Chuyên đề Quản lý tài sản cố định và vốn cố định trong công ty kinh doanh nhà số I sở nhà đất Hà nội

Công tác tài chính kế toán của công ty Kinh Doanh Nhà Số 1 Hà Nội có quan hệ chặt chẽ với các bộ phận khác, phòng tài chính kế toán báo cáo trực tiếp với giám đốc và phó giám đốc công ty. Hình thức tổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán. Tất cả các nghiệp vụ phát sinh của các bộ phận đều được hạch toán tại phòng tài chính kế toán, phòng gồm có 6 người. Xét cơ cấu. Bộ phận tài chính kế toán của công ty Kinh Doanh Nhà Số 1 Hà Nội gồm:

 + Kế toán trưởng.

 + Kế toán thanh toán.

 + Kế toán TSCĐ và ấn chỉ.

 + Kế toán ngân hàng và doanh thu.

 + Kế toán tiền lương và BHXH.

 + Kế toán nguồn vốn ngân sách, kế toán sửa chữa KĐT nhà.

 + Kế toán thuế và các khoản phải nộp khác.

 

doc53 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1353 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Quản lý tài sản cố định và vốn cố định trong công ty kinh doanh nhà số I sở nhà đất Hà nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y. Trong công ty gồm có các phòng và xí nghiệp quan trọng: * Phòng kinh doanh nhà (phòng quản lý nhà) Phòng có nhiệm vụ tham mưu cùng giám đốc công ty xét duyệt các yêu cầu dân nguyện của xí nghiệp kinh doanh nhà cho thuê chuển lên công ty như chuyển đổi, chuyển nhượng nhà theo qyu định 1992_Điều chỉnh chỗ ở.Tiếp nhận và giải quyết các tranh chấp do xí nghiệp Kinh doanh nhà cho thuê đã giải quyết nhưng các đối tượng chưa chấp nhận,chưa đồng tình tiếp tục có đơn khiếu nại. Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ cho xí nghiệp kinh doanh cho thuê nhà thực hiện các quy chế. Mua nhà của các chủ sở hữu khác để cải tạo nâng cấp thêm diện tích để bán hoặc cho thuê. Mua lại quyền sử dụng diện tích đang ở của các hộ thuê có yêu cầu được chuyển nhượng để phục vụ cho việc công ty. Lưu trữ tài liệu hồ sơ vê quản lý kinh doanh nhà. * Xí nghiệp kinh doanh nhà Ba Đình: Xí nghiệp do giám đốc điều hành công việc của toàn xí nghiệp và chịu trách nhiệm trước cấp trên và trước nhà nước, có một phó giám đốc giúp việc cho giám đốc phụ trách từng phần việc được phân. * Xí nghiệp kinh doanh nhà Đống Đa: Giám đốc xí nghiệp chịu trách nhiệm trước cấp trên về toàn bộ các mặt hoạt động của xí nghiệp. Phó giám đốc là người trợ giúp cho giám đốc và phụ trách một số công việc cụ thể do giám đốc xí nghiệp giao, hoàn toàn chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc mà chính phó giám đốc đã làm hay giao cho người dưới quyền. * Ban tiếp nhận và bán nhà: Do trưởng ban điều hành công việc, chịu trách nhiệm trước Công ty kinh doanh nhà số I về mọi nhiệm vụ đã được phân công. Ban có một phó ban trợ giúp mọi công việc cho trưởng ban và phụ trách từng phần việc cụ thể do trưởng ban phân công. * Xí nghiệp sửa chữa xây dựng nhà: Tổ chức thi công các phương án thiết kế dự toán , cải tạo nâng cấp mở rộng phát triển diện tích của các hộ thuê, các cơ quan, các đơn vị thuê và các thành phần sở hữu từ phòng kỹ thuật công ty chuyển đến bằng nguồn vốn tự có của các họ và các đơn vị có yêu cầu cải tạo xây dựng. Sơ đồ 1 Tổ chức bộ máy kinh doanh và điều hành trực tuyến của công ty Giám đốc Phó giám đốc quản lý bán nhà và sửa chữa nhà cho thuê Phó giám đốc phụ trách quản lý nhà ký hợp đồng Ban tiếp nhận và bán nhà XNXD và sửa chữa XNKDN Ba Đình XNKDN Đống Đa 5.3/ Tổ chức bộ máy quản lý : Đứng đầu là giám đốc công ty, phía dưới là các trưởng phòng giúp điều hành bộ máy quản lý của công ty theo phân cấp và uỷ quyền của giám đốc, chị trách nhiệm trước giám đốc về các nhiệm vụ được phân công và uỷ quyền. Phòng quản lý nhà có nhiệm vụ tham mưu cùng giám đốc công ty về yêu cầu của xí nghiệp kinh doanh nhà cho thuê chuyển lên công ty như chuyển đổi chuyển nhượng nhà. Tiếp nhận và giải quyết các tranh chấp do xí nghiệp kinh doanh nhà cho thuê. Hướng dẫn nghiệp vụ kinh doanh cho thuê nhà. Tổ chức dịch vụ tư vấn về nhà đất. Lưu trữ tài liệu về quản lý kinh doanh nhà. Phòng tiếp dân và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: Tiếp nhận các yêu cầu các cơ quan trung ương và địa phương có nhà ở tự quản muốn chuyển giao cho ngành nhà đất quản lý cho thuê. Tiếp nhận các yêu cầu của các hộ thuê xin được mua nhà hiện đang thuê do các xí nghiệp kinh doanh cho thuê nhà chuyển qua. Phòng kế hoạch kỹ thuật : Xét duyệt danh mục công trình được cải tạo xây dựng và các phương án sửa chữa cải tạo bằng vốn lấy tiền cho thuê nhà do xí nghiệp kinh doanh cho thuê nhà chuyển lên công ty. Lập kế hoạch sửa chữa cải tạo ngắn hạn và dài hạn. Kiểm tra thiết kế dự toán trước khi giao thầu sửa chữa cải tạo giám sát thi công nghiệm thu, quyết toán trước khi đưa vào quản lý sử dụng. Phòng tài vụ công ty : Thực hiện các kế hoạch tài chính, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn công ty. Thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước, với cơ quan quản lý như nộp thuế doanh thu, thuế lợi tức, thuế sử dụng vốn. Tiếp nhận các chế độ, chính sách kinh tế tài chính mới ban hành, kịp thời phổ biến hướng dẫn các đơ vị xí nghiệp thực hiện. Định kỳ kiểm tra tình hình quản lý và sử dụng hoá đơn biên lai của toàn bộ công ty gửi cơ quan thuế. Tổ chức phân phối và cân đối vốn cho các đơn vị xí nghiệp trong toàn công ty. Duyệt cấp kinh phí quản lý đối với các xí nghiệp kinh doanh cho thuê nhà, xét duyệt thanh toán, quyết toán theo đúng chế độ quy định. Tạo điều kiện cho đơn vị xí nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh được tốt. Phòng tổ chức hành chính thanh tra : Lưu trữ toàn bộ hồ sơ của từng cán bộ công nhân viên thuộc công ty và các xí nghiệp trực thuộc. Nắm vững các luật ban hành về người lao động. Thực hiện chế độ phân cấp cho các cán bộ một cách đúng đắn và cấp bậc lương cho các cán bộ cần phải chính xác. Giải quyết các vướng mắc nội bộ trong công ty. Quản lý các văn bản an toàn, bí mật. Hàng ngày phải trình giám đốc các văn bản gửi đi và vào sổ lưu trữ của công ty. Sơ đồ 2: tổ chức bộ máy của công ty kinh doanh nhà số I Công ty Kinh Doanh Nhà Số 1 Phòng Tiếp Nhận và Bán nhà Phòng tài vụ Phòng tổ chức hành chính Phòng quản lý nhà Phòng KHKT XN KDN Đống Đa XNKDN Ba Đình XN xây dựng và sửa chữa Phòng Kinh Tế Tài Chính Phòng Quản Lý Bán Nhà Phòng Tổ Chức Hành Chính Phòng Kế Hoạch Kỹ Thuật Phòng kinh tế tài chính Phòng quản lý nhà và bán nhà phòng tổ chức hành cính Phòng kế hoạch kỹ thuật Văn phòng Đội thi Đội thi công công Tổ QLN đường phố Tổ QLN khu tập thể Tổ QLN đường phố Tổ QLN khu tập thể 6) Tổ chức công tác kế toán 6.1/ Hình thức tổ chức kế toán Công tác tài chính kế toán của công ty Kinh Doanh Nhà Số 1 Hà Nội có quan hệ chặt chẽ với các bộ phận khác, phòng tài chính kế toán báo cáo trực tiếp với giám đốc và phó giám đốc công ty. Hình thức tổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán. Tất cả các nghiệp vụ phát sinh của các bộ phận đều được hạch toán tại phòng tài chính kế toán, phòng gồm có 6 người. Xét cơ cấu. Bộ phận tài chính kế toán của công ty Kinh Doanh Nhà Số 1 Hà Nội gồm: + Kế toán trưởng. + Kế toán thanh toán. + Kế toán TSCĐ và ấn chỉ. + Kế toán ngân hàng và doanh thu. + Kế toán tiền lương và BHXH. + Kế toán nguồn vốn ngân sách, kế toán sửa chữa KĐT nhà. + Kế toán thuế và các khoản phải nộp khác. + Thủ quỹ. Sơ đồ 3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty : Kế toán trưởng Kế toán Thuế và các khoản phải nộp khác Kế toán thanh toán Kế toán ấn chỉ và TSCĐ Kế toán ngân hàng và doanh thu Kế toán tiền lương và BHXH Kế toán NVNS sửachữa KDDT nhà Thủ quỹ Phòng tài vụ XNKD nhà Ba Đình Phòng tài vụ XNKD nhà Đống Đa Phòng tài vụ XD và sửa chữa nhà Qua sơ đồ trên ta thấy được từng công việc cụ thể mà từng kế toán đã được phân công: Kế toán trưởng: Phụ trách chung, lập kế hoạch và báo cáo tình hình tổng hợp hế toán tài chính, báo cáo kết quả SXKD của toàn công ty lên cơ quan chủ quan và cơ quan quản lý theo đúng chế độ quy điịnh của nhà nước. Kế toán thanh toán: Lập phiếu thu, chi vào sổ chi tiết theo dõi công nợ. Kế toán TSCĐ và ấn chỉ: Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, tính toán khấu hao hàng tháng. Hàng tháng căn cứ vào lượng sử dụng hoạt động thu tiền thuê nhà mua, đóng dấu mã số thuế vào sổ và phát cho 2 xí nghiệp. Kế toán ngân hàng: kiểm tra doanh thu tiền thuê nhà. Hàng ngày, vào sổ theo dõi số thu, chi, đối chiếu sổ thu với từng đơn vị, vào sổ doanh thu. Kế toán lương và BHXH: Hàng tháng tính lương cho CBCNV văn phòng công ty, tính toán trích lập BHXH, BHYT, KPCĐ. Lập báo cáo và gửi lên cơ quan BHXH. Kế toán NVNS, ké toán sửa chữa KD doanh thu nhà: Theo dõi vào sổ chi tiết từng khoản NVNS cấp kiểm tra dự toán, quyết toán về sửa chữa nhà và doanh thu nhà của toàn công ty. Kế toán thuế và các khoản phải nộp khác: Hàng tháng căn cứ vào chứng từ hàng hoá mua vào và doanh thu tiền thuê nhà lập báo cáo thuế hàng tháng . Vào sổ theo dõi chi tiết các khoản phải nộp NSNN và các khoản phải trả phải nộp khác. Thủ quỹ: Thu - chi tiền mặt hàng ngày. 6.2/ Hình thức sổ kế toán áp dụng: Công ty kinh doanh nhà số 1 Hà Nội là một đơn vị chịu sự quản lý trực tiếp của sở nhà đất nên bộ máy kế toán có chức năng nhiệm vụ : Tổ chức điều hoà cân đối cấp phát và luân chuyển đồng vốn để đảm bảo công tác kinh doanh và có hiệu quả về vốn. Tổ chức hạnh toán ghi chép hệ thống sổ sách, báo cáo kế toán một cách khoa học, tỉ mỉ, chính xác kịp thời. Phân tích kiêm tra hoạt động kinh tế trong công ty, kịp thời phản ánh với giám đốc để có biện pháp quản lý thích hợp. Lập báo cáo và gửi đến các cơ quan chủ quản đầy đủ kịp thời. Trực tiếp thực hiện các khoản nghĩa vụ giao nộp với nhà nước và cấp trên. Chịu trách nhiệm thanh toán quyết toán vốn, thu hồi vốn. Quyết toán khoản công trình về mặt tài chính với các xí nghiệp. Phản ánh ghi chép hoạt động kinh tế của các xí nghiệp, tư vấn cho giám đốc các thông tin về hoạt động kinh tế để giám đốc chỉ đạo kịp thời. II - Thực trạng sử dụng vốn cố định của Công ty kinh doanh nhà số I Hà Nội Trong hoạt động của các doanh nghiệp, việc đề ra thực hiện kế hoạch kinh doanh là điều rất cần thiết. Vậy kế hoạch được đặt ra và thực hiện ở mỗi năm đó đều thông qua bảng cân đối kế toán dưới đây: bộ, tổng công ty Mẫu số B01_DN Ban hành theo QĐ số 167/2000QĐ_BTC đơn vị Ngày 25 tháng 10 năm2000 của Bộ trưởng Bộ tài chính Bảng cân đối kế toán năm 2001 Đơn vị tính: Đồng Tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ A- tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn (100 = 110 +120 +130 +140 +150 +160) 100 13.524.059.673 14.569.899.954 I- Tiền 110 4.803.032.489 7.120.747.054 1/ Tiền Mổt tại quỹ(gồm cả ngân phiếu) 111 395.136.423 725.844.070 2/ Tiền gửi ngân hàng 112 4.407.896.066 6.394.902.984 3/ TIền đang chuyển 113 II - Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1/ Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 2/ Đầu tư ngắn hạn khác 128 3/ Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn(*) 129 III - Các khoản phải thu 130 1.873.766.317 753.831.658 1/ Phải thu khách hàng 131 3.784.000 2/ Trả trước cho người bán 132 22.000.000 6.500.000 3/ Thuế giá trị gia tăngđược khấu trừ 133 4/ Phải thu nội bộ 134 1.016.823.942 298.109.883 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 135 - Phải thu nội bộ khác 136 5/ Các khoản phải thu khác 138 831.158.375 449.221.775 6/ Dự phòng các khoản phải thu khó đòi(*) 139 IV - Hàng tồn kho 140 775.122.000 809.928.000 1/ Hàng mua đang đi trên đường 141 2/ Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142 3/ Công cụ, dụng cụ tồn kho 143 4/ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 144 775.122.000 809.928.000 5/ Thành phẩm tồn kho 145 6/ Hàng hoá tồn kho 146 7/ Hàng gửi đi bán 147 8/ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(*) 149 tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối năm V - Tài sản lưu động khác 150 4.142.953.200 4.351.940.895 1/ Tạm ứng 151 4.142.953.200 4.351.940.895 2/ Chi phí trả trước 152 3/ Chi phí chờ kết chuyển 153 4/ Tài sản thiếu chờ xử lý 154 5/ Các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn 155 VI - Chi sự nghiệp 160 1.929.185.667 1.533.452.347 1/ Chi sự nghiệp năm trước 161 2/ Chi sự nghiệp năm nay b - tài sản cố định, đầu tư dài hạn (200 = 210 + 210 + 220 + 230 + 240) 200 462.354.542 437.638.000 I - Tài sản cố định 210 462.268.542 473.552.000 1/ Tài sản cố định hữu hình 211 462.268.542 473.552.000 - Nguyên giá 212 909.607.769 1.029.109.819 - Giá trị hao mòn luỹ kế(*) 213 447.339.227 555.557.819 2/ Tài sản cố định thuê tài chính 214 - Nguyên giá 215 - Giá trị hao mòn luỹ kế(*) 216 3/ Tài sản cố định vô hình 217 - Nguyên giá 218 - Giá trị hao mòn luỹ kế(*) 219 II - Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 1/ Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 2/ Góp vốn liên doanh 222 3/ Đầu tư dài hạn khác 228 4/ Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn(*) 229 III - Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 86.000 86.000 IV - Các khoản ký quỹ, ký dài hạn 240 tổng cộng tài sản (250 = 100+200) 250 13.986.414.215 15.043.537.954 nguồn vốn Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ A- Nợ phải trả(300 = 310 + 320 +330) 300 5.833.087.021 6.964.217.520 I - Nợ ngắn hạn 310 5.833.087.021 6.964.217.520 1/ Vay ngắn hạn 311 2/ Nợ dài hạn đến hạn trả 312 3/ Phải trả cho người bán 313 2.801.768.559 3.778.987.005 4/ Người mua trả tiền trước 314 27.511.700 4.454.000 5/ Thuế & các khoản phải nộp Nhà nước 315 720.576.961 1.214.243.151 6/ Phải trả công nhân viên 316 1.664.200 7/ Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317 1.179.267.142 1.098.641.228 8/ Các khoản phải trả, phải nộp khác 318 1.103.962.659 866.222.936 II - Nợ dài hạn 320 1/ Vay dài hạn 321 2/ Nợ dài hạn khác 322 III - Nợ khác 330 1/ Chi phí trả trước 331 2/ Tài sản thừa chờ xử lý 332 3/ Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 333 B – Nguồn vốn chủ sở hữu(400 = 410+420) 400 8.153.327.194 8.079.320.434 I - Nguồn vốn, quỹ 410 1.551.888.401 1.663.183.831 1/ Nguồn vốn kinh doanh 411 1.538.966.003 1.653.468.053 2/ Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 3/ Chênh lệch tỷ giá 413 4/ Quỹ đầu tư phát triển 414 5/ Quỹ dự phòng tài chính 415 6/ Lợi nhuận chưa phân phối 416 12.922.398 4.715.760 7/ Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 417 II - Nguồn kinh phí, quỹ khác 420 6.601.438.793 6.416.136.621 1/ Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm 421 2/ Quỹ khen thưởng và phúc lợi 422 215.967.393 236.194.621 3/ Quỹ quản lý của cấp trên 423 6.385.471.400 6.179.942.000 4/ Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 425 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426 5/Nguồn kinh phí đã hình thành 427 tổng cộng nguồn vốn (400 = 300 +400) 430 13.986.414.415 15.943.537.954 bộ, tổng công ty Mẫu số B01_DN Ban hành theo QĐ số 167/2000QĐ_BTC đơn vị Ngày 25 tháng 10 năm2000 của Bộ trưởng Bộ tài chính Bảng cân đối kế toán năm 2002 Đơn vị tính: Đồng Tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ A- tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn (100 = 110 +120 +130 +140 +150+160) 100 14.569.899.954 14.408.073.988 I- Tiền 110 7.120.747.054 7.182.852.497 1/ Tiền mặt tại quỹ(gồm cả ngân phiếu) 111 725.844.070 77.697.234 2/ Tiền gửi ngân hàng 112 6.394.902.984 7.105.155.263 3/ TIền đang chuyển 113 II - Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1/ Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 2/ Đầu tư ngắn hạn khác 128 3/ Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn(*) 129 III - Các khoản phải thu 130 753.831.658 1.107.126.953 1/ Phải thu khách hàng 131 2/ Trả trước cho người bán 132 6.500.000 338.027.868 3/ Thuế giá trị gia tăngđược khấu trừ 133 4/ Phải thu nội bộ 134 298.109.883 297.807.360 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 135 - Phải thu nội bộ khác 136 5/ Các khoản phải thu khác 138 449.221.775 471.291.725 6/ Dự phòng các khoản phải thu khó đòi(*) 139 IV - Hàng tồn kho 140 809.928.000 1.689.126.896 1/ Hàng mua đang đi trên đường 141 2/ Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142 3/ Công cụ, dụng cụ tồn kho 143 4/ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 144 809.928.000 1.689.126.896 5/ Thành phẩm tồn kho 145 6/ Hàng hoá tồn kho 146 7/ Hàng gửi đi bán 147 8/ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(*) 149 V - Tài sản lưu động khác 150 4.351.940.895 4.404.140.895 1/ Tạm ứng 151 4.351.940.895 4.404.140.895 Tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ 2/ Chi phí trả trước 152 3/ Chi phí chờ kết chuyển 153 4/ Tài sản thiếu chờ xử lý 154 5/ Các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn 155 VI - Chi sự nghiệp 160 1.533.452.347 24.826.747 1/ Chi sự nghiệp năm trước 161 2/ Chi sự nghiệp năm nay b - tài sản cố định, đầu tư dài hạn(200 = 210 + 210 + 220 + 230 + 240) 200 473.638.000 510.938.900 I - Tài sản cố định 210 473.552.000 510.852.900 1/ Tài sản cố định hữu hình 211 473.552.000 510.852.900 - Nguyên giá 212 1.092.109.819 1.130.023.019 - Giá trị hao mòn luỹ kế(*) 213 555.557.819 619.170.119 2/ Tài sản cố định thuê tài chính 214 - Nguyên giá 215 - Giá trị hao mòn luỹ kế(*) 216 3/ Tài sản cố định vô hình 217 - Nguyên giá 218 - Giá trị hao mòn luỹ kế(*) 219 II - Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 1/ Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 2/ Góp vốn liên doanh 222 3/ Đầu tư dài hạn khác 228 4/ Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn(*) 229 III - Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 86.000 86.000 IV - Các khoản ký quỹ, ký dài hạn 240 tổng cộng tài sản(250 = 100+200) 250 15.043.537.954 14.919.012.888 nguồn vốn Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ A- Nợ phải trả(300 = 310 + 320 +330) 300 6.964.217.520 7.170.015.606 I – Nợ ngắn hạn 310 6.964.217.520 7.170.015.606 1/ Vay ngắn hạn 311 2/ Nợ dài hạn đến hạn trả 312 3/ Phải trả cho người bán 313 3.778.987.005 4.250.758.298 4/ Người mua trả tiền trước 314 4.454.000 4.454.000 5/ Thuế & các khoản phải nộp Nhà nước 315 1.214.248.151 2.720.301.576 6/ Phải trả công nhân viên 316 1.664.200 1.214.200 7/ Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317 1.098.641.228 459.258.175 8/ Các khoản phải trả, phải nộp khác 318 866.222.936 (265.970.643) II - Nợ dài hạn 320 1/ Vay dài hạn 321 2/ Nợ dài hạn khác 322 III - Nợ khác 330 1/ Chi phí trả trước 331 2/ Tài sản thừa chờ xử lý 332 3/ Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 333 B - nguồn vốn chủ sở hữu (400 = 410 +420) 400 8.097.320.434 7.748.997.282 I - Nguồn vốn, quỹ 410 1.663.183.813 2.343.634.391 1/ Nguồn vốn kinh doanh 411 1.658.468.053 2.343.634.391 2/ Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 1.817.283.253 3/ Chênh lệch tỷ giá 413 4/ Quỹ đầu tư phát triển 414 5/ Quỹ dự phòng tài chính 415 6/ Lợi nhuận chưa phân phối 416 4.715.760 526.351.138 7/ Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 417 II - Nguồn kinh phí, quỹ khác 420 6.416.136.621 5.405.362.891 1/ Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm 421 2/ Quỹ khen thưởng và phúc lợi 422 236.194.621 141.103.791 3/ Quỹ quản lý của cấp trên 423 4/ Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 6.179.942.000 5.264.259.100 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 425 - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426 5/Nguồn kinh phí đã hình thành 427 tổng cộng nguồn vốn (400 = 300 +400) 430 15.043.537.954 14.919.012.888 Từ ngày đất nước bước vào thời kỳ đổi mới, các doanh nghiệp đã có được một môi trường kinh doanh hết sức sôi động. Sự vận động mạnh mẽ trong cơ chế thị trường đã tạo ra không ít khó khăn và thử thách cho các doanh nghiệp. Vậy vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh càng trở nên bức thiết đối với sự tồn tại của từng doanh nghiệp. Thông qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của hai năm gần đây để biết thêm chi tiết về Công ty kinh doanh nhà số I Hà Nội. bộ, tổng công ty Mẫu số B02_DN Ban hành theo QĐ số 167/2000QĐ_BTC đơn vị Ngày 25 tháng 10 năm2000 của Bộ trưởng Bộ tài chính Bảng 03: kết quả hoạt động kinh doanh năm 2001 phần i - lãi, lỗ Đơn vị tính: Đồng chỉ tiêu Mã số Quý trước Quý này Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 Tổng doanh thu 01 10.501.598.609 Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu 02 Các khoản giảm trừ(03=05+06+07) 03 4.938.825.444 + Giảm giá hàng bán 05 + Hàng bán bị trả lại 06 + Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp (60%KHCB+90%lệ phí) 07 4.938.825.444 1. Doanh thu thuần(10= 01- 03) 10 5.562.773.165 2. Giá vốn hàng bán 11 2.349.153.705 3. Lợi nhuận gộp (20 = 10-11) 20 4. Chi phí bán hàng 21 5.Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 2.979.196.739 6.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh[30=20-(21+22)] 30 234.422.721 7. Thu nhập hoạt động tài chính 31 23.119.515 8. Chi phí hoạt động tài chính 32 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính (40 = 31 – 32) 40 23.119.515 10.Cáckhoảnthunhậpbất thường 41 11. Chi phí bất thường 42 12.Lợi nhuận bất thường (50=41-42) 50 13.Tổng lợi nhuận trước thuế (60=30+40+50) 60 257.542.236 14.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 70 235.220.231 15. Lợi nhuận sau thuế 80 22.322.005 bộ, tổng công ty Mẫu số B02_DN Ban hành theo QĐ số 167/2000QĐ_BTC đơn vị Ngày 25 tháng 10 năm2000 của Bộ trưởng Bộ tài chính Bảng 04: kết quả hoạt động kinh doanh năm 2002 phần i - lãi, lỗ Đơn vị tính: Đồng chỉ tiêu Mã số Quý trước Quý này Luỹ kế từ đầu năm 1 2 3 4 5 Tổng doanh thu 01 13.048.465.281 Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu 02 Các khoản giảm trừ(03=05+06+07) 03 4.747.602.272 + Giảm giá hàng bán 05 + Hàng bán bị trả lại 06 + Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp (60%KHCB+90%lệ phí) 07 4.747.602.272 1. Doanh thu thuần(10= 01- 03) 10 8.300.863.009 2. Giá vốn hàng bán 11 4.541.347.766 3. Lợi nhuận gộp (20 = 10-11) 20 4. Chi phí bán hàng 21 5.Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 3.228.515.476 6.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh[30=20-(21+22)] 30 530.999.767 7. Thu nhập hoạt động tài chính 31 16.354.780 8. Chi phí hoạt động tài chính 32 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính (40 = 31 – 32) 40 16.354.780 10.Cáckhoảnthunhậpbất thường 41 11. Chi phí bất thường 42 12.Lợi nhuận bất thường (50=41-42) 50 13.Tổng lợi nhuận trước thuế (60=30+40+50) 60 547.354.547 14.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 70 533.072.229 15. Lợi nhuận sau thuế 80 14.282.318 Qua bảng 03 và bảng 04 ta có thể tìm hiểu cụ thể hơn về hoạt động kinh doanh của Công ty kinh doanh nhà số I Hà Nội năm 2001 -2002. Bảng 05: kết quả hoạt động kinh doanh 2001 - 2002 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu 2002 2002 2002 so với 2001 Chênh lệch Tỷ lệ Tổng doanh thu 10.501.598.609 13.048.465.281 2.546.866.672 24,25% Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu Các khoản giảm trừ(03=05+06+07) 4.938.825.444 4.747.602.272 -191.223.172 -3,87% + Giảm giá hàng bán + Hàng bán bị trả lại + Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phảinộp (60%KHCB+ 90%lệ phí) 4.938.825.444 4.747.602.272 -191.223.172 -3,87% 1. Doanh thu thuần(10= 01- 03) 5.562.773.165 8.300.863.009 2.738.089.844 49,22% 2. Giá vốn hàng bán 2.349.153.705 4.541.347.766 2.192.194.061 93,32% 3. Lợi nhuận gộp (20 = 10-11) 4. Chi phí bán hàng 5.Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.979.196.739 3.228.515.476 249.381.737 8,37% 6.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh[30=20(21+22)] 234.422.721 530.999.767 296.577.046 126,5% 7. Thu nhập hoạt động tài chính 23.119.515 16.354.780 -16.747.735 -72,5% 8. Chi phí hoạt động tài chính 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính (40 = 31 – 32) 23.119.515 16.354.780 -16.764.735 -72,5% 10.Các khoản thu nhập bất thường 11. Chi phí bất thường 12.Lợi nhuận bất thường (50=41-42) 13.Tổng lợi nhuận trước thuế (60=30+40+50) 257.542.236 547.354.547 289.812.311 112,5% 14.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 235.220.231 533.072.229 297.851.998 126,6% 15. Lợi nhuận sau thuế 22.322.005 14.282.318 -8.039.687 -36,02% Bảng 05 cho ta thấy rằng: Tổng doanh thu năm 2001 của Công ty là 10.501.598.609 đồng sang đến năm 2002 đạt 13.048.465.281 đồng. Tức là doanh thu này tăng 2.546.866.672 đồng với tỷ lệ tăng 24,25%. - Doanh thu thuần năm 2002 tăng hơn so với năm 2001 là 2.738.089.844 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 49,22%. Giá toàn bộ sản phẩm tiêu thụ năm 2002 đạt 7.769.863.242 đồng tăng so với năm 2001 chỉ đạt 5.328.350.444 đồng là 2.441.512.798 với tỷ lệ 45,82%. Trong đó: giá vốn hàng bán tăng 2.192.194.061 tương ứng với tỷ lệ 93.32%, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng so với năm trước là 249.318.737 đồng với tỷ lệ tăng là 8,37%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính năm 2002 giảm so với năm 200 là 16.764.735 với tỷ lệ giảm 72,5%. Do vậy mà kết quả trên có thể cho ta biết được sự tăng lên của tổng lợi nhuận trước thuế là 289.812.311 đồng tương ứng112,5%. Nhưng còn về lợi nhuận sau thuế lại giảm 8.039.687 với tỷ lệ giảm 36,02%. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến kết quả như trên là do những thủ thách khách quan, đặc biệt là khó khăn từ phía thị trường và sự thay đổi trong chính sách, chế độ của nhà nước. Từ sự phân tích trên có thể cho ta thấy nhận định chung nhất về tình hình và kết quả hoạt động sản xuât kinh doanh ở Công ty Kinh doanh nhà số I Hà Nội. Tuy nhiên đây cũng chỉ là số liệu tổng hợp phản ánh khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty. 1/ Tình hình tổ chức vốn của Công ty Kinh doanh nhà số I Hà Nội. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, Công ty kinh doanh nhà số I ngày càng phát triển, quy mô vốn ngày càng lớn và được huy động từ nhiều nguồn khác nhau. Để đánh giá chính xác về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty ta cần xem xét cơ cấu vốn và nguồn vốn là điều cần thiết. bảng 06: nghiên cứu biến động vốn Đơn vị: Đồng tài sản Năm 2001 Năm2002 So sánh Tiền % A- TSLĐ và ĐTNH 14.046.979.820 14.489.004.970 442.025.150 3,15 I \Tiền 5.961.889.772 7.151.799.776 1.189.910.004 19,96 1/ Tiền mặt tại quỹ 560.490.247 401.770.652 -158.719.594 -28,3 2/ Tiền gửi ngân hàng 5.401.399.525 6.750.029.124 1.348.629.599 24,97 II \ Các khoản chi phí khác 1.313.798.988 930.479.306 -383.319.682 -29,2 1/ Phải thu của khách hàng 1.892.000 -1.892.000 -100 2/Trả trước cho người bán 14.250.000 172.263.934 158.013.934 1108,87 3/ Phải thu nội bộ 657.466.913 297.958.622 -359.508.291 -54,7 4/ Các khoản phải thu khác 640.190.075 460.256.750 -179.933.325 -28,1 III \ Hàng tồn kho 792.525.000 1.249.527.448 457.002.448 57,7 - Chi phí SX, KDDD 792.525.000 1.249.527.448 457.002.448 57,7 IV \

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc33636.doc
Tài liệu liên quan