MỤC LỤC
MỞ ĐẦU - 3 -
CHƯƠNG 1 : KHẢO SÁT THỰC TẾ - 4 -
1.1.Giới thiệu về bài toán : - 4 -
1.2.Khảo sát , phân tích về Trung Tâm Tin Học Thống Kê: - 4 -
1.2.2.Hiện trạng hoạt động của trung tâm - 8 -
1.3.Sự cấp thiết của bài toán: - 9 -
1.4.Mục đích xây dựng bài toán , đối tượng sử dụng ,phạm vi sử dụng: - 10 -
1.4.1.Mục đích xây dựng bài toán : - 10 -
1.4.2.Đối tượng sử dụng : - 10 -
1.4.3.Phạm vi sử dụng: - 10 -
1.5.Mô tả nghiệp vụ: - 10 -
1.5.1.Quản lý sơ yếu lý lịch - 10 -
1.5.2.Quá trình công tác: - 10 -
1.5.3.Quản lý mức lương: - 11 -
1.5.4.Lập bảng lương - 11 -
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG - 12 -
2.1.Sơ đồ phân cấp chức năng : - 12 -
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu: - 13 -
2.2.1. Một số ký hiệu : - 13 -
2.2.2.Sơ đồ mức khung cảnh: - 14 -
2.2.3.Sơ đồ mức đỉnh: - 15 -
2.2.4. Sơ đồ mức dưới đỉnh : - 17 -
CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU - 21 -
3.1. Mô hình thực thể liên kết : - 21 -
3.2. Sơ đồ liên kết các bảng dữ liệu: - 23 -
3.2.Chi tiết các bảng : - 24 -
CHƯƠNG 4 : MÔI TRƯỜNG CÀI ĐẶT VÀ THIẾT KẾ GIAO DIỆN - 31 -
4.1.Giới thiệu sơ lược về Microsoft Visual Studio 2005 : - 31 -
4.2. Giới thiệu sơ qua về Windows Form : - 32 -
4.3.Giới thiệu sơ lược về SQL server: - 33 -
4.4.Những giao diện chính của bài toán: - 35 -
4.4.1.Main: - 35 -
4.4.2.Form danh sách cán bộ: - 38 -
4.4.3.Form thông tin cán bộ : - 39 -
4.4.4.Form danh sách người thân: - 41 -
4.4.5.Form Người thân: - 42 -
4.4.6.Form danh sách phòng ban: - 44 -
4.4.7.Form thông tin phòng ban: - 45 -
4.4.8.Form ngạch bậc: - 47 -
4.4.9. Form tính lương: - 48 -
4.5. Một số báo cáo của chương trình : - 49 -
4.5.1. Báo cáo danh sách cán bộ - 49 -
4.5.2. Báo cáo danh sách phòng ban : - 50 -
4.6. Cài đặt chương trình : - 50 -
4.6.1 Yêu cầu về phần cứng - 50 -
4.6.2 Yêu cầu về phần mềm - 51 -
4.7 Đánh giá : - 51 -
KẾT LUẬN - 53 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO - 54 -
54 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1975 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Quản lý nhân sự và lương trong Tin học thống kê – Tổng cục thống kê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n biết những chức vụ mà cán bộ đó đã và đang đảm nhận. Việc đang đảm nhận các chưc vụ thường ảnh hưởng đến các khoảng phụ cấp ngoài lương. Mỗi một chức vụ có một hệ số phụ cấp tương ứng.
Để sắp xếp, bố trí cán bộ hợp lý, trung tâm yêu cầu mỗi cán bộ cho biết các chuyên môn với trình độ tương ứng. Đối với ngoại ngữ cũng vậy, người ta cần biết mỗi cán bộ biết những ngoại ngữ gì với trình độ nào.
Do yêu cầu công tác mỗi cán bộ có thể được chuyển từ đơn vị này sang đơn vị khác theo sự đề nghị của phòng tổ chức. Việc bố trí hay thuyên chuyển cán bộ về đơn vị phải theo một quyết định của trung tâm có thẩm quyền (thường là cấp bộ hay cấp sở) mà người ta quan tâm đến số của quyết định, do ai, chức vụ gì ký điều người nào về đơn vị nào.
Quá trình lương cũng vậy, khi có quyết định về chế độ lương là thời điểm bắt đầu được hưởng ngạch, bậc lương đó cho tới khi có quyết định mới. Ngạch và bậc xác định được hệ số lương.
Hàng tháng bộ phận theo dõi ngày công cho biết số ngày nghỉ BHXH, số ngày nghỉ không lý do trong tháng có thể xác định số ngày làm vịêc của từng cán bộ. Căn cứ vào số lương hiện tại, số ngày làm việc và các hệ số phụ cấp chức vụ hiện tại (nếu có) mà người ta xác định lương cho từng cán bộ.
Những cán bộ có nghỉ BHXH sẽ được quỹ BHXH trả tiền bảo hiểm.
Hàng tháng các bảng lương chi tiết cho từng người theo từng đơn vị hay bảng lương tổng hợp từng đơn vị được in ra để phân phát cho từng đơn vị mà đại diện mỗi đơn vị đến nhận rồi phân phát cho từng cán bộ thuộc đơn vị mình.
Bất kỳ lúc nào khi có biến động về mặt nhân sự như tuyển dụng hay thuyên chuyển cán bộ, tăng lương, các thay đổi trong lý lịch như lập gia đình,... thì người ta phải cập nhật để có thông tin mới nhất.
Khi cần thiết, trung tâm cần lấy lý lịch trích ngang của từng cán bộ. Nhiều khi lãnh đạo cần thống kê theo từng chỉ tiêu hay kết hợp nhiều chỉ tiêu trên phạm vi toàn diện hay một bộ phận nào đó để phục vụ một mục đích nào đó.
1.3.Sự cấp thiết của bài toán:
Hiện tại trung tâm tính toán quản lý nhân sự và lương trên giấy tờ là chủ yếu, việc quản lý như vậy rất phức tạp, tốn nhiều thời gian , gây lãng phí và rất dễ gây nhầm lẫn . Ngoài ra việc quản lý như vậy còn gây khó khăn cho lãnh đạo , phòng ban có thể quản lý các thông tin của cán bộ mình đang quản lý ; việc đưa ra các báo cáo thống kê hoàn toàn không thể làm được vì các dữ liệu trên giấy tờ rất nhiều và chồng chéo chưa được xử lý .
Phần mềm quản lý nhân sự và lương của em sẽ giúp trung tâm giải quyết được các vấn đề đó , các dữ liệu của cán bộ đưa vào được xử lý và đưa ra những báo cáo , thống kê theo các tiêu chí mà lãnh đạo cần. Ngoài ra phần mềm còn giúp lãnh đạo tính lương của cán bộ dựa vào : bậc lương, ngạch lương, các quyết định lương , bố trí chức vụ ,sau đó đưa ra các báo cáo .
1.4.Mục đích xây dựng bài toán , đối tượng sử dụng ,phạm vi sử dụng:
1.4.1.Mục đích xây dựng bài toán :
Bài toán được xây dựng giúp cho việc quản lý cán bộ và lương cán bộ trong trung tâm trở nên dễ dàng và khoa học hơn, tránh sự nhầm lẫn , chồng chéo nhau như trước kia ,từ đó sẽ giúp việc hoạt động của trung tâm tốt hơn .
1.4.2.Đối tượng sử dụng :
Lãnh đạo trung tâm và các trưởng phòng các phòng trong trung tâm.
1.4.3.Phạm vi sử dụng:
Bài toán được áp dụng trực tiếp vào Trung tâm tính toán của Tổng cục thống kê.
1.5.Mô tả nghiệp vụ:
1.5.1.Quản lý sơ yếu lý lịch
Chức năng: Quản lý sơ yếu lý lịch cán bộ với các thông tin sau:Mã số cán bộ, Họ Tên, Ngày sinh, Nơi sinh, Giới tính, Dân tộc, Trình độ văn hóa, Chuyên môn, Ngoại ngữ, Tôn giáo, Đoàn thể...- Lý lịch cán bộ theo thông tin lựa chọn (bao gồm cả quan hệ của người thân trong gia đình như : cha, mẹ, anh, chị, em, vợ chồng hoặc con cái,...).
1.5..2.Quá trình công tác:
Chức năng:- Quản lý quá trình làm việc tại trung tâm.- Quản lý những thay đổi về phòng ban, chức vụ. Các báo cáo chính:- Quyết định công tác;- Báo cáo quá trình công tác của cán bộ (chọn cán bộ hay chọn phòng ban cần in);
1.5.3.Quản lý mức lương:
Chức năng: - Quản lý mức lương cán bộ (Quyết đinh lương theo hệ số Nhà nước ).- Quản lý các loại phụ cấp (Phụ cấp chức vụ).- Bảng chấm công trong từng tháng.- Danh sách cán bộ vắng mặt trong ngày.
1.5..4.Lập bảng lương
Chức năng: - In ra bảng lương tháng cho từng cán bộ hoặc cán bộ trong cùng một phòng ban .
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng:…….Năm:……….
Cán bộ
Lương cơ bản
Phụ cấp
Số ngày nghỉ
Số ngày nghỉ
Mã số
Tên
Mã ngạch
Hệ số
Số tiền
Chức vụ
Không lý do
BHXH
Hệ số
Số tiền
Số ngày
Số tiền
Số ngày
Số tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Phòng ban……………….
- Các báo cáo theo các tiêu chí : lý lịch ( tên cán bộ , quan hệ , chức vụ , phòng ban...) .
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1.Sơ đồ phân cấp chức năng :
Hình 2.1 . Sơ đồ phân cấp chức năng
Trong chương trình quản lý nhân sự và lương có các chức năng :
- Quản lý lý lịch
- Quản lý bố trí và quyết định
- Quản lý lương
Trong các chức năng trên có các chức năng con :
- Quản lý lý lịch :
+ Nhập , sửa , xoá lý lịch
+ In báo cáo
- Quản lý bố trí và quyết định :
+ Quyết định
+ Bố trí
+ In báo cáo
- Quản lý lương :
+ Tính lương
+ In báo cáo
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu:
2.2.1. Một số ký hiệu :
Tác nhân ngoài:
Chức năng :
Luồng dữ liệu :
Kho dữ liệu :
2.2.2.Sơ đồ mức khung cảnh:
Hình 2.2. Sơ đồ mức khung cảnh
Hệ thống tương tác với các đối tượng ( cán bộ , phòng ban, lãnh đạo) theo 2 luồng dữ liệu như sau :
- Đầu vào :
+ Từ cán bộ: lý lịch ( họ tên , năm sinh , các quan hệ ....), trình độ ( chuyên môn , ngoại ngữ ).
+ Từ lãnh đạo : các quyết định , bố trí ( lương, phòng ban , chức vụ).
+ Từ phòng ban : bảng chấm công của cán bộ trong tháng ( số ngày nghỉ có phép , không phép ).
- Đầu ra :
+ Đến cán bộ: các quyết định , bố trí ( lương, phòng ban , chức vụ).
+ Đến lãnh đạo : mọi thông tin mà lãnh đạo cần .
+ Phòng ban : mọi thông tin về cán bộ đang làm việc trong phòng ban .
2.2.3.Sơ đồ mức đỉnh:
Hình 2.3. Sơ đồ mức đỉnh
Biểu đồ đã mô ta cụ thể cơ cấu hoạt động của toàn bộ hệ thống .
Chức năng xử lý lý lịch :
Đầu ra :
- Kho lý lịch : mọi thông tin về lý lịch của cán bộ
- Lãnh đạo : tất cả các báo cáo mà lãnh đạo yêu cầu.
Đầu vào : cán bộ : thông tin về lý lịch của cán bộ.
Chức năng quyết định bố trí :
Đầu ra :
- Kho quyết định lương : Các văn bản chứa thông tin về các quyết định lương cho cán bộ
- Kho quyết định bố trí : Các văn bản chứa thông tin về các quyết định bố trí chức vụ và phòng ban cho cán bộ.
- Cán bộ : Các quyết định bố trí về lương , chức vụ , phòng ban cho cán bộ đó.
- Phòng ban : Các văn bản chứa thông tin về các quyết định bố trí chức vụ và phòng ban và lương của cán bộ thuộc phòng ban .
Đầu vào :
- Lãnh đạo : Các quyết định bố trí về lương , chức vụ , phòng ban cho cán bộ thuộc trung tâm.
Chức năng xử lý lương :
Đầu ra :
- Cán bộ : các báo cáo về lương cho chính cán bộ .
- Phòng ban : các báo cáo về lương của các cán bộ thuộc phòng ban.
- Lãnh đạo : các báo cáo về lương của các cán bộ thuộc trung tâm .
Đầu vào :
- Phòng ban : bảng chấm công của cán bộ thuộc phòng ban .
- Kho quyết định : các quyết định liên quan đến tính lương cho cán bộ.
2.2.4. Sơ đồ mức dưới đỉnh :
A . Xử lý lý lịch:
Hình 2.4. Sơ đồ mức dưới đỉnh ( xử lý lý lịch)
Ở phần xử lý tính lương được chia ra 2 chức năng chính là :chức năng nhập , sửa, xoá lý lịch và chức năng in báo cáo.
-Chức năng nhập , sửa , xoá :
+ Đầu vào : thông tin về lý lịch , trình độ của cán bộ cung cấp.
+ Đầu ra : mọi dữ liệu sau khi xử lý đưa đến kho lý lịch.
-Chức năng in báo cáo :
+ Đầu vào : các yêu cầu về báo cáo của lãnh đạo và kết quả từ kho lý lịch
+ Đầu ra : các truy vấn về dữ liệu đến kho lý lịch và báo cáo đến lãnh đạo , phòng ban.
B . Bố trí và quyết định:
Hình 2.5. Sơ đồ mức dưới đỉnh ( bố trí và quyết định)
Ở chức năng bố trí , quyết định được chia ra 3 chức năng con : chức năng bố trí và chức năng quyết định, chức năng in báo cáo .
- Chức năng bố trí :
+ Đầu vào : văn bản bố trí phòng ban , chức vụ của lãnh đạo.
+ Đầu ra : dữ liệu sau khi xử lý nhập vào kho bố trí ; các thông tin cán bộ đựoc bố trí đến phòng ban ; các thông tin về phòng ban , chức vụ đến cán bộ được bố trí .
- Chức năng quyết định :
+ Đầu vào : văn bản quyết định về lương của lãnh đạo.
+ Đầu ra :dữ liệu sau khi xử lý nhập vào kho quyết định ; các quyết định lương đến cán bộ được ký quyết định.
- Chức năng in báo cáo :
+ Đầu vào : các dữ liệu từ kho quyết định và kho bố trí .
+ Đầu ra : các báo cáo về bố trí và quyết định đến lãnh đạo.
C . Xử lý lương:
Hình 2.6. Sơ đồ mức dưới đỉnh ( xử lý lương)
Ở chức năng xử lý lương được chia ra 2 chức năng con : chức năng tính lương và chức năng in báo cáo .
- Chức năng tính lương :
+ Đầu vào : các dữ liệu từ kho quyết định và kho bố trí ; bảng chấm công từ phòng ban có cán bộ đang xét .
+ Đầu ra : bảng chấm lương của cán bộ sau khi xử lý đến kho bảng chấm lương.
- Chức năng in báo cáo :
+ Đầu vào : bảng chấm lương từ kho bảng chấm lương .
+ Đầu ra : báo cáo về lương đến phòng ban và lãnh đạo.
Cách tính lương : lương chính hàng tháng của cán bộ = mức lương tối thiểu ( 540.000) x hệ số lương ( chiếu theo mã ngạch, mã bậc).
Số tiền lương bị khấu trừ = (lương chính hàng tháng của cán bộ /30) x số ngày nghỉ không có phép.
Phụ cấp chức vụ (nếu có) = mức lương tối thiểu ( 540.000) x hệ số chức vụ.
Tổng số lương mà cán bộ được hưởng trong tháng = lương chính hàng tháng của cán bộ - (lương chính hàng tháng của cán bộ /30) x số ngày nghỉ không có phép + Phụ cấp chức vụ (nếu có).
CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
3.1. Mô hình thực thể liên kết :
Hình 3.1 . Mô hình thực thể liên kết
Trong mô hình thực thể liên kết này , thực thể canbo liên kết với các thực thể khác bằng nhiêu mối quan hệ .
Thực thể canbo liên kết với thực thể Quan hệ với quan hệ n-n : một cán bộ có nhiều mối quan hệ và ngược lại một mối quan hệ có nhiều cán bộ .Ví dụ : một cán bộ có nhiều mối quan hệ như : quan hệ với cha mẹ ; quan hệ với vợ hoặc chồng ; quan hệ với con . Một mối quan hệ như quan hệ vợ chồng được dùng cho nhiều cán bộ.
Thực thể canbo liên kết với thực thể Quyết định bằng mối quan hệ 1-n : một cán bộ có nhiều quyết định , một quyết định chỉ cho một cán bộ. Ví dụ : một cán bộ trong quá trình công tác sẽ nhận được nhiều quyết định về lương , còn một quyết định về lương chỉ dành cho một cán bộ .
Thực thể canbo liên kết với thực thể Bố trí bằng mối quan hệ 1-n : một cán bộ có nhiều Bố trí, một Bố trí chỉ cho một cán bộ. Ví dụ : một cán bộ trong quá trình công tác sẽ nhận được nhiều Bố trí về chức vụ , phòng ban , còn một quyết định về chức vụ , phòng ban chỉ dành cho một cán bộ .
Thực thể canbo liên kết với thực thể Bảng Lương với quan hệ n-n : một cán bộ có nhiều Bảng Lương và ngược lại một Bảng Lương cho nhiều cán bộ .Ví dụ : một cán bộ có nhiều bảng lương vì mỗi một tháng họ sẽ nhận một bảng lưong , trong một bảng lương sẽ chứa thông tin về lương cho nhiều cán bộ.
3.2. Sơ đồ liên kết các bảng dữ liệu:
Hình 3.2 . Sơ đồ liên kết các bảng dữ liệu
3.2.Chi tiết các bảng :
A .Bảng canbo:
Chức năng:chứa các thuộc tính liên quan trực tiếp đến cán bộ cần quản lý.
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ lớn
Ghi chú
macb
Varchar
50
Mã cán bộ
tencb
Varchar
100
Tên cán bộ
gioitinh
Varchar
50
Giới tính
Ngaysinhcb
Datime
8
Ngày sinh cán bộ
Noisinhcb
Varchar
200
Nơi sinh cán bộ
Quequancb
Varchar
200
Quê quán cán bộ
Trinhdocb
Varchar
50
Trình độ cán bộ
Dantoccb
Varchar
50
Dân tộc cán bộ
Tongiaocb
Varchar
100
Tôn giáo cán bộ
Diachicb
Varchar
200
Địa chỉ cán bộ
B .Bảng chame:
Chức năng: chứa các thuộc tính liên quan đến cha mẹ của cán bộ
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ lớn
Ghi chú
Cmtcm
Varchar
50
Số chứng minh thư cha mẹ
Hotencm
Varchar
100
Họ tên cha mẹ
Nghecm
Varchar
100
Nghề cha mẹ
Gioitinhcm
Varchar
50
Giới tính cha mẹ
Ngaysinhcm
Datetime
8
Ngày sinh cha mẹ
C . Bảng vochong:
Chức năng: Chứa các thuộc tính liên quan đến vợ/chồng của cán bộ.
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ lớn
Ghi chú
Sttvc
Int
4
Số thứ tự vợ/chồng
Tenvc
Varchar
50
Tên vợ/chồng
Gioitinhvc
Varchar
50
Giới tính vợ/chồng
Ngaysinhvc
Datetime
8
Ngày sinh vợ/chồng
Nghevc
Varchar
100
Nghề vợ/chồng
D .Bảng con:
Chức năng: chứa các thuộc tính liên quan đến con của cán bộ.
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ lớn
Ghi chú
Sttcon
Int
4
Số thứ tự con
Tencon
Varchar
50
Tên con
Gioitinhcon
Varchar
50
Giới tính con
Ngaysinhcon
Datetime
8
Ngày sinh con
Nghecon
Varchar
100
Nghề của con
Macb
Varchar
50
Mã cán bộ
Sttvc
Int
4
Số thứ tự vợ/chồng
E .Bảng chamcong:
Chức năng: chứa các thuộc tính để tính lương cho cán bộ.
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ lớn
Ghi chú
Macb
Varchar
50
Mã cán bộ
Thangnam
Varchar
50
Tháng năm
Ngaynghicolydo
Int
4
Số ngày nghỉ có lý do
Ngaynghikolydo
Int
4
Số ngày nghỉ không có lý do
Ngaynghiqd
Int
4
Số ngày nghỉ trong quy định
F .Bảng doanthe:
Chức năng: chứa các thuộc tính liên quan đến đoàn thể của cán bộ.
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ lớn
Ghi chú
Madt
Varchar
50
Mã cán bộ
Tendt
Varchar
50
Tên cán bộ
G .Bảng quyetdinh:
Chức năng : chứa các thuộc tính liên quan đến quyết định cho cán bộ.
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ lớn
Ghi chú
Soqd
Varchar
50
Số quyết định
Ngaykyqd
Datetime
8
Ngày ký quyết định
Ngayhl
Datetime
8
Ngày có hiệu lực
tenqd
Varchar
100
Tên quyết định
Macb
Varchar
50
Mã cán bộ
Mank
Varchar
50
Mã người ký
H .Bảng nguoiky:
Chức năng: chứa các thuộc tính liên quan đến người ký quyết định cho cán bộ.
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ lớn
Ghi chú
Mank
Varchar
50
Mã người ký
Tennk
Varchar
50
Tên người ký
Chucnk
Varchar
50
Chức vụ người ký
H .Bảng trinhdochm:
Chức năng: chứa các thuộc tính liên quan đến trình độ chuyên môn của cán bộ
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ lớn
Ghi chú
Machm
Varchar
50
Mã chuyên môn
Tenchm
Varchar
50
Tên chuyên môn
Ngaycapchm
Datetime
8
Ngày cấp bằng chuyên môn
I .Bảng trinhdongoaingu:
Chức năng: chứa các thuộc tính liên quan đến trình độ ngoại ngữ của cán bộ
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ lớn
Ghi chú
Mangng
Varchar
50
Mã ngoại ngữ
Tenngngn
Varchar
50
Tên ngoại ngữ
Ngaycapngng
Datetime
8
Ngày cấp bằng ngoại ngữ
Loai
Varchar
50
Loại bằng
K .Bảng cochuyenmon:
Chức năng: chứa các thuộc tính kết nối giữa 2 bảng canbo và trinhdochuyenmon
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ lớn
Ghi chú
Macb
Varchar
50
Mã cán bộ
Machm
Varchar
50
Mã chuyên môn
L .Bảng congoaingu:
Chức năng: chứa các thuộc tính kết nối giữa 2 bảng canbo và trinhdongoaingu
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ lớn
Ghi chú
Macb
Varchar
50
Mã cán bộ
Mangng
Varchar
50
Mã ngoại ngữ
M . Bảng phongban :
Chức năng: chứa các thuộc tính liên quan đến phòng ban của cán bộ.
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ lớn
Ghi chú
Mapb
Varchar
50
Mã phòng ban
Tenpb
Varchar
50
Tên phòng ban
N .Bảng luong:
Chức năng: chứa các thuộc tính liên quan đến quyết định về lương:
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ lớn
Ghi chú
Soqd
Varchar
50
Số quyết định
Mangach
Varchar
50
Mã nghạch
Mabac
Varchar
50
Mã bậc
O .Bảng coheso:
Chức năng: chứa các thuộc tính liên quan đến hệ số tính lương của cán bộ.
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ lớn
Ghi chú
Mangach
Varchar
50
Mã nghạch
Mabac
Varchar
50
Mã bậc
Heso
Float
8
Hệ số
P .Bảng ngach:
Chức năng: chứa các thuộc tính liên quan đến nghạch lương của cán bộ.
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ lớn
Ghi chú
Mangach
Varchar
50
Mã nghạch
Tenngach
Varchar
50
Tên nghạch
Q .Bảng bac
Chức năng: chứa thuộc tính liên quan đến bậc lương của cán bộ:
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ lớn
Ghi chú
Mabac
Varchar
50
Mã bậc
R .Bảng botri:
Chức năng: chứa các thuộc tính liên quan đến sự bố trí các công tác cho cán bộ
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ lớn
Ghi chú
Soqd
Varchar
50
Số quyết định
Macvu
Varchar
50
Mã chức vụ
Mapb
Varchar
50
Mã phòng ban
T .Bảng chucvu:
Chức năng : Chứa các thuộc tính liên quan tới chức vụ của cán bộ
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ lớn
Ghi chú
Macvu
Varchar
50
Mã chức vụ
tencvu
Varchar
100
Tên chức vụ
Hscv
Float
8
Hệ số chức vụ
U .Bảng cochame:
Chức năng: chứa các thuộc tính kết nối giữa 2 bảng canbo và chame .
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ lớn
Ghi chú
Macb
Varchar
50
Mã cán bộ
Cmtcm
Varchar
50
Chứng minh thư cha mẹ
V .Bảng thuocdoanthe:
Chức năng : chứa các thuộc tính kết nối giữa 2 bảng canbo và doanthe.
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ lớn
Ghi chú
Macb
Varchar
50
Mã cán bộ
madt
Varchar
50
Mã đoàn thể
X . Bảng covochong:
Chức năng: chứa các thuộc tính kết nối giữa 2 bảng canbo , vochong và con.
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ lớn
Ghi chú
Sttvc
Int
4
Số thứ tự vợ/chồng
Macb
Varchar
50
Mã cán bộ
Ngaycuoi
Datetime
8
Ngày cưới
Y .Bảng thangnam:
Chức năng: chứa thuộc tính tháng năm.
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ lớn
Ghi chú
Thangnam
Varchar
50
Tháng năm
CHƯƠNG 4 : MÔI TRƯỜNG CÀI ĐẶT VÀ THIẾT KẾ GIAO DIỆN
Chương trình là một bài toán quản lý về nhân sự , nên Windows Form giúp nhà phát triển có được một giao diện thật bắt mắt nhưng lại chẳng tốn nhiều thời gian, công sức rất phù hợp với các bài toán về quản lý . Ngoài ra Windows Form viết cho client nên có tính bảo mật cao , chương trình sẽ chạy nhanh hơn khi viết chương trình bằng Web Form , chính vì vậy mà chương trình viết bằng Windows Form khi hoạt động không cần kết nối internet .Trong bài toán quản lý nhân sự , việc thao tác với hệ thống liên tục và có khối lượng lớn , chương trình viết bằng Windows form rất thích ứng với hệ thống lớn . Những chương trình viết bằng công cụ Windows form rất dễ nâng cấp và bảo trì .
Lưu trữ cơ sở dữ liệu hiện nay cho các bài toán vừa và nhỏ hiện nay như bài toán quản lý nhân sự và lương thì SQL SEVER được coi là tối ưu và thông dụng nhất vì SQL SEVER rất dễ sử dụng , rất thích hợp để viết trên .NET vì cùng là sản phẩm của Microsoft . Ngoài ra có tính bảo mật rất cao so với các phần mềm lưu trữ cơ sở dữ liệu khác như Access. Các chương trình lưu trữ cơ sở dữ liệu bằng SQL SEVER đạt hiệu quả cao trong kinh tế vì chi phí cho cài đặt chương trình rẻ hơn so với sử dụng Oracle rất nhiều do vậy giá cả phần mềm bán ra rẻ hơn , tính cạnh tranh cao .
Qua hai các ưu điểm của Windows Form và SQL SEVER mà em quyết định sử dụng hai công cụ này để xây dựng bài toán quản lý nhân sự và lương .
Giới thiệu sơ lược về Microsoft Visual Studio 2005 :
Sự ra đời của bộ công cụ Visual Studio 2005 đã đánh dấu sự phát triển mới về kỹ thuật lập trình và thiết kế ứng dụng. Nếu Visual Studio.NET 2003 thành công với sự ổn định thì Visual Studio 2005 hoàn hảo hơn: công việc của các nhà phát triển ứng dụng trở nên dễ dàng từ khâu thiết kế đến viết mã lệnh và kết thúc ở khâu cài đặt, triển khai ứng dụng. Visual Studio 2005 còn cho phép phát triển các ứng dụng chạy trên hệ điều hành Windows 64 bit và cho thiết bị di động.
Bộ sản phẩm Visual Studio 2005 bao gồm:
Visual Web Developer 2005 Express Edition
Visual Basic 2005 Express Edition
Visual C# 2005 Express Edition
Visual C++ 2005 Express Edition
Visual J# 2005 Express Edition
Với các ứng dụng Windows Forms, có nhiều sự bổ sung về xử lý giao diện. Các trình điều khiển nhiều tính năng hơn gồm MaskedTextBox, WebBrowser hay các bổ sung về Menu và Toolbar như ToolStripContainer.
Ngoài ra, bộ Visual Studio 2005 còn được kèm theo sản phẩm quản trị cơ sở dữ liệ rất hữu ích Microsoft SQL Server 2005.
4.2. Giới thiệu sơ qua về Windows Form :
Windows Form là một phần của Microsoft .NET Framework, nó sử dụng các công nghệ mới như: tích hợp tính bảo mật, hướng đối tượng, tốt độ thực thi… Ngoài ra, Windows Forms hỗ trợ hoàn toàn việc kết nối với dữ liệu XML, hỗ trợ các điều
khiển để dễ dàng kết nối dữ liệu thông qua ADO.NET…
Mặc dù C# và .NET được thiết kế để phát triển web, nhưng chúng vẫn hỗ trợ mạnh mẽ cho cái gọi là ứng dụng "fat client", các ứng dụng có thể được cài đặt trên một máy người dùng cuối.
Với môi trường phát triển ứng dụng Visual Studio .NET, nhà phát triển có thể sử dụng bất kỳ ngôn ngữ nào mà .NET platform hỗ trợ để tạo các ứng dụng bằng
Windows Forms, kể cả VB.NET và C#.NET
Một Windows Form là câu trả lời của .NET cho VB 6 Form. Dùng để thiết kế một giao diên window sinh động, bạn chỉ đơn giản kéo các control từ vào trên Windows Form. Để xác định cách xử của window, bạn viết các thủ tục quản lí sự kiện cho form controls. Một đề án Windows Form được dịch thành một EXE phải được cài đặt trong một môi trường ở máy tính người dùng cuối. Giống như các kiểu đề án .NET khác, đề án Windows Form được hỗ trợ cho cả VB.NET và C#.
Visual Studio.NET (VS.NET) là phần mềm dùng để phát triển các ứng dụng trên nền .NET, nó có các đặt tính nỗi bật như sau:
- Có thể sử dụng bất kỳ ngôn ngữ nào mà .NET flatform hỗ trợ
- Quản lý các thành phần bên trong theo cửa sổ
- Cung cấp môi trường thiết kế trực quan giúp người dùng có thể thiết kế
giao diện rất dễ dàng
- Hỗ trợ các công cụ mạnh có thể thao tác với database thông qua
ADO.NET…
VS.NET quản lý ứng dụng theo kiểu các giải pháp (Solution) và dự án (Project).
Project là một ứng dụng xử lý một hệ thống, solution là tổng hợp của các project
tạo nên một ứng dụng có thể giải quyết mọi công việc trong hệ thống.
4.3.Giới thiệu sơ lược về SQL server:
SQL Server 2000 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational Database Management System (RDBMS) ) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.
SQL Server 2000 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2000 có thể kết hợp "ăn ý" với các server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server....
SQL Server có 7 editions:
Enterprise : Chứa đầy đủ các đặc trưng của SQL Server và có thể chạy tốt trên hệ thống lên đến 32 CPUs và 64 GB RAM. Thêm vào đó nó có các dịch vụ giúp cho việc phân tích dữ liệu rất hiệu quả (Analysis Services)
Standard : Rất thích hợp cho các công ty vừa và nhỏ vì giá thành rẻ hơn nhiều so với Enterprise Edition, nhưng lại bị giới hạn một số chức năng cao cấp (advanced features) khác, edition này có thể chạy tốt trên hệ thống lên đến 4 CPU và 2 GB RAM.
Personal: được tối ưu hóa để chạy trên PC nên có thể cài đặt trên hầu hết các phiên bản windows kể cả Windows 98.
Developer : Có đầy đủ các tính năng của Enterprise Edition nhưng được chế tạo đặc biệt như giới hạn số lượng người kết nối vào Server cùng một lúc.... Ðây là edition mà các bạn muốn học SQL Server cần có. Chúng ta sẽ dùng edition này trong suốt khóa học. Edition này có thể cài trên Windows 2000 Professional hay Win NT Workstation.
Desktop Engine (MSDE): Ðây chỉ là một engine chạy trên desktop và không có user interface (giao diện). Thích hợp cho việc triển khai ứng dụng ở máy client. Kích thước database bị giới hạn khoảng 2 GB.
Win CE : Dùng cho các ứng dụng chạy trên Windows CE
Trial: Có các tính năng của Enterprise Edition, download free, nhưng giới hạn thời gian sử dụng.
4.4.Những giao diện chính của bài toán:
4.4.1.Main:
Hình 4.1.a. Main
Trang chủ có các menu : file, cán bộ , phòng ban , kế toán , thoát ,help.
File
New
Open
Save
Save as
Print
Print Preview
Print Setup
Exit
Hình 4.1.b. Main
Phòng ban
Danh sách phòng ban
Sửa phòng ban
Thêm mới phòng ban
Hình 4.1.c. Main
Kế toán
Tính lương
Ngạch bậc
Help
Contents
Index
Search
About
Thoát
4.4.2.Form danh sách cán bộ:
Hình 4.2. Danh sách cán bộ
Form danh sách cán bộ giúp ta xem danh sách các cán bộ trong trung tâm hoặc tìm kiếm theo các mục : tên cán bộ, ngày sinh, tên phòng ban . Chương trình sẽ đưa ra danh sách các thông tin cán bộ mà ta cần tìm về : mã cán bộ , tên cán bộ, ngày sinh, nơi sinh , quê quán , trình độ, tôn giáo , mã phòng ban, địa chỉ .
Khi muốn sửa thông tin của một cán bộ nào thi ta ấn vào dòng thông tin của cán bộ đó và ấn nút sửa ,chương trình sẽ bật ra một form thông tin cán bộ để ta sửa .
Khi muốn thêm thông tin của một cán bộ mới thì ta ấn nút thêm chương trình sẽ bật ra một form thông tin cán bộ để ta thêm mới.
4.4.3.Form thông tin cán bộ :
Hình 4.3.a. Thông tin cán bộ ( Form thêm mới)
Thêm cán bộ mới:
- Khi cán bộ mới được nhận vào làm trung tâm Tin học thống kê Tổng Cục Thống Kê :
- Thực hiên: đưa các thông tin liên quan đến cán bộ này vào hệ thống.
- Đầu vào :
+Lý lịch : mã, họ và tên, ngày sinh, nơi sinh , quê quán , trình độ ( phổ thông trung học, trung học cơ sở, tiểu học, chưa đi học), tôn giáo ,mã phòng ban ,địa chỉ .
-Đầu ra: hệ thống sẽ kiểm tra, và sẽ báo kết quả sau khi xử lý ( thành công hay thất bại).
Hình 4.3.b. Thông tin cán bộ ( Form sửa)
Sửa thông tin cán bộ:
-Thực hiện : sửa các thông tin thông tin liên quan đến cán bộ .
-Đầu vào : cũng như thêm mới
-Đầu ra : hệ thống sẽ kiểm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 11186.doc