Chuyên đề Quản lý hồ sơ nhân sự của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

MỤC LỤC

PHẦN I:MỞ ĐẦU 6

1.1. Lý do chọn đề tài. 6

1.2. Khách thể và đối tượng nghiên cứu: 7

1.3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu. 7

1.4. Mục đích và nhiệm vụ. 7

1.5. Phương pháp nghiên cứu 7

1.6.Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài. 8

PHẦN II. NỘI DUNG ĐỀ TÀI 10

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 10

1.1. Giới thiệu đề tài. 10

1.2. Mục đích và yêu cầu của đề tài 11

1.3. Hướng giải quyết 11

1.4. Đặc tả hệ thống. 12

1.5.Khách thể và đối tượng nghiên cứu. 12

 1.5.1. Giới thiệu về trường đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên. 12

 1.5 2. Cơ cấu tổ chức của trường. 14

 1.5.3. Đội ngũ giáo viên 16

1.6. Công cụ xây dựng chương trình 17

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20

2.1. Khảo sát thực tế. 20

2.2. Các chức năng của hệ thống quản lý hồ sơ nhân sự của trường ĐHSPKT Hưng Yên 22

2.3. Các chức năng chính của hệ thống 22

2.4. Ưu nhược điểm và hạn chế của phần mềm. 23

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG.25

3.1. Phân tích hệ thống 25

 3.1.1. Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng 25

 3.1.2. Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu 29

3.2. Thiết kế bảng dữ liệu 33

 3.2.1. Hệ thống các bảng trong cơ sở dữ liệu 33

 3.2 2. Mô hình quan hệ 48

3.3. Thiết kế thành phần 49

 3.3.1. Form chính sử dụng trong chương trình 49

 3.3.2. Report của chương trình 50

3.4. Thiết kế giao diện của chương trình 51

 3.4.1. Giao diện chính của chương trình 51

 3.4.2. Giao diện from đổi mật khẩu 52

PHẦN III: KẾT LUẬN 63

 

 

doc68 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1537 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Quản lý hồ sơ nhân sự của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Khoa công nghệ thông tin - Khoa Khoa học cơ bản - Khoa Kỹ thuật may và Thiết kế thời trang - Khoa cơ khí động lực h..Bộ môn - Bộ môn Mác – Lênin - Bộ môn Ngoại ngữ - Bộ môn Kinh tế - Bộ môn Giáo dục thể chất - Quốc phòng i. Trung tâm - Trung tâm Hải Dương - Trung tâm In - service training for technical - Trung tâm Dạy nghề - Trung tâm tại chức - Trung tâm Multimedia - Trung tâm FACT - Trung tâm Aptech - Trung tâm bảo dưỡng sửa chữa thiết bị. Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức trường ĐHSPKT Hưng Yên 1.5.3. Đội ngũ giáo viên Hiện tại, tổng số cán bộ CNVC, giảng viên: 280 người. Tổng số cán bộ giảng dạy các chương trình đại học, cao đẳng: 190 người gồm:12 tiến sĩ , 97 thạc sĩ, 20 giảng viên chính; 198 giảng viên; 12 trợ giảng. Nhiều lượt cán bộ giáo viên được đào tạo, bồi dưỡng liên tục ở trong và ngoài nước về chuyên môn, nghiệp vụ giảng dạy và công nghệ mới. Đội ngũ giảng viên thỉnh thoảng bao gồm những người có học hàm học vị cao và có kinh nghiệm giảng dạy, nghiên cứu tại các viện, các cơ sở đào tạo và các trường đại học trong cả nước. Hình 1.2. Biểu đồ tỷ lệ trình độ CNVC trong 2 năm 1996 và 2006 Hồ sơ nhân sự bao gồm tất cả các thông tin của cá nhân và các giấy tờ liên quan kèm theo.Với một lượng hồ sơ nhân sự của một trường đại học thì việc quản lý bằng phương pháp thủ công là rất vất vả cần phải có phương pháp quản lý thích hợp. Các thông tin đó cần phải lưu trữ cẩn thận và có quy tắc nhất định. Việc quản lý hồ sơ nhân sự trong trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên được phòng tổ chức cán bộ của trường quản lý. Việc tìm hiểu nghiệp vụ quản lý của hệ thống cũ là vấn đề mà người lập trình cần phải làm ngay từ bước đầu, đây là khâu cực kỳ quan trọng trong việc xây dựng phần mềm quản lý. 1.6. Công cụ xây dựng chương trình Công nghệ ADO.NET; Công nghệ ADO.NET:ADO.NET là một tập các lớp nằm trong bộ thư viện lớp cơ sỏ của NET Framework để cho phép các ứng dụng Windows (như C#, VB.net) hay các ứng dụng Web(như ASP.Net) thao tác dễ dàng với các nguồn dữ liệu.Vì nó là một phần nội tại của NET Frameworkdo vậy mà nó có thể được sử dụng trong tất cả các ngôn ngữ hỗ trợ .NET mà không có sự khác biệt nào(Tức là các chức năng cũng như cách thức sử dụng hoàn toàn giống nhau) ADO.NET được thiết kế để kết nối với cả dữ liệu phi kết nối trong môi trường đa tầng .Nó sử dụng XML để trao đổi dữ liệu phi kết nối do vậy dễ dàng khi giao tiếp giứa các ứng dụng không phải trên nền Windowns ADO.NET hỗ trợ hoàn toàn XML, nghĩa là chúng ta có thể nạp dữ liệu từ một tệp XML và thoa tác như một CSDL, sau đó cũng có thể lưu kết quả ngược trở lại XML do vậy có thể đi qua FireWall một cách dễ dàng. Các thành phần của ADO.NET 1. Connection: Có chức năng là đối tượng có nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ kết nối đến CSDL để các đối tượng như Command thao tác với CSDL thông qua Connection này. 2. Command: Dùng để thực hiện các câu lệnh SQL thao tác với CSDL như Insert, Update, Select, Delete... 3. DataReader: Dùng để đón kết quả trả về từ đối tượng Command. Nó tương tự một ReacordSet của ADO. Tuy nhiên dữ liệu là chỉ đọc theo chiều tiến. 4. DataAdapter: Có chức năng như một cầu nối giữa nguồn (tệp) dữ liệu và các bảng được cached trong bộ nhớ (đối tượng DataSet). DataAdapter điền dữ liệu vào một DataSet hay DataTable từ một nguồn dữ liệu sử dụng phương thức Fill(). Còn khi cập nhật dữ liệu ngược trở lại nguồn dữ liệu thì sử dụng phương thức Apdate() của đối tượng DataAdapter. Tạo DataAdapter ta có thể tạo từ một đối tượng connection đang mở hoặc tù một chuỗi kết nối (Connection chưa mở) 5. Dataset: Đối tượng DataSet được coi như một kho chứa các bảng. Người sử dụng có thể thay đổi dữ liệu trong các bảng này và khi muốn cập nhật vào cơ sở dữ liệu thì thi hành phương thức Update của đối tượng DataAdapter. Các bảng trong DataSet có thể do DataAdapter Fill vào hoặc nũng có thể là các bảng được tạo thành từ đối tượng DataTable. Các bảng này được quản lý bởi tập hợp Table của lớp DataSet. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: QSL server 2000 là phiên bản đánh dấu tầm quan trong của QSL Server. QSL Server 2000 cung cấp một hệ thống quản lý dữ liệu lớn dành cho doanh nghiệp.Trong tất cả các phiên bản trên, bản QSL Server 2000 Enterprise Edition được ứng dụng rộng rãi do hỗ trợ đầy đủ và mạnh mẽ về khả năng đáp ứng và độ tin cậy Hệ quản trị cơ sở dữ liệu được nhóm lựa chọn để xây dựng cơ sở dữ liệu cho phần mềm chính là hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsort SQL Server 2000. Mặc dù hiện nay SQL 2000 không phải là hệ quản trị số một nhưng nhóm vẫn quyết định lựa chọn vì đây là hệ quản trị đã được nhiều người lập trình lựa chọn sử dụng. Ngôn ngữ lập trình: Visual Basic.Net là một ngôn ngữ lập trình thông dụng nó rất dễ tiếp cận nhất là đối với những người tự nghiên cứu ngôn ngữ mới thì Visual Basic.Net là một lựa chọn đúng đắn. Trước khi quyết định lựa chọn ngôn ngữ để xây dựng phần mềm chúng em đã tìm đến với Visual Basic.Net mặc dù vẫn biết đa số các code có sẵn cho .Net là C# nhưng vì sự thân thiện về giao diện, dễ sử dụng và cách gọi các methods của Classes giữa VB.Net và C# là như nhau nên việc porting code từ C# qua VB.Net hay ngược lại là việc không khó. Được sự đồng ý của thầy cô hướng dẫn nhóm chúng em quyết định lựa chọn Visual Basic.Net làm ngôn ngữ lập trình để xây dựng phần mềm. Với sự tích cực tìm hiểu ngôn ngữ mới và khả năng khai thác thế mạnh của ngôn ngữ VB.Net, các thành viên trong nhóm đã cùng nhau nghiên cứu, giúp đỡ lẫn nhau trong quá trình xây dựng phần mềm, cùng nhau chia sẻ những kiến về ngôn ngữ lập trình để hoàn thiện phần mềm. Sử dụng ADO.NET. Trong ADO.NET có 2 mô hình kết nối và phi kết nối. Trong phần mềm chúng em sử mô hình phi kết nối để thao tác với cơ sở dữ liệu. Để thao tác với cơ sở dữ liệu trong mô hình phi kết nối chúng ta cần sử dụng đến các đối tượng: + Dataconnection: Dùng để mở kết nối đến cơ sở dữ liệu.(Có thể có hoặc không) + DataAdapter + DataSet + Ngoài ra chúng ta còn sử dụng một số các đối tượng khác như DataTable. DataRow… CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Quy trình hoạt động của hệ thống Lập kế hoạch khảo sát chi tiết các yêu cầu đặc thù Mô tả lại chi tiết thông tin cần xây dựng phần mềm: tài liệu phân tích yêu cầu người dùng, các biểu mẫu cần trong phần mềm, tài liệu này là cơ sở để đánh giá, nghiệm thu phần mềm. Demo phần mềm để người sử dụng góp ý chi tiết cho phần mềm. Lập kế hoạch triển khai chi tiết Cài đặt, hướng dẫn sử dụng, chỉnh sửa lỗi, bàn giao phần mềm. Cung cấp tài liệu hướng dẫn sử dụng Tiến hành nghiệm thu phần mềm Bảo hành phần mềm sau khi nghiệm thu 2.1. Khảo sát thực tế. Qua khảo sát thực tại phòng tổ chức cán bộ của trường ĐHSPKT Hưng Yên, nơi phụ trách việc quản lý hồ sơ nhân sự chúng em đã được trực tiếp nghe những người quản lý nói về cách quản lý, được nhìn thấy quá trình quản lý hồ sơ trên giấy tờ của thầy cô và nhóm đã thu thập được những số liệu chính xác, nhiều thông tin phục vụ cho công việc xây dựng phần mềm, để có cơ sở xây dựng được phần mềm quản lý sát với thực tế và phù hợp với việc quản lý của trường. Qua khảo sát thực tế tại trường ĐHSPKT Hưng Yên chúng em thấy việc quản lý hồ sơ nhân sự rất phức tạp. Người quản lý phải xử lý rất nhiều các công việc khác nhau nên rất khó cho việc quản lý và điều hành nhân sự. Người quản lý phải nắm được mọi thông tin về cán bộ, viên chức đó. Khi vào trường người cán bộ giáo viên, viên chức hành chính phải có tập hồ sơ khai báo theo mẫu quy định. Sau đó được lưu trữ tại phòng tổ chức cán bộ tiếp theo là quá trình xử lý thông tin được tiến hành theo cách làm thủ công thực hiện bởi các bộ phận chuyên trách. Khi xử lý hồ sơ các thông tin chung nhất (họ tên, ngày sinh, quê quán, hệ số lương, trình độ, ngành nghề…) nói chung là những thông tin các nhân được lưu trữ tại các biểu mẫu riêng theo nhóm các thông tin liên quan nhiều nhất. Khi muốn lập một danh sách, hay thống kê số liệu để đáp ứng cho yêu cầu thực tế thì đây là một công việc rất vất vả và mất nhiều thời gian của người quản lý. Khi có yêu cầu liên quan đến nhân sự thì nhà quản lý phải tìm hồ sơ được sắp xếp theo cách riêng của mình. Phương pháp quản lý theo cách thủ công truyền thống chỉ phù hợp với hệ thống với quy mô nhỏ. Khi khối lượng hồ sơ lớn thì việc quản lý rất khó khăn không đáp ứng được yêu cầu quản lý trong thời đại mà mọi công việc đều đòi hỏi độ chính xác cao, tốn ít thời gian. Ưu điểm của hệ thống cũ . Hệ thống làm việc đơn giản Công cụ phục vụ cho việc quản lý rẻ tiền Ít phụ thuộc vào sự cố đột xuât và những tác động khách quan. Hạn chế của hệ thống cũ. Việc quản lý rất phức tạp, tốn nhiều thời gian, công sức Tính chính xác không cao. Việc lưu chuyển thông tin chậm, kém hiệu quả. Hồ sơ là sổ sách nên việc điều phối hoạt động mất nhiều thời gian, phải cẩn thận, tỉ mỉ. Vì vậy hệ thống quản lý hồ sơ nhân sự của trường có nhiều bất cập, trường quản lý nhân sự bằng sổ sách bởi vậy gặp rất nhiều khó khăn về vấn đề lưu trữ, quản lý dữ liệu cũng như việc tìm kiếm các thông tin. Từ tình hình thực tế của trường ĐHSPKT Hưng Yên chúng em đã tiến hành xây dựng hệ thống phần mềm “Quản lý hồ sơ nhân sự” với những yêu cầu đặt ra chính là những mục tiêu của đề tài mà chúng em đã phân tích. Với những mục tiêu đó chúng em mong mình có thể xây dựng hoàn thiện các chức năng của một chương trình “Quản lý hồ sơ nhân sự” đáp ứng được yêu cầu thực tế của trường ĐHSPKT Hưng Yên, cung cấp cho người quản lý một công cụ hữu ích trong việc quản lý hồ sơ trong trường. 2.2. Các chức năng của hệ thống quản lý hồ sơ nhân sự của trường ĐHSPKT Hưng Yên Qua quá trình khảo sát thực tế tại trường ĐHSPKT Hưng Yên và dưới sự giúp đỡ của thầy cô trong phòng tổ chức cán bộ, thầy cô hướng dẫn làm đồ án và các thầy cô khác trong trường chúng em đã xây dựng hoàn thiện một phần mềm sát với thực tế phù hợp với cách quản lý của trường. Phần mềm được xây dựng dựa trên những chức năng chính sau: Quản lý cơ cấu tổ chức của trường, quản lý hồ sơ cán bộ giáo viên, các phòng ban, quản lý tiền lương cho các cán bộ, viên chức trong trường. Cập nhật các thông tin mới, cũ làm cho thông tin của cán bộ luôn thống nhất. Chức năng tìm kiếm theo các tiêu chí họ tên, trình độ, tuổi, năm công tác.., tìm kiếm các nhân viên theo đơn vị phòng ban cụ thể, tìm kiếm theo chức vụ, tìm lương của cán bộ nhân viên để đưa ra các nhân viên phù hợp với tiêu chí mà người dùng đã đưa ra. Thống kê báo cáo: Thống kê dữ liệu theo tiêu chí tìm kiếm, kết xuất thông tin, in các báo cáo. Các báo cáo về tổng hợp nhân sự, báo cáo tổng hợp về lương… 2.3. Các chức năng chính của hệ thống Quản trị: Đăng nhập. Thêm tài khoản mới Thay đổi mật khẩu. Chức năng cập nhật thông tin: Cập nhật thông tin về phòng ban, đơn vị. Cập nhật thông tin chi tiết về cán bộ. Cập nhật thông tin về các mối quan hệ của cán bộ. Cập nhật thông tin chức vụ. Cập nhật thông tin về các quá trình công tác theo dõi cán bộ: quá trình công tác, theo dõi khen thưởng kỷ luật, quá trình bồi dưỡng.... Cập nhật thông tin về lương, điểm bình xét hàng tháng, ngạch, bậc của cán bộ... Cập nhật thông tin về các hệ số phụ cấp của cán bộ. Cập nhật thông tin về quá trình tăng lương của từng cán bộ. Cập nhật thông tin về về người sử dụng. Chức năng xử lý dữ liệu(Nghiệp vụ) Tính lương Thuyên chuyển cán bộ Xử lý thông tin cán bộ nghỉ hưu. Chức năng tra cứu thông tin: Tìm kiếm thông tin cán bộ Tìm kiếm cán bộ nghỉ hưu Tìm kiếm cán bộ quản lý Tìm kiếm lương của cán bộ. Tìm kiếm thông tin khen thưởng kỷ luật của cán bộ. Chức năng thống kê báo cáo: Thống kê lý lịch cán bộ. Thống kê danh sách cán bộ. - Tất cả cán bộ trong trường đang công tác - Theo năm công tác. - Theo tuổi độ tuổi - Trong độ tuổi nghỉ hưu. - Làm chức vụ kiêm nhiệm. Thống kê lương cán bộ. 2.4. Ưu nhược điểm và hạn chế của phần mềm. Ưu điểm của phần mềm: Phần mềm có giao diện thân thiện với người sử dụng. Yêu cầu sát với thực tế. Cập nhật thông tinh nhanh gọn và chính xác. Xử lý nhanh gọn các nghiệp vụ của công việc quản lý hồ sơ Phần mềm có hướng mở. Hạn chế của phần mềm. Chương trình chưa có sự kết nối nhiều máy tính với nhau. Cơ sở dữ liệu vẫn đặt trên máy hiện hành. Do thời gian hạn chế nên chương trình chưa thật hoàn thiện một số chức năng chưa được như ý muốn nhưng phần nào đã đáp ứng được yêu cầu thực tế. Không có tính nghiệp vụ về việc quản lý nên có một số các ngôn từ, cách thức hoạt động, các quy định về mã vv… chưa thật sự hiểu được hết. Hướng phát triển của đề tài. Khắc phục các khuyết điểm, bổ sung các chức năng. Tạo bộ cài đặt để có thể cài đặt và sử dụng trên bất kỳ máy nào. Từ nhiều máy có thể sử dụng chung nguồn CSDL. Mặc dù phần mềm còn nhiều hạn chế nhưng chúng em rất mong phần mềm của mình có thể đưa vào ứng dụng được tại trường, nhưng để được như vậy thì chương chình cần phải được sự đóng góp của các thầy cô trong khoa đặc biệt là các thầy cô trong phòng tổ chức cán bộ trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên để chúng em có thể hoàn thiên chương chình của mình giải quyết hết các vấn đề đặt ra trong thực tế trong công việc quản lý hồ sơ nhân sự của trường. CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1. Phân tích hệ thống 3.1.1 Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng Qua một thời gian khảo sát thực tế, đi tìm hiểu, khảo sát hiện trạng của hệ thống quản lý hồ sơ nhân sự của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên. Nhóm chúng em đã thu thập được rất nhiều những thông tin quý báu phục vụ cho công việc xây dựng phần mềm. Từ những thông tin sãn có và những thông tin, tài liệu thu được từ quá trình khảo sát và những yêu cầu thực tế đặt ra cho công việc quản lý hồ sơ nhân sự tại trường chúng em đã tiến hành xây dựng sơ đồ phân cấp chức năng cho phần mềm với nhiều chức năng chính từ những chức năng chính đó lại chia thành những chức năng nhỏ hơn để các bạn có thể nhìn thấy một cách tổng quan các chức năng của chương trình. Công việc xây dựng các chức năng có sư tham khảo ý kiến của cán bộ quản lý như: Thầy Đăng, cô Hạnh tại phòng tổ chức cán bộ, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ, các thầy cô hướng dẫn và tham khảo ý kiến của các thầy cô giáo trong khoa công nghệ thông tin chúng em đưa ra sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống như sau. TRA CỨU TT Tìm TT cán bộ Tìm CB nghỉ hưu Tìm CB khen thưởng-kỷ luật Tìm phòng ban-chức vụ Tìm lương CB TRỢ GIÚP QUẢN LÝ HỒ SƠ NHÂN SỰ T.KÊ BÁO CÁO T.Kê lý lịch CB T.Kê danh sách CB T.Kê Lương CB QUẢN TRỊ HỆ THỐNG Đăng nhập Đổi mật khẩu Thêm tài khoản CËp nhËt TT Cập nhật hồ sơ nhân sự Cập nhật các quá trình Cập nhật phòng Ban-chức vụ Cập nhật TT lương XỬ LÝ THÔNG TIN Cập nhật chức vụ kiêm nhiệm quá trình Tính lương Thuyên chuyển cán bộ Xử lý TTCB về hưu Hình 3.1: Biều đồ phân cấp chức năng Biểu đồ phân cấp chức năng mô tả các chức năng chính của chương trình, cụ thể như sau: Chức năng đăng ký tài khoản người dùng, đăng nhập. Chức năng cập nhật thông tin. Chức năng xử lý thông tin. Chức năng tìm kiếm thông tin. Chức năng thống kê, báo cáo. Chức năng quản trị hệ thống Chức năng này phân quyền cho người dùng. Người dùng ở đây là cán bộ quản lý đã được cấp quyền. Nếu quyền là nhà quản trị toàn bộ hệ thống thì được phép cập nhât thông tin (nhập, sửa, xóa…) cán bộ, các thông tin về quản trị, cán bộ, bậc, ngạch trong tính lương vv.. Các người dùng thì chỉ có thể xem thông tin hệ thống. Chức năng cập nhật thông tin Cập nhật hồ sơ nhân sự: Với mỗi một cán bộ, giáo viên, viên chức, nhân viên... khi vào công tác tại trường thì cán bộ đó sẽ được người quản lý cập nhật đầy đủ các thông tin về lý lịch bản thân, các mối quan hệ gia đình của cán bộ đó vào hệ thông cơ sơ dữ liệu. Sau khi đã cập nhật đầy đủ các thông tin về bản thân, dựa vào điều kiện tuyển dụng người quản trị sẽ cập nhật về thông tin về đơn vị phòng ban công tác, công việc được giao và những thông tin khác cho cán sự đó.... Chức năng này hiển thị toàn bộ thông tin của cán bộ trong trường, cho phép cập nhật thêm thông tin mới khi một nhân viên được vào làm việc tại trường và có thể sửa những thông tin của mỗi cá nhân khi có sự thay đổi, xóa bỏ các cán bộ, nhân viên nếu họ không còn công tác tại trường hoặc nghỉ hưu. Cập nhật các quá trình của cán bộ: Mỗi một cán bộ giáo viên hay nhân viên khi công tác tại trường đều có các quá trình trước và sau khi làm việc ở trường. Chức năng này là để cập nhật, sửa, xoá và theo dõi, lưu trữ những quá trình công tác của mỗi cá nhân dựa vào đó để có thể quản lý, bình xét,khen thưởng thi đua vv… của mỗi một cá nhân. Cập nhật chức vụ kiêm nhiệm: Chức năng này để có thể nhập, sửa, hay xoá những người có chức vụ kiêm nhiệm tại các đơn vị phòng ban. Khi người nhận chức vụ kiêm nhiệm mới thì sẽ được nhập mới vào vung lưu trữ để quản lý, những ai chuyển chức vụ kiêm nhiệm khác thì có thể tim lại cán bộ đó và sửa lại chức vụ kiêm nhiệm của họ. Còn những người không giữ chức vụ kiêm nhiệm nữa thì ta có thể xoá đi. Cập nhật phòng ban, chức vụ +Phòng ban: Ngoài những phòng ban hiện tại mà nhà trường đang hoạt động, khi muốn đào tạo thêm các ngành nghề khác hoặc muốn thay phòng ban thì có thể, thêm, sửa… phòng ban đó một cách dễ dàng. +Chức vụ: Chức năng này có thể thực hiện công việc như thêm bớt, sửa các chức vụ trong trường. Chức năng xử lý thông tin Tính lương: Chức năng này cho phép người quản lý hệ thống sẽ có thể dễ dàng tính lương cho nhân viên theo tháng, năm. Ngoài ra họ còn theo dõi, quản lý các thông tin về lương, các phụ cấp vv…của nhân sự . Thuyên chuyển cán bộ: Khi một cán bộ chuyển đơn vị từ phòng ban này sang đơn vị phòng ban khác thì các thông tin về công vệc, phòng ban công tác của cán bộ đó tại phòng ban cũ sẽ được lưu lại trong kho dữ liệu và cập nhật, sửa thông tin dữ liệu mới cho cán bộ đó. Chức năng tra cứu thông tin Thực hiện việc tra cứu các thông tin có liên quan đến cán bộ, giáo viên, viên chức hành chính theo các tiêu chí khác nhau như: Chức vụ, họ tên, năm công tác, phòng ban, trình độ, tuổi để thuận tiện cho người dùng muốn tìm kiếm những thông tin về mỗi cá nhân. Chức năng thống kê báo cáo Chức năng tổng hợp yêu cầu: Thực hiện tổng hợp theo yêu cầu người dùng để phục vụ cho việc thống kê, kiết xuất thông tin. Chức năng kết xuất thông tin: Thực hiện lọc trong cơ sở dữ liệu theo các tiêu chí như thống kê số cán bộ nam, nữ, tổng số cán bộ trong trường, số tuổi của cán bộ, số năm công tác, danh sách số cán bộ đã nghỉ hưu trong trường, thống kê lương của cán bộ theo tháng, năm. Chức năng này giúp người quản lý cảm thấy đơn giản, nhanh gọn và thuận tiện hơn cho công việc của mình. Chức năng báo cáo: Đưa ra danh sách cán bộ nghỉ hưu, danh sách cán bộ nam, nữ, số cán bộ đang làm việc, số tuổi, số năm công tác, báo cáo lương cho cán bộ theo tháng, năm. 3.1.2. Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu Chỉ nhìn vào biểu đồ phân cấp chức năng bạn vẫn chức thấy được hết các chức năng hoạt động của chương trình, vì vậy để thấy được một cách chi tiết cụ thể thì chúng ta cần xây dựng các biểu đồ luồng dữ liệu. Sau đây là các biểu đồ luồng dữ liệu của chương trình. 1. Biểu đồ mức khung cảnh Nhân sự Người dùng Quản lý hồ sơ-nhân sự nhân sự Hình 3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức bối cảnh. 2. Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh T.T NS Cập nhật thông tin TTQT HSNS TTLUONG PB_CV Nhân sự T.Tin T.T QT công tác In D.S T.T lương HS lý lịch T.T CV In DS PB_CV In hồ sơ Quản trị hệ thống NGƯỜI DÙNG T.T đăng nhập T.T NS T.T NS In lương Tra cứu thông tin Xử lý thông tin T.T lương LƯƠNG TT CHUYỂN T.Tin T.T PB_CV Thống kê báo cáo T.T tìm kiếm T.T TK báo cáo T.T tìm kiếm T.Tin lương T.T TK báo cáo Hình 3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh. 3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh: Chức năng quản trị hệ thống KQ thực hiện TT đăng nhập Thêm nguời dùng Đổi mật khẩu NGƯỜI DÙNG Người dùng Đăng nhập Nưòi dùng mơi Mật khẩu mới Hình 3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng quản lý người dùng. Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh: Chức năng cập nhật thông tin Thông tin Thông tin TT nhân sự TT p.ban, chức vụ LƯƠNG CN TT lương HSNS TTQT CN quá trinh PB và CV CN hồ sơ NS Người dùng CN P.Ban và chức vụ Hình 3.5. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng cập nhật thông tin. Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh: Chức năng xử lý thông tin LUONG PB_CV T.T lương T.T CV T.T PB_CV Lưu TT Tính Lương Xử lý TC HSNS In DS T.T NS In DS lương T.T NS Lưu nghỉ Lưu TT LƯU LƯƠNG Lưu lương Hình 3.6. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng xử lý thông tin Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh: Chức năng tra cứu thông tin Tìm TT NS Tìm CB nghỉ hưu HSNS T.tin NS T.tin NS T.tin NS T.tin NS Tìm CB KT-KL Tìm CB quản lý Tìm TT lương T.tin NS Hình 3.7. Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng tra cứu thông tin. Biểu đồ dữ liệu mức dưới đỉnh: Chức năng thống kê báo cáo Thông tin Thông tin T.kê lý lịch CB T.kê d.sách CB T.kê LươngCB Thông tin In báo báo HSNS Thông tin Thông tin TT hồ sơ NS T.kê lý lịch CB T.kê d.sách CB T.kê LươngCB Thông tin In báo báo In báo báo 3.2. Thiết kế bảng dữ liệu 3.2.1. Hệ thống các bảng trong cơ sở dữ liệu 1. Bảng phongban: Lưu trữ các thông tin các phòng ban, các đơn vị(các khoa) trong trường. STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả 1 mapb varchar 50 Mã phòng ban 2 tenpb nvarchar 50 Tên phòng 3 diachi nvarchar 50 Địa chỉ phòng ban 4 sdt nvarchar 50 Số điện thoại 5 email nvarchar 50 địa chỉ Email 2. Bảng phongban_canbo: Lưu cán bộ thuộc phòng ban đó và một phòng ban thì có nhiều cán bộ: STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả 1 macb Varchar 50 Mã cán bộ 2 mapb Varchar 50 Mã phòng ban 3. Bảng chucvu: Lưu thông tin các chức vụ có trong trường và kèm theo hệ số phụ cấp tương ứng với chức vụ đó: STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả 1 macvu varchar 50 Mã chức vụ 2 tencv nvarchar 50 Tên chức vụ 3 phucapcvu nvarchar 50 Phụ cấp chức vụ 4. Bảng chucvu_canbo: Trong quá trình công tác tại trường những ai có chức vụ sẽ được lưu tại bảng này. Tuỳ theo nếu chức vụ của cán bộ đó là kiêm nhiệm thì trường trạng thái sẽ là 1 và họ sẽ được trợ cấp một khoản tiền kiêm nhiệm tương ứng ngược lại đó là chức vụ chính thì trường trạng thái sẽ là 0 và không có tiền kiêm nhiệm: STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả 1 macb varchar 50 Mã cán bộ 2 mapb nvarchar 50 Mã phòng ban 3 macvu nvarchar 50 Mã chức vụ 4 tienkiemnhiem float 8 Tiền kiêm nhiệm 5 trangthai bit 1 Trạng thái 5. Bảng canbo: Lưu chữ các thông tin về cán bộ trong trường. Mỗi cán bộ có một mã số (macb) để quản lý STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả 1 macb nvarchar 50 Mã cán bộ 2 hotenks nvarchar 50 Họ tên khai sinh 3 gioitinh nvarchar 50 Giới tính 4 ngaysinh datetime 8 Ngày sinh 5 anh varchar 50 Ảnh 6 tinhtranghonnhan nvarchar 50 Tình trạng hôn nhân 7 soCMND nvarchar 50 Số CMND 8 noicapCMND nvarchar 50 Nơi cấp CMND 9 ngaycapCMND nvarchar 50 Ngày cấp CMND 10 noisinh nvarchar 50 Nơi sinh 11 quequan nvarchar 50 Quê quán 12 hokhauthuongtru nvarchar 50 Hộ khẩu thường trú 13 noiohientai nvarchar 50 Nơi ở hiện tại 14 sdtnharieng nvarchar 50 SĐT nhà riêng 15 email nvarchar 50 Email 16 dantoc nvarchar 50 Dân tộc 17 tongiao nvarchar 50 Tôn giáo 18 tpxuatthan nvarchar 50 Thành phần xuất thân 19 gdchinhsach nvarchar 50 Gia đình chính sách 20 ngayhopdong datetime 8 Ngày hợp đồng 21 ngaytuyendung datetime 8 Ngày tuyển dụng 22 coquantuyendung nvarchar 50 Cơ quan tuyển dụng 23 cvduocgiao nvarchar 50 Công việc được giao 24 ngaynhancongtac datetime 8 Ngày nhận công tác 25 thuocloaicanbo nvarchar 50 Thuộc loại cán bộ 26 cvhiennay nvarchar 50 Công việc hiện nay 27 dangnghiBHXH nvarchar 50 Đang nghỉ BHXH 28 ngayvaonganhGD datetime 50 Ngày vào ngành G.Dục 29 cvuht nvarchar 50 Chức vụ hiện tại 30 ngaynhancvuht nvarchar 50 Ngày nhận chức vụ hiện tại 31 cvucqkiemnhiem nvarchar 50 Chức vụ chính quyền kiêm nhiệm 32 cvucqcaonhat nvarchar 50 Chức vụ chính quyền cao nhất 33 ngayvaodang nvarchar 50 Ngày vào đảng 34 ngaychinhthuc nvarchar 50 Ngày chính thức 35 chucvudanght nvarchar 50 Chức vụ đảng hiện tại 36 doanvien nvarchar 50 Đoàn viên 37 chucvudoantheht nvarchar 50 Chức vụ đoàn thể hiện tại 38 dangtheohoc nvarchar 50 Đang theo học 39 dienuutienbanthan nvarchar 50 Diện ưu tiên bản thân 40 hocvanphothong nvarchar 50 Học vấn phổ thông 41 trinhdochuyenmoncaonhat nvarchar 50 Trình độ chuyên môn cao nhất 42 chuyennganhdaotao nvarchar 50 Chuyên ngành đào tạo 43 noidaotao nvarchar 50 Nơi đào tạo 44 hinhthucdaotao nvarchar 50 Hình thức đào tạo 45 namtotnghiep nvarchar 50 Năm tốt nghiệp 46 tdllct nvarchar 50 Trình độ lý luận chính trị 47 tdqlnn nvarchar 50 Trình độ quản lý nhà nước 48 tdqlgd nvarchar 50 Trình độ quản lý giáo dục 49 tdtinhoc nvarchar 50 Trình độ tin học 50 tdnnthanhthaonhat nvarchar 50 Trình độ ngoại ngữ thành thạo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31774.doc