Chuyên đề Quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoài quốc doanh VP Bank

MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I:MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG , RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3

1.1 Ngân hàng thương mại và vai trũ của Ngõn hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường . 3

1.1.1 Khỏi niệm NHTM : 3

1.1.2 Vai trũ của Ngõn hàng thương mại . 3

1.1.2.1 NHTM là một trung gian tài chớnh quan trọng của nền kinh tế 4

1.1.2.2 Ngân hàng thương mại là trung gian thanh toỏn trong nền kinh tế. 4

1.1.2.3. NHTM là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế : 5

1.1.2.4. Ngân hàng thương mại là cấu nói giũa nền tài chính trong nước và nền tài chính quốc tế. 5

1.1.3 Các hoạt động chính của ngân hàng thương mại. 5

1.1.3.1 Hoạt động huy động vốn. 5

1.1.3.2.Hoạt động sử dụng vốn : 6

1.1.3.3 Các hoạt động kinh doanh khác 7

1.1.4 Hoạt động tín dụng tại ngân hàng thưong mại. 8

1.1.4.1 Khỏi niệm : 8

1.1.4.2 Đặc trưng cơ bản của hoạt động tín dụng : 9

1.1.4.3 Ý nghĩa hoạt động tín dụng đối với NHTM: 10

1.1.4.4. Cỏc loại hỡnh tớn dụng của Ngân hàng thương mại : 11

1.2Rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại . 13

1.2.1 Khỏi niệm và bản chất của rủi ro tớn dụng : 13

1.2.1.1Khỏi niệm 13

1.2.1.2. Bản chất 14

1.2.2Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng . 14

1.2.2.1 Những nguyờn nhõn bất khả khỏng: 15

1.2.2.2 Những nguyờn nhõn thuộc về chủ quan người vay ; 16

1.2.2.3 Những nguyờn nhõn thuộc về ngõn hàng : 17

1.3 Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại 18

1.3.1Các chỉ tiêu đo lường và phản ánh rủi ro tín dụng 18

1.3.2 Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tớn dụng tại Ngõn hàng thương mại 20

1.3.3 Nội dung quản trị rủi ro tớn dụng 23

1.3.3.1 Các nguyên tắc cần thiết để đảm bảo an toàn tín dụng. 23

1.3.2.2 Xử lý nợ quá hạn, nợ có vấn đề . 31

1.3.3 Vài nét về quản trị rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế và quy định của Uỷ ban Basel. 33

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA 37

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH VIỆT NAM (VPBANK) 37

2.1 Giới thiệu chung về ngõn hàng TMCP ngoài quốc doanh VP Bank 37

2.1.1 Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của ngõn hàng TMCP ngoài quốc doanh VP Bank. 37

2.1.2 Các lĩnh vực hoạt động: 39

2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank qua cỏc chỉ tiờu tài chớnh – kinh tế: 40

2.1.4 Các hoạt động nghiệp vụ chính 44

2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn. 44

2.1.4.2. Hoạt động tín dụng: 47

2.1.4.3 Hoạt động kinh doanh khác. 49

2.2 Thực trạng hạn chế rủi ro tớn dụng tại ngõn hàng TMCP ngoài quốc doanh VP Bank. 53

2.2.1 Những rủi ro tớn dụng tại Ngõn hàng TMCP ngoài quốc doanh VP Bank. 53

2.2.3 Quản trị rủi ro tớn dụng tại ngõn hàng TMCP ngoài quốc doanh VP Bank. 55

2.2.3.1 Thành tựu đạt được : 55

2.2.3.2 Những hạn chế trong cụng tỏc phũng ngừa , xử lý rủi ro tớn dụng tại ngõn hàng VP Bank. 61

CHƯƠNG III: BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOÀI QUỐC DOANH VP BANK 64

3.1 Định hướng phát triển của ngân hàng TMCP ngoài quốc doanh VP Bank trong thời gian tới . 64

 3.2 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng 65

3.2.1. Nâng cao chất lượng cán bộ ngân hàng 65

3.2.1.1 Năng lực điều hành của cán bộ ban lónh đạo ngân hàng 65

3.2.1.2.Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn và nghiệp vụ cho các cán bộ tín dụng 66

3.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng 67

3.2.3.Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lónh và bảo hiểm tớn dụng 68

3.2.3.1.Cần nâng cao chất lượng bảo đảm tín dụng bằng hỡnh thức thế chấp, cầm cố. 68

3.2.3.2.Bảo lónh 70

3.2.3.3.Thực hiện bảo hiểm tớn dụng 71

3.2.4.Xử lý món vay có vấn đề 72

3.2.5.Mở rộng cạnh tranh 73

3.2.5.1.Mở rộng quan hệ tớn dụng nhằm phõn tỏn rủi ro 73

3.2.5.2.Đa dạng hoá các sản phẩm, dịch vụ tín dụng 73

3.2.5.3.Thiết lập mối quan hệ tốt và lõu bền với khỏch hàng 74

3.3.Một số kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP VP Bank. 76

3.3.1 Kiến nghị đối với ngân hàng TMCP VP Bank 76

3.3.2 Kiến nghị với NHNN 77

3.3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ : 78

KẾT LUẬN 80

 

doc94 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoài quốc doanh VP Bank, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỏm sỏt rủi ro . Quản trị rủi ro tớn dụng hiệu quả là đặc điểm căn bản cho một phương phỏp quản trị rủi ro toàn diện và thành cụng của bất kỳ ngõn hàng nào . Quản trị rủi ro tớn dụng bao gồm những hoạt động sau : - Hiểu về những rủi ro tớn dụng mà ngõn hàng phải đối mặt. - Đo lường rủi ro ( sử dụng VAR* ) , phõn tớch rủi ro ( phõn tớch danh mục tài sản , phõn tớch khả năng chịu đựng cực điểm , đặc thự của danh mục tài sản ) - Kiểm soỏt nhằm hạn chế rủi ro tớn dụng (đề xuất hạn mỳc tớn dụng, giỏm sỏt việc tuõn thủ hạn mức tớn dụng ) - Bỏo cỏo về rủi ro tớn dụng . Theo kinh nghiệm quốc tế tốt nhất về quản trị rủi ro tớn dụng , NHTM cần đỏp ứng cỏc yờu cầu được thể hiện dưới dạng cõu hỏi sau : Thứ nhất , nhận biết và truyền đạt thụng tin : cỏc thành viờn hội đồng quản trị và Tổng giỏm đốc ngõn hàng cú nhõn biết đựơc cỏc rủi ro tớn dụng và cỏc lợi ớch trong hoạt động tài chớnh của ngõn hàng khụng ? Ngõn hàng đó xõy dựng được một khuụn khổ bỏo cỏo quản trị hiệu quả và cú hiệu lực cho phộp thụng ti tới tất cả cỏc cấp ra quyết định kinh doanh của ngõn hàng chưa ? Cỏc bỏo cỏo cho cấp quản lý hiện tại cú cho phộp truyền đạt thụng ti về rủi ro hiệu quả chưa ? Thứ hai, tổ chức quản trị rủi ro : Cơ cấu tổ chức cua ngõn hàng cú phự hợp thực hiển kiểm soỏt và quản trị rủi ro khụng ? Cỏc phương phỏp về quản trị rủi ro thị trường tớn dụng , hoạt động , phỏp lý và cụng nghệ cú phự hợp khụng? Đó cú đội ngũ cỏn bộ cú kỹ năng phự hợp để thực hiện quy trớnh và giỏm sỏt cỏc giao dịch tài chớnh phức tạp chưa ? Thứ ba , phương phỏp đo lường rủi ro : Cụng nghệ đo lường rủi ro hiện đang ỏp dụng cú phự hợp khụng ? Đó đo lường một cỏch hợp lý chưa ? Cú thể đo lường được độ nhạy cảm về thu nhập và vốn trong tỡnh huống “ chắc chắn xảy ra “ hoặc “ tỡnh huống xấu nhất” chưa ? Cỏc khoản thất thoỏt do rủi ro gõy ra được tổng hợp như thế nào ? Thứ tư, cỏc quy trỡnh và kiểm soỏt quản trị rủi ro: Cỏc chớnh sỏch, quy trỡnh hiện tại cú đảm bảo rằng cụng tỏc quản trị rủi ro của ngõn hàng là phự hựp với mục tiờu , chiến lược , nhiệm vụ của ngõn hàng khụng? Cỏc chớnh sỏch quy trỡnh đó đủ giảm thiểu rủi ro tớn dụng tiềm năng chưa ? Hạn mức tớn dụng ỏp dụng đảm bảo rằng cỏc khoản thất thoỏt là phự hợp với mức rủi ro cú thể chấp nhận được của ngõn hàng khụng? Theo Uỷ ban Basel , gần đõy , cơ cấu tổ chức của NHTM cú sự thay đổi nhắm thực hiện tốt hơn quản trị rủi ro , trong đú , cú cỏc nhà chuyờn mụn về rủi ro tớn dụng nhằm đỏnh giỏ được toàn bộ rủi ro của ngõn hàng .Quy tắc vể quan trị rủi ro tớn dụng 9 thỏng 9/ 2000 ) của Uỷ ban Basel quy định đối với Hội đồng quản trị của ngõn hàng là phải cú trỏch nhiẹm phờ duyệt và định kỳ em xột lại chiến lược rủi ro tớn dụng và những chớnh sỏch rủi ro tớn dụng quan trọng của ngõn hàng . Ban giỏm đốc cú trỏch nhiệm thục hiện chiến lược rủi ro tớn dụng và xõy dựng cỏc chớnh sỏch và quy trỡnh để xỏc định , đo lường , theo dừi và kiẻm soỏt rủi ro tớn dụng . Cỏc ngõn hàng phải xỏc định và quản trị rủi ro tớn dụng đối với toàn bộ sản phẩm và hoạt động của ngõn hàng . Mỗi NHTM cần phải giữ được sự cõn bằng giữa rủi ro và lợi nhuận. Nếu như NHTM đưa ra một mức lói suất quỏ cao đối với một khoản cho vay thỡ kết quả là khỏch hàng đú sẽ tỡm đến NHTM khỏc và như vậy , NHTM đú đó đỏnh mất khỏch hàng . Ngược lại , nếu như NHTM đưa ra một mức lói suất quỏ thấp thỡ chớnh NHTM đú lại phải chịu lỗ . Cụng tỏc quản trị rủi ro đũi hỏi mỗi NHTM phải xõy dựng cho mỡnh mức rủi ro mà NHTM cú thể chấp nhận được đối với cỏc hoạt động kinh doanh của NHTM .Cỏc NHTM cần đỏnh giỏ rủi ro để quyết định những rủi ro nào ngõn hàng cú thể kiểm soỏt được . Đối với những rủi ro tớn dụng mà ngõn hàng khụng thể kiểm soỏt được , ngõn hàng phải đỏnh giỏ xem cú chấp nhận được những rủi ro này hay khụng , mức độ giảm thiểu rủi ro mà ngõn hàng mong muốn đạt được thụng qua quỏ trỡnh kiểm soỏt. từ đú quyết định phự hợp. Quy trỡnh quản trị rủi ro tớn dụng phải được thực hiện đối với riờng từng rủi ro và đối với toàn bộ danh mục rủi ro .Trong quản trị rủi ro tớn dụng cỏc NHTM cần thực hiện quản trị với toàn bộ danh mục tớn dụng . Trong quản trị rủi ro tớn dụng , cỏc ngõn hàng cần thực hiện quản trị rủi ro đối với toàn bộ danh mục tớn dụng . Quản trị rủi ro đối với từng khoản tớn dụng đũi hỏi kiến thức cụ thể về hoạt động kinh doanh và điều kiện tài chớnh của đối tỏc.Trong khi quản trị rủi ro tớn dụng cõ kiến thức bao quỏt toàn diện để giỏm sỏt toàn bộ thành phần và chất lượng của danh mục tớn dụng . Việc giỏm sỏt chất lượng tớn dụng giỳp cho NHTM cú được cỏi nhỡn tổng quỏt vờ rủi ro tớn dụng , từ đú dễ dàng nhận biết được rủi ro đầu tư tập trung vào những hạng mục khỏch hàng , ngành nghề , khu vực . Trờn cơ sở đú cú những điều chỉnh thớch hợp để trỏnh sự tập trung đầu tư quỏ mức nhằm làm giảm rủi ro . CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH VIỆT NAM (VPBANK) 2.1 Giới thiệu chung về ngõn hàng TMCP ngoài quốc doanh VP Bank 2.1.1 Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của ngõn hàng TMCP ngoài quốc doanh VP Bank. Ngõn hàng Thương mại cổ phần cỏc doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam (VP Bank) đựoc thành lập theo Giấy phộp hoạt động số 0042/NH-GP của thống đốc Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12 thỏng 8năm 1993 với thời gian hoạt động 99 năm .Ngõn hàng bắt đàu hoạt động thỏng 9 năm 1993 theo giấy phộp thành lập số 1535/QĐ -UB ngày 04 thỏng 09 năm 1993. Chức năng hoạt động chủ yếu của VP Bank bao gồm : huy động vốn ngắn hạn , trung hạn và dài hạn, từ cỏc tổ chức kinh tế và dõn cư: cho vay vốn ngắn hạn , trung hạn và dài hạn đối với cỏc tổ chức kinh tế và dõn cư từ khả năng nguồn vốn của ngõn hàng ; Kinh doanh ngoại hối ; chiết khấu thương phiếu , trỏi phiếu và cỏc chứng từ cú giỏ khỏc : cung cấp cỏc dịch vụ ngõn hàng khỏc theo quy định của NHNN Việt Nam . Vốn điều lệ ban đần của ngõn hàng khi mới thành lập là 20 tỷ VND. sau đú do nhu cầu vốn phỏt triển , theo thời gian VP Bank đó nhiều lần tăng vốn điều lệ .Đến thỏng 8 / 2006 vốn điều lệ của VP Bank đạt 500 tỷ VNĐ . Đến thỏng 9/2006 , VP Bank nhận được chấp thuận của NHNN cho phếp bỏn 10% vốn cổ phần cho cổ đụng chiến lược nước ngoài là Ngõn hàng OCBC - một ngõn hàng lớn nhất Singapore , theo đú vốn điều lệ sẽ được nõng lờn treen 750 tỷ VNĐ . Tiếp theo đú ,vào thang 7/2007,vốn điều lệ của VPBank sẽ tăng lờn 1500 tỷ VND Trong suốt quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển VPBank luụn chỳ ý đến việc mở rộng quy mụ , tăng cường mạng lưới hoạt động tại cỏc thành phố lớn .Cuối năm 1993 , Thống đốc NHNN chấp nhận cho VP Bank mở chi nhỏnh tại thành phố Hồ Chớ Minh . Thỏng 11/1994 , VP Bank được phộp mở thờm chi nhỏnh Hải Phũng và thỏng 7/1995 . được mở thờm Chi nhỏnh Đà Nẵng . Trong năm 2004 , NHNN đó cú văn bản chấp thuận cho VP Bank mở thờm 3 Chi nhỏnh mới đú là chi nhỏnh Hà Nội trờn cơ cở tỏch bộ phận trực tiếp kinh doanh trờn địa bàn Hà Nội ra khỏi Hội sở ;Chi nhỏnh Huế ; chi nhỏnh Sài Gũn . Trong năm 2005 , VP Bank tiếp tục được Ngõn hàng Nhà nước chấp thuận cho mở thờm mộ số Chi nhỏnh nữa, đú là : Chi nhỏnh Cần Thơ , Chi nhỏnh Quảng Ninh , Chi nhỏnh Vĩnh Phỳc ;Chi nhỏnh Thanh Xuõn ; Chi nhỏnh Cầu Giấy ; Chi nhỏnh Thăng Long ; Chi nhỏnh Tõn Phỳ ;Chi nhỏnh Bắc Giang . Cũng trong năm 2005 , NHNN đó chấp nhận cho VP Bank được nõng cấp một số phũng giao dịch lờn thành chi nhỏnh đú là Phũng Giao dịch Cỏt Linh, Phũng Giao dịch Trần Hưng Đạo , Phũng Giao dịch Giảng Vừ , Phũng Giao dịch Hai Bà Trưng , Phũng Giao dịch Chương Dương.trong năm 2006 VP Bank tiếp tục được NHNN cho mở thờm Phũng Giao dịch Hồ Gươm (đặt tại Hội sở chớnh cuả Ngõn hàng ) và Phũng Giao dịch Đụng Ba ( trực thuộc chi nhỏnh Huế ) , Phũng Giao dịch Bỏch Khoa , Phũng Giao dịch Tràng An ( trực thuộc chi nhỏnh Hà Nội ) Phũng giao dịch Tõn Bỡnh ( trực thuộc chi nhỏnh Sài Gũn ) , hũng Giao dịch Khỏnh Hội ( trực thuộc chu nhỏnh Hồ Chớ Minh ) , Phũng Giao dịch Cẩm Phả ( trực thuộc chi nhỏnh Quảng Ninh ) , Phũng Giao dich Phạm Văn đồng ( trực thuộc chi nhỏnh Thăng Long ) , Phũng giao dịch Hưng Lợi ( trực thuộc chi nhỏnh Cần Thơ ) .Bờn cạnh việc mở rộng mạng lưới giao dich trờn đõy , trong năm 2006 , VP Bank cũng mở thờm hai Cụng ty trực thuộc đú là Cụng ty Quản Lý Nợ và khai thỏc tài sản ; Cụng ty Chứng khoỏn .Tớnh đến thỏng 8 năm 2006 , hệ thống VP Bank cú tổng cộng 37 điểm giao dịch gồm cú : Hội sở chớnh tại Hà Nội , 21 chi nhỏnh va 16 phũng giao dịch tại cỏc tỉnh , thành hố lớn của đỏt nước. Năm 2007 , VP Bank tiếp tục mở thờm cỏc chi nhỏnh mới tại Hà Nội , Vinh , Thanh Hoỏ , Nam Định , Nha Trang , Bỡnh Dương , Đồng Nai , Kiờn Giang và cỏc hũng giao dịch , nõng tổng số điểm giao dịch trờn toàn hệ thống lờn 50 chi nhỏnh và phũng giao dịch .Đến cuối năm 2007 VP Bank đó co 90 chi nhỏnh và phũng giao dịch hoạt động tại 34 tỉnh , thành phố trờn cr nước. Sốlương nhõn viờn trờn toàn hệ thống tớnh đến nay cú trờn 2600 người , trong đú phần lớn là cỏc cỏn bộ , nhõn viờn cú trỡnh độ đại học và trờn đại học ( chiếm 87% ) . Nhận thức dược chất lượng đội ngx nhõn viờn chớnh là sức mạnh của ngõn hàng , giỳp cho VP Bank sẵn sàng đương đầu được với cạnh tranh , nhất là trong giai đoạn đày thử thỏch sắp tới khi Việt Nam bươc vào hội nhập kinh tế quốc tế. Chớnh vỡ vậy , Những năm vừa qua VP Bank luụn quan tam chất lượng cụng tỏc quản trị nhõn sự . Đại hội cổ đụng năm 2006 được tổ chức vào cuối 3/2007 một lần nữa , VPBank khẳng định kiờn trỡ thực hiện chiộn lược ngõn hàng bỏn lẻ . Phấn đỏu trong một vài năm tới trỏ thành ngõn hàng bỏn lẻ hàng đầu khu vực phớa Bắc và năm trong nhúm 5 Ngõn hàng dẫn đàu cỏc Ngõn hàng TMCP trong cả nước. 2.1.2 Cỏc lĩnh vực hoạt động: - Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của cỏc tổ chức và cỏ nhõn - Tiếp nhận vốn uỷ thỏc đầu tư và phỏt triển của cỏc tổ chức trong nước. - Vay vốn của ngõn hàng Nhà nước và cỏc tổ chức tớn dung khỏc - Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với cỏc tổ chức và cỏ nhõn - Chiết khấu thương phiếu, trỏi phiếu và giấy tờ cú giỏ. - Hựn vốn, liờn doanh và mua cổ phần theo phỏp luật hiện hành. - Thực hiện dịch vụ thanh toỏn giữa cỏc khỏch hàng. - Thực hiện kinh doanh ngoại tệ - Huy động nguồn vốn từ nước ngoài. - Thanh toỏn quốc tế và thực hiện cỏc dịch vụ khỏc liờn quan đến thanh toỏn quốc tế. Thực hiện cỏc dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước dưới nhiều hỡnh thức, đặc biệt chuyển tiền nhanh Western Union. 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank qua cỏc chỉ tiờu tài chớnh – kinh tế: * Kết quả kinh doanh. Đơn vị: Triệu VND Kết quả kinh doanh (trong năm) 2006 2005 2004 2003 2002 2001 Tổng thu nhập hoạt động 995.003 470.226 286.170 187.325 93.562 85.899 Tổng chi phớ hoạt động (838.195) (394.017) (226.092) (114.497) (72.998) (83.985) Lợi nhuận trước thuế 156.808 76.209 60.078 42.828 20.564 1.914 *Cỏc chỉ tiờu về tài sản Đơn vị: Triệu VND Cỏc chỉ tiờu về tài sản (đến 31/12) 2006 2005 2004 2003 2002 2001 Tổng tài sản cú 10.159.301 6.645.307 4.149.288 2.491.867 1.476.468 1.292.696 Tiền huy động 9.065.159 5.645.307 3.872.813 2.192.945 1.183.074 921.750 Cho vay 5.031.190 3.014.209 1.865.364 1.525.212 1.103.426 852.910 Vốn cổ phần 765.160 309.386 198.409 174.900 174.900 174.900 Năm 2004 là một năm VPBank đó rất thành cụng trong việc vận dụng triệt để cỏc cơ hội kinh doanh và đạt được những thỏnh tựu rất đỏng tự hào, đú là: tổng tài sản cú đạt 4.149 tỷ đồng, tăng 67% so với năm 2003: lợi nhuận trước thuế và trước dự phũng rủi ro đạt trờn 60 tỷ đồng, tăng 39,5% so với năm 2003, cỏc chỉ tiờu hoạt động khỏc như nguồn vốn huy động, dư nợ cho vayđều đạt mức tăng trưởng cao. Bộ mỏy quản trị điều hành tiếp tục được ổn định và phỏt triển vững mạnh, phỳc lợi dành cho cỏn bộ nhõn viờn đó khụng ngừng được nõng cao. Mạng lưới khụng ngừng được mở rộng với việc mở thờm 17 chi nhỏnh và cỏc phũng giao dịch mới. Năm 2005 tiếp tục ghi dấu ấn thành cụng của VPBank trờn thị trường tài chớnh ngõn hàng. Điều đú được khẳng đớnh qua những con số tớnh đến 31/12/2005 như sau: + Tổng tài sản: trờn 6.000tỷ đồng, tăng 45% so với năm 2004 + Vốn điều lệ: 310 tỷ đồng + Tổng nguồn vốn huy động: hơn 5.645 tỷ đồng, tăng 46% so với năm 2004. + Dư nợ tớn dụng: 3.014 tỷ đồng, tăng 62% so với năm 2004 + Tỷ lệ nợ xấu: 0.75% + Lợi nhuận trước thuế và trước dự phũng rủi ro: 83.32 tỷ đồng, tăng 40% so với năm 2004. + Tổng số cỏn bộ cụng nhõn viờn: 782 người + Mạng lưới hoạt động: 31 điểm giao dịch. Năm 2006, cỏc chỉ tiờu tài chớnh cơ bản như sau: + Tổng tài sản: gần 10.200 tỷ đồng, stăng 67% so với năm 2005 + Vốn điều lệ: 750 tỷ đồng, tăng 442 tỷ đồng so với năm 2005 + Tổng nguồn vốn huy động: hơn 9.065 tỷ đồng, tăng 61% so với năm 2005. + Tổng dư nợ: hơn 5.000 tỷ đồng, tắng 67% so với năm 2005 + Tỷ lệ xợ xấu: 0,58%, cú sự giảm đi đỏng kể so với năm 2005. Tỷ lệ này gần như là thấp nhất trong toàn hệ thống Ngõn hàng thương mại cổ phần. + Lợi nhuận trước thuế và dự phũng rủi ro: 169.430 tỷ đồng, tăng gấp đụi so với năm 2005. + Tổng số cỏn bộ cụng nhõn viờn: 1.325 người + Mạng lưới hoạt động: 47 chi nhỏnh và phũng giao dịch, tắng 16 điểm giỏo dớch so với năm 2005 Năm 2006 là một năm cú nhiều sự đột phỏ với một loại scỏc hoạt động mang tớnh chất nền tảng cho sự đổi mới, phỏt triển của VPBank. Thỏng 02/2006, VPBank đó chớnh thức chuyển về trụ sở mới tại số 4 Lờ Thỏi Tổ, Quận Hoàn Kiếm, đõy là một trong những vị trớ đẹp nhất tại Hà Nội. Vào thỏng 3/2006, VPBank ký thoả thuận hợp tỏc chiến lược với Ngõn hỏng OCBC – một ngõn hàng hàng đầu Singapore. Thỏng 4/2006, mua hệ thống phần mềm Core Banking (T24) của hóng Temenos (Thỳy Sỹ), nhà cung cấp cụng nghệ phần mềm ngõn hàng hàng đầu thế giới. Song song đú, VPBank đó đầu tư trang bị mỏy múc thiết bị cụng nghệ cao và đào tạo đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn để chuẩn bị cho sự ra đời nhiều sản phẩm mang hàm lượng cụng nghệ cao. Ngoài ra, VPBank cũng đó thành lập 2 cụng ty hoạt động trực thuộc, đú là cụng ty Quản lý tài sản VPBank (VPBank AMC) và cụng ty chứng khoỏn VPBank (VPBS). Những kết quả bước đầu đạt được đỏng khớch lệ của VPBank AMC và VPBS cho phộp ban lónh đạo VPBank tin tưởng vào hướng đi đỳng đắn này. Bước sang năm 2007, VPBank xỏc định đõy là một năm đỏnh dấu bước phỏt triển vượt bậc, khẳng định đắng cấp và vị thế của VPBank trong hệ thống ngõn hàng Việt Nam với nhiều kế hoạch như: Hợp tỏc bước đầu với đối tỏc chiến lược là ngõn hàng OCBC – một ngõn hàng hàng đầu Singapore; mua hệ thống cụng nghệ ngõn hàng lừi hiện đại; tăng mạnh vốn điều lệ để cuối năm đạt trờn 1.500 tỷ đồng; mở rộng mạng lưới hoạt động đến cỏc địa bàn khỏc trong cả nước và thành lập một số cụng ty hoạt động trực thuộc ngõn hàngđể xõy dựng VPBank thành một tập đoàn Tài chớnh – Ngõn hàng mạnh trong tương lai gần. Ngày 8/1/2007, Ngõn hàng Ngoài quốc doanh (VPBank) thụng bỏo tăng vốn điều lệ từ 1.500 tỷ đồng lờn 2.000 tỷ đồng. Theo VPBank, việc nõng vốn điều lệ lờn 2.000 tỷ đồng là điều kiện để ngõn hàng này mở rộng quy mụ mạng lưới, đầu stư cụng nghệ, cơ sở hạ tầngđể cú thể đưa ra cỏc sản phẩm, dịch vụ mới và nõng cao năng lực cỏnh tranh. Trong 6 thỏng đầu năm VPBank tiếp tục duy trỡ tốc độ phỏt triển kinh doanh tốt, đạt được kế hoạch đề ra. Tổng tài sản của VPBank đến cuối thỏng 6 năm 2007 đạt trờn 12.000 tỷ đồng. Hoạt động huy động vốn và tớn dụng đều tăng trưởng khỏ, tổng số dư huy động toàn hệ thống đó vượt qua ngưỡng 10.000 tỷ đồng từ thỏng 4/2007. Lợi nhuận trước thuế sau dự phũng rủi ro thu được sau 6 thỏng đạt 140tỷ đồng . VPBank cho biết cỏc chỉ tiờu hoạt động cơ bản trong năm 2007 đều đạt và được mức kế hoạch. Tổng tài sản VPBank đạt 20.000 tỷ đồng, tổng nguồn vốn huy động đạt gần 15.500 tỷ đồng, tổng dư nợ cho vay đạt hơn 13.000 tỷ đồng và lợi nhuấn trước thuế đạt 313 tỷ đồng (tăng gấp đụi so với năm 2006). Với chủ trương mở rộng mạng lưới hoạt động để cung cấp dịch vụ tốt hơn đối với khỏch hàng, trong 7 thỏng đầu năm 2007 VPBank đó khai trương thờm 11 chi nhỏnh cấp I tại cỏc tỉnh thành trờn cả nước, đú là: CN Nha Trang, CN Thanh Húa, CN Nghệ An, CN Đồng Nai, CN Nam Định, CN Quảng Bỡnh, CN Hải Dương, CN Ngụ Quyền, CN Phỳ Thọ, CN Kiờn Giang, CN Long An, ngoài ra VPBank cũn khai trương hàng loạt cỏc phũng giao dịch trực thuộc cỏc chi nhỏnh. Tớnh đến nay VPBank đó đứng vị trớ thứ 4 về mạng lưới trong hệ thống cỏc Ngõn hàng TMCP với 86 điểm giao dịch tại cỏc tỉnh, thành phố trờn toàn quốc. Hiện VPBank đó cú 130 chi nhỏnh và điếm giao dớch tại cỏc tỉnh thành trờn cả nước, thuộc top 5 cỏc ngõn hàng cổ phần cú mạng lưới giao dịch lớn nhất tại Việt Nam. Một đội ngũ nhõn viờn năng động, nhiệt tỡnh, khụng ngừng trao dồi kiến thức để hoàn thiện và làm phong phỳ thờm cỏc sản phẩm, dịch vụ VPBank đang là yếu tố nội lực quan trọng giỳp VPBank phỏt triển lành mạnh, vươn cỏnh tay xa hơn nữa ra thị trường và khẳng định vững chắc vị thế của mỡnh. Cho đến ngày hụm nay, VPBank đó hiện diện ở hầu khắp cỏc tỉnh thành phố lớn trong cả nước, cỏc sản phẩm, dịch vụ của VP Bank đang ngày càng phong phỳ, đa dạng. Bằng mọi cỏch tiếp cận, VPBank đó đến được gần hơn với người dõn, cỏc doanh nghiệp, cỏc tổ chức,và trở thành người bạn thõn thiết, một địa chỉ tin cậy của cỏ nhõn, của doanh nghiệp khi cú nhu cầu sử dụng cỏc dịch vụ ngõn hàng. Tớnh đến cuối thỏng 6/2007 tổng số nhõn viờn của VPBank lờn hơn 2.000 người và VPBank vẫn đang tiếp tục tuyển dụng nhõn sự cho cỏc chi nhỏnh chuẩn bị thành lập. Hầu hết cỏc nhõn viờn được tiếp nhận vào làm việc tại VPBank đều qua quỏ trỡnh thi tuyển, phỏng vấn kỹ càng, trỡnh độ đầu vào đảm bảo, ý thức được yờu cầu của cụng việc và mong muốn được cựng phỏt triển với VPBank, thu hỳt nhõn viờn từ rất nhiều cỏc ngõn hàng khỏc về với VP Bank 2.1.4 Cỏc hoạt động nghiệp vụ chớnh 2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn. Huy động vốn là một hoạt động được VPBank rất chỳ trọng, với mục tiờu bảo đảm vốn cho vay, an toàn thanh khoản và tăng nhỏnh tài sản cú, nõng cao vị thế của VPBank trong hệ thống ngõn hàng. Do đú, trong cỏc năm qua, cỏc hoạt động huy động vốn từ khu vực dõn cư sũng như từ khỳ vực liờn Ngõn hàng đều đước VPBank khai thỏc triệt để. Huy động vốn là một hoạt động được VPBank đặc biệt quan tõm strong năm 2004. Trong khu vực dõn cư, VPBank đó thực hiện liờn tiếp 3 đợt huy động vốn cú bốc thăm trỳng thưởng, được người gửi tiền hưởng ứng nhiệt tỡnh. Đặc biệt trong dịp cuối năm 2004, VPBank cũn đưa ra hỡnh thức huy động mới: "tiết kiệm VNĐ được bự trượt giỏ USD". Sản phẩm này đỏp ứng được tấm lý của khỏch hàng e ngại sự mất giỏ của VNĐ so với USD nhưng lại muốn hưởng lói suất cao của tiền VNĐ. Nhờ vậy, kết quả huy động vốn đạt được khỏ cao. Trong khu vực liờn ngõn hàng, trong năm 2004, VPBank tiếp tục duy trỡ mối quan hệ tốt với cỏc Ngõn hàng bạn để kinh doanh tiền tệ nờn đó thu được nguồn lợi đỏng kể từ thị trường này. Kết quả đến năm 2004, tổng nguồn vốn huy động đạt trờn 3.872 tỷ đồng, tăng 75% so với thực hiện năm 2003, trong đú riờng tiền tiết kiệm đạt 1.541 tỷ đồng, tăng 49% so với thực hiện năm 2003. Huy động trờn thị trường liờn ngõn hàng được trờn 2.000 tỷ đồng, tăng 112% so với thực hiện năm 2003. Nhỡn chung, cỏc đơn vị đều hoàn thành vượt mức kế hoạch huy động vốn. Trong năm 2005, Hoạt động huy động vốn được VPBank đặc biệt quan tõm. Do đú, cỏc hoạt động huy động vốn từ khỳ vực dõn cư cũng như từ khu vực liờn ngõn hàng đều đợc chỳ trọng khai thỏc triệt để. Trong lĩnh vực huy động tiền gửi từ khu vực dõn cư, năm 2005 VPBank đó thực hiện liờn tiếp 3 đợt khuyến mại huy động vốn cú bốc thăm trỳng thưởng, được người gửi tiền hưởng ứng nhiệt tỡnh (chương trỡnh "VPBank gửi tài lộc đầu xuõn", chương trỡnh "tiếp nối niềm vui", chương trỡnh "vui cựng sinh nhật VPBank"). Đầu thỏng 3/2005, VPBank đó đưa ra một hỡnh thức huy động vốn "tiết kiệm VNĐ được đảm bảo bằng USD). Thờm vào đú, việc VPBank mở thờm 10 chi nhỏnh mới trong năm 2005, kốm theo cỏc chương trỡnh khuyến mại riờng cho khỏch hàng nhõn dịp khai trương cũng đó thu hỳt rất nhiều khỏch hàng đến giao dịch. Kết quả đến hết năm 2005, tổng nguồn vốn huy động đạt trờn 5.645 tỷ đồng, vượt kế hoạch 19% và tắng gần 2.000 tỷ đồng (tương đướng tắng 74%) so với năm 2004, trong đú riờng tiền tiết kiệm đ 2.704 tỷ đồng, vượt kế hoạch 22%, tăng 1.200 tỷ đồng (tương đương tăng 75%) so với năm 2004. Riờng nguồn vốn huy động trờn thị trường liờn ngõn hàng đạt trờn 2.428 tỷ đồng, vượt kế hoạch 6%, tăng 21% so với năm 2004. Việc cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn giữa cỏc tổ chức tớn dụng trong những năm gần đõy diễn ra vụ cựng gay gắt, đặc biệt trong năm 2005, cuộc chỏy đua tăng lói suất của cỏc ngõn hàng thương mại diến ra rất mạnh. Năm 2006, mức độ cạnh tranh lói suất giữa cỏc ngõn hàng khụng cũn sụi động như những năm trước, nhưng cỏc ngõn hàng lại tăng cường cỏc chiến dịch khuyến mói với cơ cấu quà tặng phong phỳ, thậm chớ cú giỏ trị rất lớn như nhà biệt thự, cắn hộ chung cư cao cấp, ụ tụthờm vào đú, sự phỏt triển khỏ sụi động của thị trường chứng khoỏn cũng đồng thời làm dịch chuyển luồng vốn dõn cư và cỏc doanh nghiệp vào đầu tư chứng khoỏn. Đến 31/12/2007, tổng số dư huy động vốn của VPBank là 15.355 tỷ đồng, đạt 113% kế hoạch cả năm 2007, tăng 6.290 tỷ đồng so với cuối năm 2006 (tương đương tăng 69%). Trong đú, nguồn vốn huy động của TCKT và dõn cư (thị trường I) đạt 12.941 tỷ đồng tăng 138% so với cuối năm 2006 (riờng số dư tiền gửi tiết kiệm là 7.906 tỷ đồng tăng 3.397 tỷ đồng so với cuối năm 2006). Nguồn vốn liờn ngõn hàng (thị trường II) cuối năm 2007 là 2.414 tỷ đồng, giảm 1.210 tỷ đồng so với cuối năm 2006. Tỡnh hỡnh huy động vốn của VPBank được cụ thể theo cỏc số liệu sau: Chỉ tiờu 2005 2006 2007 Nguồn vốn huy động 5.638,001 100% 9.065,194 100% 15.355 100% Phõn theo kỳ hạn Ngắn hạn 4.397,641 83% 7.252,155 78% 12243,65 80% Trung, dài hạn 1.240,360 17% 1.813,039 22% 3111,35 20% Phõn theo cơ cấu Huy động thị trườngI 3.209,771 48% 5.678,458 57% 12.941 63% Huy động thị trườngII 2.398,230 52% 3.386,736 43% 2.414 37% Bảng: Tỡnh hỡnh huy động vốn của VPBank năm 2004 – 2006 2.1.4.2. Hoạt động tớn dụng: Hoạt động tớn dụng vẫn luụn là hoạt động chủ yếu đem lại nguồn thu cho ngõn hàng. Năm 2004 là năm tỡnh hỡnh đầu tư trong nước cú phần chững lại, đặc biệt là hoạt động kinh doanh bất động sản lõm vào tỡnh trạng khủng hoảng, nờn đó ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động tớn dụng của cỏc ngõn hàng. Đối với VPBank, tuy trong điều kiện khú khăn nhưng bằng nhiều giải phỏp tổng thể như tăng cường đào tạo nghiệp vụ cho nhõn viờn, nõng cao chất lượng nghiệp vụ nhằm rỳt ngắn thời gian phục vụ khỏch hàng, tăng cường tiếp thị, quảng bỏ hỡnh ảnh của VPBank nờn cũng đạt được mưc tăng trưởng tớn dụng tương đối khả quan: - Doanh số cho vay toàn hệ thống năm 2004 đạt 2.155 tỉ đồng, tăng 23% so với thực hiện năm 2003. - Dư nợ cho vay đạt 1.865,4 tỷ đồng, tăng 22% so với thực hiện năm 2003. - Thu nhập thuần từ tiền lói đạt 94,8 tỷ đồng, tăng 37% so với năm 2003. Năm 2004 là năm VPBank đạt được thành cụng ngoài dự kiến trong cụng tỏc thu hồi và xử lý nợ quỏ hạn. Nợ qỳa hạn của VPBank đó giảm từ 13,2% vào cuối năm 2003 xuống cũn 0,5% và cuối năm 2004. Trong năm 2005, hoạt động tớn dụng của VPBank vẫn giữ vững theo phương chõm "bảo thủ", khụng phỏt triển núng bỏng cỏch nới lỏn điều kiện tớn dụng. Tuy vậy, nhờ cú sự nỗ lực tiếp thị khỏch hàng của cỏc đơn vị, nờn tốc độ phỏt triển tớn dụng vẫn đạt mức tăng khỏ, cao gấp hơn 2 lần mức tăng trưởng tớn dụng của toàn ngành ngõn hàng năm 2006. Doanh số cho vay toàn hệ thống năm 2005 đạt 3.193 tỷ đồng, tăng 1.78 tỷ đồng (tương đương 82%) so với năm2004. Dư nợ tớn dụn toàn hệ thống tớnh đến 31/12/2005 đạt 3.014 tỷ đồng, vượt 9% so với kế hoạch, tăng gần 1200 tỷ đồng (tương đương tăng 62%) so với năm 2004. Chất lượng tớn dụng của VPBank vẫn đảm bảo được yờu cầu của Ngõn hàng nhà nước và quy chế của VPBank chỉ ở mức 0,75% tổng dư nợ, thấp hơn nhiều so với tỷ lệ nợ xấu chung của ngành Ngõn hàng Việt Nam. Vẫn tiếp tục giữ vững và phỏt huy những thành tựu của hoạt động tớn dụng, vào năm 2006 doanh số cho vay toàn hệ thống đạt 6.594 tỷ đồng, tăng 2.681 tỷ đồng (tương đương tăng 68%) so với năm 2005. Dư nợ tớn dụng toàn hệ thống tớnh đến 31/12/2006 đạt 5.031 tỷ đồng, vượt 17% so với kế hoạch, tăng 2.017 tỷ đồng (tương đương tăng gần 67%) so với năm 2006. Trong 6 thỏng đầu năm 2007 của CN VPBank trờn toàn hệ thống vẫn tiếp tục đẩy mạnh hoạt động tớn dụng, nỗ lực tiếp thị đến khỏch hàng mới, duy trỡ chặt chẽ mối quan hệ với cỏc khỏch hàng cũ, vỡ vậy mà trước tỡnh hỡnh cạnh tranh gay gắt trong hệ thống ngõn hàng, hoạt động tớn dụng của VPBank vẫn đạt được những kết quả khả quan. Tổng dư nợ cho vay đến 30/06/2007 đạt 7.837 tỷ đồng, tăng 2.806 tỷ đồng so với cuối năm 2006 và tăng hơn gấp đụi dư nợ tớn dụng của hệ thống cựng kỳ năm ngoỏi, trong đú dư nợ cho vay bằng VNĐ đạt 7.447 tỷ đồng chiếm 95% tổng dư nợ. Dư nợ ngắn hạn đạt 4.270 tỷ đồng chiếm 54% tổng dư nợ. Chất lượng tớn dụng vẫn tiếp tục duy trỡ tốt, tỷ lệ nợ xấu của toàn ngõn hàng đến cuối thỏng 6 là 0,43%. Một số CN đú vượt kế hoạch tăng dư nợ cả năm 2007, đỳ là: CN Thăng Long vượt kế hoạch 27%, CN Bắc Giang vượt kế hoạch 8%. Tổng dư nợ cho vay đến 31/12/2007 đạt 13.217

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc7599.doc
Tài liệu liên quan