LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN PKF VIỆT NAM THỰC HIỆN 3
1.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện 3
1.2. Đặc điểm kế toán khoản mục chi phí hoạt động ở khách thể kiểm toán của Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam ảnh hưởng tới kiểm toán 4
1.2.1. Đặc điểm chung về khoản mục chi phí hoạt động ở các khách thể kiểm toán của Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam 4
1.2.2. Hạch toán chi phí hoạt động tại khách thể của Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam 7
1.2.3. Kiểm soát nội bộ đối với chi phí hoạt động 9
1.2.4. Những sai phạm thường gặp tại các khách thể và rủi ro khi thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động 10
1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện 12
1.3.1. Giai đoạn lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện 13
1.3.1.1. Qui trình lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam 13
1.3.1.2. Thực trạng lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động tại Công ty ABC 18
1.3.1.3. Thực trạng lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động tại Công ty XYZ 25
1.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện 35
1.3.2.1. Các thủ tục kiểm toán trong thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện 35
1.3.2.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC của khách hàng ABC 37
1.3.2.3. Thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC tại khách hàng XYZ 47
1.3.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện 59
1.3.3.1. Các thủ tục kết thúc kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện 59
1.3.3.2. Kết thúc kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong BCTC tại khách hàng ABC 60
1.3.3.3. Kết thúc kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC tại khách hàng XYZ 61
1.3.4. So sánh thực trạng kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động tại hai khách hàng ABC và XYZ 63
1.3.4.1. Sự giống nhau về quy trình thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC của khách hàng ABC và XYZ 64
1.3.4.2. Sự khác nhau về quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC tại hai khách hàng 65
CHƯƠNG II: NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN PKF VIỆT NAM THỰC HIỆN 67
2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện. 67
2.2. Nhận xét về thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán PKF việt Nam thực hiện 68
2.2.1. Những ưu điểm trong thực tế 68
2.2.3. Những tồn tại trong thực tế 70
2.3. Các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán PKF thực hiện 71
KẾT LUẬN 76
PHỤ LỤC 77
91 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 7879 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán tài chính do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.215.187 VNĐ
Nếu tổng sai sót nhỏ hơn mức trọng yếu, KTV có thể xác nhận rằng có sai sót thấp có thể chấp nhận được và ngược lại.
Thứ hai: Đánh giá rủi ro
Trên cơ sở đánh giá ban đầu về môi trường kiểm soát tại Công ty ở mức trung bình, kết hợp với Công ty XYZ là một Công ty sản xuất, KTV nhận định những khoản chi phí hoạt động trọng yếu, dễ xảy ra sai phạm là:
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác đối với chi phí bán hàng
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác đối với chi phí QLDN
KTV tiến hành đánh giá rủi ro đối với cơ sở dẫn liệu đối với chi phí hoạt động theo những khoản mục chi phí dễ xảy ra sai phạm.
Biểu 1.9: Đánh giá rủi ro tại Công ty XYZ
Khoản mục chi phí chứa nhiều rủi ro
CSDL
Hoạt động kiểm soát liên quan
Đánh giá mức độ ảnh hưởng
Cao/thấp/trung bình
Rủi ro trọng yếu
Đánh giá sự kiểm soát
Mức độ quan trọng
Khả năng xảy ra
1.Chi phí dịch vụ mua ngoài
Hiện hữu, trọn vẹn, phân loại và trình bày, chính xác
Hóa đơn
Cao
Cao
Trọng yếu
Trung bình
2.Chi phí bằng tiền khác
Hiện hữu, trọn vẹn, chính xác
Hóa đơn
Cao
Cao
Trọng yếu
Trung bình
Thứ ba: Thiết kế chương trình kiểm toán
Hệ thống KSNB theo đánh giá ban đầu của KTV là tồn tại nhưng hoạt động ở mức độ trung bình nên chương trình kiểm toán được xây dựng để nhằm mục đích thực hiện thử nghiệm cơ bản.
Chương trình kiểm toán để thực hiện thử nghiệm cơ bản
Nhìn chung KTV sử dụng chương trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động như đã được thiết kế chung cho các cuộc kiểm toán. Sau đó cụ thể cho cuộc kiểm toán Công ty XYZ như sau:
Thiết kế thủ tục tổng hợp, đối chiếu: Lập bảng tổng hợp chi phí QLDN, chi phí bán hàng theo từng khoản mục chi phí
Thiết kế thủ tục phân tích: Lập bảng tổng hợp chi phí QLDN, chi phí bán hàng theo tháng, đối chiếu số tổng cộng của tất cả các khoản mục chi phí với bảng tổng hợp chi phí theo các khoản mục trên. Các tháng có biến động lớn, kiểm tra, giải thích nguyên nhân
Thiết kế thủ tục kiểm tra chi tiết:
- Lập bảng tổng hợp chi phí bán hàng, chi phí QLDN theo đối ứng tài khoản, tiến hành đối chiếu chéo lên các tài khoản có liên quan, xem xét việc kết chuyển chi phí trong kỳ.
- Việc kiểm tra chi tiết KTV chú ý đến những khoản mục chi phí có rủi ro cao, đồng thời kết hợp với các phần hành khác có liên quan như TSCĐ, tiền lương và nhân viên để giảm bớt khối lượng công việc, tránh chồng chéo. Tại Công ty XYZ kiểm toán viên thực hiện:
Đối với chi phí bán hàng và chi phí QLDN: Kiểm tra chi tiết theo từng khoản mục gồm chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
1.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện
1.3.2.1. Các thủ tục kiểm toán trong thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện
Bước 1: Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
Kiểm toán viên tùy thuộc vào từng khách hàng, dựa trên xét đoán nghề nghiệp của mình thực hiện theo những phương pháp khác nhau. KTV có thể thực hiện chọn mẫu để tiến hành kiểm tra từ chứng từ đến sổ sách và ngược lại để kiểm tra hoạt động thực tế của các thủ tục kiểm soát có để lại dấu vết. Ngoài ra, kiểm toán viên có thể sử dụng kỹ thuật quan sát các hoạt động trong đơn vị xem nó có thật sự hoạt động không liên quan đến KSNB đối với chi phí hoạt động, phỏng vấn cán bộ trong doanh nghiệp.
Bước 2: Thực hiện thử nghiệm cơ bản
*/ Thủ tục tổng hợp đối chiếu
Lập bảng tổng hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng khoản mục chi phí, đối chiếu với báo cáo KQKD, bảng cân đối thử, sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản chi phí tương ứng
Kiểm toán viên tiến hành thu thập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản của khách hàng tại thời điểm kiểm toán. Từ bảng cân đối này KTV lập được bảng tổng hợp tài khoản chi phí của khách hàng là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng khoản mục chi phí.
Mục đích của việc lập bảng tổng hợp tài khoản chi phí theo từng khoản mục nhằm thể hiện sự thay đổi số dư các tài khoản năm nay so với năm trước, kiểm tra sự đầy đủ số dư tài khoản được kiểm toán, phối hợp với giấy tờ làm việc liên quan. Đồng thời, thông qua bảng tổng hợp tài khoản chi phí đó có thể thể hiện một cách khái quát về phân loại trong Báo cáo tài chính.
Sau khi có bảng tổng hợp chi phí KTV thu thập sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản chi phí của khách hàng và đối chiếu số dư từng khoản mục chi phí tương ứng trên bảng tổng hợp chi phí.
Số liệu trên bảng tổng hợp chi phí lấy từ bảng cân đối phát sinh, trong khi đó số liệu chi phí trên báo cáo KQKD là một phần hoặc toàn bộ phát sinh có của tài khoản chi phí trên bảng cân đối số phát sinh. Do vậy, để kiểm tra số liệu trên báo cáo KQKD có được kết chuyển đúng không KTV xem xét với sổ cái hoặc sổ chi tiết các tài khoản chi phí
Thực hiện thủ tục phân tích đối với chi phí trong kỳ kiểm toán
Tại Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam, KTV khi thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động thường sử dụng phân tích ngang và phân tích dọc, tuy nhiên phân tích ngang là chủ yếu. Thông thường, KTV so sánh tỷ lệ từng nhóm chi phí với lãi gộp giữa năm hiện tại với năm trước, xem xét sự biến động tăng giảm của các khoản chi phí theo từng tháng trong năm.
Qua đó, KTV xác định được phạm vi và mức độ áp dụng các thủ tục kiểm tra chi tiết.
Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết
Cơ sở để kiểm tra tính trung thực hợp lý của chi phí là các chuẩn mực kế toán qui định của Nhà nước về chi phí, các qui chế tài chính, qui chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. Bởi vậy trước khi thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết, KTV cần thu thập qui chế tài chính và qui chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, đồng thời tiến hành đánh giá tính thích hợp của các thủ tục đã được thiết kế.
Kiểm toán chi phí hoạt động, kiểm tra chi tiết thực hiện lần lượt cho chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chương trình kiểm toán đã được thiết kế sẵn (Phụ lục). Kiểm toán viên tập trung ở những thủ tục sau để đạt được mục tiêu kiểm toán:
Một là thu thập hoặc lập bảng tổng hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tiến hành đối chiếu chéo với các tài khoản khác có liên quan, xem xét các khoản ghi giảm chi phí trong kỳ và kết chuyển chi phí vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Hai là rà soát nhanh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên sổ chi tiết theo từng khoản mục chi phí để xem xét các khoản chi phí bất thường, kiểm tra đến chứng từ chi tiết, kiểm tra chọn mẫu một số khoản chi phí để kiểm tra
Ba là thủ tục kiểm tra tính đúng kỳ hay còn gọi là thủ tục cut off. Một thủ tục luôn được quan tâm trong mọi cuộc kiểm toán khi tiến hành kiểm toán chi phí hoạt động. Đối với thủ tục này tùy từng trường hợp mà kiểm toán viên chọn mẫu nhằm đánh giá tính đúng kỳ. Nếu kiểm toán viên đánh giá rằng có rủi ro chi phí của kỳ này bị ghi nhận vào kỳ sau thì kiểm toán viên sẽ chọn mẫu các nghiệp vụ xảy ra trong tháng 1 của năm sau kiểm toán. Nếu KTV đánh giá rằng có rủi ro chi phí năm sau bị ghi nhận vào năm kiểm toán thì kiểm toán viên lựa chọn các khoản mục chi phí phát sinh trong một khoản thời gian nhất định ngay trước thời điểm kết thúc kỳ được kiểm toán. Số lượng mẫu được lựa chọn dựa trên xét đoán nghề nghiệp của KTV.
Đặc biệt kiểm toán viên cần lưu ý kiểm tra việc hạch toán các khoản chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi và giao dịch tiếp khách, so sánh tỷ trọng các khoản chi phí này trên tổng chi phí để đảm bảo các chi phí này không vượt quá mức khống chế theo qui định của Bộ tài chính là 10% trên tổng chi phí hợp lý.
1.3.2.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC của khách hàng ABC
KTV tiến hành kiểm tra trực tiếp tại Công ty Cổ phần ABC. Công việc được tiến hành trên cơ sở chương trình kiểm toán đã được thiết kế.
Bước 1: Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
Theo đánh giá ban đầu, hệ thống KSNB của Công ty ABC hoạt động tốt và hiệu quả. Do vậy, kiểm toán viên tăng cường tiến hành các thử nghiệm kiểm soát để giảm thiểu các thử nghiệm cơ bản. KTV tiến hành thu thập các tài liệu về hoạt động kiểm soát, quan sát, phỏng vấn… Trình tự thực hiện được thể hiện rõ theo mẫu sau.
Biểu 1.10: Thử nghiệm kiểm soát đối với chi phí hoạt động
tại Công ty ABC
Khách hàng: Công ty Cổ phần ABC
Tham chiếu
D4.5
Niên độ: 31/12/2009
Chữ ký
Ngày
Người thực hiện
Văn Dũng
17/03/2010
Người soát xét
LMH
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
Hoạt động kiểm soát: CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
ĐÁNH GIÁ
Tư liệu về hoạt động kiểm soát
Mô tả ngắn gọn
Quy chế tài chính, thẩm quyền phê duyệt các khoản thu chi.
Bất kỳ các khoản chi phí của Công ty chi ra đều có sự phê duyệt của trưởng bộ phận, Giám đốc.
Các khoản chi ra đều hợp lệ, sử dụng đúng mục đích.
Rủi ro liên quan
Hoạt động kiểm soát này nhắm đến loại rủi ro kiểm toán nào?
Tính đầy đủ, tính chính xác và tính đúng kỳ của các loại chi phí
Mục đích kiểm soát
Mục đích của kiểm soát là gì, nó được vận hành ra sao?
Nhằm đảm bảo các nghiệp vụ chi phí phát sinh trong kỳ được ghi chép đầy đủ, đúng kỳ.
Hoạt động kiểm soát có được thiết kế phù hợp?
Hoạt động kiểm soát hiện hữu có được thiết kế phù hợp để đạt được mục tiêu đề ra hay không?
Có
Ai tham gia quá trình kiểm soát?
Nhân sự có được bố trí hợp lý, ví dụ phân công nhiệm cụ hợp lý
Ban giám đốc, kế toán trưởng, trưởng các bộ phận, nhân sự bố trí hợp lý
Hoạt động kiểm soát có được thực hiện hay không?
Có bằng chứng cho thấy trên thực tế hoạt động kiểm soát được thực thi đầy đủ hay không
- Kiểm tra các khoản chi phí QLDN phát sinh trong tháng 1,6 và tháng cuối năm
- Kết quả các phiếu thu, phiếu chi đều đầy đủ chữ ký phê duyệt, hóa đơn chứng từ hợp lệ
THỰC HIỆN THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT
Lưu ý thử nghiệm này bao gồm các thủ tục khác kết hợp với phỏng vấn
Phạm vi hoạt động kiểm soát đáp ứng được để hỗ trợ kiểm toán?
Hoạt động kiểm soát có liên quan đến mục tiêu kiểm toán?
KTV có cảm thấy hài lòng rằng phạm vi của hoạt động kiểm soát đáng tin tưởng và có thể cho KTV đạt được mục tiêu kiểm toán hay không?
- Hoạt động kiểm soát liên quan đến mục tiêu về tính chính xác và tính hợp lệ của các khoản chi phí.
- KTV hài lòng về hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ
KTV sẽ thiết kế thủ tục như thế nào khi KTV có thể tin tưởng được (hay không) vào hoạt động kiểm soát?
- Mô tả việc thực hiện thử nghiệm
- Nêu rõ:
+ Tổng thể của mẫu chọn
+ Phương pháp chọn mẫu đó và kích thước mẫu
+ Cách tiến hành kiểm tra hoạt động kiểm soát trên thực tế ra sao
+ Khi thu thập bằng chứng về kiểm soát, thực hiện kiểm toán giữa kỳ, cần cân nhắc sẽ thực hiện thủ tục bổ sung những gì để thu thập bằng chứng ở kỳ tiếp theo
- Tổng thể mẫu chọn: chi phí QLDN tháng 1,6 và 12 năm 2009
- Đối tượng chọn mẫu: Toàn bộ chi phí QLDN của các tháng trên
- Cách thức kiểm tra:
+ Xem xét bản kế hoạch, bản quyết toán đã đủ chữ ký của các trưởng bộ phận, Giám đốc, kế toán trưởng
+ Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của hóa đơn chứng từ thu thập về cho mỗi nghiệp vụ chi phí được ghi nhận
+ Phỏng vấn kế toán trưởng về quy định mức chi tiêu nội bộ của đơn vị (ví dụ như định mức chi phí điện thoại cho cán bộ quản lý, định mức quần áo đồng phục cho mỗi cán bộ..)
- Kết quả kiểm tra:
+ Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị phù hợp với qui định của Nhà nước
+ Bản quyết toán và bản kế hoạch đầy đủ chữ ký
+ Hóa đơn chứng từ thu thập cho nghiệp vụ đầy đủ, hợp lý
Sai phạm
Xem xét những điểm mà kiểm toán viên coi là sai phạm trong kiểm soát và bao nhiêu trong số đó kiểm toán viên chấp nhận trong quan hệ với mẫu chọn
Không phát hiện ra sai phạm
Không chấp nhận sai phạm nếu tồn tại sai phạm phát hiện
HOÀN THIỆN
Ghi kết quả và các dẫn giải khác
Kiểm toán viên tin tưởng vào hoạt động vủa hệ thống KSNB của đơn vị là hiệu quả
Kết luận, ký tắt và ghi ngày tháng
Văn Dũng ngày 17/03/2010
Bước 2: Thực hiện thử nghiệm cơ bản
Thực hiện thủ tục tổng hợp đối chiếu:
Kiểm toán viên tiến hành thu thập bảng cân đối số phát sinh của Công ty ABC, tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí theo khoản mục chi phí và đối chiếu với sổ chi tiết các khoản mục chi phí, sổ cái tài khoản chi phí.
Tại Công ty ABC chi phí hoạt động chỉ gồm có chi phí QLDN, KTV trình bày giấy tờ làm việc của mình như sau:
Biểu 1.11: Giấy tờ tổng hợp, đối chiếu chi phí QLDN của Công ty Cổ phần ABC
PKF
KHÁCH HÀNG: Công ty CP ABC
Tham chiếu
E220.5.1
NIÊN ĐỘ
31/12/2009
NỘI DUNG
CHI PHÍ QLDN
Ký
Ngày
Người TH
PLM
19/03/2010
Người KT
LH
20/03/2010
I.Mục tiêu:
Đảm bảo các khoản chi phí trong kỳ được ghi nhận đầy đủ
II.Công việc
Tổng hợp chi phí QLDN theo từng khoản mục phát sinh
TK
Tên TK
Số tiền
6421
Chi phí nhân viên
1.322.136.897
6422
Chi phí vật liệu quản lý
21.113.452
6423
Chi phí đồ dùng văn phòng phẩm
28.279.366
6424
Chi phí khấu hao TSCĐ
151.367.853
6425
Thuế, phí và lệ phí
133.671.687
6427
Chi phí dịch vụ mua ngoài
65.083.830
6428
Chi phí bằng tiền khác
1.663.211.372
642
Chi phí QLDN
3.384.864.457
( FS 09), (^)
III: Kết luận
Số liệu trình bày trên BCKQKD khớp đúng với bảng cân đối số phát sinh và khớp với sổ cái tài khoản chi phí QLDN, sổ chi tiết các khoản mục chi phí QLDN
FS09: Đối chiếu khớp đúng với báo cáo KQKD năm 2009
(^): Đảm bảo cộng dồn đúng
Thực hiện thủ tục phân tích:
Trước khi thực hiện thủ tục phân tích, KTV thu thập tất cả các tài liệu, sổ sách kế toán. Nếu sổ sách của đơn vị không phù hợp với yêu cầu kiểm tra, KTV tiến hành tập hợp số liệu dựa trên sổ kế toán của đơn vị. Kiểm toán viên thực hiện phương pháp phân tích ngang để so sánh sự tăng, giảm, biến động của các khoản mục chi phí QLDN theo từng tháng trong năm. Sau đó thực hiện các bước kiểm tra để giải thích nguyên nhân cho những biến động lớn, chú ý tới các khoản mục chi phí mà theo nhận định của kiểm toán viên có rủi ro cao là chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác và chi phí nhân viên.
Biểu 1.12: Giấy tờ phân tích đối với chi phí QLDN tại Công ty Cổ phần ABC
PKF
KHÁCH HÀNG: Công tyABC
Tham chiếu
E220.5.2
NIÊN ĐỘ: 31/12/2009
NỘI DUNG: CHI PHÍ QLDN
Ký
Ngày
Người TH
LMH
27/3/2010
Người KT
HVM
TỔNG HỢP CHI PHÍ QLDN THEO THÁNG
I/ Mục tiêu: Đảm bảo các khoản chi phí QLDN trong kỳ là hợp lý
II/ Công việc: -Thu thập các khoản mục chi phí QLDN theo từng tháng trong năm
- Giải thích những biến động bất thường
STT
TK6421
TK6422
TK6423
TK6424
TK6425
TK6427
TK6428
Tổng
1
29.802.646
-
6.970.858
323.829
1.001.620
14.499.366
14.650.873
67.249.193
2
13.402.570
43.369
2.120.853
287.145
-
72.322
12.506.213
28.432.471
3
186.742.054
-
15.819.705
3.131.274
-
10.307.784
109.824.638
325.825.455
4
21.909.815
-
1.838.052
326.369
-
765.843
18.032.847
42.872.925
5
14.747.741
-
1.620.302
186.809
14.272
3.785.011
22.038.136
42.392.270
6
158.733.567
20.535.151
2.373.766
-
100.289.406
156.138.995
438.070.886
7
16.132.114
399.289
2.622.061
228.317
346.727
13.995.313
18.517.056
52.240.878
8
14.019.354
-
1.500.267
178.844
-
3.541.240
4.015.100
23.254.804
9
223.747.495
-
24.912.290
2.899.366
-
81.052.349
89.467.293
422.078.793
10
21.987.199
-
2.258.722
254.265
139.245
7.340.801
5.547.345
37.527.577
11
12.861.606
-
1.271.579
36.644.893
320.232
3.329.554
2.057.185
56.485.049
12
905.371.476
-
66.653.421
306.684.486
277.819.574
262.647.445
29.257.754
1.848.434.156
Tổng
1.619.457.638
442.658
148.123.260
353.519.365
279.641.669
501.626.432
482.053.435
E220.5.1
3.384.864.457
^ ^ ^ ^ ^ ^ ^ ^
Ghi chú:
- So sánh chi phí giữa các tháng ta thấy Chi phí QLDN các tháng 6, 9, 12 tăng mạnh. Đặc biệt là tháng cuối năm. Nguyên nhân là do tháng 12 phát sinh nhiều nghiệp vụ phí bảo lãnh cho các gói thầu, phát sinh nghiệp vụ chuyển chi phí chờ kết chuyển từ 142 sang 6428.
- Chi phí nhân viên tháng 12 tăng nhiều so với các tháng do cuối năm phát sinh các khoản thưởng tết, lương tháng 13 cho nhân viên quản lý.
- Chi phí mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phát sinh nhiều ở tháng 6, tháng 9 và tháng 12. (Cần tiến hành kiểm tra chi tiết)
III/Kết luận: Các khoản chi phí QLDN được ghi nhận hợp lý
^: Đảm bảo cộng dồn chính xác
E 220.5.1: Đối chiếu lên E220.5.1 đảm bảo khớp đúng
Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết:
Thông qua kết quả thử nghiệm kiểm soát đánh giá về hệ thống kiểm soát của Công ty Cổ phần ABC cho rằng hệ thống này hoạt động tốt và hiệu quả, đồng thời qua thủ tục phân tích KTV quyết định giảm thủ tục kiểm tra chi tiết. Các khoản mục chi phí lương nhân viên đối ứng với tài khoản 334, 3382, 3383 sẽ nằm trong chu trình tiền lương và nhân viên; chi phí vật liêu, công cụ dụng cụ đối ứng với TK 152, 153 nằm trong khoản mục hàng tồn kho; chi phí khấu hao TSCĐ thuộc phần hành TSCĐ; chi phí thuế và lệ phí ở phần hành thuế. Bởi vậy KTV sẽ sử dụng kết quả của các phần hành này và tiến hành kiểm tra chú trọng các khoản mục chi phí dễ xẩy ra sai sót trên cơ sở chọn mẫu một số tháng phát sinh lớn để kiểm tra.
Đầu tiên, KTV tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí QLDN theo đối ứng tài khoản sau đó tiến hành đối chiếu chéo với các phần hành khác có liên quan. Cụ thể, trích giấy tờ làm việc của KTV:
Biểu 1.13: Giấy tờ tổng hợp chi phí QLDN theo đối ứng tài khoản
tại Công ty Cổ phần ABC
PKF
KHÁCH HÀNG: Công ty CP ABC
Tham chiếu
E220.5.3
NIÊN ĐỘ
31/12/2009
NỘI DUNG
CHI PHÍ QLDN
Ký
Ngày
Người TH
NTH
19/03/2010
Người KT
VTH
20/03/2010
I.Mục tiêu:
Đảm bảo các khoản chi phí QLDN trong kỳ được ghi nhận hợp lý, chính xác
II.Công việc
- Thu thập bảng tổng hợp chi phí QLDN theo đối ứng tài khoản
- Tiến hành đối chiếu chéo mối quan hệ phù hợp đối ứng với các phần hành khác có liên quan
- Kiểm tra việc kết chuyển chi phí QLDN vào TK 911
Bảng đối chiếu chi phí QLDN với các TK khác
TKĐƯ
Phần hành liên quan
PSN
PSC
Ghi chú
111
Tiền
181.540.279
52.208.352
V
112
Tiền
181.882.520
42.922.926
V
138
Phải thu
3.456.867
V
139
Phải thu
562.769.334
281.450.334
V
141
Phải thu
168.992.180
V
142
TSLĐ khác
568.408.632
867.727.632
V
214
TSCĐ
140.993.249
V
242
TSLĐ khác
10.374.604
V
311
Tiền vay
50.503.000
V
331
Phải trả
32.591.000
V
334
Tiền lương
1.181.962.731
V
335
Chi phí phải trả
46.208.000
V
338
Chi phí phải trả khác
139.679.706
7.922.304
V
911
Xác định KQKD
2.112.834.890
FS09
Ghi chú:
V: Khớp đúng, hợp lý
FS09: Khớp đúng với BCTC 2009
III: Kết luận
- Chi phí QLDN trong mối quan hệ đối chiếu chéo với các phần hành khác được ghi nhận hợp lý
- Không có đối ứng bất thường
Căn cứ vào thủ tục phân tích chi phí QLDN qua các tháng KTV tiến hành kiểm tra chi tiết chi phí mua ngoài (đối ứng với TK 111, TK 112, TK 141), chi phí bằng tiền khác của các tháng có biến động lớn và tháng cuối niên độ bao gồm tháng 6, 9 và tháng 12. Mục tiêu của thủ tục này nhằm đảm bảo cho các khoản chi phí QLDN trong kỳ được ghi nhận chính xác. Đồng thời KTV thực hiện xem xét, tính toán lại tiền lương tháng 12 đối chiếu với phần hành tiền lương.
Biểu 1.14: Giấy tờ kiểm tra chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí
bằng tiền khác tại khách hàng ABC
PKF
KHÁCH HÀNG: Công ty CP ABC
Tham chiếu
E220.5.4
NIÊN ĐỘ
31/12/2009
NỘI DUNG
CHI PHÍ QLDN
Ký
Ngày
Người TH
HTL
20/03/2010
Người KT
VTH
21/03/2010
I.Mục tiêu:
Đảm bảo các khoản chi phí QLDN trong kỳ được ghi nhận hợp lý, chính xác
II.Công việc
- Thu thập sổ chi tiết TK 6427, 6428 (Quan tâm kỹ các tháng 6, 9 và tháng 12)
- Đọc lướt sổ chi tiết 6427, 6428 xem có nghiệp vụ bất thường xảy ra không
- Tiến hành kiểm tra kết hợp với hóa đơn, chứng từ
Ngày
CT
Nội dung
TKĐƯ
PSN
PSC
Ghi chú
03/06
90
TT tiền chi tiếp khách
1111
2.028.000 V
(1)
05/06
12
TT tiền điện T5 của công ty
11211
2.349.000 V
(1)
08/06
112
TT tiền phô to tài liệu
1111
1.576.309 V
(1)
09/06
116
TT tiền xăng xe ô tô 30T2277
1111
2.463.168 V
04/09
200
TT tiền phô tô tài liệu
1111
842.000V
07/09
179
TT tiền tiếp khách
1111
1.115.000V
.......
….
….
….
15/09
230
TT tiền mua văn phòng phẩm
1111
900.000
(2)
…
…
…
…
22/09
474
TT chi phí tiếp khách
1111
800.000
(3)
…
…
…
…
08/12
616
TT tiền phô tô tài liệu
1111
1.846.000 V
10/12
622
TT tiền tiếp khách
1111
4.040.000V
14/12
629
TT tiền điện thoại cho giám đốc và kế toán trưởng
1111
400.000 V
(4)
15/12
320
TT tiền xăng xe ô tô 30T2277
11211
3.134.000 V
…
…
…
…
Ghi chú:
(1): Có hóa đơn đủ các yếu tố hợp lý, phiếu chi
(2): Có các hóa đơn và giấy biên nhận hợp lý, có phiếu chi, nhưng trong đó có một giấy biên nhận số tiền là 197.000 VNĐ vượt quá theo qui định được phép của một giấy biên nhận là 100.000 VNĐ
(3): Hóa đơn không có chữ ký của người mua, không có dấu của đơn vị bán hàng
(4): Theo qui chế chi tiêu nội bộ khách hàng mỗi cán bộ quản lý được phép sử dung điện thoại mỗi tháng 200.000 VNĐ
V: khớp đúng, hợp lý, đã kiểm tra đến hóa đơn, chứng từ
Đã tiến hành đọc lướt sổ chi tiết, không có nghiệp vụ bất thường
Phát hiện:
- PC 230 ngày 2/09 (thanh toán tiền văn phòng phẩm cho Công ty + tiền phô tô) với số tiền là 900.000. Trong đó có 1 giấy biên nhận số tiền là 197.000 ( không phù hợp vì số tiền trên 100.000 cần có hóa đơn GTGT)
- PC 474 ngày 08/09 (nội dung thanh toán tiền tiếp khách, số tiền là 800.000, VAT là 80.000) không có chữ ký của người mua, không có dấu của đơn vị bán hàng. Nhưng do giá trị nhỏ so với mức trọng yếu nên không tiến hành điều chỉnh
III: Kết luận
- Các khoản chi phí QLDN được ghi nhận đầy đủ và chính xác
Đối với chi phí lương nhân viên, kiểm toán viên tiến hành thu thập sổ chi tiết tài khoản 6421. Sau đó, tiến hành tính toán lại chi phí nhân viên của tháng 12 và đối chiếu với phần hành tiền lương để kiểm tra. Kết quả: Khớp đúng và chính xác.
Để đảm bảo chi phí QLDN được hạch toán đúng kỳ KTV chọn mẫu chi phí QLDN phát sinh vào tháng 01/ 2010 để tiến hành kiểm tra.
Biểu 1.15: Giấy tờ kiểm tra chi tiết chi phí QLDN tháng 01/2010 tại khách hàng ABC
PKF
KHÁCH HÀNG: Công ty CP ABC
Tham chiếu
E220.5.5
NIÊN ĐỘ
31/12/2009
NỘI DUNG
CHI PHÍ QLDN
Ký
Ngày
Người TH
HTL
20/03/2010
Người KT
VTH
21/03/2010
I.Mục tiêu:
Đảm bảo các khoản chi phí QLDN được ghi nhận đúng kỳ
II.Công việc
- Thu thập sổ chi tiết chi phí QLDN đối ứng tiền tháng 01/2010
- Tiến hành kiểm tra đến chứng từ thu, chi
Sổ chi tiết chi phí QLDN đối ứng với tiền tháng 01/2010
Ngày
CT
Nội dung
TKĐƯ
PSN
PSC
Ghi chú
6/01
10
TT tiền phô to tài liệu
1111
910.000 V
(1)
6/01
03
NH thu phí tiền chuyển
112
10.000 V
(2)
6/01
04
NH thu phí tiền chuyển
112
10.000 V
7/01
05
Phí bảo lãnh đầu tư
112
1.000.000 V
(3)
14/01
20
TT mua VPP cho Công ty
111
972.273 V
20/01
25
TT tiền điện thoại T12
111
193.539 V
Ghi chú:
(1): Có hóa đơn đủ các yếu tố cần thiết, có phiếu chi
(2): Có giấy báo có của ngân hàng
(3): Có giấy báo có của ngân hàng, có hợp đồng bảo lãnh
V: khớp đúng, hợp lý, đã kiểm tra đến hóa đơn, chứng từ
III: Kết luận
Chi phí QLDN được ghi nhận đúng kỳ
1.3.2.3. Thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC tại khách hàng XYZ
Theo như chương trình đã được xây dựng trong giai đoạn lập kế hoạch, trong giai đoạn này KTV đi thẳng vào tiến hành thực hiện thử ngiệm cơ bản
Thực hiện thử nghiệm cơ bản
Thủ tục tổng hợp, đối chiếu
Kiểm toán viên thu thập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản của Công ty XYZ. Từ bảng cân đối này kiểm toán viên lập được bảng tổng hợp tài khoản chi phí hoạt động của khách hàng là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng khoản mục chi phí. Sau đó đối chiếu số liệu đó với số trên Báo cáo KQKD, sổ Cái, sổ chi tiết.
Biểu 1.16: Giấy tờ tổng hợp, đối chiếu đối với chi phí bán hàng tại Công ty XYZ
PKF
KHÁCH HÀNG: Công ty XYZ
Tham chiếu
E220.5
NIÊN ĐỘ
31/12/2009
NỘI DUNG
CHI PHÍ BÁN HÀNG
Ký
Ngày
Người TH
VDN
27/03/2010
Người KT
HTM
28/03/2010
I.Mục tiêu:
Đảm bảo các khoản chi phí trong kỳ được ghi nhận đầy đủ
II.Công việc
- Lập bảng tổng hợp các khoản chi phí bán hàng theo từng khoản mục chi phí
- Thực hiện đối chiếu số liệu với BCKQKD, sổ cái và sổ chi tiết.
Tổng hợp chi phí bán hàng theo từng khoản mục
TK
Tên TK
Số tiền
6411
Chi phí nhân viên
74.605.439
6417
Chi phí dịch vụ mua ngoài
2.761.085.431
6418
Chi phí bằng tiền khác
509.765.369
641
Chi phí bán hàng
E220.1
3.345.456.239 (^)
E220.5.1, FS09
III: Kết luận
Số liệu trình bày trên BCKQKD khớp đúng với bảng cân đối số phát sinh và khớp với sổ cái tài khoản chi phí bán hàng, sổ chi tiết các khoản mục chi phí bán hàng
FS09: Đối chiếu khớp đúng với báo cáo KQKD năm 2009
(^): Đảm bảo cộng dồn đúng
E220.1: Đối chiếu lên E220.1 đảm bảo khớp đúng
E220.5.1: Đối chiếu xuống E220.5.1 đảm bảo khớp đúng
Đối với chi phí QLDN tương tự giấy tờ làm việc của KTV được trình bày như sau:
Biểu 1.17: Giấy tờ tổng hợp, đối chiếu đối với chi phí QLDN tại Công ty XYZ
PKF
KHÁCH HÀNG: Công ty XYZ
Tham chiếu
E220.6.1.1
NIÊN ĐỘ
31/12/2009
NỘI DUNG
CHI PHÍ QLDN
Ký
Ngày
Người TH
VDN
27/03/2010
Người KT
HTM
28/03/2010
I.Mục tiêu:
Đảm bảo các khoản chi phí trong kỳ được ghi nhận đầy đủ
II.Công vi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quy trình kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện.DOC