Chuyên đề Phương hướng và biện pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện hoạt động nhập khẩu hàng hoá tại Tổng công ty đầu tư xây dựng cấp thoát nước và môi trường Việt Nam

MỤC LUC

 TRANG

Lời nói đầu.3

Chương I: Những vấn đề chung về hoạt động nhập khẩu hàng hóa của tổng công ty đầu tư xây dựng cấp thoát nước và môi trường việt nam – VIWASEEN.5

1.1. Lý luận chung về hoạt động nhập khẩu hàng hóa của Doanh Nghiệp.5

1.1.1. Khái niệm chung về nhập khẩu hàng hóa.5

1.1.2. Nội dung hoạt động nhập khẩu hàng hóa của doanh nghiệp.11

1.1.2.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường và xây dựng kế hoạt kinh hoanh hàng nhập khẩu.11

1.1.2.2. Hoạt động nhập khẩu hàng hóa.14

1.1.2.3. Đánh giá về hiệu quả hoạt động nhập khẩu hàng hóa.23

1.2. Đặc điểm của tổng công ty đầu tư xây dựng cấp thoát nước và môi trường Việt Nam.23

1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của tổng công ty .23

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của tổng công ty.27

1.2.3. Đặc điểm của nguồn lực của tổng công ty.32

Chương II: Thực trạng hoạt động nhập khẩu hàng hoá của Tổng Công Ty Đầu Tư Xây Dựng Cấp Thoát Nước Và Môi Trường Việt Nam – VIWASEEN.33

2.1. Thực trạng kinh doanh của tổng công ty.33

2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh của tổng công ty.33

2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của tổng công ty.34

2.2. Phân tích thực trạng hoạt động nhập khẩu hàng hoá tại Tổng công ty trong những năm gần đây .47

2.2.1. Kết quả chung về hoạt động kinh doanh nhập khẩu hàng hoá tại Tổng công ty VIWASEEN.47

 

2.2.2. Tổ chức thực hiện hoạt động nhập khẩu ở Tổng công ty VIWASEEN.52

2.3. Đánh giá thực trạng nhập khẩu hàng hóa của tổng công ty đầu tư cấp thoát nước và môi trường Việt Nam.58

2.3.1.Ưu điểm và lợi thế mà tổng công ty có được.58

2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.59

Chương III: Phương hướng và biện pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện hoạt động nhập khẩu hàng hoá tại Tổng công ty đầu tư xây dựng cấp thoát nước và môi trường Việt Nam.61

3.1 Phương hướng nhập khẩu hàng hoá của tổng công ty trong thời gian tới.61

3.1.1 Thuận lợi và khó khăng của tổng công ty.61

3.1.2. Phương hướng nhiệm vụ, kế hoạch trong năm 2008 -2009 của Tổng công ty.62

3.1.3. Khuynh hướng nhập khẩu hàng hóa của tổng công ty.63

3.2. Những biện pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện hoạt động nhập khẩu hàng hoá tại Tổng công ty VIWASEEN.64

3.2.1. Biện pháp hoàn thiện hoạt động nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước của tổng công ty.64 3.2.2. Hoàn thiện chiến lược kế hoạch kinh doanh hàng nhập khẩu của tổng công ty.65

3.2.3. Hoàn thiện nghiệp vụ xuất nhập khẩu.65

3.2.4. Đào tạo bồi dưỡng cán bộ.66

3.2.5. Tạo động cơ làm việc cho cán bộ.67

3.3. Một số kiến nghị.68

KẾT LUẬN.71

TÀI LIỆU THAM KHẢO.72

 

 

 

doc74 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1348 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Phương hướng và biện pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện hoạt động nhập khẩu hàng hoá tại Tổng công ty đầu tư xây dựng cấp thoát nước và môi trường Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
000 đ. Vốn Điều lệ của TCT là tổng số vốn chủ sở hữu của các Công ty độc lập trực thuộc Bộ Xõy dựng cú tờn trờn và sẽ được điều chỉnh trong quỏ trỡnh kiện toàn tổ chức, sắp xếp đổi mới Cụng ty mẹ và cỏc Cụng ty con. Quỏ trỡnh hỡnh thành của Tổng Công ty (TCT) được chia thành 4 giai đoạn sau: Từ 1975 đến 1987: Trong giai đoạn này, hàng năm TCT đều hoàn thành vượt kế hoạch Nhà nước giao, đạt mức tăng từ 40% đến 50% về giỏ trị sản lượng, hoàn thành tốt nhiệm vụ CTN cho nhiều thành phố, thị xó trờn cả nước như: Hà Nội, Hải Phũng, Thỏi Nguyờn, Vinh, Đông Hà,… Tổng Công ty đó thi cụng nhiều hệ thống CTN cho cỏc khu cụng nghiệp trọng điểm như: Xi măng Hoàng Thạch, Xi măng Bỉm Sơn, Nhiệt điện Phả Lại,… Từ 1988 đến thỏng 10/1996: Lỳc này nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trườngaHHhhHh , TCT đó chủ động phỏt huy thế mạnh của mỡnh trong lĩnh vực chuyên ngành để củng cố vị trớ hoạt động và tiếp cận dần với cỏc dự ỏn mới mà xó hội đó và đang đặt ra như: Tư vấn và lập cỏc dự án đầu tư CTN sạch cho cỏc vựng trung du miền nỳi phớa Bắc, phục hồi cải tạo 18 nhà mỏy cỏc miền Bắc, Trung,… Từ tháng 11/1996 đến thỏng 10/2005: Đặc điểm quản lý, sản xuất của TCT lỳc này mang tớnh chuyờn ngành CTN vừa xõy lắp, tham gia xõy dựng dự án, tư vấn thiết kế, trực tiếp thi cụng, vừa làm nhiệm vụ chuyển giao cụng nghệ, vận hành, sử dụng cỏc cụng trỡnh CTN trên địa bàn cả nước. Tổng Công ty đó thi cụng hàng trăm công trỡnh cú quy mụ lớn thuộc nguồn Ngân sách Nhà nước, viện trợ của Nhật, Phỏp và nguồn vốn OECF. Từ tháng 11/2005 đến nay: Do cú sự thay đổi về cơ cấu tổ chức, quy mô nên trong giai đoạn hiện nay TCT đó khụng ngừng phỏt huy thế mạnh của mỡnh và tiếp tục vươn xa ra các lĩnh vực mới đó là đầu tư, kinh doanh nước sạch, nhà ở. Cỏc khu cụng trỡnh đó thi cụng trong lĩnh vực này là: cấp nước sạch cho Khu cụng nghệ cao Hoà Lạc giai đoạn 1 là 3.000m3 /ng.đ, xây dựng Nhà máy nước Nam Sỏch – Hải Dương với cụng suất 10.000m3 /ng.đ. Bờn cạnh đó, TCT cũn mở rộng quan hệ với nước ngoài nhằm mở rộng thị trường, chuyển giao cụng nghệ, tổ chức nghiờn cứu khoa học, thực hiện đầu tư vào các Công ty con và Công ty liờn kết,… 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của tổng công ty 1)Chức năng: Lĩnh vực kinh doanh của TCT bao gồm: - Đầu tư xây dựng và kinh doanh cỏc hệ thống CTN và vệ sinh môi trường. Thi cụng và tổng thầu thi cụng xõy dựng, lắp đặt cỏc cụng trỡnh CTN, vệ sinh môi trường và cỏc cụng trỡnh hạ tầng kỹ thuật đô thị. - Tư vấn, tổng thầu tư vấn đầu tư và xây dựng cỏc cụng trỡnh CTN, vệ sinh môi trường và hạ tầng kỹ thuật đô thị, bao gồm: Lập và thẩm tra cỏc dự án đầu tư xây dựng, tư vấn đấu thầu và hợp đồng kinh tế về thiết kế, xõy lắp, cung cấp vật tư, thiết bị; Khảo sỏt, thiết kế, lập tổng dự toỏn và dự toỏn cỏc cụng trỡnh; thẩm tra thiết kế và tổng dự toỏn; quản lý thực hiện cỏc dự án đầu tư xây dựng; giỏm sỏt, kiểm tra chất lượng thiết bị, vật tư thi công xây lắp. - Đầu tư sản xuất, kinh doanh và kinh doanh thương mại xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tựng xõy dựng chuyên ngành CTN và môi trường. - Tư vấn, đầu tư và thi công xây dựng cỏc cụng trỡnh dõn dụng, cụng nghiệp, giao thụng, bưu chính viễn thụng, thể dục thể thao, vui chơi giải trớ, nụng nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ điện, đường dõy và trạm biến ỏp cỏc loại; gia cụng lắp dựng kết cấu thộp và cỏc thiết bị cơ điện kỹ thuật cụng trỡnh. - Đầu tư và kinh doanh nhà, bất động sản, cho thuê Văn phũng; quản lý, khai thỏc và kinh doanh cỏc dịch vụ trong khu cụng nghiệp, khu đô thị, nhà ở, dân cư tập trung, bói đỗ xe, khỏch sạn du lịch và cỏc dịch vụ khỏc. - Tổ chức nghiờn cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao cụng nghệ, đào tạo nguồn nhõn lực phục vụ chuyên ngành CTN và môi trường. - Tổ chức đào tạo giỏo dục, định hướng và thực hiện việc đưa người lao động, chuyên gia VN đi làm việc cú thời hạn ở nước ngoài. - Thực hiện đầu tư tài chính vào các Công ty con, Công ty liên kết. - Cỏc ngành nghề khác theo quy định của phỏp luật. 2) Nhiệm Vụ TCT đó thực hiện tốt các quy định, quy chế đối với cỏn bộ, nhân viên và người lao động. Ngoài việc tớnh và trả lương theo chế độ, thưởng theo sự đóng góp thành tích hoạt động, TCT cũn cú một số chính sách ưu đói, khuyến khích, chăm lo cho cuộc sống người lao động, nõng cao chất lượng cuộc sống của họ từ đó là động lực thúc đẩy họ làm việc tốt hơn, tăng năng suất lao động cho toàn TCT. Việc ngày càng mở rộng ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực hoạt động của TCT khụng những đáp ứng nhu cầu sử dụng và yờu cầu cần thiết của xó hội mà cũn giải quyết công ăn việc làm cho một số lượng lớn người lao động đó và đang có nguy cơ thất nghiệp hiện nay. 3) Đặc điểm tổ chức tổ chức bộ máy quản lý Hiện nay bộ mỏy quản lý của tổng công ty (TCT) được tổ chức theo mụ hỡnh trực tuyến – chức năng, theo mô hỡnh này giữa ban lónh đạo và cỏc bộ phận phũng ban trong Tổng Cụng ty luụn cú quan hệ chức năng, hỗ trợ lẫn nhau. Mối quan hệ này giỳp cho mọi hoạt động của TCT đều cú sự thống nhất cao, đem lại hiệu quả trong cụng tỏc quản lý, trỏnh chồng chộo nhiệm vụ, gõy lóng phớ thời gian và nguồn lực khỏc. Nhờ việc tổ chức theo mụ hỡnh này, mọi cụng việc của TCT đều được giỏm sỏt chặt chẽ: Cỏc quyết định chỉ đạo từ Hội đồng quản trị (HĐQT) xuống Tổng Giám đốc (TGĐ) đều được nhanh chúng chuyển tới các đối tượng cần thực hiện và ngược lại cỏc thụng tin phản hồi cũng được chuyển tới HĐQT một cỏch nhanh chúng; từ đó TGĐ sẽ cú những điều chỉnh kịp thời, cần thiết giỳp cho mọi hoạt động của TCT diễn ra thuận lợi và đạt hiệu quả cao. Ø Hội đồng quản trị (HĐQT) Tổng Công ty: Là cơ quan đại diện trực tiếp chủ sở hữu Nhà nước tại TCT, cú 05 thành viờn do Bộ trưởng BXD bổ nhiệm. Chủ tịch HĐQT không kiêm TGĐ. Chủ tịch HĐQT có chức năng hoạch định chiến lược, kế hoạch dài hạn, ngành nghề kinh doanh của TCT sau khi được đại diện chủ sở hữu phờ duyệt. Quyết định kế hoạch kinh doanh hàng năm của TCT và cỏc Cụng ty con do TCT sở hữu toàn bộ vốn Điều lệ. Chủ tịch HĐQT có quyền hạn và nhiệm vụ sau: + Thay mặt HĐQT ký nhận vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khỏc do chủ sở hữu đầu tư cho TCT; quản lý TCT theo Nghị quyết, quyết định của HĐQT. + Tổ chức nghiờn cứu chiến lược phỏt triển, kế hoạch dài hạn, dự án đầu tư quy mô lớn, phương án đổi mới tổ chức, nhõn sự chủ chốt của TCT để trỡnh HĐQT. + Lập chương trỡnh, kế hoạch hoạt động của HĐQT, quyết định nội dung họp và tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ trỡ cỏc cuộc họp của HĐQT. + Thay mặt HĐQT ký các Nghị quyết, Quyết định của HĐQT. + Tổ chức theo dừi, giỏm sỏt việc thực hiện cỏc Nghị quyết, Quyết định của HĐQT, có quyền đỡnh chỉ cỏc Quyết định của TGĐ trái với Nghị quyết, Quyết định của HĐQT. + Cỏc quyền khỏc theo phõn cấp, uỷ quyền của HĐQT, người quyết định thành lập TCT đó được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của TCT. Định kỳ, Chủ tịch HĐQT báo cáo kết quả tới Bộ trưởng BXD. Ø Tổng Giám đốc (TGĐ): Do HĐQT bổ nhiệm sau khi được sự chấp thuận của Bộ trưởng BXD. Là người đại diện theo phỏp luật, điều hành hoạt động hàng ngày của TCT theo mục tiờu, kế hoạch và cỏc Nghị quyết, Quyết định của HĐQT, phù hợp với Điều lệ của TCT; chịu trỏch nhiệm trước HĐQT và pháp luật về việc thực hiện cỏc quyền và nhiệm vụ được giao. Nhiệm vụ và quyền hạn của TGĐ bao gồm: + Xõy dựng kế hoạch hàng năm của TCT, phương án huy động vốn, dự án đầu tư, phương án liên doanh, đề ỏn tổ chức quản lý, quy chế quản lý nội bộ của TCT, quy hoạch đào tạo lao động, phương án phối hợp kinh doanh giữa cỏc Cụng ty con hoặc với cỏc doanh nghiệp khỏc trỡnh HĐQT, Chủ tịch HĐQT. + Quyết định cỏc dự án đầu tư, phương án sử dụng vốn, tài sản của TCT để gúp vốn, mua cổ phần của cỏc Cụng ty khỏc, bỏn tài sản của TCT cú giỏ trị đến 30% tổng giỏ trị tài sản cũn lại được ghi trong Bỏo cỏo Tài chớnh (BCTC) gần nhất của TCT khi cú ý kiến chấp thuận của HĐQT. + Quyết định cỏc hợp đồng vay, cho vay, thuờ, cho thuờ và hợp đồng kinh tế khỏc cú giỏ trị dưới mức vốn Điều lệ của TCT. + Quyết định phương án sử dụng vốn, tài sản của TCT để gúp vốn, mua cổ phần của các Công ty trong nước cú giỏ trị đến 30% tổng giỏ trị tài sản cũn lại được ghi trong BCTC gần nhất của TCT khi cú ý kiến chấp thuận của HĐQT. + Đề nghị HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, cỏch chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật, quyết định mức lương của Phó TGĐ, Kế toỏn trưởng; đề nghị HĐQT quyết định cử người đại diện phần vốn gúp của TCT ở doanh nghiệp khỏc. Và một số nhiệm vụ quyền hạn khác theo quy định tại Điều lệ của TCT. TGĐ báo cáo tới Chủ tịch HĐQT và Bộ trưởng BXD. Ø Giỳp việc cho TGĐ có các Phó TGĐ và Kế toỏn trưởng (KTT), các Phó TGĐ chịu trỏch nhiệm tham mưu cho TGĐ về mặt kỹ thuật, tỡm hiểu thị trường, tỡm kiếm khách hàng cũng như điều hành cỏc hoạt động về đầu tư xây dựng cơ bản của TCT. Ø Ban Kiểm soát: Do HĐQT thành lập, cú tối đa 5 thành viên, trong đó Trưởng ban Kiểm soỏt là uỷ viên HĐQT. Có nhiệm vụ kiểm tra, giỏm sỏt cỏc hoạt động sản xuất – kinh doanh (SXKD) của TCT. Bộ mỏy giỳp việc cho HĐQT và TGĐ có các Phũng, Ban chuyờn mụn nghiệp vụ. Cỏc Phũng, Ban trong TCT được phõn chia nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể trong từng lĩnh vực nhằm giúp cho các Phó TGĐ, cũng như TGĐ đưa ra các quyết định một cách chính xác, đảm bảo cho hoạt động SXKD của TCT đạt hiệu quả cao. Mặc dù đảm nhiệm những chức năng và nhiệm vụ riêng nhưng các Phũng, Ban trong TCT đều cú mối quan hệ mật thiết với nhau. 1.2.3. Đặc điểm của nguồn lực của tổng công ty Công ty xây dựng cấp thoát nước (WASEENCO) hiện tại có gần 5000 cán bộ công nhân viên chức, trong đó có hơn 1000 kỹ sư, cán bộ chuyên môn nghiệp vụ, nhiều người đã được đào tạo và làm việc ở nước ngoài, co kiến thức chuyên sâu và giàu kinh nghiệm, gần 4000 cụng nhõn kỹ thuật chuyờn ngành làm việc trong các Công ty thành viên, trong đó có 12 Công ty con và 2 Công ty liên kết; đến nay, WASEENCO thực sự là một đơn vị sở hữu lực lượng hựng hậu của ngành xõy dựng để đảm nhiệm những nhiệm vụ mới, gúp phần tớch cực vào sự nghiệp Cụng nghiệp hoỏ - Hiện đại hoá Đất nước, mang lại một diện mạo mới, một sắc thỏi mới cho ngành Xõy dựng CTN và môi trường Việt Nam. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẤP THOÁT NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM – VIWASEEN. 2.1. Thực trạng kinh doanh của TCT 2.1.1. Lĩnh vực kinh doanh của TCT 1) Đầu tư Xây dựng và kinh doanh các hệ thống cấp thoát nước và vệ sinh môi trường. Thi công, tổng thầy thi công xây dựng, lắp đặt các công trình cấp thoát nước, vệ sinh môI trường và các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp. 2) Tư vấn tổng thầ, tư vấn đầu tư các công trình cấp thoát nước, vệ sinh môi trường và hạ tầng kỹ thuật đô thị, bao gồm: Lập thẩm tra các dự án đầu tư xây dựng. Tư vấn đấu thầu và hợp đồng kinh tế về thiết kế, xây lắp, cung ứng vật tư, thiết bị; thiết kế lập tổng dự toán và các dự toán công trình; thẩm tra thiết kế và tổng dự toán; quản lý thực hiện các dự án đầu tư xây dựng; kiểm tra chất lượng thiết bị, vật tư. 3) Đầu tư SXKD và kinh doanh thương mại xuất nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng xây dựng và chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường. 4) Tư vấn đầu tư và thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, bưu chính, viễn thông, thể dục thể thao, vui chơI giảI trí, nông nghiệp, thủy lợi, thủy điện, đường dây và chạm biến áp các loại; gia công, lắp dựng kết cấu thép và các thiết bị cơ điện kỹ thuật công trình; 5) Đầu tư và kinh doanh nhà, bất động sản, cho thuê văn phòng, quản lý, khai thác và inh doanh các dịch vụ trong khu công nghiệp, khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư tập chung, bãi đỗ xe, khách sạn du lịch và các dịch vụ khác. 6) Tổ chức nghiên cứu khoa học trong nghành, nghiên cứu khoa học ứng dụng và chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường. 7) Tổ chức đào tạo, giáo dục định hướng và thực hiện việc đưa người lao động, chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài. 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của tổng công ty Năm 2004 Bảng 1. Khối lượng thực hiện nhiệm vụ STT Các chi tiêu chủ yếu Đơn vị Thực hiện năm 2004 Tỷ lệ(%) thực hiện so với KH năm 2004 Dự kiến KH năm 2005 % Tăng trưởng (%) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 Tổng Giá Trị SXKD Tr.đ 489.803.8 101,3 524.011,1 106,98 2 Giá trị sản xuất xây lắp (cả VT A cấp) -nt- 366.227,1 100,1 406.331,1 110,95 3 Giá trị SXCN, VLXD -nt- 457,6 45,8 1.100,0 240,38 4 Kim ngạch XNK USD 3.906.557,7 110,1 3.983.184,7 101,96 Trong đó nhập khẩu -nt- 3.906.557,7 110,1 3.983.184,7 101,96 5 Giá trị XKLĐ -nt- - 6 Giá trị SXKD nhà và đô thị Tr.đ - 7 Giá trị khảo sát , thiết kế, quy hoạch -nt- - 8 Giá trị sản xuất khác -nt- 62.176,8 272,6 54.044,0 86,92 - Giá trị kinh doanh VTTM -nt- 58.691,8 355,7 50.160,0 85,46 - Giá trị vận chuyển hàng VT,TB -nt- 3.000,0 51,7 3.384,0 112,80 - Giá trị sản xuất kinh doanh khác -nt- 485,0 97,0 500,0 103,09 Bảng 2. Tổng doanh thu STT Các chi tiêu chủ yếu Đơn vị Thực hiện năm 2004 Tỷ lệ(%) thực hiện so với KH năm 2004 Dự kiến KH năm 2005 % Tăng trưởng (%) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Tổng doanh thu Tr.đ 246.648,0 105,6 283.195,1 114,82 Trong đó chia ra 1 DT Xây lắp Tr.đ 179.339,2 100,2 216.771,7 120,87 2 DT SXKD khác -nt- 67.308,8 123,4 66.423,4 98,7 2.1 DT SXCN, VLXD -nt- 485 500 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 2.2 DT XNK hàng hoá -nt- 6.647 29.881 2.3 DT KLĐ -nt- - 2.4 DT KD nhà, đô thị -nt- - 2.5 DT tư vấn -nt- - 2.6 Doanh thu khác -nt- 60.177 36.042 59,9 Doanh thu KD VTTM -nt- 56.692 32.158 56,7 Doanh thu vận chuyển hàng VT,TB -nt- 3.000 3.384 112,8 Doanh thu SXKD khác -nt- 485 500 103,1 Bảng 3. Tổng lợi nhuận trước thuế STT Các chi tiêu chủ yếu Đơn vị Thực hiện năm 2004 Tỷ lệ(%) thực hiện so với KH năm 2004 Dự kiến KH năm 2005 % Tăng trưởng (%) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Tổng lợi nhuận trước thuế Tr.đ 8.250,0 100,9 10.200,0 123,6 Trong đó chia ra 1 Lợi nhuận xây lắp Tr.đ 5.902,0 106,4 7.587,0 128,5 2 Lợi nhuận khác -nt- 2.348,0 89,5 2.613,0 111,3 2.1 Lợi nhuận SXCN, VLXD -nt- - 2.2 Lợi nhuận XNK hàng hoá -nt- - 2.3 Lợi nhuận XKLĐ -nt- - 2.4 Lợi nhuận KD nhà, ĐT -nt- - 2.5 Lợi nhuận hoạt động tư vấn -nt- - 2.6 Lợi nhuận SXKD khác -nt- - Bảng 4. Đầu tư xây dựng cơ bản STT Các chi tiêu chủ yếu Đơn vị Thực hiện năm 2004 Tỷ lệ(%) thực hiện so với KH năm 2004 Dự kiến KH năm 2005 % Tăng trưởng (%) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 Đầu tư phát triển nhà, đô thị Tr.đ 5.000,0 2 Đầu tư phát triển khu công nghiệp -nt- 5.790,0 65,2 16.459,0 284,3 3 Đầu tư mở rộng SX khác -nt- 4 Đầu tư chiều sâu thiết bị -nt- 3.684,000 109 8.898,0 243,8 Bảng 5. Lao động và tiền lương STT Các chi tiêu chủ yếu Đơn vị Thực hiện năm 2004 Tỷ lệ(%) thực hiện so với KH năm 2004 Dự kiến KH năm 2005 % Tăng trưởng (%) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 Lao động có đến cuối kỳ báo cáo Người 3.000,0 100,0 3.500,0 116,7 Trong đó: - Lao động quản lý (có đóng BHXH) -nt- 1.174,0 92,4 1.250,0 106,5 - Lao động chưa bố trí được -nt- 150,0 100,0 100,0 66,7 2 Lao động sử dụng bình quân -nt- 3.058,0 95,9 3.570,0 116,7 Trong đó: - Lao động đang quản lý (có đóng BHXH) -nt- 1.050,0 95,5 1.200,0 114,3 - Lao động hợp dồng thời vụ -nt- 2.008,0 98,0 2.370,0 118,0 - Lao động nước ngoài -nt- - 3 Nhu cầu bổ xung biên chế lao động -nt- 89,0 70,6 163,0 181,1 Trong đó: - Đại học, trên Đại học -nt- 30,0 93,8 37,0 123,3 - Công nhân các nghề -nt- 59,0 62,8 126,0 213,6 4 Tiền lương a Đơn giá tiền lương đ/1000đ DT 220,0 89,8 245,0 111,4 b Quý lương theo đơn giá Tr.đ 54.152,0 94,6 69.380,0 128,1 c Quỹ lương ngoài đơn giá (Thêm giờ bổ xung) -nt- - d Tổng quỹ lương chung (d=b+c) -nt- 55.047,0 94,9 70.700,0 128,4 e Thu nhập ngoài quỹ lương (BHXH trả thay lương, thu nhập khác…) -nt- - 5 Thu nhập bình quân người/tháng -nt- 1.500,0 100,0 1.650,0 110,0 Trong đó: - Theo dõi trong nước -nt- 1.500,0 100,0 1.650,0 110,0 - Lao động ngoài nước -nt- - Bảng 6. Chỉ tiêu đào tạo STT Các chi tiêu chủ yếu Đơn vị Thực hiện năm 2004 Tỷ lệ(%) thực hiện so với KH năm 2004 Dự kiến KH năm 2005 % Tăng trưởng (%) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 Nhu cầu đào tạo Người 6,0 66,7 10,0 166,7 Trong đó: - Đào tạo mới -nt- 6,0 66,7 10,0 166,7 - Đào tạo lại -nt- - 2 Bồi dưỡng nâng cao -nt- 120,0 114,3 120,0 100,0 Trong đó: - Trình độ nghiệp vụ -nt- 46,0 230,0 40,0 87,0 - Tay nghề công nhân -nt- 74,0 87,1 80,0 108,1 3 Kinh phí đào tạo Tr.đ 100,8 100,8 120,0 149,0 Bảng 7. Báo cáo tài chính STT Các chi tiêu chủ yếu Đơn vị Thực hiện năm 2004 Tỷ lệ(%) thực hiện so với KH năm 2004 Dự kiến KH năm 2005 % Tăng trưởng (%) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(6)/(4) I Chỉ tiêu tài sản và vốn 1 Tài sản cố định a Nguyên giá TSCĐ +Số đầu năm Tr.đ 23.034 27.033 117,4 + Tăng trong năm -nt- 5.092 7.000 137,5 + Giảm trong năm -nt- 1.039 0 +Số cuối năm -nt- 27.033 34.033 125,9 b Khấu hao TSCĐ + Nguyên giá TSCĐ bình quân tính KH -nt- 20.612 23.315 113,1 + Tỷ lệ khấu hao bình quân % 14 14 + Mức KH Tr.đ 2.800 3.200 114,3 2 Nguồn vốn chủ sở hữu -nt- 30.919 35.665 115,3 Trong đó: Vốn kinh doanh -nt- 22.154 226.004 117,4 3 Vốn lưu động - Hiện Có đến cuối năm báo cáo -nt- 13.586 15.311 112,7 - Định mức theo nhiệm vụ kế hoạch -nt- 98.495 113,278 115,1 - Số cần bổ xung -nt- 84.874 97.967 115,4 Trong đó: Vay ngân hàng -nt- 84.000 98.000 116,7 II Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận 1 Tổng doanh thu -nt- 246.148 105.4 283.195 115,1 Chia ra: - Doanh thu hoạt động SXKD -nt- 242.663 105,3 279.311 115,1 - Doanh thu khác -nt- 3.485 116,2 3.884 111,4 2 Thực thu từ Doanh thu -nt- 202.880 139,9 201.000 103,5 Trong đó: + Tiền thu thuộc doanh thu năm trước -nt- 49.236 140,9 55.000 111,5 + Tiền thu thuộc doanh thu năm nay -nt- 153.554 139,6 155.000 100,9 3 Tổng chi phí -nt- 237.898 272.995 114,8 Trong đó: - Chi phí trả lãi vay -nt- 5.886 6.797 115,5 - Chi phí quản lý doanh nghiệp -nt- 9.429 10.761 114,1 4 Lợi nhuận thực hiện -nt- 8.250 100,9 10.200 123,6 4.1 Lợi nhuận Xây lắp -nt- 5.902 7.587 128,6 - Tỷ xuất lợi nhuận khác/ DT xây lắp -nt- 3,3 3,5 4.2 Lợi nhuận khác -nt- 2.348 2.613 - Tỷ suất lợi nhuận khác/ DT khác -nt- 3,3 3,9 Tỷ suất lợi nhuận/Tổng DT % 3,4 3,6 Tỷ suất tổng lợi nhuận/ Vốn chủ sở hữu % 26,7 28,6 III Các khoản phải nộp 1 Các khoản nộp ngân sách a Số phải nộp năm trước chuyển sang Tr.đ 3.525 4.878 138,4 Trong đó: + Thuế GTGT -nt- 2.565 3.386 132,0 + Thuế TNDN -nt- 960 1.492 155,4 b Số phải nộp năm nay -nt- 16.279 129,9 17.674 108,6 - Thuế GTGT (Chênh lệch đầu ra - Đầu vào) -nt- 3.669 5.664 154,4 Trong đó: + Thuế VAT đầu ra -nt- 14.769 28.320 191,8 + Thuế VAT đầu vào -nt- 11.100 22.656 204,1 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu -nt- 4.994 2.998 60,0 - Thuế XNK -nt- 5.156 5.996 116,3 - Thuế TNDN -nt- 2.310 2,856 123,6 - Các khoản thuế khác -nt- 150 160 106,7 c Số đã nộp năm nay -nt- 14.926 186,6 18.292 122,6 Trong đó: - Thuế VAT -nt- 2.848 6.218 218,3 - Thuế TNDN -nt- 1.778 2.920 164,2 2 Nộp về tổng công ty -nt- 1.292 101,8 1.487 115,1 - Phụ phí cấp trên -nt- 1.292 1.487 115,1 - Các quỹ tập chung khác -nt- IV Các khoản thu đến thời điểm báo cáo -nt- 139.000 143.170 103,0 Trong đó: - Phải thu khách hàng -nt- 132.093 136.056 103,0 - Dự kiến khó đòi và không đòi được -nt- 0 V Các khoản phải trả -nt- 141.461 144.660 102,3 Trong đó: - Vay ngân hàng -nt- 82.183 85.000 103,4 - Vay tổng công ty -nt- 0 - Nợ khách hàng -nt- 49.200 50.000 101,6 - Nợ ngân sách nhà nước -nt- 4.878 4.260 87,3 - Nợ các nguồn huy động khác -nt- 5.200 5.400 103,8 B – Năm 2005 1. Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch Giá trị sản xuất kinh doanh đạt: 549,931 tỷ đồng, bằng 104,9% kế hoạch đề ra. Đạt tốc độ tăng trưởng bình quân năm là 12,3% so với năm 2004 Trong đó : - Giá trị xây lắp: 427,8017 tỷ đồng = 116,8% so với 2004 và = 105,3% KH năm 2005 - Giá trị KD vật tư & NK: 114,5148 tỷ đồng = 98,6% so với năm KH = 100,5% so với năm 2004 - Giá trị tư vấn, SX VLXD và KD khác: 7,61 tỷ đồng - Doanh thu: 345,8837 tỷ đồng : = 122,1% năm so với KH năm - Nộp ngân sách: 23,2212 tỷ đồng = 105,1% so với KH năm; đạt chỉ tiêu tăng trưởng 11,2% so với năm 2004. - Lợi nhuận: 11,4864 tỷ đồng = 112,6% so với KH năm. - Đảm bảo việc làm thường xuyên cho 3.550 CBCNV, với mức lương bình quân 1.680.000 đ/người/tháng. 2. Kết quả thực hiện các mục tiêu công ty đề ra trên các lĩnh vực 2.1. Công tác nhận thầu thi công xây lắp: - Giá trị sản lượng thực hiện 427,8017 tỷ đồng. - Doanh thu 236,0268 tỷ đồng, bằng 108,9% so với chỉ tiêu KH. 2.2. Công tác tư vấn, thiết kế: Doanh thu 2005 ở lĩnh vực tư vấn, thiết kế công ty đạt được là 2,19 tỷ đồng. Chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong Tổng doanh thu mà công ty đạt được. Nói chung, lĩnh vực tư vấn thiết kế của công ty chỉ mới dừng lại ở việc thực hiện một số dự án nhỏ hoặc một số dự án do công ty làm tổng thầu. 2.3. Công tác nhập khẩu, kinh doanh vật tư: - Giá trị kinh doanh TM&NK vật tư thiết bị: 114,5148 tỉ đồng - Doanh thu: 102,242 tỷ đồng 2.4. Công tác tài chính kế toán: Việc thực hiện kế hoạch tài chính trong năm tuy còn gặp nhiều khó khăn, song công tác tài chính đã đáp ứng đảm bảo vốn kinh doanh, hoạch toán kế toán chính xác kịp thời. - Tổng doanh thu năm 2005: 345,883 tỷ đồng. - Lợi nhuận thực hiện: 11,4864 tỷ đồng. - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 3,32%. - Nộp ngân sách: 23,2212 tỷ đồng, vượt 5,1% so với kế hoạch đề ra, đạt chỉ tiêu tăng trưởng 11,2% so với năm 2004. 2.5. Về công tác đầu tư: Trong năm 2005, công ty đã đầu tư phát triển với tổng số vốn là 14,833 tỷ đồng. Trong đó: - Đầu tư xây dựng cơ bản: 13,433 tỷ đồng - Đầu tư mua sắm TSCĐ dùng cho SX không qua XDCB là: 1,140 tỷ đồng. Đạt 48% chỉ tiêu so với kế hoạch đề ra. Nguyên nhân chủ yếu của việc không hoàn thành kế hoạch này là do trong năm qua công ty gặp nhiều khó khăn vướng mắc trong khâu thủ tục pháp lý để triển khai dự án của công ty ko được triển khai như: Dự án xây dựng nhà văn phòng cho thuê và chung cư cao tầng tại Trung Văn – Từ liêm; Dự án xây dựng nhà văn phòng tại 52 Quốc Tử Giám – Hà Nội, Dự án nhà chung cư cao tầng và văn phòng cho thuê tại Hạ Đình – Thanh Xuân – Hà Nội… 2.6. Công tác đổi mới, sắp xếp lại doanh nghiệp: Thực hiện theo chủ trương đổi mới, sắp xếp lại Doanh nghiệp nhà nước của Đảng và Nhà nước, năm 2005 công ty xây dựng cấp thoát nước đã tiến hành cổ phần hoác được 03/05 đơn vị trực thuộc Công ty thành công ty CP docong ty mẹ nắm cổ phần chi phối, hoàn thành 100% KH đề ra. Dưới sự lãnh đạo của Đảng và ban giám đốc công ty, ngoài việc đẩy mạnh lĩnh vực sản xuất kinh doanh và các công tác khác, công ty cung rất chú trọng đến việc đẩy mạnh hoạt động của các tổ chực đoàn thể: Công đoàn, đoàn Thanh niên, ban nữ công. Chăm lo và cải thiện đời sống cán bộ công nhân, điều kiện làm việc ở văn phòng cũng như ở các công trường xây dựng, nhất là các công trình vùng sâu, vùng sa; ủng hộ, quyên góp ủng hộ đồng bào bị sóng thần ở Nam á, đồng bào bị bão lụt ở miền Trung… C – Năm 2006 Bảng 8 Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch SXKD năm 2006: Đơn vị: Triệu đồng TT Các chỉ tiêu chính KH năm 2006 Thực hiện năm 2006 Tỷ lệ % TH/KH năm 2006 Tỷ lệ % so với cùng kỳ năm 2005 I Tổng giá trị SXKD 1.448.777 1.450.456 100,12% 149,42% a Xây lắp 844.651 885.783 104,87% 152,02% b SX Công nghiệp 122.179 123.604 101,17% 134,89% c Xuất Nhập Khẩu 223.944 249.128 111.25% 130,88% d Thiết kế – KS Tư Vấn 45.643 45.867 100,49% 133,99% e Kinh doanh khác 212.361 146,074 130,00% 169,56% II Tổng doanh thu 1.014.346 1.061.993 104,70% 146,51% III Lợi nhuận 26.885 27.500 102,31% 158,39% IV Các khoản nộp ngân sách 49.675 50.500 101,6% 196,54% V Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu 2,65 2,6 98% VI Thu nhập bình quân (Đồng) 1.706.000 1.820.000 106,68% VII Đầu tư phát triển 256.000 131.640 51.42% 121,24% Bảng 9 Một số chỉ tiêu chính kế hoạch SXKD và đầu tư phát triển năm 2007: Đơn vị: Triệu đồng TT Các chỉ tiêu chính KH năm 2006 Thực hiện năm 2006 Dự kiến KH năm 2007 I Tổng giá trị SXKD 1.448.777 1.450.456 1.754.387 Xây lắp 844.651 885.783 1.088.119 SX công nghiệp 122.179 123.604 145.055 Xuất nhập khẩu 223.944 249.128 294.096 Thiết kế – KS Tư vấn 45.643 45.867 54.677 Kinh doanh khác 212.361 146,074 172.440 II Tổng doanh thu 1.014.346 1.061.993 1.273.573 III Lợi nhuận 26.885 27.500 32.600 IV Các khoản nộp ngân sách 49.675 50.500 58.200 V Tỷ suất LN/DT 2,65 2,6 2,6 VI Thu nhập bình quân (.đồng) 1.706.000 1.820.000 2.050.000 VII Đầu tư phát triể

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc11555.doc
Tài liệu liên quan