Biểu đồ luồng dữ liệu là một công cụ mô tả mối quan hệ thông tin giữa các chức năng. Nó biểu diễn các chức năng của hệ thống trong mối quan hệ trước sau và trong việc trao đổi thông tin cho nhau, cung cấp một bức tranh tổng thể về hệ thống.
Biểu đồ luồng dữ liệu mang ý nghĩa xác định nhu cầu thông tin ở mỗi chức năng, cho một thiết kế sơ bộ về quy trình thực hiện các chức năng. Nó là công cụ giao tiếp giữa người thiết kế và người sử dụng.
Biểu đồ luồng dữ liệu luôn có hai mức diễn tả là mức vật lý và mức logic.
42 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1716 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Quản lý điểm của trường THCS Lương Khánh Thiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng và nhanh chóng, đồng thời có thể kiểm soát mọi hoạt động của chương trình.
* Về dữ liệu:
- Xử lý một cách chặt chẽ, thông minh, đưa ra được các thông tin đáp ứng kịp thời yêu cầu nghiệp vụ.
* Về truy cập thông tin:
- Tìm kiếm và sử dụng thông tin nhanh chóng an toàn.
II. mô hình tiến trình nghiệp vụ của hệ thống quản lý điểm
Đầu vào của hệ thống: hệ thống quản lý điểm được diễn ra với việc cung cấp đầy đủ các thông tin đầu vào như sau:
- Thông tin cá nhân học sinh (hồ sơ)
- Điểm kiểm tra học hàng ngày, điểm học kỳ, hạnh kiểm của học sinh.
- Quy chế của bộ GD & ĐT về kiểm tra, tính điểm, xếp loại học lực.
* Thông tin đầu ra:
- Bảng điểm học sinh.
- Danh sách học sinh đã xếp loại học lực
- Danh sách học sinh được khen thưởng.
- Các báo cáo liên quan đến kết quả học tập của học sinh.
Chương ii: phân tích hệ thống
phân tích chức năng
1. Biểu đồ phân cấp chức năng:
Biểu đồ phân cấp chức năng sẽ các chức năng của hệ thống thành các chức năng con khác nhau theo kiểu từ trên xuống. Căn cứ vào các chức năng ta sẽ biết được các công việc của hệ thống. Trong đề tài quản lý điểm là chức năng lớn nhất ở mức một nhưng ở mức hai thì các chức năng sẽ phân rã thành các chức năng nhỏ hơn, cụ thể hơn.
Quản lý hồ sơ
Cập nhật
Tìm kiếm
Thống kê
XL học lực
Lập báo cáo
Tạo lớp mới
Nhập hồ sơ
Sửa hồ sơ
Xoá hồ sơ
CN môn học
Cập nhật điểm
Nhập hạnh kiểm
Tìm kiếm điểm
TK hoc sinh
Tim T.T môn học
In bảng điểm
2. Giải thích các chức năng :
2.1 Chức năng : Quản lý hồ sơ
Chức năng này có tác dụng lưu trữ các thông tin của hoc sinh trong suốt thời gian học tại trường.
- Tạo lớp mới: Khi bắt đầu mỗi khoá học mới, thì việc đầu tiên là lập danh sách các lớp học.
- Nhập hồ sơ: Sau khi tạo các lớp sẽ tiến hành nhập hồ sơ của học sinh thuộc lớp đó. Mỗi học sinh sẽ được gán mã riêng nhằm tăng tốc độ truy nhập khi tìm kiếm.
- Sửa hồ sơ: Chức năng này cho phép bổ sung những thông tin còn thiếu hoặc sửa những thông tin chưa chính xác bởi sai sót trong quá trình nhập.
- Xoá hồ sơ: Hệ thông còn cho phép xoá bỏ hồ sơ của những học sinh thôi học cũng như bị đuổi học ra khỏi danh sách của các lớp.
2.2 Các chức năng cập nhật.
Trong chức năng cập nhật có các chức năng sau:
- Cập nhật môn học: chức năng này có nhiệm vụ lưu trữ thông tin về môn học cũng như nhập thông tin của các môn học mới được đưa vào giảng dậy tại trường. Ngoài ra còn cho phép sửa thông tin của các môn học đã có sẵn phù hợp với mục tiêu đào tạo của nhà trường dưới sự chỉ đạo của GD & ĐT. Xoá các môn học không còn trong chương trình đào tạo.
- Cập nhật điểm: Nhập thông tin về điểm cho từng học sinh theo môn và theo từng học kỳ của từng lớp đồng thời sửa điểm cho từng học sinh khi điểm nhập vào lần trước chưa chính xác.
- Nhập hạnh kiểm: Theo dõi nề mếp học tập cũng như đạo đức của học sinh sau đó xếp loại hạnh kiểm là một việc rất quan trọng. Cuối mỗi học kỳ giáo viên chủ nhiệm có trách nhiệm xếp loại hạnh kiểm cho học sinh lớp mình và gửi danh sách cho giáo vụ. Chức năng nhập hạnh kiểm sẽ nhập hạnh kiểm của từng học sinh vào máy giúp cho việc quản lý học sinh được tốt hơn.
2.3 Chức năng: Tìm kiếm
Trong mọi hệ thống quản lý thì việc tìm kiếm thông tin luôn được coi trọng.
* Tìm kiếm phải đạt được các yêu cầu đó là : Thông tin phản hồi phải chính xác nhanh chóng phù hợp với yêu cầu tìm kiếm.
Tìm kiếm điểm : chức năng này cho phép tìm kiếm học sinh theo môn học, theo học kỳ, điểm tổng kết mỗi năm học.
Tìm học sinh : Cho phép tìm thông tin học sinh theo mã, theo tên phục vụ cho việc xem hoặc sửa các thông tin này khi cần thiết.
Tìm thông tin môn học : Thực hiện việc tím kiếm thông tin về môn học giúp cho giáo viên và học sinh có kế hoạch giảng dậy và học tập phù hợp.
2.4. Chức năng thống kê
Thống kê chủ yếu phục vụ cho việc tính toán, lập và in bảng điểm tổng kết cho mỗi học sinh, bảng điểm tổng kết theo mỗi học kỳ và mỗi năm học. Thống kê xếp loại học sinh trong truờng. Đồng thời phải đưa ra được danh sách học sinh giỏi tiên tiến xuât sắc, trung bình, yếu kém. Ngoài ra cuối mỗi học kỳ cũng như cuối mỗi năm học phải đưa ra được bảng hạnh kiểm của từng lớp.
Trường THCS Lương Khánh Thiện Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Năm học………………… Độc lập_Tự do_Hạnh phúc
Bảng điểm cá nhân từng kỳ
Lớp………………….. Học kỳ……………
Mã học sinh………….
Ma HS
Họ tên
Toán
Lý
Hoá
…
Sử
Địa
GD
Văn
Sinh
Nhận xét của GVCN………….. Giáo viên chủ nhiệm
…………………………………….
…………………………………… kí tên
II. phân tích dữ liệu
Khái quát về biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu là một công cụ mô tả mối quan hệ thông tin giữa các chức năng. Nó biểu diễn các chức năng của hệ thống trong mối quan hệ trước sau và trong việc trao đổi thông tin cho nhau, cung cấp một bức tranh tổng thể về hệ thống.
Biểu đồ luồng dữ liệu mang ý nghĩa xác định nhu cầu thông tin ở mỗi chức năng, cho một thiết kế sơ bộ về quy trình thực hiện các chức năng. Nó là công cụ giao tiếp giữa người thiết kế và người sử dụng.
Biểu đồ luồng dữ liệu luôn có hai mức diễn tả là mức vật lý và mức logic.
Biểu đồ luồng dữ liệu của hệ thống quản lý điểm gồm các kí hiệu sau:
Tác nhân ngoài
Chức năng
Kho dữ liệu
Luồng dữ liệu
2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Điểm + hạnh kiểm
Học sinh
Ban giám hiệu
Quản lý hồ sơ
Cập nhật
Tìm kiếm
Thống kê kê
Học sinh
Ban giám hiệu
Thông tin trúng tuyển
Hồ
Sơ
Môn
học
Hồ sơ Lớp Hạnh kiểm Môn học Điểm
T. tin T.tin D. Sách Báo Bảng
yêu trả xếp cáo hạnh
cầu lời học kiểm
lực
2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
2.3.1. Chức năng quản lý hồ sơ
2.3.2. Chức năng cập nhật tìm kiếm
2.3.3 Chức năng : Tìm kiếm
2.3.4 Chức năng: Thống kê
3. Mô hình thực thể liên kết
Thực thể DS học sinh dùng để lưu trữ thông tin cá nhân của học sinh từng lớp trong suốt thời gian học tại trường.
4. Các bảng dữ liệu
ã Bảng hạnh kiểm
Tên trường
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Mahk
Mã hạnh kiểm
Text
4
Mahs
Mã học sinh
Text
10
Hoc ky
Học kỳ
Text
2
Hanh kiem
Hạnh kiểm
Text
15
Bảng này dùng để lưu trữ thông tin về hạnh kiểm của học sinh được rút ra trên cơ sở các đánh giá về hành vi đạo đức, tác phong nề nếp học tập.
ã Bảng học sinh
Tên trường
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Mahs
Mã học sinh
Text
10
Ngay sinh
Ngày sinh
Date/time
Gioi tinh
Giới tính
Yes/No
Que quan
Quê quán
Text
30
Đia chi
Địa chỉ
Text
30
Khen thuong
Khen thưởng
Yes/No
Ly do
Lý do
Text
30
Ky luat
Kỷ luật
Yes/No
Malop
Mã lớp
Text
10
Ho dem
Họ đệm
Text
30
Ten lop
Tên lớp
Text
5
Bảng này lưu trữ thông tin của mỗi học sinh. Mã học sinh như ngày sinh, giới tính, quê quán địa chỉ…
Mã học sinh là khoá chính, phục vụ cho việc tìm kiếm và liên kết với các bảng.
ã Bảng khoá học
Tên trường
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Makh
Mã khoá học
Text
10
Tenkh
Tên khoá học
Text
15
TG bat dau
Thời gian bắt đầu
Date/time
TG ket thuc
Thời gian kết thúc
Date/time
Bảng này dùng để lưu trữ thông tin của mỗi khoá học bao gồm mã khoá học tên khoá học cũng như khoảng thời gian khoá học hoạt động tại trường.
ã Bảng lớp
Tên trường
Mô tả
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Malop
Mã lớp
Text
10
Tenlop
Tên lớp
Text
15
GVCN
Giáo viên chủ nhiệm
Text
25
Makh
Mã khoá học
Text
10
Bảng này dùng để lưu trữ thông tin mỗi lớp ở mỗi khoá học bao gồm: mã lớp, tên lớp giáo viên chủ nhiệm của lớp đó, mã khoá học.
ã Bảng điểm học kỳ I
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Họ tên
Text
30
Mahs
Text
10
Mtoan1
Number
!5ptoan1
Number
1tiettoan1
Number
Thitoan1
Number
Mly1
Number
15ply1
Number
1tietly1
Number
Thily1
Number
Mhoa1
Number
15phoa1
Number
1tiethoa1
Number
Thihoa1
Number
Msinh1
Number
15psinh1
Number
1tietsinh1
Number
Thisinh1
Number
Mkithuat1
Number
15pkithuat1
Number
1tietkithuat1
Number
Thikithuat1
Number
Mvan1
Number
15pvan1
Number
1tietvan1
Number
Thivan1
Number
Msu1
Number
15psu1
Number
1tietsu1
Number
Thisu1
Number
Mdia1
Number
15pdia1
Number
1tietdia1
Number
Mnn1
Number
15pnn1
Number
1tietnn1
Number
Thinn1
Number
Mgdcd1
Number
15pgdcd1
Number
1tietgdcd1
Number
Thigdcd1
Number
Mgdqp1
Number
15pgdqp1
Number
1tietgdqp1
Number
Thigdqp1
Number
Mtd1
Number
15ptd1
Number
1tiettd1
Number
Thitd1
Number
Bảng này dùng để lưu trữ thông tin về điểm học kỳ một của môn học của từng học sinh
ã Bảng học kỳ II
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Họ tên
Text
30
Mahs
Text
10
Mtoan2
Number
!5ptoan2
Number
1tiettoan2
Number
Thitoan2
Number
Mly2
Number
15ply2
Number
1tietly2
Number
Thily2
Number
Mhoa2
Number
15phoa2
Number
1tiethoa2
Number
Thihoa2
Number
Msinh2
Number
15psinh2
Number
1tietsinh2
Number
Thisinh2
Number
Mkithuat2
Number
15pkithuat2
Number
1tietkithuat2
Number
Thikithuat2
Number
Mvan2
Number
15pvan2
Number
1tietvan2
Number
Thivan2
Number
Msu2
Number
15psu2
Number
1tietsu2
Number
Thisu2
Number
Mdia2
Number
15pdia2
Number
1tietdia2
Number
Mnn2
Number
15pnn2
Number
1tietnn2
Number
Thinn2
Number
Mgdcd2
Number
15pgdcd2
Number
1tietgdcd2
Number
Thigdcd2
Number
Mgdqp2
Number
15pgdqp2
Number
1tietgdqp2
Number
Thigdqp2
Number
Mtd2
Number
15ptd2
Number
1tiettd2
Number
Thitd2
Number
Bảng này dùng để lưu trữ thông tin về điểm học kỳ hai của môn học của từng học sinh
Chương iii: thiết kế chương trình
1. Màn hình chương trình
Form chính được thiết kế bằng một nhãn để ghi lời hướng dẫn. Và 3 nút command với chức năng của mỗi nút như sau:
Nút vao chuong trinh có tác dụng truy cập đến các thông tin về chương trình chính. Nút này được viết thông qua sự kiện on click bằng lập trình như sau:
Private Sub Command3_Click()
DoCmd.OpenForm "THONG TIN"
End Sub
Nút DONG CHUONG TRINH có tác dụng đóng form đang xem. Nút này được viết thông qua sự kiện on click bằng lập trình như sau:
Private Sub Command4_Click()
a = MsgBox("Ban co muon dong chuong trinh khong ?", vbYesNo, "Thong bao !")
If (a = vbYes) Then
DoCmd.Close
End If
End Sub
Nút THOAT CHUONG TRINH có tác dụng thoát khỏi chương trình Access trở về môi trường Windows.
Nút này được viết viết thông qua sự kiện on click bằng lập trình như sau:
Private Sub Command2_Click()
a = MsgBox("Ban co muon thoat chuong trinh khong ?", vbYesNo, "Thong bao !")
If (a = vbYes) Then
DoCmd.Quit
End If
End Sub
Màn hinh: QUAN LY THONG TIN
Form này thiết kế từ bởi nhãn để ghi lời hướng dẫn , và 4 nút command dùng để tìm kiếm thông tin, thêm bớt, xem kết quả điểm thi hay đóng form.
Nút TIM KIEM có tác dụng truy cập đến thông tin cần tìm kiếm
Nút này được viết thông qua sự kiện on click bằng lập trình như sau:
Private Sub Command0_Click()
DoCmd.OpenForm "TIM KIEM THONG TIN"
End Sub
Nút THEM BOT dùng để nhập thêm hoặc loại bỏ học sinh nếu cần.
Nút này được viết viết thông qua sự kiện on click bằng lập trình như sau
Private Sub Command2_Click()
DoCmd.OpenForm "THEM BOT"
End Sub
Nút KET QUA DIEM THI dùng để xem điểm thi của các học kỳ.
Nút này được viết viết thông qua sự kiện on click bằng lập trình như sau
Private Sub Command10_Click()
DoCmd.OpenForm "KET QUA THI"
End Sub
3. Màn hình:TIM KIEM THONG TIN
Form này được thiết kế bởi 6 nút command với mỗi nút ta có thể truy tìm đến những thông tin khác.
Nút THONG TIN HOC SINH ta có thể nháy vào nút này để truy tìm những thông tin cần thiết của học sinh. Nút này được viết viết thông qua sự kiện on click bằng lập trình như sau :
Private Sub Command19_Click()
DoCmd.OpenQuery "THONG TIN HOC SINH"
End Sub
Nút XEP LOAI HOC LUC từ nút này ta có thể vào để xem học lực của từng học sinh ở mỗi kỳ cũng như học lực cả năm. Nút này được viết thông qua sự kiện on click bằng lập trình như sau :
Private Sub Command31_Click()
DoCmd.OpenForm "XEP LOAI HOC LUC"
End Sub
Nút NHAP DIEM từ nút nay ta vao để nhập điểm cho từng học sinh của từng kỳ học. Nút này được viết viết thông qua sự kiện on click bằng lập trình như sau :
Private Sub Command21_Click()
DoCmd.OpenForm "NHAP DIEM "
End Sub
Nút TIM HOC SINH THEO KHOI từ nút này ta có thể đi tìm học sinh của từng lớp cũng như tìm lớp theo từng khối.
Nút này được viết viết thông qua sự kiện on click bằng lập trình như sau :
private Sub Command32_Click()
DoCmd.OpenForm "TIM THEO KHOI"
End sub
Nút DONG FORM nút này dùng để đóng form . Nút này được viết viết thông qua sự kiện on click bằng lập trình như sau :
Private Sub Command10_Click()
a = MsgBox("Ban co muon thoat khoi form khong ?", vbYesNo, "Thong bao !")
If (a = vbYes) Then
DoCmd.Close
End If
End Sub
4 Màn hình: GHI NHANKET QUA THI
Màn hình này được thiết kế với 3 nút lệnh comand với chức năng khác nhau:
+ Nút lệnh “HOC KI 1” (comand 1) có tác dụng xem điểm thi học kỳ 1 tất cả các môn học của học sinh .
Nút này được viết bằng sự kiện on click với thủ tục sau:
Private Sub Command1_Click()
DoCmd.OpenForm "DIEM THI KI 1"
End Sub
+ Nút lệnh “HOC KI 2”(comand 2) có tác dụng xem tát cả các điểm thi học kỳ 2 tất cả các môn học của học sinh
Nút này được viết bằng sự kiện on click với thủ tục sau:
Private Sub Command2_Click()
DoCmd.OpenForm "DIEM THI KI 2"
End Sub
+ Nút lệnh “ CA NAM” có tác dụng xem điểm trung bình tất cả các môn học của học sinh
Nút này được viết bằng sự kiện on click với thủ tục sau
Private Sub Command4_Click()
DoCmd.OpenForm "DIEM CA NAM"
End Sub
5. Màn hình: THEM BOT
Form THEM BOT được tạo bởi một nhãn và 4 nút command
Và một số các hộp textbox lấy nguồn từ bảng BANG HOC SINH.
Hộp THEM được viết qua sự kiện on click qua thủ tục:
Private Sub Command16_Click()
On Error GoTo Err_Command16_Click
DoCmd.GoToRecord , , acNewRec
Exit_Command16_Click:
Exit Sub
Err_Command16_Click:
MsgBox Err.Description
Resume Exit_Command16_Click
End Sub
Hộp GHI LAI được viết qua sự kiện on click qua thủ tục:
Private Sub Command17_Click()
On Error GoTo Err_Command17_Click
DoCmd.DoMenuItem acFormBar, acRecordsMenu, acSaveRecord, , acMenuVer70
Exit_Command17_Click:
Exit Sub
Err_Command17_Click:
MsgBox Err.Description
Resume Exit_Command17_Click
End Sub
Hộp XOA được viết qua sự kiện on click qua thủ tục:
Private Sub Command42_Click()
On Error GoTo Err_Command42_Click
DoCmd.DoMenuItem acFormBar, acEditMenu, 8, , acMenuVer70
DoCmd.DoMenuItem acFormBar, acEditMenu, 6, , acMenuVer70
Exit_Command42_Click:
Exit Sub
Err_Command42_Click:
MsgBox Err.Description
Resume Exit_Command42_Click
End Sub
Hộp DONG FORM được viết qua sự kiện on click qua thủ tục:
Private Sub Command41_Click()
a = MsgBox("Ban co muon thoat khoi form khong ?", vbYesNo, "Thong bao !")
If (a = vbYes) Then
DoCmd.Close
End If
End Sub
Form DIEM THI KI 1 được tạo bởi một nhãn và các hộp textbox lấy nguồn từ bảng DIEM HOC KI 1.
Form DIEM THI KI II được tạo bởi một nhãn và các hộp textbox lấy nguồn từ bảng DIEM HOC KI II
Form DIEM CA NAM được tạo bởi một nhãn và các hộp textbox lấy nguồn từ truy vấn TB CA NAM
Form xếp loại học lực được thiết kế bởi các nhãn và 15 nút command với chức năng của các nút như sau:
Nhãn HOC LUC I hướng dẫn chúng ta xem những thông tin về học lực của kỳ 1.
Nút HOC LUC GIOI có chức năng cho ta xem danh sách những học sinh học lực loại giỏi kỳ1. Nó được viết thông qua sự kiện on click với lập trình sau:
Private Sub Command0_Click()
DoCmd.OpenQuery "HOC LUC GIOI KI 1"
End Sub
Nút HOC LUC KHA có chức năng cho ta xem danh sách những học sinh học lực loại khá kỳ1. Nó được viết thông qua sự kiện on click với lập trình sau:
Private Sub Command7_Click()
DoCmd.OpenQuery "HOC LUC KHA KI 1"
End Sub
Nút HOC LUC TBK có chức năng cho ta xem danh sách những học sinh học lực loại trung bình khá kỳ1. Nó được viết thông qua sự kiện on click với lập trình sau:
Private Sub Command1_Click()
DoCmd.OpenQuery "HOC LUC TB KI 1"
End Sub
Nút HOC LUC KEM có chức năng cho ta xem danh sách những học sinh học lực loại kém kỳ1. Nó được viết thông qua sự kiện on click với lập trình sau:
Private Sub Command4_Click()
DoCmd.OpenQuery "HOC LUC KEM KI 1"
End Sub
Nhãn HOC LUC 2 hướng dẫn chúng ta xem những thông tin về học lực của kỳ 2.
Nút HOC LUC GIOI có chức năng cho ta xem danh sách những học sinh học lực loại giỏi kỳ 2. Nó được viết thông qua sự kiện on click với lập trình sau:
Private Sub Command2_Click()
DoCmd.OpenQuery "HOC LUC GIOI KI 2"
End Sub
Nút HOC LUC KHA có chức năng cho ta xem danh sách những học sinh học lực loại khá kỳ 2. Nó được viết thông qua sự kiện on click với lập trình sau:
Private Sub Command5_Click()
DoCmd.OpenQuery "HOC LUC KHA KI 2"
End Sub
Nút HOC LUC TBK có chức năng cho ta xem danh sách những học sinh học lực loại trung bình khá kỳ2. Nó được viết thông qua sự kiện on click với lập trình sau:
Private Sub Command5_Click()
DoCmd.OpenQuery "HOC LUC TB KI 2"
End Sub
Nút HOC LUC KEM có chức năng cho ta xem danh sách những học sinh học lực loại kém kỳ 2. Nó được viết thông qua sự kiện on click với lập trình sau:
Private Sub Command4_Click()
DoCmd.OpenQuery "HOC LUC KEM KI 2"
End Sub
Nhãn CA NAM hướng dẫn chúng ta xem những thông tin về học lực của cả năm.
Nút HOC LUC GIOI có chức năng cho ta xem danh sách những học sinh học lực loại giỏi cả năm. Nó được viết thông qua sự kiện on click với lập trình sau:
Private Sub Command13_Click()
DoCmd.OpenQuery "HOC LUC GIOI CA NAM"
End Sub
Nút HOC LUC KHA có chức năng cho ta xem danh sách những học sinh học lực loại khá cả năm. Nó được viết thông qua sự kiện on click với lập trình sau:
Private Sub Command14_Click()
DoCmd.OpenQuery "HOC LUC KHA CA NAM"
End Sub
Nút HOC LUC TBK có chức năng cho ta xem danh sách những học sinh học lực loại trung bình khá cả năm. Nó được viết thông qua sự kiện on click với lập trình sau:
Private Sub Command15_Click()
DoCmd.OpenQuery "HOC LUC TB CA NAM"
End Sub
Nút HOC LUC KEM có chức năng cho ta xem danh sách những học sinh học lực loại kém cả năm. Nó được viết thông qua sự kiện on click với lập trình sau:
Private Sub Command16_Click()
DoCmd.OpenQuery "HOC LUC KEM CA NAM"
End Sub
Thiết kế truy vấn
ăTruy vấn: DS KHEN THUONG /KY LUAT đựoc lập trình bằng câu lệnh SQL như sau:
SELECT [BANG HOC SINH].[HO TEN], [BANG HOC SINH].[NGAY SINH], [BANG HOC SINH].[GIOI TINH], [BANG HOC SINH].MAHS, [BANG HOC SINH].[KHEN THUONG], [BANG HOC SINH].[KY LUAT], [BANG HOC SINH].[LY DO]
FROM [BANG HOC SINH];
ăTruy vấn HOC LUC GIOI CA NAM đựoc lập trình bằng câu lệnh SQL như sau:
SELECT [TB CA NAM].MAHS, [TB CA NAM].[HO TEN], [BANG HOC SINH].[NGAY SINH], [BANG HOC SINH].[QUE QUAN], [BANG HOC SINH].[GIOI TINH], [BANG HOC SINH].[DIA CHI], [BANG HOC SINH].MALOP, [BANG HOC SINH].TENLOP, [TB CA NAM].TBCN
FROM [TB CA NAM] INNER JOIN [BANG HOC SINH] ON [TB CA NAM].MAHS = [BANG HOC SINH].MAHS
WHERE ((([TB CA NAM].TBCN)>=8));
ăTruy vấn HOC LUC GIOI KI1 đựoc lập trình bằng câu lệnh SQL như sau:
SELECT [TB HOC KI 1].MAHS, [TB HOC KI 1].[HO TEN], [BANG HOC SINH].[NGAY SINH], [BANG HOC SINH].[QUE QUAN], [BANG HOC SINH].[GIOI TINH], [BANG HOC SINH].[DIA CHI], [BANG HOC SINH].MALOP, [BANG HOC SINH].TENLOP, [TB HOC KI 1].TBHK1
FROM [TB HOC KI 1] INNER JOIN [BANG HOC SINH] ON [TB HOC KI 1].MAHS = [BANG HOC SINH].MAHS
WHERE ((([TB HOC KI 1].TBHK1)>=8));
ăTruy vấn HOC LUC GIOI KI2 Đựoc lập trình bằng câu lệnh SQL như sau:
SELECT [TBHOC KI 2].MAHS, [TBHOC KI 2].[HO TEN], [BANG HOC SINH].[NGAY SINH], [BANG HOC SINH].[QUE QUAN], [BANG HOC SINH].[GIOI TINH], [BANG HOC SINH].[DIA CHI], [BANG HOC SINH].MALOP, [BANG HOC SINH].TENLOP, [TBHOC KI 2].TBHK2
FROM [TBHOC KI 2] INNER JOIN [BANG HOC SINH] ON [TBHOC KI 2].MAHS = [BANG HOC SINH].MAHS
WHERE ((([TBHOC KI 2].TBHK2)>=8));
ăTruy vấn HOC LUC KEM CA NAM đựoc lập trình bằng câu lệnh SQL như sau:
SELECT [TB CA NAM].MAHS, [TB CA NAM].[HO TEN], [BANG HOC SINH].[NGAY SINH], [BANG HOC SINH].[QUE QUAN], [BANG HOC SINH].[GIOI TINH], [BANG HOC SINH].[DIA CHI], [BANG HOC SINH].MALOP, [BANG HOC SINH].TENLOP, [TB CA NAM].TBCN
FROM [TB CA NAM] INNER JOIN [BANG HOC SINH] ON [TB CA NAM].MAHS = [BANG HOC SINH].MAHS
WHERE ((([TB CA NAM].TBCN)<3.5));
ăTruy vấn HOC LUC KEM KI 1 đựoc lập trình bằng câu lệnh SQL như sau:
SELECT [TB HOC KI 1].MAHS, [TB HOC KI 1].[HO TEN], [BANG HOC SINH].[NGAY SINH], [BANG HOC SINH].[QUE QUAN], [BANG HOC SINH].[GIOI TINH], [BANG HOC SINH].[DIA CHI], [BANG HOC SINH].MALOP, [BANG HOC SINH].TENLOP, [TB HOC KI 1].TBHK1
FROM [TB HOC KI 1] INNER JOIN [BANG HOC SINH] ON [TB HOC KI 1].MAHS = [BANG HOC SINH].MAHS
WHERE ((([TB HOC KI 1].TBHK1)<3.5));
ăTruy vấn HOC LUC KEM KI 2 đựoc lập trình bằng câu lệnh SQL như sau:
SELECT [TBHOC KI 2].MAHS, [TBHOC KI 2].[HO TEN], [BANG HOC SINH].[QUE QUAN], [BANG HOC SINH].[GIOI TINH], [BANG HOC SINH].[DIA CHI], [BANG HOC SINH].MALOP, [BANG HOC SINH].TENLOP, [TBHOC KI 2].TBHK2
FROM [TBHOC KI 2] INNER JOIN [BANG HOC SINH] ON [TBHOC KI 2].MAHS = [BANG HOC SINH].MAHS
WHERE ((([TBHOC KI 2].TBHK2)<3.5));
ăTruy vấn HOC LUC KHA CA NAM đựoc lập trình bằng câu lệnh SQL như sau:
SELECT [TB CA NAM].MAHS, [TB CA NAM].[HO TEN], [BANG HOC SINH].[NGAY SINH], [BANG HOC SINH].[QUE QUAN], [BANG HOC SINH].[GIOI TINH], [BANG HOC SINH].[DIA CHI], [BANG HOC SINH].MALOP, [BANG HOC SINH].TENLOP, [TB CA NAM].TBCN
FROM [TB CA NAM] INNER JOIN [BANG HOC SINH] ON [TB CA NAM].MAHS = [BANG HOC SINH].MAHS
WHERE ((([TB CA NAM].TBCN)>=6.5 And ([TB CA NAM].TBCN)<8));
ăTruy vấn HOC LUC KHA KI 1 đựoc lập trình bằng câu lệnh SQL như sau:
SELECT [BANG HOC SINH].MAHS, [BANG HOC SINH].[HO TEN], [BANG HOC SINH].[NGAY SINH], [BANG HOC SINH].[QUE QUAN], [BANG HOC SINH].[DIA CHI], [BANG HOC SINH].[GIOI TINH], [BANG HOC SINH].MALOP, [TB HOC KI 1].TBHK1
FROM [BANG HOC SINH] INNER JOIN [TB HOC KI 1] ON [BANG HOC SINH].MAHS = [TB HOC KI 1].MAHS
WHERE ((([TB HOC KI 1].TBHK1)>=6.5 And ([TB HOC KI 1].TBHK1)<8));
ăTruy vấn HOC LUC KHA KI 2 đựoc lập trình bằng câu lệnh SQL như sau:
SELECT [TBHOC KI 2].MAHS, [TBHOC KI 2].[HO TEN], [BANG HOC SINH].[NGAY SINH], [BANG HOC SINH].[QUE QUAN], [BANG HOC SINH].[GIOI TINH], [BANG HOC SINH].[DIA CHI], [BANG HOC SINH].MALOP, [BANG HOC SINH].TENLOP, [TBHOC KI 2].TBHK2
FROM [TBHOC KI 2] INNER JOIN [BANG HOC SINH] ON [TBHOC KI 2].MAHS = [BANG HOC SINH].MAHS
WHERE ((([TBHOC KI 2].TBHK2)>=6.5 And ([TBHOC KI 2].TBHK2)<8));
ăTruy vấn HOC LUC TB CA NAM đựoc lập trình bằng câu lệnh SQL như sau:
SELECT [TB CA NAM].MAHS, [TB CA NAM].[HO TEN], [BANG HOC SINH].[NGAY SINH], [BANG HOC SINH].[QUE QUAN], [BANG HOC SINH].[GIOI TINH], [BANG HOC SINH].[DIA CHI], [BANG HOC SINH].MALOP, [BANG HOC SINH].TENLOP, [TB CA NAM].TBCN
FROM [TB CA NAM] INNER JOIN [BANG HOC SINH] ON [TB CA NAM].MAHS = [BANG HOC SINH].MAHS
WHERE ((([TB CA NAM].TBCN)>=5 And ([TB CA NAM].TBCN)<6.5));
ăTruy vấn HOC LUC TB KI 1 đựoc lập trình bằng câu lệnh SQL như sau:
SELECT [TB HOC KI 1].MAHS, [TB HOC KI 1].[HO TEN], [BANG HOC SINH].[NGAY SINH], [BANG HOC SINH].[QUE QUAN], [BANG HOC SINH].[GIOI TINH], [BANG HOC SINH].[DIA CHI], [BANG HOC SINH].MALOP, [BANG HOC SINH].TENLOP, [TB HOC KI 1].TBHK1
FROM [TB HOC KI 1] INNER JOIN [BANG HOC SINH] ON [TB HOC KI 1].MAHS = [BANG HOC SINH].MAHS
WHERE ((([TB HOC KI 1].TBHK1)>=5 And ([TB HOC KI 1].TBHK1)<6.5));
ăTruy vấn HOC LUC TRUNG BINH KI 2 đựoc lập trình bằng câu lệnh SQL như sau:
SELECT [TBHOC KI 2].MAHS, [TBHOC KI 2].[HO TEN], [BANG HOC SINH].[NGAY SINH], [BANG HOC SINH].[QUE QUAN], [BANG HOC SINH].[GIOI TINH], [BANG HOC SINH].[DIA CHI], [BANG HOC SINH].MALOP, [BANG HOC SINH].TENLOP, [TBHOC KI 2].TBHK2
FROM [TBHOC KI 2] INNER JOIN [BANG HOC SINH] ON [TBHOC KI 2].MAHS = [BANG HOC SINH].MAHS
WHERE ((([TBHOC KI 2].TBHK2)>=5 And ([TBHOC KI 2].TBHK2)<6.5));
ăTruy vấn HOC LUC YEU CA NAM đựoc lập trình bằng câu lệnh SQL như sau
SELECT [HOC LUC TB CA NAM].MAHS, [HOC LUC TB CA NAM].[HO TEN], [BANG HOC SINH].[NGAY SINH], [BANG HOC SINH].[QUE QUAN], [BANG HOC SINH].[GIOI TINH], [BANG HOC SINH].[DIA CHI], [BANG HOC SINH].MALOP, [BANG HOC SINH].TENLOP, [HOC LUC TB CA NAM].TBCN
FROM [BANG HOC SINH] INNER JOIN [HOC LUC TB CA NAM] ON [BANG HOC SINH].MAHS = [HOC LUC TB CA NAM].MAHS
WHERE ((([HOC LUC TB CA NAM].TBCN)>3.5 And ([HOC LUC TB CA NAM].TBCN)<5));
ăTruy vấn HOC LUC YEU KI 1 đựoc lập trình bằng câu lệnh SQL như sau
SELECT [BANG HOC SINH].MAHS, [TB HOC KI 1].[HO TEN], [BANG HOC SINH].[QUE QUAN], [BANG HOC SINH].[GIOI TINH], [BANG HOC SINH].[DIA CHI], [BANG HOC SINH].MALOP, [BANG HOC SINH].TENLOP, [TB HOC KI 1].TBHK1
FROM [BANG HOC SINH] INNER JOIN [TB HOC KI 1] ON [BANG HOC SINH].MAHS = [TB HOC KI 1].MAHS
WHERE ((([TB HOC KI 1].TBHK1)>=3.5 And ([TB HOC KI 1].TBHK1)<5));
ăTruy vấn HOC LUC YEU KI 2 đựoc lập trình bằng câu lệnh SQL như sau
SELECT [TBHOC KI 2].MAHS, [TBHOC KI 2].[HO TEN], [BANG HOC SINH].[NGAY SINH], [BANG HOC SINH].[QUE QUAN], [BANG HOC SINH].[GIOI TINH], [BANG HOC SINH].[DIA CHI], [BANG HOC SINH].MALOP, [BANG HOC SINH].TENLOP, [TBHOC KI 2].TBHK2
FROM [BANG HOC SINH] INNER JOIN [TBHOC KI 2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 77115.DOC