Họ tên người mua hàng: Đoàn Mai Anh Đơn vị: Công ty TNHH Komatsu Việt Nam Địa chỉ: 125 Trúc Bạch - Ba Đình - Hà Nội Nội dung: Bán hàng lốp Bridgestone TK nợ: 131 – PhảI thu của khách hàng Mã kho Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn gía Thành tiền CT LOPKMS21- Lốp xe Bridgestone 18.00R33 Bộ 21 39.845.999 836.765.979 Tổng cộng tiền hàng 836.765.979 Thuế GTGT 41.838.299 Tổng cộng tiền thanh toán 878.604.278 Số tiền viết bằng chữ : tám trăm bảy mươi tám triệu,sáu trăm linh bốn nghìn,hai trăm bảy mươi tám đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ Trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) HOÁ ĐƠN (GTGT) mã số: 01 GTKT – 3LL Liên 1 (Lưu) Ký hiệu : BP/2005B. Ngày 15 tháng 09 năm 2005 Số : 0061961 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Thiết bị và Công nghệ Thiên Hoà Địa chỉ : Số 5 ngõ 62 đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội Số tài khoản : ...................... Điện thoại : ...................... Họ và tên người mua hàng : : Đoàn Mai Anh Tên đơn vị : Công ty TNHH Komatsu Việt Nam Địa chỉ : 125 Trúc Bạch - Ba Đình - Hà Nội Hình thức thanh toán : Phải thu của khách hàng MS: 0100100135005 STT Tên hàng hoá, dịch vụ đơn vị tính Số lượng đơn gía Thành tiền A B B 1 2 3 1 LOPKMS21- Lốp xe Bridgestone 18.00R33 Bộ 21 39.845.999 836.765.979 Cộng thành tiền 836.765.979 Thuế suất thuế GTGT : 5% tiền thuế GTGT 41.838.299 Tổng cộng tiền thanh toán 878.604.278 Số tiền viết bằng chữ : tám trăm bảy mươi tám triệu,sáu trăm linh bốn nghìn,hai trăm bảy mươi tám đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ Trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sổ chi tiết bán hàng Tên sản phẩm: Phụ tùng máy nén khí Quý 3 năm 2005 Chứng từ Diễn giải Số lượng DT thanh toán ngay Người mua chưa trả tiền NT MS Tiền mặt TGNH 1/8/2005 61957 Cty Xi măng Bút Sơn 6 -- -- 81.068.724 Tổng cộng -- -- 81.068.724 Sổ chi tiết bán hàng Tên sản phẩm: Lốp Bridgestone 18.00R33 Quý 3 năm 2005 Chứng từ Diễn giải Số lượng DT thanh toán ngay Người mua chưa trả tiền NT MS Tiền mặt TGNH 15/9/2005 61961 Công ty TNHH Komatsu Việt Nam 21 -- -- 836.765.979 Tổng cộng -- -- 836.765.979 Sổ chi tiết bán hàng Tên sản phẩm: Bộ chèn cơ khí bơm chìm Flygt Quý 3 năm 2005 Chứng từ Diễn giải Số lượng DT thanh toán ngay Người mua chưa trả tiền NT MS Tiền mặt TGNH 12/9/2005 61960 Công ty Giấy Bãi Bằng 7 152.555.824 -- -- Tổng cộng 152.555.824 -- -- Sổ chi tiết bán hàng Tên sản phẩm: Cần khoan T45 Quý 3 năm 2005 Chứng từ Diễn giải Số lượng DT thanh toán ngay Người mua chưa trả tiền NT MS Tiền mặt TGNH 29/9/2005 61963 Công ty Xi Măng Hoàng Mai 50 -- -- 314.244.525 Tổng cộng -- -- 314.244.525 SỔ TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN TK 632- GIÁ VỐN HÀNG BÁN Quý 3 năm 2005 Đ.V tính :Đồng STT Diễn Giải Tài khoản Tổng cộng Nợ Có 1 Phụ tùng máy nén khí 632 156 63.212.988 2 Lốp xe Bridgestone 18.00R33 632 156 748.543.228 3 Bộ chèn cơ khí Bơm chìm Flygt 632 156 119.182.536 4 Cần khoan T45 632 156 262.284.000 ..... .................... .... ...... .......... Tổng cộng 2.837.614.786 SỐ TỔNG HỢP DOANH THU Quý 3 năm 2005 Đ.V Tính: Đồng Stt Diễn giải Tài khoản DT thanh toán ngay Trả chậm Tổng cộng Nợ Có Tiền mặt TGNH 1 Phụ tùng máy nén khí 131 511 81.068.724 81.068.724 2 Lốp xe Bridgestone 18.00R33 131 511 836.765.979 836.765.979 3 Bộ chèn cơ khí Bơm chìm Flygt 111 511 152.555.824 152.555.824 4 Cần khoan T45 131 511 314.244.525 314.244.525 ... . .............. ................ ................ Tổng cộng 152.555.824 3.407.171.069 3.556.726.893 SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA TK: 131 Đối tượng: Công ty TNHH Komatsu Việt Nam Số dư Có đầu kỳ: 263.151.249 Chứng từ Diễn giải T.k đối ứng Số phát sinh NT SH Nợ Có Số phát sinh trong kỳ 6/9 FT0524900215 Thu tiền hàng lốp 11211K 615.453.029 15/9 61961 Lốp Bridgestone 5111 33311 836.765.979 41.838.299 Tổng cộng 878.604.278 615.453.029 Số dư cuối kỳ: 0 SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA TK: 131 Đối tượng: Công ty Xi măng Hoàng Mai Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Diễn giải T.k đối ứng Số phát sinh NT SH Nợ Có Số phát sinh trong kỳ: 15/9 61961 Cần khoan T45 5111 33311 314.244.525 15.712.226 Tổng cộng 329.956.751 Số dư Nợ cuối kỳ: 329.956.751 SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA TK: 131 Đối tượng: Công ty Xi măng Bút Sơn Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Diễn giải T.k đối ứng Số phát sinh NT SH Nợ Có Số phát sinh trong kỳ: 5/7 61951 Phụ tùng khoan ROC742HC-12 5111 33311 587.551.003 29.377.550 29/7 FT0520960079 Người mua trả nợ bằng TGNH 11211K 1.251.956.680 1/8 61957 Phụ tùng máy nén khí 5111 33311 81.068.724 4.053.436 24/8 FT052366006 Người mua trả nợ bằng TGNH 11211K 100.633.308 . . .. Tổng cộng 1.352.589.988 1.352.589.988 Số dư cuối kỳ: 0 STT Tên khách hàng Số dư Có đầu kỳ Ghi nợ TK 131, ghi có các TK Ghi có TK 131, Ghi nợ các TK Số dư nợ cuối kỳ TK 511 TK33311 Cộng nợ TK131 TK111 TK112 Cộng có TK 131 1 Công ty TNHH Komatsu Việt Nam 263.151.249 836.765.979 41.838.299 878.604.278 615.453.029 615.453.029 2 Công ty Xi măng Hoàng Mai 314.244.525 15.712.226 329.956.751 329.956.751 3 Công ty Xi măng Bút Sơn 1.284.753.621 67.836.367 1.352.589.988 1.352.589.988 1.352.58

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc8463.doc
Tài liệu liên quan