MỤC LỤC
Lời mở đầu
1. Chương 1 : Khái quá về công ty TNHH Hàn Việt
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Hàn Việt .
1.1.1 Quá trình hình thành
1.1.2 Quá trình phát triển
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất chính tại công ty TNHH Hàn Việt .
1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
1.2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ, năng lực sản xuất kinh doanh.
1.2.1.2 Đặc điểm về thị trường tiêu thụ và khách hàng của công ty.
1.2.1.3 Các chỉ tiêu phản ánh quy mô về vốn và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất chính của công ty TNHH Hàn Việt
1.2.2.1 Quy trình công nghệ sản xuất Chăn
1.2.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất Ga
1.2.2.3 Quy trình công nghệ sản xuất Gối
1.2.2.4 Quy trình công nghệ sản xuất Đệm
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Hàn Việt .
1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Hàn Việt
1.4.1 Đặc điểm chung tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
1.4.2 Nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận kế toán
1.5 Hình thức sổ sách, chứng từ, báo cáo áp dụng tại công ty TNHH Hàn Việt .
1.5.1 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
1.5.2 Hình thức sổ sách, chứng từ và báo cáo đang áp dụng tại công ty
1.5.3 Sơ đồ luân chuyển chứng từ
1.5.4 Thuyết minh sơ đồ luân chuyển .
2. Chương 2 : Thực trạng vấn đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Hàn Việt .
2.1 Khái niệm, vai trò của tiền lương, quỹ lương và các khoản trích theo lương.
2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Hàn Việt .
2.2.1 Tài khoản sử dụng
2.2.2 Phương pháp kế toán
2.3 Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo tại công ty TNHH Hàn Việt .
2.3.1 Khái quát chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tai công ty TNHH Hàn Việt .
2.3.1.1 Quy trình hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
2.3.1.2 Các loại chứng từ, sổ sách kế toán hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
2.3.2 Các phương pháp tính lương áp dụng công ty TNHH Hàn Việt .
2.3.3 Phương pháp tính các khoản trích theo lương
2.3.4 Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
3. Chương 3 : Phương hướng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Hàn Việt
3.1 Nhận xét đánh giá ưu điểm và nhược điểm về công tác quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Hàn Việt
3.1.1 Ưu điểm
3.1.2 Nhược điểm
3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác tiền lương và các khoản trích theo lương.
Kết luận
64 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1470 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Phương hướng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Hàn Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ư , thành phẩm xuất kho: theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Phương pháp xác định giá tri sản phẩm dở dang : theo chi phí sản xuất định mức.
Phương pháp khấu hao TSCĐ : phương pháp khấu hao đường thẳng
Phương pháp hạch toán ngoai tệ : theo tỉ giá thực tế
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : là VNĐ
1.5.2 Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Hàn Việt
Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống sổ sách kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ công ty đã sử dụng các loại chứng từ và sổ sách sau :
Các loại chứng từ : Bảng chấm công, bảng thanh toán lương …
Phiếu nhập, phiếu xuất, bảng kê mua hàng…
Bảng thanh toán hàng đại lý
Phiếu thu, phiếu chi, giấy tạm ứng….
Hoá đơn giá tri gia tăng …..
Các loại sổ sách : chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
Sổ chi tiết các tài khoản và thể : Sổ quỹ tiền mặt, Sổ TSCĐ, thẻ TSCĐ, Sổ chi tiết 131, 152 331,…các sổ theo dõi chi phí : 621,622,627.
Công ty không lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .
1.5.3 Hệ thống báo cáo của công ty TNHH Hàn Việt
Cuối niên độ kế toán, công ty tiến hành lập 3 báo cáo tài chính : báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, bảng cân đối kế toán và thuyết minh báo cáo tài chính. Công ty không lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Ngoài ra công ty còn lập báo cáo nội bộ như : báo cáo bán hàng, báo cáo tình hình công nợ, báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh, báo cáo nộp ngân sách nhà nước… theo yêu cầu quản lý của công ty.
1.5.4 Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại công ty TNHH Hàn Việt
Sơ đồ 11 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại công ty TNHH Hàn Việt
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt thì đồng thời ghi vào sổ quỹ
Các nghiệp vụ liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết .
Công ty không lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ nên chứng từ ghi sổ được vào sổ cái ở thời điểm cuối tháng .
Cuối tháng cộng sổ cái và đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết, đảm bảo khớp đúng, căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối phát sinh . Căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối phát sinh, sổ cái và một số tài liệu liên quan khác để lập báo cáo tài chính
Chương 2 : Thực trạng vấn đề tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Hàn Việt
2.1 Khái niệm, vai trò của tiền lương, quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Tiền lương
Tiền lương là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, chất lượng và kết quả mà họ đã cống hiến .
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Ngoài ra người lao động còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như : tiền thưởng, trợ cấp BHXH…
Tiền lương và các khoản trích theo lương trong công ty là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích người lao động do đó có vai trò quan trọng đối với người lao động :
Tiền lương trả cho người lao động trong công ty phải đảm bảo đúng chế độ là góp phần thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng và nhà nước đối với người lao động.
Tiền lương trả cho người lao động trong công ty nhằm đảm bảo cho người lao động đủ để tái sản xuất sức lao động và hiệu xuất công tác, đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động.
Hạch toán tốt tiền lương là điều kiện cần thiết để tính toán chính xác chi phí và giá thành sản phẩm.
Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương là toàn bộ số tiền lương tính theo số công nhân viên của công ty do công ty trực tiếp quản lý và chi trả lương
Quỹ tiền lương gồm :
Tiền lương chính là bộ phận tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm nhiệm vụ chính của họ bao gồm lương sản phẩm, lương thời gian, tiền thưởng, phụ cấp trách nhiệm …
Tiền lương phụ là bộ phận tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm nhiệm vụ khác và không làm việc nhưng được chế độ quy định như nghỉ phép, hội họp , học tập , lễ tết…
Quỹ bảo hiểm xã hội : được hình thành bằng cách trích lập hàng tháng theo tỉ lệ quy định trên tổng quỹ lương cơ bản . Theo chế độ hiện hành tỉ lệ trích BHXH là 20 % trong đó : 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% do người lao động đóng góp trừ vào lương hàng tháng. Quỹ BHXH chi tiêu cho các trường hợp người lao động ốm đau, thai sản, tai nạn lao động…Quỹ này do cơ quan bảo hiểm quản lý.
Quỹ bảo hiểm y tế : được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám, chữa bệnh, viện phí,…cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ, tai nạn lao động…Quỹ này hình thành bằng cách trích theo tỉ lệ quy định trên tổng số lương cơ bản. Tỉ lệ trích hiên hành là 3% trông đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1% trừ vào lương người lao động.
Kinh phí công đoàn : hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ trên tổng số lương thực tế phải trả cho người lao động thực tế phát sinh trong tháng tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Theo chế độ hiện hành là 2%, số kinh phí công đoàn trích được : 1% nộp cho liên hiệp công đoàn cấp trên, 1% để chi cho hoạt động công đoàn cơ sở.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Hàn Việt
Tài khoản sử dụng :
2.2.1.1 Tài khoản 334 – Phải trả người lao động
Tài khoản này để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, phụ cấp, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc thu nhập của người lao động.
Bên nợ :
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản
khác đã trả cho người lao động.
Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
Bên có :
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản
khác phải trả cho người lao động.
Số dư bên Nợ :
Số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về lương, tiền công và các
khoản khác còn phải trả ( quá lương)
Số dư bên Có :
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các
khoản khác còn phải trả cho người lao động.
2.2.1.2 Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp khác ngoài các khoản đã phản ở tài khoản thanh toán nợ phải trả ( từ tài khoản 331 đến tài khoản 337 )
Bên Nợ :
Bảo hiểm xã hội phải cho công nhân viên
Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị
Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ
Bên Có :
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh
Trích BHXH, BHYT khấu trừ vào lương của công nhân viên
KPCĐ vượt chi được cấp bù
Số BHXH đẫ chi trả công nhân viên khi cơ quan BHXH
thanh toán
Số dư bên Có :
Số tiền còn phải trả, phải nộp
BHXH, BHYT, KPCĐ đã trích chưa nộp cho cơ quan quản
hoặc KPCĐ được để lại cho đơn vị nhưng chưa chi hết
Số dư bên Nợ :
Số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả hoặc số BHXH đã
chi trả công nhân viên chưa được thanh toán và KPCĐ vượt
chi được cấp bù.
TK 338 có 8 tài khoản cấp 2 :
TK 3381 : Tài sản thiếu chờ giải quyết
TK 3382 : Kinh phí công đoàn
TK 3383 : Bảo hiểm xã hội
TK 3384 : Bảo hiểm y tế
TK 3385 : Phải trả về cổ phần hoá
TK 3386 : Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
TK 3387 :Doanh thu chưa thực hiện
TK 3388 : Phải trả, phải nộp khác.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan :
TK 111 : Tiền mặt
TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
TK 138 : Phải thu khác
TK 141 : Tạm ứng
TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627 : Chi phí nhân viên QLPX
TK 641 : Chi phí nhân viên bán hàng
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.2.2.1 Phương pháp kế toán tiền lương
Cuối tháng tính lương phải trả căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng, làm thêm giờ và các khoản phụ cấp theo quy định cho từng người trong công ty, kế toán ghi :
Nợ TK 622 : Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627 : Tiền lương của nhân viên quản lý phan xưởng
Nợ TK 641 : Tiền lương của nhân viên bán hàng
Nợ TK 642 : Tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK : 3383 : Lương BHXH phải trả cho người lao động
Có TK 334 : Tổng số tiền lương, tiền thưởng và các khoản phải trả người lao động
Các khoản giảm trừ vào thu nhập của người lao động :
Nợ TK 334 : Tổng số tiền trừ vào thu nhập của người lao động
Có TK338 :
3383 : 5% BHXH
3384 : 1% BHYT
Thưởng thi đua lấy từ quỹ khen thưởng:
Nợ TK 4311
Có TK 334 : Tổng tiền thưởng cho người lao động
Khi tiến hành thanh toán lương cho người lao động sau khi trừ đi các khoản:
Nợ TK334 :
Có TK 111 : Tổng tiền lương còn lại
2.2.2.2 Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương
Tính BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh 19% và trừ 6% vào lương của người lao động :
Nợ TK 622 : Chi tiêt từng phân xưởng
Nợ TK 627 : Chi tiêt từng phân xưởng
Nợ TK 641 : Trích của nhân viên bán hàng
Nợ TK 642 : Trích của bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK : 334 : Trích 6%
Có TK 338(2,3,4)
Tính lương BHXH phải trả cho người lao động:
Nợ TK 3383
Có TK 334 : số tiền BHXH người lao động được hưởng
Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT cho các đơn vị :
Nợ TK 338(2,3,4)
Có TK 111
Chi tiêu KPCĐ tại công ty : hiếu, hỉ …
Nợ TK 3382
Có TK 111
2.3 Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Hàn Việt
2.3.1 Khái quát chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Hàn Việt
Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương và các khoản trích theo lương
Chứng từ tiền lương
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 334, 338
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết TK 338
Sổ kế toán chi tiết TK3382, 3383, 3384
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 11: Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương và các khoản trích theo lương
Các chứng từ, sổ sách kế toán hạch toán lương và các khoản trích theo lương :
Bảng chấm công : dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ hưởng BHXH … để có căn cứ tính trả lương, BHXH trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị . Bảng này được lập hàng tháng cho từng tổ, bộ phận, danh sách của tổ, bộ phận được ghi đầy đủ vào bảng chấm công tình hình sử dụng thời gian lao động thực tế của từng người . Bảng chấm công được treo công khai tại nơi làm việc để mọi người kiểm tra, giám sát.
Bảng thanh toán tiền lương tổ, phân xưởng, toàn doanh nghiệp :
Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ căn cứ để để thanh toán tiền lương, phụ cấp, các khoản thu nhập khác ngoài lương cho người lao động trong tổ, phân xưởng và toàn doanh nghiệp.
Bảng thanh toán tiền thưởng : là chứng từ xác nhận số tiền thưởng cho người lao động, làm cơ sở để tính thu nhập của mỗi người lao động và ghi vào sổ kế toán. Bảng này do phòng kế toán lập theo từng tổ, bộ phận, phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và giám đốc.
Giấy nghỉ ốm, trông con ốm, thai sản, tai nạn lao động : giấy này do cơ quan y tế lập sau đó phụ trách bộ phận xác nhận và được dùng làm cơ sở tính BHXH.
Bảng thanh toán trợ cấp BHXH : dùng để phản ánh số tiền trợ cấp BHXH phải trả cho người lao động, căn cứ vào giấy nghỉ ốm và chế dộ quy định.
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương : dùng để xác định số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ, mà đơn vị và người lao động phải nộp trong tháng cho cơ quan bảo hiểm và công đoàn . Chứng từ này là cơ sở để ghi sổ kế toán về các khoản trích nộp theo lương .
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH : dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương thực tế phải trả, KPCĐ, BHXH, BHYT phải trích nộp trong tháng cho đối tượng sử dụng lao động.
Sổ cái TK 334,338 : là các sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh về lương và các khoản trích theo lương . Số liệu trên sổ cái dùng để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết và sổ chi tiết TK 338 và dùng để lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính.
2.3.2 Các phương pháp tính lương áp dụng tại công ty TNHH Hàn Việt
Công ty TNHH Hàn Việt áp dụng 2 hình thức trả lương đó là lương sản phẩm và lương thời gian . Mức lương tối thiểu của công ty là 800.000 đồng, ngày công chế độ là 26 ngày.
Phương pháp tính lương cụ thể như sau :
Lương sản phẩm cho tổ sản xuất :
Tính lương sản phẩm cho các tổ sản xuất theo công quy đổi theo hệ số lương .
Công quy đổi
từng người
=
Công sản phẩm
từng người
x
HSL từng
người
Tiền lương 1
công quy đổi
=
Tổng tiền lương sản phẩm cả tổ
Tổng số công quy đổi cả tổ
Tiền lương từng
người
=
Công quy đổi
từng người
x
Tiền lương 1
công quy đổi
Tổng tiền lương SP
cả tổ
=
Ltt x Tổng HSL x Tổng số công SP
Ngày công chế độ x số công nhân
Ví dụ tính lương cho tổ 1 –PX May
Công quy đổi của Đỗ thị Mây = công SP x HSL
= 2,36 x 24
= 56,64 công
Tổng tiền lương SP
cả tổ 1
=
800.000 x 103,89 x 1143
26 x 45
= 81.149.031 đồng
Tiền lương 1
công quy đổi
=
81.149.031
2.630.14
= 30.853,50248 đồng
Tiền lương của Đỗ thị Mây
=
56,64
x
30.853,50248
= 1.747.542 đồng
Tính lương thời gian tổ quản lý ( QLPX, Bộ phận bán hàng, QLDN) :
Lương thời gian của tổ quản lý, bộ pbận bán hàng, bộ phận QLDN được tính như lương sản phẩm của tổ sản xuất thực hiện các bước tính như phần tính lương sản phẩm .
Các khoản tiền lương còn lại :
Lương thời gian của tổ sản xuất, lương học, họp, phép tính theo số công, hệ số lương và lương tối thiểu :
Tiền lương được
hưởng
=
Ltt x HSL
x
Số công
Ngày công chế độ
Phụ cấp trách nhiệm theo tỷ lệ hưởng và lương tối thiểu
Tỷ lệ phụ cấp trách nhiệm quy định như sau :
Tổng giám đốc : 50%
Giám đốc : 40%
Trưởng phòng : 30%
Phó phòng : 20%
Quản đốc : 30%
Phó quản đốc : 20%
Tổ trưởng : 10%
Cách tính phụ cấp trách nhiệm :
Phụ cấp trách nhiệm
=
Ltt
x
Tỷ lệ phụ cấp
Lương BHXH tính bằng 75% tiền lương thời gian
Tiền lương
được hưởng
=
Ltt x HSL
x
Số công
x
75%
Ngày công chế độ
Bảng chấm công :
Cơ sở lập : căn cứ vào tình hình thực tế làm việc trong ngày để chấm công.
Phương pháp lập : ghi số công làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH.., vào ngày tương ứng từ cột 1 đến cột 31 theo ký hiệu chấm công quy định trên bảng chấm công.
Cuối tháng tổ trưởng, trưởng phòng ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng với các chứng từ liên quan như giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH, giấy xin nghỉ việc không lương…về bộ phận kế toán để đối chiếu kiểm tra, quy ra công để tính lương và BHXH.
Ngày công chế độ quy định của công ty là 26 ngày, ngày công 8 giờ.
Ta có bảng chấm công tháng 1 của tổ 1- phân xưởng may.
Công ty TNHH Hàn Việt
Bộ phận : tổ may 1
Bảng chấm công
Tháng 01 năm 2009
STT
Họ và tên
CV
ngày trong tháng
Công SP
Công TG
Công Học
Công Họp
Công Phép
Công BHXH
1
2
3
4
5
6
7
8
9
….
30
31
1
Vũ thị Thoa
TT
CN
1
1
1
1
1
1
CN
1
1
Ô
20
1
1
2
1
1
2
Đỗ thị Mây
CN
1
1
1
1
1
1
CN
1
1
1
24
2
3
Lê thi Thu
CN
1
1
1
1
1
1
CN
1
T
T
16
10
4
Hà thị Nga
CN
1
1
1
1
1
1
CN
1
1
1
26
5
Đỗ văn Kiên
CN
1
1
1
1
1
1
CN
1
1
1
26
.
.
.
.
.
Cộng
1143
2
3
2
4
16
ký hiệu chấm công:
Lương Sp :
1
Thai sản :
TS
Lương TG :
+
Tai nạn :
T
ốm, điều dưỡng :
Ô
Nghỉ phép :
P
Côn ốm:
Cô
Học tập :
H
Họp :
Ho
Bảng thanh toán tiền thưởng
Là chứng từ xác nhận số tiền thưởng cho từng người lao động, làm cơ sở để tính thu nhập cho mỗi người lao động và ghi sổ kế toán.
Góc bên trái của bảng ghi rõ tên đơn vị, bộ phận được thưởng
Cột A, B, C : ghi số thứ tự, họ tên, chức vụ của người được khên thưởng
Cột 1 : ghi bậc lương hiện đang được hưởng để tính ra tiền lương tháng.
Cột 2,3 : ghi rõ loại thưởng được bình xét, số tiền được thưởng theo mỗi loại.
Cột D : người được thưởng ký nhận tiền thưởng.
Bảng thanh toán tiền thưởng do phòng kế toán lập theo tong tổ, bộ phận và phải có chữ ký, họ tên của người lập biểu, kế toán trưởng và giám đốc .
Ta có bảng thanh toán tiền thưởng tháng 1 tổ 1- phân xưởng may
công ty TNHH Hàn Việt
bảng thanh toán tiền thưởng thi đua
Bộ phận : tổ 1- PX May
Tháng 1 năm 2009
STT
Họ và tên
CV
HSL
Mức thưởng
Ký nhận
Xếp loại
Số tiền
1
Vũ thị Thoa
TT
3.89
A
100000
2
Đỗ thị Mây
2.36
A
100000
3
Lê thị Thu
2.26
A
100000
4
Hà thị Nga
2.72
B
50000
5
Đỗ văn Kiên
2.26
B
50000
.
.
Cộng
550000
Tổng số tiền( viết bằng chữ) : Năm trăm năm mơi nghìn đồng chẵn /
Ngày 31 tháng 1 năm 2009
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ và tên)
Thủ tục thanh toán Lương BHXH cho người lao động tại Công ty TNHH Hàn Việt như sau :
Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công và các chứng từ BHXH của người lao động trong tháng, kế toán tiền lương xác định tiền lương BHXH trả cho người lao động theo chế độ quy định .
Ví dụ thủ tục thanh toán trợ cấp BHXH trả cho chị Lê thị Thu ở tổ 1 – PX May
Sở y tế Hà Nội
Số : 11/BYT
Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội
Quyển số :45
Số : 10
Họ và tên : …Lê Thị…Thu………………………………………………..
Đơn vị công tác :…Tổ 1- PX May…Công ty TNHH Hàn Việt …………..
Lý do : …Tai nạn ……..……………………………………………………
Số ngày nghỉ :…10…ngày ………………………………............................
( Tính từ ngày20/01/2009 đến hết ngày31/ 01/2009 )………………………
Ngày 20 tháng 01 năm 2009
Xác nhận của phụ trách đơn vị Bác sỹ
Căn cứ vào phiều nghỉ hưởng BHXH, sổ khám bệnh, đơn thuốc và bảng chấm công xác định số tiền người lao động được hưởng trợ cấp BHXH
Lương
BHXH
=
Ltt x HSL
x
Số công
x
75%
Ngày công chế độ
Lương
BHXH của Lê thị Thu
=
800.000 x 2,24
x
10
x
75%
26
= 516.923 đồng
Sau khi kế toán tính số tiền BHXH cho chị Thu xong trình lên tổng giám đốc và ban BHXH, tiến hành ra quyết định thanh toán trợ cấp BHXH cho chị Thu
Quyết định thanh toán trợ cấp BHXH
Căn cứ luật BHXH 2006
Căn cứ vào chế độ BHXH đối với cán bộ công nhân viên .
Căn cứ phiếu nghỉ hưởng BHXH của sở y tế Hà Nội
Ban BHXH công ty TNHH Hàn Việt xét trợ cấp cho chị Lê thị Thu .
Chức vụ : Tổ viên tổ 1 – PX May
Tổng số tiền trợ cấp : 516.923 đồng
Viết bằng chữ : Năm trăm mười sáu nghìn chín trăm hai ba đồng /
Phòng kế toán Trưởng ban BHXH Tổng giám đốc
(ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, đóng dấu )
Bảng thanh toán lương tổ :
Cơ sở lập : các bảng chấm công của các tổ, bảng thanh toán tiền thưởng thi đua…
Phương pháp lập :
Cột A, B : ghi số thứ tự, họ và tên của người lao động được hưởng lương.
Cột 1 : ghi hệ số lương của người lao động .
Cột 2, 3 : ghi số công và tiền lương tính theo lương sản phẩm
Cột 4, 5 : ghi số công và tiền lương tính theo lương thời gian
Cột 6, 7: ghi số công và tiền lương tính theo lương học
Cột 8, 9 : ghi số công và tiền lương tính theo lương họp
Cột 10, 11 : ghi số công và tiền lương tính theo lương phép
Cột 12, 13 : ghi số công và tiền lương tính theo lương BHXH
Cột 14 : ghi số tiền thưởng thi đua
Cột 15 : ghi số tiền phụ cấp trách nhiệm
Cột 16 : ghi tổng thu nhập của người lao động
Cột 17, 18 : ghi số khấu trừ vào lương
Cột 20 : ghi số tiền thực lĩnh
Cột C : ký nhận
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương tổ chuyển cho kế toán trưởng soát xét, kiểm tra xong trình tổng giám đốc ký duyệt, chuyển cho kế toán lập phiếu chi và phát lương cho các tổ. Bảng thanh toán lương lưu tại phòng kế toán của công ty.
Mỗi lần lĩnh lương người lao động phải trực tiếp ký nhận vào cột ký nhận hoặc người nhận hộ ký thay.
Ta có bảng thanh toán lương tháng 1 của tổ 1- PX Ma
Bảng thanh toán lương tổ 1 - Phân xưởng may
Tháng 01 năm 2009
Công ty TNHH Hàn Việt
Bộ phận :Tổ may 1
STT
Họ và tên
HSL
Lương SP
Lương TG
Lương Học
Lương Họp
Lương Phép
Lương BHXH
Thưởng
Phụ cấp TN
Tổng
BHXH
BHYT
Thực lĩnh
Ký nhận
Công
Tiền
Công
Tiền
Công
Tiền
Công
Tiền
Công
Tiền
Công
Tiền
1
Vũ thị Thoa
3.89
20
2,400,402
1
119,692
1
119,692
2
239,385
1
119,692
1
89,769
100,000
80,000
3,268,633
155,600
31,120
3,081,913
2
Đỗ thị Mây
2.36
24
1,747,542
2
145,213
100,000
1,992,755
94,400
18,880
1,879,475
3
Lê thi Thu
2.24
16
1,105,790
10
516,923
50,000
1,672,713
89,600
17,920
1,565,193
4
Hà thị Nga
2.72
26
2,181,960
100,000
2,281,960
108,800
21,760
2,151,400
5
Đỗ văn Kiên
2.26
26
1,812,952
100,000
1,912,952
90,400
18,080
1,804,472
.
.
.
.
.
Cộng
103.89
1143
81,194,031
2
189,231
3
258,769
2
239,385
4
334,462
16
606,692
550,000
80,000
83,452,569
4,155,600
831,120
78,465,849
Giải trình :
Cột lương
Sản phẩm
=
Công sản phẩm
Từng công nhân
x
HSL
x
Tiền lương 1
Công quy đổi
Lương sản phẩm của Vũ thị Thoa = 3,89 x 20 x 30.853,50248
= 2.400.402 đồng
Cột lương
Thời gian
=
Ltt x HSL
x
Số công
Ngày công chế độ
Lương thời gian của Vũ thị Thoa
=
800.000 x 3,89
x
1
26
= 119.692 đồng
Cột lương
Học, họp, phép
=
Ltt x HSL
x
Số công
Ngày công chế độ
Lương học của
Vũ thị Thoa
=
800.000 x 3,89
x
1
26
= 119.692 đồng
Lương họp của Vũ thị Thoa
=
800.000 x 3.89
x
2
26
= 239.385 đồng
Lương phép của Vũ thị Thoa
=
800.000 x 3,89
x
1
26
= 119.692 đồng
Cột lương
BHXH
=
Ltt x HSL
x
Số công
x
75%
Ngày công chế độ
Lương
BHXH của Vũ thị Thoa
=
800.000 x 3,89
x
1
x
75%
26
= 89.769 đồng
Cột thưởng thi đưa căn cứ vào bảng thanh toán tiền thưởng ghi vào số tiền thưởng của từng người.
Thưởng thi đua của Vũ thị Thoa : 100.000 đồng
Cột phụ cấp trách nhiệm = Ltt x tỷ lệ hưởng
Phụ cấp trách nhiệm của Vũ thị Thoa (tổ trưởng)
= 800.000 x 10% = 80.000 đồng
Cột tổng thu nhập =Lsp + Ltg + Lhọc + Lhọp + L BHXH + Tiền thưởng + PCTN
Tổng lương của Vũ thi Thoa = 2.400.402 + 119.692 + 119.692 + 239.385 + 119.692 + 89.769 + 100.000 + 80.000 = 3.268.633 đồng
Cột BHXH = Ltt x HSL x 5%
BHXH của Vũ thị Thoa = 800.000 x 3,89 x 0,05 = 155.600 đồng
Cột BHYT = Ltt x HSL x 1%
BHYT của Vũ thị Thoa = 800.000 x 3,89 x 0,01 = 31.120 đồng
Cột thực lĩnh = Tổng lương – BHXH – BHYT
Số thực lĩnh của Vũ thị Thoa = 2.400.402 – 155.600 – 31.120
= 2.213.682 đồng
Các công nhân khác trong tổ tính tương tự như trên.
Bảng thanh toán lương phân xưởng :
Cơ sở lập : các bảng thanh toán lương các tổ sản xuất và tổ quản lý phân xưởng
Phương pháp lập :
Phương pháp lập cũng giống như bảng thanh toán lương tổ sản xuất nhưng căn cứ vào dòng tổng cộng ở các bảng thanh toán lương các tổ sản xuất và tổ QLPX để ghi vào bảng thanh toán lương phân xưởng theo thứ tự các tổ sản xuất, rồi tổ quản lý phân xưởng.
Ta có bảng thanh toán lương phân xưởng May tháng 1 năm 2009
Bảng thanh toán lương Phân xưởng may
Tháng 01 năm 2009
Công ty TNHH Hàn Việt
Bộ phận :Tổ may 1
Phân xưởng may
STT
Họ và tên
HSL
Lơng SP
Lơng TG
Lơng Học
Lơng Họp
Lơng Phép
Lơng BHXH
Thởng
Phụ cấp TN
Tổng
BHXH
BHYT
Thực lĩnh
Ký nhận
Công
Tiền
Công
Tiền
Công
Tiền
Công
Tiền
Công
Tiền
Công
Tiền
1
Tổ 1
103,9
1143
81.194.031
2
189.231
3
258.769
2
239.385
4
334.462
16
606.692
550.000
80.000
83.452.569
4.155.600
831.120
78.465.849
2
Tổ 2
87,88
1145
68.801.778
2
189.231
3
264.542
2
238.742
6
568.742
12
658.420
500.000
80.000
70.801.455
3.515.200
703.040
66.583.215
3
Tổ 3
104,8
1410
75.778.462
20
1.892.310
20
1.895.612
30
2.354.120
50
3.684.235
30
1.238.542
750.000
80.000
87.673.281
4.192.000
838.400
82.642.881
4
Tổ QLPX
22,73
197
17.222.346
2
156.745
4
345.876
3
268.723
2
189.345
300.000
560.000
19.043.035
909.200
181.840
17.951.995
Cộng
319,3
3698
225.774.270
221
19.493.118
28
2.575.668
38
3.178.123
63
4.856.162
60
2.692.999
2.100.000
800.000
260.970.340
12.772.000
2.554.400
245.643.940
Bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp :
Cơ sở lập : căn cứ vào bảng thanh toán lương các phân xưởng, bảng thanh toán lương bộ phân bán hàng, bộ phận QLDN.
Phương pháp lập : giống như bảng thanh toán lương tổ và phân xưởng .
ở cột họ và tên ghi thứ tự các phân xưởng, bộ phận bán hàng, bộ phận QLDN.
Căn cứ vào dòng tổng cộng của các bảng thanh toán lương phân xưởng, bảng thanh toán lương bộ phận bán hàng, bộ phận QLDN, kế toán lập bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp.
Ta có bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp tháng 1 năm 2009
Bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp
Tháng 01 năm 2009
Công ty TNHH Hàn Việt
STT
Họ và tên
HSL
Lơng SP
Lơng TG
Lơng Học
Lơng Họp
Lơng Phép
Lơng BHXH
Thởng
Phụ cấp TN
Tổng
BHXH
BHYT
Thực lĩnh
Ký nhận
Công
Tiền
Công
Tiền
Công
Tiền
Công
Tiền
Công
Tiền
Công
Tiền
1
PX May
319.3
3698
225,774,270
221
19,493,118
28
2,575,668
38
3,178,123
63
4,856,162
60
2,692,999
2,100,000
800,000
260,970,340
12,772,000
2,554,400
245,643,940
2
PX Chần Thêu
96.12
1400
68,335,664
78
7,096,000
15
1,789,235
15
1,254,222
10
770,819
5
246,532
1,540,000
800,000
81,832,472
3,844,800
768,960
77,218,712
3
PX Đệm Lò Xo
50.58
910
39,340,000
80
6,698,462
5
418,461
2
224,873
5
451,879
4
348,756
1,230,000
80
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21238.doc