dung :
• Đối với phản ứng oxi hóa – khử :
Tổng số mol electron kim loại nhường = điện tích của cation kim loại.
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích :
Điện tích của cation kim loại = điện tích của anion tạo muối
⇒ Số mol anion tạo muối.
• Áp dụng : bài toán hỗn hợp kim loại + axit có tính oxi hóa mạnh.
Biết khối lượng kim loại ↔ khối lượng muối.
Chú ý : số mol anion tạo muối được tính qua số mol electron nhận trong
quá trình tạo sản phẩm khí.
C.
27 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 458 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề: Phương pháp giải nhanh bài toán Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề: Phương pháp giải nhanh bài toán Hóa Học
Phần 4
Phương pháp
Bảo toàn điện tích
Nội dung
A. Nội dung phương pháp và những chú ý quan trọng
B. Các thí dụ minh họa
C. Kết hợp phương pháp bảo toàn điện tích – bảo toàn electron
D. Bài tập luyện tập
Phần 4. Phương pháp bảo toàn điện tích
Nội dung phương pháp :
• Định luật bảo toàn điện tích (BTĐT):
“Trong một dung dịch nếu tồn tại đồng thời các ion dương và âm thì theo
định luật bảo toàn điện tích: tổng số điện tích dương bằng tổng số điện
tích âm”.
Đây chính là cơ sở để thiết lập phương trình biểu diễn mối liên hệ giữa các
ion trong dung dịch.
• Áp dụng :
+ Tính lượng (số mol, nồng độ) các ion trong dung dịch.
+ Bài toán xử lí nước cứng.
+ Bài toán pha dung dịch.
Chú ý : số mol điện tích = số mol ion × điện tích ion.
A. Nội dung phương pháp và những chú ý quan trọng
Thí dụ 1
Dung dịch X có chứa a mol Na+, b mol Mg2+, c mol Cl− và d mol SO42−. Biểu
thức nào dưới đây là đúng ?
Hướng dẫn giải :
A. a + 2b = c + 2d. B. a + 2b = c + d.
C. a + b = c + d. D. 2a + b = 2c + d.
→
Theo ®Þnh luËt b¶o toμn ®iÖn tÝch :
a + 2b = c + 2d
§¸p ¸n A.
B. Các thí dụ minh họa
Thí dụ 2
Trong một cốc nước cứng chứa a mol Ca2+; b mol Mg2+ và c mol HCO3−.
Dùng dung dịch Ca(OH)2 x mol/l để làm giảm độ cứng của nước thì thấy
khi thêm V lít nước vôi trong vào cốc, độ cứng trong cốc là nhỏ nhất.
Biểu thức tính V theo a, b, x là
Hướng dẫn giải
A. B. C. D.
2a+bV =
x
a+2bV =
x
a+bV =
x
a+bV =
2x
− − −
−
→
→ ↓
2
3 3 2
2+ 2
3 3
2+
C¸c ph¶n øng x¶y ra : HCO + OH CO + H O (1)
Ca + CO CaCO (2)
M
C¸ch 1
g
:
+
− −
−
= +
→ ↓
⇔
= = = +
=2
2 2+ 2
2++
+
3
2
3 3
CO OH Ca Mg
M
2+ 2+
gCa
CO MgCO (3)
§é cøng nhá nhÊt
Theo (1), (2), (3)
dung dÞch kh«ng cßn c¸c ion Ca vμ Mg
Chó ý :
: n n 2Vx n n (*)
(mol) ; n b (mol)
Thay vμo (*) :
n a Vx
2Vx
+= + + ⇒ = →a ba Vx b V §¸p ¸n
x
C.
B. Các this dụ minh họa
Thí dụ 2 (tt)
Trong một cốc nước cứng chứa a mol Ca2+; b mol Mg2+ và c mol HCO3−.
Dùng dung dịch Ca(OH)2 x mol/l để làm giảm độ cứng của nước thì thấy
khi thêm V lít nước vôi trong vào cốc, độ cứng trong cốc là nhỏ nhất.
Biểu thức tính V theo a, b, x là
Hướng dẫn giải (tt)
A. B. C. D. 2a+bV =
x
a+2bV =
x
a+bV =
x
a+bV =
2x
→ ↓
→ ↓ ↓
⇔
3 2 2 3 2
3 2 2 3 3 2
C¸c ph−¬ng tr ×nh ph¶n øng x¶y ra :
Ca(HCO ) + Ca(OH) 2CaCO + 2H O (4)
Mg(HCO ) + Ca(OH) CaCO + MgCO + 2H O (5)
§é cøng lμ nhá
C¸ch 2
nhÊt
:
⇒
+⇒ ⇒ = →
2Ca(OH) 3
2
2 3 2Tõ (4), (5) n = Ca(HCO ) + Mg(HCO )
a b
V.x = a
Ca(OH)
+ b V §¸p ¸n .
x
võa ®
C
ñ
B. Các thí dụ minh họa
Thí dụ 3
Một dung dịch chứa hai cation là Fe2+ 0,1M và Al3+ 0,2M. Trong dung dịch
còn có hai anion là Cl− x mol/l và SO42− y mol/l. Khi cô cạn 1,0 lít dung
dịch trên thu được 46,9 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của x và y lần
lượt là
Hướng dẫn giải
A. 0,6 và 0,1. B. 0,3 và 0,2. C. 0,5 và 0,15. D. 0,2 và 0,3.
− −
⇒ ⇒
⇒
2
4Cl
cation anionm èi
SO
u
n = x mol ; n = y mol
Khèi l−îng muèi khan :
56.0,1 + 27.0,2 + 35,5x + 96y = 46,9 35,5x + 96y = 35,9 (1)
Theo ®Þnh luËt BT§T : x + 2y = 2.0,1 + 3.0,2 x + 2y
m = m
= 0
+ m
,8
⎧⇒ ⎨⎩
→
(2)
x = 0,2
Tõ (1), (2)
y = 0,3
§¸p ¸n D.
B. Các thí dụ minh họa
Thí dụ 4
Dung dịch X gồm 5 ion : Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl− và 0,2 mol NO3−.
Thêm từ từ dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch X đến khi được lượng
kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch K2CO3 đã sử dụng là
Hướng dẫn giải
A. 300 ml. B. 150 ml. C. 200 ml. D. 250 ml.
−
−
⇔
→ ↓
→ ↓
2+
2
2
3 3
2+ 2
3
+ 2+ 2
3
+KÕt tña lín nhÊt
Mg + CO MgCO (1)
Ba
c¸c ion
+ CO
Mg , Ba vμ Ca ®· kÕt tña hoμn toμn
BaCO (2)
−
− → ↓
= + +
+ + = =
⇒ + + =
2 2+ 2+ 2+
3
2+ 2+ 2+
2+ 2+ 2+
2+ 2
3 3
CO Mg Ba Ca
Mg Ba Ca
Mg Ba Ca
Ca + CO CaCO (3)
Theo (1), (2), (3) : n n n n (*)
Theo BT§T : 2n 2n 2n 1.0,1 + 1.0,2 0,3 mol
0,3
n n n
2
−
=
⇒ = ⇒ = = = →2
3 2 3CO K CO
0,15 mol (**)
0,15
(*), (**) n 0,15 mol V 0,15 lÝt 150 ml §¸p ¸n
1
B.
B. Các thí dụ minh họa
Thí dụ 5
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3
(vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy
nhất NO. Tỉ số của x/y là
Hướng dẫn giải
A. 2/1. B. 1/2. C. 3/1. D. 1/3.
−
−⇔
→
→
2
2 4
3+
3
2
Do X chØ cã muèi sunfat
S¬ ®å biÕn ®æi : FeS Fe + 2SO (1)
x x 2x
dung dÞc
h kh
«ng cßn
Cu S
gèc N
O
2C −
−
+ = ⇒ = ⇒ =
→
2+ 2
4
2+ 2
4
3+
u + SO (2)
y 2y y
Dung dÞch chØ cã c¸c ion : Fe , Cu vμ SO
Theo BT§T : 3x 2.2y 2.2x + 2.y x 2y x/y 2/1
§¸p ¸n A.
B. Các thí dụ minh họa
Thí dụ 6
Dung dịch X chứa Na2SO4 0,05M, NaCl 0,05M và KCl 0,1M. Phải dùng hỗn
hợp muối nào sau đây để pha chế dung dịch X ?
Hướng dẫn giải
A. KCl và Na2SO4. B. KCl và NaHSO4.
C. NaCl và K2SO4. D. NaCl và KHSO4.
−→ + 22 4 4C¸c ph−¬ng tr ×nh ®iÖn li : Na SO 2Na + SO (1)
0,05 0,1 0,05
NaCl −
−
→
→
+
+
Na + Cl (2)
0,05 0,05 0,05
KCl K + Cl (3)
] ]] ]
] ] ] ]
−
− − −
⎧⎧ == =⎪ ⎪⇔⎨ ⎨= = =⎪ ⎪⎩ ⎩
⇒
++ +
2 + 2
4 4
0,1 0,1 0,1
[Na [Cl[Na 0,1 + 0,05 = 0,15 M ; [K 0,1 0M
Dung dÞch :
[Cl 0,05 + 0,1 = 0,15 M ; [SO 0,05 M [K 2[SO
Ph¶i dïng hç →2 4NaCl vμ K Sn hîp §¸p ¸O n C.
B. Các thí dụ minh họa
Thí dụ 7
Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32−, SO42−. Tiến hành các thí
nghiệm :
- Lấy 100 ml X cho tác dụng với HCl dư được 2,24 lít CO2 (đktc).
- Cho 100 ml X tác dụng với lượng dư BaCl2 thu được 43 gam kết tủa.
- Lấy 100 ml X cho tác dụng với dung dịch NaOH dư được 4,48 lít khí (đktc).
Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là
Hướng dẫn giải
A. 43,1 gam. B. 86,2 gam. C. 119,0 gam. D. 50,8 gam.
−
−
−
→ ↑
→ ↓
→ ↓
2 +
3 2 2
2+ 2
3 3
2+ 2
4 4
C¸c ph¶n øng : CO + 2H H O + CO (1)
Ba + CO BaCO (2)
Ba + SO BaSO
− +
− + → ↑
= = = = = =
+ = ⇒
2
2 33 4
2
3 4 4
4 3 2
CO NHCO NH
BaCO BaSO SO
(3)
OH + NH NH + H O (4)
2,24 4,48
Trong 100 ml X : n n 0,1 mol ; n n 0,2 mol
22,4 22,4
m m 43 n − = = =−
4BaSO
43 197.0,1
n 0,1 mol
233
B. Các thí dụ minh họa
Thí dụ 7 (tt)
Hướng dẫn giải (tt)
− +
−
− − + − − +
= = = = = =
+ = ⇒ = = =
+ = ⇒ = +
⇒ = +
−
−
−
2
2 33 4
2
3 4 44
2 2 + + 2 2
3 4 4 3 4 4
+
CO NHCO NH
BaCO BaSO BaSOSO
CO SO NH Na Na CO SO NH
Na
2,24 4,48
n n 0,1 mol ; n n 0,2 mol
22,4 22,4
43 197.0,1
m m 43 n n 0,1 mol
233
Theo BT§T :
2n 2n n + n n 2n 2n n
n 2.0,1 2.0,1
− − +
=
= + + =
⇒ = →
2 2 +
3 4 4
muèi CO SO NH Na
muèi
0,2 0,2 mol
Khèi l−îng muèi cã trong 500 ml dung dÞch X :
m m m m + m 5(0,1.60 + 0,1.96 + 0,2.18 + 0,2.23)
m 119,0 gam §¸p ¸n C.
B. Các thí dụ minh họa
Thí dụ 8
Hòa tan 26,64 gam chất X là tinh thể muối sunfat của kim loại M vào
nước được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NH3 vừa đủ thu
được kết tủa B, nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được
4,08 gam oxit. Mặt khác, cho cho dung dịch BaCl2 dư vào A được 27,96
gam kết tủa. X là
Hướng dẫn giải
A. MgSO4.6H2O. B. Fe2(SO4)3.12H2O.
C. CuSO4.6H2O. D. Al2(SO4)3.18H2O.
−
−
−
α ⇒
→ ↓
⇒ = = =
⎯⎯⎯→ ↓ ⎯⎯→ ↓
2
44
o
3
2
n+ 2
2 4 n 2 4
2+ 2
4 4
BaSOSO
NH d− tn+
n 2 n
O(M
Gäi X lμ M (SO ) . H O Dung dÞch A chøa : M vμ SO
Ph¶n øng : Ba + SO BaSO (*)
27,96
n n 0,12 mol
233
Cã biÕn ®æi : M M(OH) M O
Theo BT§T : n −= = ⇒ = − =
× = ⇒ = ⇒ = →
2 n+
n 4
O ) SO M
n 0,12 mol m 4,08 0,12.16 2,16 gam
2,16
Theo BT§T : n 0,12.2 M 9n M 27 (Al) §¸p ¸n
M
D.
B. Các thí dụ minh họa
Nội dung :
• Đối với phản ứng oxi hóa – khử :
Tổng số mol electron kim loại nhường = điện tích của cation kim loại.
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích :
Điện tích của cation kim loại = điện tích của anion tạo muối
⇒ Số mol anion tạo muối.
• Áp dụng : bài toán hỗn hợp kim loại + axit có tính oxi hóa mạnh.
Biết khối lượng kim loại↔ khối lượng muối.
Chú ý : số mol anion tạo muối được tính qua số mol electron nhận trong
quá trình tạo sản phẩm khí.
C. Kết hợp phương pháp bảo toàn điện tích – bảo toàn
electron
Thí dụ 9
Hòa tan hoàn toàn 15,95 gam hỗn hợp Ag, Zn và Al bằng dung dịch H2SO4
đặc, nóng thu được 7,84 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là
Hướng dẫn giải
A. 150,35 gam. B. 116,75 gam. C. 83,15 gam. D. 49,55 gam.
( (− −
→
⇒ = = = × =
= ⇒ =
⇒
2 2
4 4
+6 +4
®iÖn tÝch d−¬ng (cation) e nh−êng e nhËn
SO muèi) SO muèi)
Qu ¸tr ×nh nhËn electron : S + 2e S
7,84
n n n 2 0,7 mol
22,4
Dung dÞch thu ®−îc chØ cã muèi sunfat
Theo BT§T : 2n 0,7 n 0,35 mol
m
(−= = =
→
2
4
kim lo¹imuèi khan SO muèi)
m + m 15,95 + 0,35.96 49,55 gam
§¸p ¸n D.
C. Kết hợp phương pháp bảo toàn điện tích – bảo toàn
electron
Thí dụ 10
Hoà tan hoàn toàn 12,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch
HNO3 dư, kết thúc thí nghiệm thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO và 0,2
mol NO2. Khối lượng muối nitrat (không có NH4NO3) tạo thành trong dung
dịch là
Hướng dẫn giải
A. 43,0 gam. B. 30,6 gam. C. 55,4 gam. D. 39,9 gam.
(−
→ →
⇒ = = = =
=
3
+5 +2 +5 +4
®iÖn tÝch d−¬ng (cation) e nh−êng e nhËn
NO muèi)
C¸c qu ¸tr ×nh nhËn electron : N + 3e N ; N + 1e N
n n n 0,1.3 + 0,2.1 0,5 mol
Dung dÞch thu ®−îc chØ cã muèi nitrat
Theo BT§T : n 0
(−⇒ = = =
→
3
kim lo¹imuèi nitrat NO muèi)
,5 mol
m m + m 12,0 + 0,5.62 43,0 gam
§¸p ¸n A.
C. Kết hợp phương pháp bảo toàn điện tích – bảo toàn
electron
Thí dụ 11
Hỗn hợp X gồm hai kim loại Cu và Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X
trong dung dịch chứa 2 axit HNO3, H2SO4 thu được dung dịch Y chứa 7,06
gam muối và hỗn hợp khí Z chứa 0,05 mol NO2 và 0,01 mol SO2. Giá trị của
m là
Hướng dẫn giải
A. 2,58. B. 3,06. C. 3,00. D. 3,32.
2
(
(
−
−
→ →
= = =⎧⎪⎨ = = × =⎪⎩
=
3
4
+5 +4 +6 +4
e nhËn (1)NO muèi)
e nhËn (2)SO muèi)
kim muèi
C¸c qu ¸tr ×nh nhËn electron : N + 1e N (1) ; S + 2e S (2)
+) n n 0,05.1 0,05 mol
1 1
+) n n 0,01.2 0,01 mol
2
Chó ý :
2
Cã : m m
2
2
( (
( (
− −
− −⇒ = =
⇒ = →
− −3 4
3 4
lo¹i NO muèi) SO muèi)
kim lo¹i muèi NO muèi) SO muèi)
kim lo¹i
+ m + m
m m (m + m ) 7,06 (0,05.62 + 0,01.96)
m 3,00 gam §¸p ¸n C.
C. Kết hợp phương pháp bảo toàn điện tích – bảo toàn
electron
Bài tập 1
Dung dịch X có chứa a mol Ca2+, b mol K+, c mol Al3+ và d mol NO3−. Biểu
thức liên hệ giữa d với a, b, c là
Hướng dẫn giải
A. d = a + b + c. B. d = 2a + b + 3c.
C. d = a + 2b + 3c. D. d = 2a + 3b + c.
→
Theo ®Þnh luËt b¶o toμn ®iÖn tÝch : d = 2a + b + 3c
§¸p ¸n B.
D. Bài tập luyện tập
Bài tập 2
Dung dịch X chứa a mol Na+, b mol HCO3−, c mol CO32− và d mol SO42−. Để
tạo kết tủa lớn nhất người ta phải dùng 100 ml dung dịch Ba(OH)2 x
mol/l. Biểu thức tính x theo a và b là
Hướng dẫn giải
A. B. C. D. = a+bx
2
= a+bx
0,2
= a+bx
0,1
= a+bx
0,3
− − −
−
−
→
→ ↓
→ ↓
2
3 3 2
2+ 2
3 3
2+ 2
4 4
C
C¸c ph¶n øng x¶y ra : HCO + OH CO + H O (1)
Ba + CO BaCO (2)
Ba + SO BaSO
Chó ý
(3)
: n
− −
− −
⇔
= ⇒
=
=
+ =
⇒
2+ 2 2
3 4
2 2
3 4O
Ba CO S
SO
O
KÕt tña lín nhÊt
Theo (2), (3) : n n +n 0,1x b+c + d (
c¸c ph¶n øng
*)
Theo BT§T
b c (mol) ; n
: a = b + 2c
(2), (3) x¶y ra
+ 2d a + b =
hoμn t
2(b +
d (mol
c + d
oμ
)
n
) = ⇒ =
→
a + b
2.0,1x x
0,2
§¸p ¸n B.
D. Bài tập luyện tập
Bài tập 3 (Đề CĐ Khối A – 2007)
Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–.
Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị
của x và y lần lượt là
Hướng dẫn giải
A. 0,03 và 0,02. B. 0,05 và 0,01. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,05.
− −
⇒ ⇒
⇒
2
4Cl
cation anionm èi
SO
u
n = x mol ; n = y mol
Khèi l−îng muèi khan :
64.0,02 + 39.0,03 + 35,5x + 96y = 5,435 35,5x + 96y = 2,985 (1)
Theo ®Þnh luËt BT§T : x + 2y = 2.0,02 +
m
0,03 x + 2
= m
y
+ m
= 0,
⎧⇒ ⎨⎩
→
07 (2)
x = 0,03
Tõ (1), (2)
y = 0,02
§¸p ¸n A.
D. Bài tập luyện tập
Bài tập 4
Dung dịch X gồm 6 ion : 0,15 mol Na+, 0,10 mol Ba2+, 0,05 mol Al3+, Cl−, Br−
và I−. Thêm từ từ dung dịch AgNO3 2M vào dung dịch X đến khi được
lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch AgNO3 đã sử dụng là
Hướng dẫn giải
A. 150 ml. B. 300 ml. C. 250 ml. D. 500 ml.
−
−
−
− −⇔
→ ↓
→ ↓
+
+
KÕt tña lín nhÊt
Ag + Cl AgCl (1)
c¸c
Ag +
ion Cl , Br vμ I ®·
Br AgBr (2)
kÕt tña
ho
μn toμn
− − −
− − −
− → ↓
= + +
+ + = =
⇒ = ⇒ =
+
+
3
+
Ag Cl Br I
Cl Br I
Ag AgNO
Ag + I AgI (3)
Theo (1), (2), (3) : n n n n (*)
Theo BT§T : n n n 1.0,15 + 2.0,1 + 3.0,05 0,5 mol (**)
0
Tõ (*), (**) n 0,5 mol V = = →,5 0,25 lÝt 250 ml §¸p ¸n
2
C.
D. Bài tập luyện tập
Bài tập 5 (Đề ĐH Khối A – 2007)
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit
HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí
duy nhất NO. Giá trị của a là
Hướng dẫn giải
A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06.
−
−⇔
→
→
2
2 4
3
2
3+
Do X chØ cã hai muèi sunfat
S¬ ®å biÕn ®æi : FeS Fe + 2SO (1)
0,12 0,12 2.0,12
dung dÞc
h kh
«ng cßn
C
g
u S
èc N
O
2 −
−
+ = ⇒ =
→
2+ 2
4
2+ 2
4
3+
Cu + SO (2)
a 2a a
Dung dÞch chØ cã c¸c ion : Fe , Cu vμ SO
Theo BT§T : 3.0,12 2.2a 2.2.0,12 + 2a a 0,06
§¸p ¸n D.
D. Bài tập luyện tập
Bài tập 6
Để pha chế 1 lít dung dịch hỗn hợp : Na2SO4 0,03M; K2SO4 0,02M; KCl
0,06M người ta đã lấy lượng các muối như sau
Hướng dẫn giải
A. 5,68 g Na2SO4 và 5,96 g KCl. B. 8,70 g K2SO4 và 3,51 g NaCl.
C. 3,48 g K2SO4 và 3,51 g NaCl. D. 3,48 g K2SO4 và 2,755 g NaCl.
−→
→
+ 2
2 4 4
2 4
C¸c ph−¬ng tr ×nh ®iÖn li : Na SO 2Na + SO (1)
0,03 0,06 0,03
K SO −
−→
+ 2
4
+
2K + SO (2)
0,02 0,04 0,02
KCl K + Cl (3)
− −
= = =⎧ ⎧⎪ ⇔⎨ ⎨= = = ⎩⎪⎩
⇒ =
+ +
2
4
2 4
Na K
2 4Cl S
K SO
O
0,06 0,06 0,06
n 0,06 mol ; n 0,04 + 0,06 0,1 mol NaCl : 0,06 mol
Dung dÞch :
n 0,06 mol ; n 0,03 + 0,02 0,05 mol K SO : 0,05 mol
m 0,0 = →NaCl5.174 = 8,7 gam ; m 0,06.58,5 = 3,51 ga §¸p m ¸n B.
D. Bài tập luyện tập
Bài tập 7
Hòa tan 4,53 g một muối kép X có thành phần: Al3+, NH4+, SO42− và H2O kết
tinh vào nước cho đủ 100 ml dung dịch (dung dịch Y).
Cho 20 ml dung dịch Y tác dụng với dung dịch NH3 dư được 0,156 g kết
tủa.
Lấy 20 ml dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng
được 0,932 g kết tủa.
Công thức của X là
Hướng dẫn giải
A. Al.NH4(SO4)2.12H2O. B. Al2(SO4)3.2(NH4)2SO4.16H2O.
C. 2Al2(SO4)3.(NH4)2SO4.5H2O. D. Al2(SO4)3.(NH4)2SO4.12H2O.
+
−
→ ↓
→ ↓
= = =3+
3
3+
3 2 3 4
2+ 2
4 4
Al(OH)Al
C¸c ph¶n øng : 3NH + 3H O + Al Al(OH) + 3NH (1)
Ba + SO BaSO (2)
0,156
n n 0,002
78Trong 20 ml X :
−
⎧⎪⎪⎨⎪ = = =⎪⎩ 2 44 BaSOSO
mol
0,932
n n 0,004 mol
233
D. Bài tập luyện tập
Bài tập 7 (tt)
Hướng dẫn giải (tt)
− −
−
+ = ⇒ =
⇒ = =
= = =⎧⎪⎨ = =⎪⎩
⇒ =
−
−
−
3+ + 2 + 2 3+
4 4 4 4
+
4
3+ +
4
2
4
2
Al NH SO NH SO Al
NH
Al NH
SO
H O
Theo BT§T : 3n n 2n n 2n 3n
n 2.0,004 3.0,002 0,002 mol
n n 0,002.5 0,01 mol
Trong 100 ml X :
n 0,004.5 0,02 mol
m 4,53 (27.0,01 + 18.0,01 + 96.0,02) =
⇒ = =
α
α = =
⇒ →
2H O
x 4 y 4 z 2
4 4 2 2
2,16 gam
2,16
n 0,12 mol
18
Gäi X lμ Al (NH ) (SO ) . H O, cã :
x : y : z : 0,01 : 0,01 : 0,02 : 0,12 1 : 1 : 2 : 12
X lμ Al.NH (SO ) .12H O §¸p ¸n A.
D. Bài tập luyện tập
Bài tập 8
Hoà tan hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu và Fe bằng dung dịch
HNO3 dư, kết thúc thí nghiệm thu được hỗn hợp khí gồm 0,02 mol N2 và
0,15 mol NO2. Khối lượng muối nitrat (không có NH4NO3) tạo thành
trong dung dịch là
Hướng dẫn giải
A. 16,74 gam. B. 17,98 gam. C. 21,70 gam. D. 27,90 gam.
(−
→ →
⇒ = = = =
3
+5 0 +5 +4
2
®iÖn tÝch d−¬ng (cation) e nh−êng e nhËn
NO m
C¸c qu ¸tr ×nh nhËn electron : 2N + 10e N ; N + 1e N
n n n 0,02.10 + 0,15.1 0,35 mol
Dung dÞch thu ®−îc chØ cã muèi nitrat
Theo BT§T : n
(−
=
⇒ = = =
→
3
uèi)
kim lo¹imuèi nitrat NO muèi)
0,35 mol
m m + m 6,2 + 0,35.62 27,9 gam
§¸p ¸n D.
D. Bài tập luyện tập
Bài tập 9
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn A gồm Ag, Cu trong dung dịch
chứa hỗn hợp axit HNO3 và H2SO4 thu được dung dịch B chứa 19,5 gam
hỗn hợp muối và hỗn hợp khí X (gồm 0,05 mol NO và 0,01 mol SO2).
Giá trị của m là
Hướng dẫn giải
A. 9,75. B. 15,44. C. 9,24. D. 17,36.
2
(
(
−
−
→ →
= = =⎧⎪⎨ = = × =⎪⎩
=
3
4
+5 +2 +6 +4
e nhËn (1)NO muèi)
e nhËn (2)SO muèi)
kim muèi
C¸c qu ¸tr ×nh nhËn electron : N + 3e N (1) ; S + 2e S (2)
+) n n 0,05.3 0,15 mol
1 1
+) n n 0,01.2 0,01 mol
2
Chó ý :
2
Cã : m m
2
2
( (
( (
− −
− −⇒ = =
⇒ = →
− −3 4
3 4
lo¹i NO muèi) SO muèi)
kim lo¹i muèi NO muèi) SO muèi)
kim lo¹i
+ m + m
m m (m + m ) 19,5 (0,15.62 + 0,01.96)
m 9,24 gam §¸p ¸n C.
D. Bài tập luyện tập
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuyen_de_phuong_phap_giai_nhanh_bai_toan_hoa.pdf