MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
NỘI DUNG 3
CHƯƠNG I 3
1.Giới thiệu chung. 3
2.Hoạt động trong thời gian qua. 4
2.1. Điều kiện hoạt động. 4
2.2.Những kết quả đạt được 6
2.3.Thuận lợi và khó khăn 7
Khó khăn 8
2.3. định hướng họat động 8
3. Đánh giá tổng quát về hiệu quả đầu tư xây dựng. 8
CHƯƠNG II 12
I.Giới thiệu về dự án dự án đường trục trung tâm xã Bảo Khê thị xã Hưng Yên. 12
1.Vấn đề đầu tư xây dựng công trình. 12
1.1. Hiện trạng công trình. 12
1.2.Mục tiêu đầu tư. 12
1.3.Quy mô đầu tư. 16
1.4.Các vấn đề khác. 17
2.Thiết kế công trình.(Kèm theo bản vẽ thiết kế) 18
3.Dự toán công trình. 18
3.1.Căn cứ dự toán. 18
3.2.Dự toán chi tiết. 19
II. Đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng dự án đường trục trung tâm xã Bảo Khê thị xã Hưng Yên. 28
1.Đánh giá về hiệu quả kinh tế chính trị 32
2. Đánh giá về hiệu quả tổ chức thực hiện dự án của Ban quản lí dự án xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị thị xã Hưng Yên. 33
2.1.Hiệu quả quản lí và sử dụng vốn. 33
2.2.Hiệu quả tổ chức đấu thầu và thực hiện. 35
CHƯƠNG III 39
1.Kiến nghị về hoạt động đánh giá hiệu quả công trình. 39
2. Kiến nghị về quản lí nâng cao hiệu quả công trình với tư cách chủ đầu tư. 40
3.Kiến nghị về cơ chế và biện pháp kiểm soát hiệu quả. 47
KẾT LUẬN 53
55 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1989 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Quản lí hiệu quả đầu tư xây dựng dự án đường trục trung tâm xã Bảo Khê thị xã Hưng Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trình.
3.1.Căn cứ dự toán.
- Hồ sơ báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình xây dựng đường trục trung tâm xã Bảo Khê đoạn QL 39A tới bờ sông Điện Biên do Công ty cổ phần tư vấn thiết kế và xây lắp Hưng Yên lập tháng 8 năm 2006.
-Định mức dự toán xây dựng cơ bản ban hành kèm theo quyết định số 24/2005/QĐ – BXD ngày 29/7/2005 của Bộ trưởng bộ xây dựng.
- Đơn giá xây dựng cơ bản ban hành kèm theo quyết định số 111/2006/QĐ – UB số 112/2006/QĐ – UB và số 113/2005/QĐ – UB ngày 29/8/2006 của UBND tỉnh Hưng Yên.
- Định mức rải mặt đường cấp phối đá dăm lớp trên và lớp dưới phân tích trực tiếp the định mức 24/2005/QĐ – BXD và đơn giá nhân công số 112/QĐ – UB và đơn giá ca máy 114/QĐ – UB ngày 29/8/2006 của UBND tỉnh Hưng Yên.
- Giá vật liệu tính theo thông báo giá quý II năm 2007 của liên ngành xây dựng – tài chính tỉnh Hưng Yên trên địa bàn xây dựng tại thị xã Hưng Yên.
- Hướng dẫn số 67/HD – UBND ngày 19/01/2007 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc thực hiện điều chỉnh dự toán công trình XDCB theo thông tư số 07/2006/TT – BXD ngày 10/11/2006 của Bộ xây dựng.
- Quyết định số 10/2005/QĐ – BXD ngày 15/4/2005 của Bộ trưởng bộ xây dựng về việc ban hành định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 11/2005/QĐ – BXD ngày 15/4/2005 của Bộ trưởng bộ xây dựng về việc ban hành định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình.
3.2.Dự toán chi tiết.
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN
Công trình: XÂY DỰNG ĐƯỜNG TRỤC TRUNG TÂM XÃ BẢO KHÊ.
Địa điểm xây dựng: Thị xã Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên
TT
HẠNG MỤC
KÝ HIỆU
CÁCH TÍNH
GIÁ TRỊ (ĐỒNG)
I
CHI PHÍ TÍNH THEO ĐƠN GIÁ
1
Vật liệu
VL
1.223.991.005
2
Nhân công
NC
138.192.755
3
Máy
M
294.197.726
II
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
1
Vật liệu
VL
1,0
1.223.911.005
2
Nhân công
NC
1,061*1,286
188.556.551
3
Máy
M
1,05
308.907.612
4
Chi phí trực tiếp khác
TT
1,5%(VL+NC+M)
25.802.628
Cộng chi phí trực tiếp
T
VL+NC+M+TT
1.747.195.796
III
CHI PHÍ CHUNG
C
5,3%T
92.601.377
Giá thành dự toán xây dựng
Z
C+T
1.839.797.173
IV
THU NHẬP CHỊU THUẾ TRƯỚC
TL
6%
110.387.830
Giá trị dự toán trước thuế
G
Z+TL
1.950.185.003
V
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
GTGT
10%G
195.081.500
Giá trị dự toán sau thuế
Gxlcpt
2.145.203.503
Chi phí lán trại
Gxdlt
G*1%
21.452.035
A
TỔNG CHI PHÍ XÂY DỰNG
Gxdct
Gxlcpt+Gxdlt
2.166.655.538
B
Chi phí khác:(1+2+3)theo G
Gktdt
233.994.772
1
Chi phí lập báo cáo kinh tế kỹ thuật(kèm bảng tính)
92.442.435
2
Chi phí khoan khảo sát địa chất(kèm dự toán)
6.229.000
3
Chi phí ban quản lý công trình
6,969%G
135.323.337
a
Chi phí giám sát thi công (1x1)
1,974%G
42.346.17
b
Chi phí thẩm tra báo cáo kỹ thuật *1,1(thiết kế + dự toán)
0,246%G
5.227.201
c
Các chi phí khác của ban quản lý dự án
3-a-b-c
87.699.820
C
CHI PHÍ ĐỀN BÙ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
982.905.248
Tổng A + B + C
3.383.600.559
D
CHI PHÍ DỰ PHÒNG
5%(A+B+C)
169.180.028
Tổng mức đầu tư (A + B + C + D)
3.552.780.587
Bằng chữ (làm tròn): 3.552.780.000đ Ba tỷ năm trăm năm mươi hai triệu bảy trăm tám mươi ngàn đồng chẵn.
DỰ TOÁN KHẢO SÁT + LẬP BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
Công trình: XÂY DỰNG ĐƯỜNG TRỤC TRUNG TÂM XÃ BẢO KHÊ
TT
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
ĐƠN VỊ
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
I
Chi phí khảo sát + lập báo cáo kinh tế kỹ thuật (địa hình cấp II)
1
Khảo sát đo vẽ bình đồ trên cạn tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0.50m
ha
3,24
1.104.193
3.577.585
2
Khảo sát đo vẽ mặt cắt dọc tuyến
100m
8,10
353.879
2.866.419
3
Khảo sát đo vẽ mặt cắt ngang tuyến
100m
17,00
549.300
9.338.099
II
Chi phi lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
1
Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
%
3,05
1.950.185.003
68.256.475
III
Giá trị(khảo sát + lập báo cáo KT-KT trước thuế)
84.038.577
IV
Thuế giá trị gia tăng – VAT
%
10,00
8.403.858
V
Giá trị(khảo sát + lập báo cáo KT –KT)
92.442.435
PHÂN TÍCH ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT
Công trình: XÂY DỰNG ĐƯỜNG TRỤC TRUNG TÂM XÃ BẢO KHÊ
Mã hiệu ĐM
Danh mục đơn giá
Vật liệu
Nhân công
Máy
Chi phí chung
Thu nhập chịu thuế tính trước
Thành tiền
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT THEO ĐỊNH MỨC 113/2006/QĐ – UB
Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn địa hình cấp II
CM.02102
Khảo sát đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/500đường đồng mức 0,50m
51.474
444.242
18.110
310.969
49.488
874.283
Công tác đo vẽ mặt cắt dọc, mặt cắt ngang tuyến
CO.01102
Khảo sát đo vẽ mặt cắt dọc tuyến
87.307
111.565
2.512
78.096
16.769
296.248
CO.01202
Khảo sát đo vẽ mặt cắt ngang tuyến
196.020
144.883
5.185
101.418
26.850
474.356
ĐIỀU CHỈNH THEO THÔNG TƯ 07/2006-TT-BXD, KNC=1.286,KM=1.05
Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình trên cạn, địa hình cấp II
CM.02102
Khảo sát đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng mức 0,50m.
51.474
571.295
19.016
399.907
62.501
1.104.193
Công tác đo vẽ mặt cắt dọc, mặt cắt ngang tuyến
CO.01102
Khảo sát đo vẽ mặt cắt dọc tuyến
87.307
143.473
2.638
100.431
20.031
353.879
CO.01202
Khảo sát đo vẽ mặt cắt ngang tuyến
196.020
186.320
5.444
130.424
31.092
549.300
BẢNG PHÂN TÍCH ĐƠN GIÁ
Công trình: XÂY DỰNG ĐƯỜNG TRỤC TRUNG TÂM XÃ BẢO KHÊ
Địa điểm : Thị xã Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên.
SHĐM
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
ĐƠN VỊ
KLĐM
ĐƠN GIÁ SỐ II/2007
THÀNH TIỀN
AC.11111
Đóng cọc tre, đất C1, ngập đất<2,50m
100md
a) VI
447.384
1- Cọc tre
md
105,000
2.000
210.000
2- Cây chống
Cây
1,560
18.000
28.080
3- Gỗ ván khuôn
m3
0,094
2.000.000
188.000
4- Vật liệu khác
%
5,000
21.304
Tạm tính
Chắn phên nứa
100m2
a) VI
420.000
1- Phên nứa(theo báo giá quý I/2007)
m2
105,000
4.000
420.000
AB.66133
Đắp cát công trình
a) VI
25.620
1- Cát đen
m3
1,220
21.000
25.620
AD.11212
Làm móng đường lớp dưới - CP đá dăm loại B
100 m3
a) VI
12.496.000
1- Cát phối đá dăm loại B
m3
142,000
88.000
12.496.000
b) NC
Nhân công 4,0/7
Công
3,900
45.944,23
179.182
c) M
1.539.465
1- Máy ủi 110CV
Ca
0,42
1.073.450
450.849
2- Máy san 110CV
Ca
0,08
1.520.096
121.608
3- Máy lu rung 25T
Ca
0,21
1.902.703
399.568
4- Máy lu bánh lốp 16T
Ca
0,34
934.333
317.673
5- Máy lu 10T
Ca
0,21
600.845
126.177
6- Ôtô tưới nước 5m3
Ca
0,21
552.050
115.931
7- Máy khác
%
0,5
1.531.805
7.659
AD.11222
Làm móng đường lớp trên - CP đá dăm loại A
100 m3
a) VI
12.780.000
1- Cấp phối đá dăm loại A
m3
142,000
90.000
12.780.000
b) NC
Nhân công 4,0/7
Công
4,400
45.944,23
202.155
c) M
1.608.946
1- Máy rải 50-60m3/h
Ca
0,21
2.699.265
566.846
2- Máy lu rung 25T
Ca
0,21
1.902.703
399.568
3- Máy lu bánh lốp 16T
Ca
0,42
934.333
392.420
4- Máy lu 10T
Ca
0,21
600.845
126.177
5- Ôtô tưới nước 5m3
Ca
0,21
552.050
115.931
6- Máy khác
%
0,5
1.600.941
8.005
AK.98110
Đá dăm đệm móng cống
m3
a) VI
140.500
1- Đá dăm(2*4)
m3
1,220
110.000
134.200
2- Cát đen
m3
0,300
21.000
6.300
AE.26214
Xây gạch đặc VXM75#
m3
a) VI
317.335
1- VXM75#
m3
0,330
-
*) Cát vàng(0,330*1,120)
m3
0,370
80.000
29.568
*) Xi măng (0,330*296,03)
m3
97,690
750
73.267
2- Gạch đặc
Viên
550,000
390
214.500
BẢNG PHÂN TÍCH ĐƠN GIÁ
Công trình: XÂY DỰNG ĐƯỜNG TRỤC TRUNG TÂM XÃ BẢO KHÊ
Địa điểm : Thị xã Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên
SHĐM
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
ĐƠN VỊ
KLĐM
ĐƠN GIÁ SỐ II/2007
THÀNH TIỀN
AK.21229
Trát VXM75# dày 1,50cm
m2
a)VI
5.298
VXM75#
m3
0,017
-
*) Cát vàng (0,170*1,120)
m3
0,019
80.000
1.523
*) Xi măng (0,170*296,03)
kg
5,033
750
3.774
B1215
VXM100# chèn mối nối cống+ thân cống
m3
a)VI
394.779
XM (1,05*358,04) (H-T)
kg
404,292
750
303.219
Cát vàng
m3
1,145
80.000
91.560
AG.11413
BTCTM200# đá 1*2 tấm đan đúc sẵn
m3
a)VI
398.241
Vữa bê tông M200#
m3
1,025
-
*) Đá 1*2 (1,015*0,878)
m3
0,891
112.000
99.811
*) Cát vàng (1,015*0,469)
m3
0,476
80.000
38.038
*) Xi măng (1,015*342)
kg
347,550
750
260.348
AF.12313
BTCTM200# đá 1*2
m3
a)VI
402.165
Vữa bê tông M200#
m3
1,025
-
*) Đá 1*2 (1,025*0,878)
m3
0,900
112.000
100.794
*) Cát vàng (1,025*0,469)
m3
0,481
80.000
38.458
*) Xi măng (1,025*342)
kg
350,550
750
262.913
AG.32211
Ván khuôn thép
m3
a)VI
319.796
Thép tấm
kg
17,270
9.000
115.430
Thép hình
kg
16,280
8.300
135.124
Que hàn
kg
1,900
11.300
21.470
Vật liệu khác
%
5,000
7.772
AF.61511
Gia công thép tấm đan, móng ga ϕ≤10mm
kg
a)VI
8.732
Thép tròn (TN- LD)
kg
1,005
8.500
8.543
Thép buộc
kg
0,021
9.000
189
AF.63310
Gia công thép ống cống ϕ ≤10mm
kg
a)VI
8.732
Thép tròn (TN- LD)
kg
1,005
8.500
8.543
Thép buộc
kg
0,021
9.000
189
AF.61130
Gia công thép thang sắt ϕ 20
kg
a)VI
9.029
Thép tròn (TN-LD)
kg
1,020
8.800
8.976
Que hàn
kg
0,0047
11.300
53
AI.11121
Gia công thép hình L70*70*5
kg
a)VI
8.549
Thép hình
kg
1,030
8.300
9.549
BẢNG PHÂN TÍCH ĐƠN GIÁ
Công trình: XÂY DỰNG ĐƯỜNG TRỤC TRUNG TÂM XÃ BẢO KHÊ
Địa điểm : Thị xã Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên
SHĐM
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
ĐƠN VỊ
KLĐM
ĐƠN GIÁ SỐ II/2007
THÀNH TIỀN
AE.11115
Xây đá hộc VXM100# móng cống
m3
a)VI
261.112
Đá hộc
m3
1,200
81.000
97.200
Đá
m3
0,060
100.000
6.000
VXM M100#
m3
0,420
-
-
*) XM (0,42*385,04)
m3
161,717
750
121.288
*) Cát vàng (0,42*1,09)
m3
0,458
80.000
36.624
AF.11312
Bê tông M150# chôn chân, biển báo
m2
a)VI
358.732
Vữa bê tông M150#
m3
1,052
Cát vàng (1,025*0,493)
m3
0,505
80.000
40.426
Xi măng HT(1,205*281)
kg
288,025
750
216.019
Đá 1*2 (1,205*0,891)
0,913
112.000
102.287
AD.32431
Sản xuất biển báo tam giác cạnh 0,07m
Bộ
a)VI
571.000
Mặt biển tam giác cạnh 0,07m dày 2mm
Mặt
1,000
286.000
286.000
Cột biển D89mm dài 3m
md
3,000
95.000
285.000
BẢNG PHÂN TÍCH ĐƠN GIÁ
Công trình: XÂY DỰNG ĐƯỜNG TRỤC TRUNG TÂM XÃ BẢO KHÊ
Địa điểm : Thị xã Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên
SHĐM
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
ĐƠN VỊ
KLĐM
ĐƠN GIÁ SỐ II/2007
THÀNH TIỀN
AE.11115
Xây đá hộc VXM100# móng cống
m3
a)VI
261.112
Đá hộc
m3
1,200
81.000
97.200
Đá
m3
0,060
100.000
6.000
VXM M100#
m3
0,420
-
-
*) XM (0,42*385,04)
m3
161,717
750
121.288
*) Cát vàng (0,42*1,09)
m3
0,458
80.000
36.624
AF.11312
Bê tông M150# chôn chân, biển báo
m2
a)VI
358.732
Vữa bê tông M150#
m3
1,052
Cát vàng (1,025*0,493)
m3
0,505
80.000
40.426
Xi măng HT(1,205*281)
kg
288,025
750
216.019
Đá 1*2 (1,205*0,891)
0,913
112.000
102.287
AD.32431
Sản xuất biển báo tam giác cạnh 0,07m
Bộ
a)VI
571.000
Mặt biển tam giác cạnh 0,07m dày 2mm
Mặt
1,000
286.000
286.000
Cột biển D89mm dài 3m
md
3,000
95.000
285.000
DỰ TOÁN CHI TIẾT PHẦN NỀN + MẶT ĐƯỜNG
Công trình: XÂY DỰNG ĐƯỜNG TRỤC TRUNG TÂM XÃ BẢO KHÊ
MHĐM
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
ĐƠN VỊ
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
VL
NC
M
VL
NC
M
Nền + mặt đường
AC.1111
Đóng cọc tre, gia cố mái ta luy đất cấp 1
100md
21,000
447.384
71.205
9.395.064
1.495.284
-
Tạm tính
Chắn phên nứa, gia cố chân mái ta luy
100m2
1,512
420.000
100.000
635.040
151.200
-
AB.65120
Đắp lề đường, đầm K=0,9 đầm cóc 30%
100m3
13,869
406.145
482.982
-
5.632.663
6.698.285
AB.64112
Đắp lề, đầmK=0,9 TC máy70%, máy đầm 9T
100m3
32,360
68.432
417.479
-
2.214.464
13.509.649
AB.24111
Đào bùn thi công máy 70%
100m3
7,6192
19.664
359.624
-
149.824
2.740.044
AB.11114
Đào bùn – thi công thủ công 30%
m3
326,54
56.240
-
18.364.430
-
AB.11721
Đào đất hữu cơ, đất C1, TC 30%
m3
1.392,88
14.158
-
19.720.381
-
AB.32131
Đào đất hữu cơ thi công máy 70%
100m3
32,5005
129.786
604.133
-
4.218.111
19.634.631
AB.32132
Đào khuôn đường, đất C2,máy 70%
100m3
5,44
165.182
751.672
-
898.191
4.087.279
AB.11822
Đào khuôn đường, đất C2, thủ công 30%
m3
233,04
34.216
-
7.973.671
-
AB.31112
Đào đất nền đường thay bằng cát đen-tc máy
100m3
25,5494
190.746
574.397
-
4.873.440
14.675.481
AB.41421
Vận ch.bùn+đất hữu cơ đi đổ, cự ly3-1km đầu
100m3
69,70
673.091
-
-
46.913.218
AB.42221
Vận ch.bùn+đất hữu cơ đi đổ, cự ly3-2km tiếp
100m3
69,70
600.410
-
-
41.874.484
Báo giá
Đất muc ngoài để đắp lề
m3
1.303,757
20.000
26.075.134
-
-
AB.66123
Đất cát đen đường ngầmK95,TCmáy,đầm16T
100m3
147,7031
2.562.000
58.994
358.350
378.415.219
8.713.594
52.929.383
AB.66134
Đất cát đen nền đường đầm K98, TC máy
100m3
66,9450
2.562.000
58.994
397.172
171.513.090
3.949.353
26.588.680
AD.11212
Làm móng đường cấp phối đá dăm loại B
100m3
20,1375
12.496.000
179.182
1.539.465
251.638.200
3.608.278
31.000.967
AD.11222
Làm mặt đường cấp phối đá dăm loại A
100m3
16,7813
12.780.000
202.155
1.608.946
214.464.375
3.392.414
27.000.122
AF.11312
Bê tông chôn chân biển báo hiệu
m3
1,1250
358.732
62.140
14.980
403.573
69.908
16.853
AD.32431
Báo giá
Gia công, lắp đặt biển báo phản quang, biển tam giác cạnh 0,7m cột D89mm cao 0,3m
Bộ
7,000
571.000
54.950
9.041
3.997.000
384.650
63.287
Cộng (1)
1.056.536.695
85.809.854
287.705.367
DỰ TOÁN CHI TIẾT PHẦN THOÁT NƯỚC
SHĐM
HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
ĐƠN VỊ
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
VL
NC
M
VL
NC
M
Cống thoát nước
AE.26214
Xây gạch đặc VXM75# hố ga, dày <33 cm
m3
17,031
317.335
136.438
2.476
5.404.451
2.323.637
42.168
AK.21229
Trát VXM75# dày 1,5cm hố ga, h<4m
m2
72,000
5.298
9.189
210
381.426
661.608
15.120
AK.98110
Đệm đá dăm đệm móng cống
m3
32,050
140.500
67.997
4.503.025
2.179.304
-
AG.11413
Bê tông M200# đá 1*2 tấm đan nắp hố ga
m3
2,646
398.241
101.076
10.093
1.053.880
267.481
26.709
AF.12313
Bê tông M200# đá 1*2 giằng miệng hố ga
m3
1,562
402.165
151.788
39.779
628.323
237.146
62.149
AF.17213
Bê tông M200# đá 1*2 đáy hố ga
m3
0,968
402.165
118.957
15.408
389.167
115.112
14.910
AE.11115
Xây đá hộc VXM100# móng cống, dày < 60cm
m3
100,520
261.112
81.437
26.246.938
8.186.047
-
AE.11615
Xây đá hộc VXM100# T.cánh+T.đầu+gia cố mái
m3
39,560
261.112
101.476
10.329.575
4.014.391
-
AF.61511
Gia công lắp đặt cốt thép ϕ≤10mm cấu kiện BT
kg
279,680
8.732
690,791
25,425
2.442.026
193.180
7.11
AF.61130
Gia công lắp đặt cốt thép thang sắt
kg
78,720
9.029
270,745
158,591
710.772
21.313
12.484
AL.11121
Gia công + lắp đặt thép hình L70*70*5
kg
644,800
8.549
1.812,072
1.785,078
5.512.395
1.168.424
1.133.609
BB.11406
Lắp đặt ống cống ϕ758- thi công máy
md
64,000
573.330
119.941,97
28.704,99
36.693.120
7.676.286
1.837.119
BB.11408
Lắp đặt ống cống ϕ1000- thi công máy
md
26,000
821.900
178.428,89
28.704,99
21.369.400
4.639.151
746.330
BB.11411
BB.11412
Lắp đặt ống cống ϕ1500 – thi công máy
md
28,000
1.495.000
359.319,87
34.856,07
41.860.000
10.060.956
975.970
B1215- phân tích
VXM100# chèn mối nối cống + chèn thân cống
m3
6,000
394.779
2.386.674
-
-
AG.32211
Ván khuôn thép cấu kiện hệ thống
100m2
0,236
319.796
1.459.181
92.734
75.472
344.367
21.885
AG.42131
Lắp đặt nắp hố ga P < 250kg, thủ công
k/c
24,000
2.705
20.675
64.920
496.200
-
AB.66143
Đắp cát đen đầm K=0,95 móng cống, thi công máy
m3
138,945
25.620
1.883,86
2.739,51
3.559.776
261.753
380.642
AB.11322
Đào hố móng cống, đất C2, TC 30%,b<3, h<3m
m3
105,127
34.610
-
3.638.452
-
AB.25112
Đào hố móng cống, đất C2, máy 70%,b<3, h<3m
100m3
2,453
240.300
502.187
-
589.448
1.231.849
AC.11111
Đóng cọc tre, giữ bờ quai đất cấp I, thủ công
100md
2,750
447.384
71.204
1.230.306
195.811
-
Tạm tính
Chắn phên nứa, gia cố chân mái ta luy
100m2
0,264
420.000
100.000
110.880
26.400
-
AB.13211
Đắp bờ quai, thi công thủ công
m3
110,000
22.418
-
2.465.980
-
Báo giá
Đất mua ngoài để đắp bờ quai
m3
127,600
20.000
2.552.000
-
-
AB.11212
Đào phá bờ quai, đất C2, thi công thủ công
m3
77,000
24.384
-
1.877.568
-
AB.21611
Đào phá kết cấu cống cũ, thi công thủ công
m3
9,400
79.305
-
745.467
-
Cộng (2)
167.486.526
52.385.484
6.508.055
II. Đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng dự án đường trục trung tâm xã Bảo Khê thị xã Hưng Yên.
1.Đánh giá về hiệu quả kinh tế chính trị
Trong những năm gần đây đấy nước trong thời kỳ đổi mới, nền kinh tế kinh tế thị trường mở ra việc giao kinh tế, văn hóa, xã hội giữ khu vực này với các địa phương khác trong cả nước phát triển mạnh.
Để phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội trong vùng thì việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông phải đi trước một bước để tạo tiền đề và động lực phát triển kinh tế xã hội. Mục đích của sự tạo thuận lợi trong lưu thông hàng hóa, hành khách, tạo điều kiện cho cơ sở dịch vụ và các ngành nghề khác phát triển mạnh hơn, nhằm thu hút lực lượng lao động, từng bước xóa bỏ sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng lòng tin của nhân dân với Đảng và mọi chính sách của nhà nước.
Tuyến đường hình thành sẽ tăng mức độ đô thị hóa của khu vực xã Bảo Khê, tăng giá trị đât đai hai bên đường. Là tuyến đường vận chuyển vật liệu xây dựng, xây dựng các công trình khác. Nhằm định hướng và làm cơ sở để triển khai xây dựng các công trình khác theo quy hoạch.
Thị xã Hưng Yên đang phát triển mọi nguồn lực để xây dựng thị xã thành đô thị loại III trong năm 2008, vì vậy các cấp các ngành đang huy động mọi nguồn lực kinh tế để xây dựng các công trình hạ tầng.
Tạo quỹ đất để đổi đất lấy hạ tầng đang là một trong nhứng hướng phát triển của Thị xã Hưng Yên nhằm huy động mọi nguồn lực kinh tế của các tổ chức.
Bảo Khê là một xã mới của Thị xã Hưng Yên có vị trí ngay đầu Thị xã, vị trí thuận lợi cho phát triển kinh tế, du lịch và dịch vụ. Vị trí tuyến đường này ở ngay đầu thị xã, đầu thành phố trong tương lai. Khi xây dựng tuyến đường sẽ hình thành quỹ đất khu hồ phía ngoài để phát triển thương mại, du lịch rất hấp dẫn cho các nhà đầu tư. Tạo cơ sở hạ tầng, mở đường cho các nhà đầu tư vào khu vực đất canh tác phía trong. Tạo nguồn thu cho chinh quyền cấp xã, Thi xã khi các nhà đầu tư đổi đất lấy hạ tầng.
Đây là tuyến đường bao ngoài của thị xã. Đầu tư xây dựng tuyến đường có ý nghĩa chiến lược, mở rộng diện tích đô thị, phát triển tiềm năng diện tích đất rất rộng lớn phía trong của xã Bảo Khê nói riêng và Thị xã Hưng Yên nói chung. Đây là một trong những tuyến đường có ý nghĩa trọng điểm của Thị xã để xây dựng thị xã thở thành đô thị loại III trong năm 2008.
Nhân dân xã Bảo Khê từng bước hòa nhập vào cơ chế đổi mới, hình thành nếp sống đô thị, trình độ dân trí của nhân dân chắc chắn được nâng cao, đời sống văn hóa của nhân được cải thiện.
2. Đánh giá về hiệu quả tổ chức thực hiện dự án của Ban quản lí dự án xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị thị xã Hưng Yên.
2.1.Hiệu quả quản lí và sử dụng vốn.
Về lĩnh vực này, việc thực hiện đã đạt được những kết quả tích cực về bốn mặt.Tỷ lệ vốn đầu tư so với GDP liên tục tăng qua các năm và đến nay đã đạt 38,7%, . Đối với nước có điểm xuất phát còn thấp, muốn tăng trưởng cao và chống tụt hậu xa hơn thì đòi hỏi phải có một lượng vốn lớn là rất có ý nghĩa.
Cơ cấu nguồn vốn huy động đã có bước chuyển dịch quan trọng. Điểm nổi bật nhất là sự tăng lên mạnh mẽ của đầu tư từ khu vực kinh tế tư nhân, với tỷ trọng trong tổng số vốn đã lên đến 32,4%, cao hơn mười điểm phần trăm so với cách đây 5 năm. Nguồn vốn này đã được ưu tiên sử dụng để hỗ trợ phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, góp phần tăng trưởng kinh tế và xóa đói giảm nghèo. Nhiều công trình quan trọng trong các lĩnh vực giao thông vận tải, năng lượng, thủy lợi quy mô lớn, giáo dục đào tạo, khoa học - công nghệ, y tế, chăm sóc sức khỏe... đã được xây dựng và nâng cấp. Nguồn vốn này đã góp phần tăng cường năng lực và thể chế thông qua các chương trình, dự án hỗ trợ xây dựng pháp luật, cải cách hành chính, xây dựng chính sách và cơ chế quản lý, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực... Tỷ trọng nguồn vốn Nhà nước tuy đã giảm nhưng vẫn còn chiếm quá nửa tổng vốn đầu tư, có tác dụng hình thành các công trình trọng điểm của quốc gia, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đầu tư vào những ngành, lĩnh vực, vùng mà các nguồn vốn khác không muốn đầu tư, có tác động là vốn mồi để thu hút các nguồn vốn khác...
Cơ cấu đầu tư đã chuyển dịch theo hướng tích cực, tập trung cho những mục tiêu quan trọng về phát triển kinh tế- xã hội; vừa tập trung cho tăng trưởng kinh tế, vừa quan tâm đến phát triển xã hội và xây dựng cơ sở hạ tầng; vừa tập trung cho vùng động lực, vừa tăng cho vùng nghèo, xã nghèo.
Cơ chế quản lý đầu tư xây dựng và công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ đã có những đổi mới trong việc phân cấp, trong công tác giám sát.
Nhờ những kết quả trên mà tăng trưởng kinh tế đạt tốc độ cao, năm sau cao hơn năm trước; cơ cấu kinh tế bước đầu chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; cơ sở hạ tầng được xây dựng, nâng cấp...
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, trong lĩnh vực đầu tư cũng còn một số hạn chế, bất cập. Cơ chế chính sách thu hút các nguồn vốn chưa đủ hấp dẫn, môi trường đầu tư còn nhiều rủi ro, còn có sự phân biệt đối xử, làm cho các thành phần kinh tế chưa mạnh dạn bỏ vốn đầu tư. Hiệu quả đầu tư thấp. Nguyên nhân chủ yếu là quy hoạch yếu; tình trạng thất thoát, đục khoét vốn đầu tư xây dựng, nhất là nguồn ngân sách, nguồn vốn ODA còn phổ biến và nghiêm trọng; tình trạng thi công kéo dài; chi phí giải phóng mặt bằng lớn; tình trạng đầu tư dàn trải, đầu tư theo phong trào, đầu tư tự phát; cơ chế quản lý đầu tư vừa rườm rà phức tạp, lại vừa lỏng lẻo ở tất cả các khâu...
2.2.Hiệu quả tổ chức đấu thầu và thực hiện.
Đấu thầu rộng rãi: đây là hình thức lựa chọn tạo ra sự cạnh tranh cao nhất do đó đem đến hiệu quả tốt nhất. Theo hình thức này Bên mời thầu phải thông báo mời thầu ít nhất 10 ngày trên báo đấu thầu và trang Web về đấu thầu của Nhà nước và phải dành đủ thời gian cho nhà thầu chuẩn bị Hồ sơ dự thầu của mình theo yêu cầu của Hồ sơ mời thầu (tối thiểu là 15 ngày đối với đấu thầu trong nước và 30 ngày đối với đấu thầu Quốc tế). Hình thức này không hạn chế số lượng nhà thầu tham dự, trong Hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hay nhằm tạo lợi thế cho một hay một số nhà thầu nào đó.
Các hình thức đấu thầu khác :
-Đấu thầu hạn chế :Hình thức này được áp dụng cho một số gói thầu khi có tính đặc thù như yêu cầu của nhà tài trợ, chỉ có một số nhất định nhà thầu có khả năng đáp ứng yêu cầu của gói thầu do gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật. Hình thức này phải mời tối thiểu 5 nhà thầu tham dự, nếu không đủ 5 nhà thầu tham dự, chủ đầu tư phải trình người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
-Chỉ định thầu :Cho phép lựa chọn một nhà thầu được xác định là có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các yêu cầu của gói thầu và theo quy trình do Chính phủ quy định. Hình thức này được áp dụng đối với một số trường hợp: sự cố bất khả kháng (do thiên tai, địch họa, hoặc sự cố cần khắc phục ngay); bí mật quốc gia, cấp bách vì lợi ích quốc gia, an ninh, an toàn năng lượng,các gói thầu có giá trị nhỏ, yêu cầu cần đảm bảo tính tưong thích của thiết bị, công nghệ.
-Mua sắm trực tiếp : Hình thức này được áp dụng trên cơ sở hợp đồng thông qua đấu thầu đã được ký trước đó không quá 6 tháng khi có nhu cầu mua sắm với nội dung tương tự, với đơn giá không vượt đơn giá tương ứng đã ký trong hợp đồng trước đó. Hình thức này cũng được áp dụng đối với gói thầu tương tự thuộc cùng một dự án hoặc các dự án khác.
- Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hoá : Hình thức này được áp dụng cho gói thầu dưới 2 tỷ đồng để mua sắm hàng hoá thông dụng, sẵn có trên thị trường, có đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hoá và tương đương về chất lượng. Khi áp dụng các hình thức này chỉ cần so sánh về giá giữa các báo giá ( có tối thiểu 3 báo giá từ 3 nhà thầu khác nhau).
- Tự thực hiện : Hình thức này được áp dụng khi chủ đầu tư là nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện gói thầu thuộc dự án mình đang quản lý và sử dụng. Nhưng phải có dự toán được duyệt theo quy định và đơn vị tư vấn giám sát việc thực hiện gói thầu phải độc lập với chủ đầu tư về tổ chức và tài chính.
- Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt : Hình thức này được áp dụng đới với trượng hợp gói thầu đặc biệt không thể áp dụng được một trang các hình thức nêu trên. Chủ đầu tư lập phương ám lựa chọn nhà thầu sao đảm bảo mục tiêu cạnh tranh và hiệu quả kinh tế trình Thủ tướng xem xét, quyết định.
Phương thức đấu thầu :
- Phương thức một túi hồ sơ :
- Phương thức hai túi hồ sơ :
-Phương thức đấu thầu hai giai đoạn :
- Các mốc thời gian chính trong quá trình đấu thầu :
- Thời gian sơ tuyển : tối đa 30 ngày (đối với đấu thầu trong nước), tối đa 45 ngày (đối với đấu thầu Quốc tế).
- Thông báo mời thầu: tối thiểu 10 ngày trước khi phát hành Hồ sơ mời thầu.
- Thời gian dành cho nhà thầu chuẩn bị Hồ sơ dự thầu : tối thiểu 15 ngày (đối với đấu thầu trong nước), tối thiểu 30 ngày (đối với đấu thầu Quốc tế).
- Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu tối đa là 180 n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 12134.doc