MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu, sơ đồ hình vẽ
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 3
1.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại 3
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại 3
1.1.2.Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại : 3
1.2. Cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân Hàng thương mại 5
1.2.1. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế 5
1.2.2. Cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân Hàng thương mại. 9
1.3. Thẩm định tài chính dự án trong cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 10
1.3.1. Khái niệm về thẩm định tài chính dự án 10
1.3.2. Sự cần thiết về thẩm đinh tài chính dự án trong cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 10
1.3.3. Nội dung thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại. 12
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chât lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ 24
1.4.Chất lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 26
1.4.1 Quan điểm về chất lượng thẩm định tài chính dự án. 26
Thẩm định tài chính dự án được coi là có chất lượng tốt khi nó thoả mãn được các yêu cầu mà ngân hàng và khách hàng đặt ra. 26
1.4.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng thẩm định tài chính dự án 27
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG INCOMBANK THANH XUÂN. 30
2.1. Vài nét về Ngân hàng Công Thương Thanh Xuân 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. 30
2.2.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Công Thương Thanh Xuân 31
2.1.3 Tình hình hoạt động của Incombank năm 2006 31
2.2. Chất lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay đối với DNVVN 40
2.2.1. Tình hình cho vay đối với các DNVVN tại Incombank 40
2.2.2. Quy trình nội dung thẩm định tài chính dự án trong cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 42
2.2.3 Ví dụ thẩm định tài chính dự án “đầu tư xây dựng công trình nhà làm việc 4 tầng và dịch vụ cho thuê - công ty cổ phần thiết bị thuỷ lợi”. 43
2.3. Đánh giá chất lượng thẩm định dự án cho vay tại InComBank. 54
2.3.1. Những kết quả đã đạt được. 54
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân. 55
2.3.3. Nguyên nhân gây ra những hạn chế trong công tác thẩm định tại Incombank Thanh Xuân. 56
CHƯƠNG3 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI INCOMBANK THANH XUÂN 59
3.1. Định hướng phát triển cho vay theo dự án đối với DNVVN tại Incombank 59
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án. 60
3.2.1. Hoàn thiện nội dung phân tích 60
3.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn thông tin 63
3.2.3. Giải pháp về nhân sự. 65
3.2.4. Nâng cao vai trò quản lý lãnh đạo của Ngân hàng. 66
3.2.5. Rút ngắn thời gian xét duyệt. 67
3.2.6. Nâng cao chất lượng công nghệ đối với các cơ quan tổ chức. 67
3.3. Một vài kiến nghị với các cơ quan tổ chức năng có liên quan. 68
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Công Thương Việt Nam. 68
3.2.2 Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà Nước 69
3.2.3 Kiến nghị đối với ngân hàng Công Thương Thanh Xuân. 70
KẾT LUẬN 72
80 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1333 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thẩm định tài chính dự án trong cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tai Ngân hàng InComBank Thanh Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
để tuyên truyền , nhờ đó mà chi nhánh đã thực hiện tốt công tác huy động vốn trong thời gian qua .
Kết quả tổng nguồn vốn huy động và đi vay bao gồm cả VNĐ và ngoại tệ qui đổi đến 31/12/2006 đạt 3.581 tỷ VNĐ.Trong đó,năm 2004 là 2.915 tỷ VNĐ,năm 2005 là 3155 tỷ VNĐ,tăng 425 tỷ đồng so với thực hiện đến 31/12/2005 với tốc độ tăng là 13% bằng 112% chỉ tiêu kế hoạch năm 2006
Trong đó huy động ngoại tệ quy đổi đạt 546 tỷ đồng , tăng 50% so với cùng kỳ năm trước và bằng 120% so với kế hoạch năm 2006 .
Biểu 1:Tổng nguồn vốn huy động trong giai đoạn 2004-2006
Đơn vị:Tỷ đồng
Chỉ tiêu
31/12/04
31/12/05
31/12/06
Tổng vốn huy động
2.915
3.155
3.581
Tốc độ tăng (%)
173.1
108.2
112
Nguồn:Báo cáo kết quả HĐSXKD tại Incombank năm 2006
Có được những thành quả đáng khích lệ đối với công tác huy động vốn trong thời gian qua là do nỗ lực của tập thể cán bộ CNV và sự chỉ đạo đúng đắn kịp thời của ban lãnh đạo chi nhánh :
+ Quán triệt toàn thể cán bộ nhân viên nâng cao tinh thần trách nhiệm , chấn chỉnh tác phong giao dịch văn minh , lịch sự nhằm nâng cao uy tín , tạo niềm tin cho khách hàng.
+ Tăng cường mối quan hệ với những tổ chức có nguồn tiền nhàn rỗi lớn như : Tổng công ty Xăng dầu , Công ty tài chính công nghiệp Tàu thủy , Cục tần số Việt Nam . Số dư tiền gửi doanh nghiệp đến 31/12/2006đạt 687 tỷ đồng , chiếm 19% trong tổng nguồn vốn và bằng 107% so với cùng kì năm trước .
+ Đặc biệt chú trọng khai thác nguồn tiền gửi dân cư . Đay là một kênh huy động có tính chiến lược , ổn định , bền vững đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh của Chi nhánh . Tuy nhiên , sự phát triển của thị trường chúng khoán một cách sôi động trong thời gian qua đã ảnh hưởng trực tiếp đến kênh huy động vốn vủa chi nhánh từ khu vực này . Chính vì vậy , việc đưa ra các biện pháp làm hạn chế sự ảnh hưởng của thị trường chứng khoán trong việc huy động vốn từ khu vực dân cư của chi nhánh là một việc làm hết sức cần thiết . Trong những năm gần đây , chi nhánh thường xuyên thực hiện các biện pháp như :
+ Tăng cường quảng bá hình ảnh của chi nhánh bằng nhiều hình thức đa dạng thông qua các hệ thống thông tin báo chí , truyền thanh , phát tờ rơi . Tranh thủ sự ủng hộ của chính quyền địa phương các cấp như UBND Quận , các Phường , Đoàn thanh niên , Hội phụ nữ và các khách hàng của Chi nhánh để tuyên truyền quảng bá.
+ Tăng cường bám sát thị trường nhằm có những điều chỉnh lãi suất phù hợp
+ Thực hiện tốt công tác chăm sóc khách hàng như : Thông qua các chương trình tặng quà khuyến mại đối với khách hàng gửi tiền tiết kiệm cũng như gửi quà tặng , thư chúc mừng đối với những khách hàng truyền thống , có số dư tiền gửi lớn tại Ngân hàng trong những dịp lễ , tết .
+ Thực hiện dịch vụ hỗ trợ đa dạng các hình thức huy động tạo thuận lợi cho khách hàng , nâng cao tính cạnh tranh như dịch vụ thu nhận tiền gửi tiết kiệm tại nhà đối với những khách hàng có số dư tiền gửi lớn .
+ Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với các ban quản lý dự án , bám sát chặt chẽ tiến trình triển khai các dự án khi thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng để có kế hoạch nhằm khai thác nguồn tiền gửi .
Nhờ có sự quyết tâm , nỗ lực của toàn chi nhánh , bằng những biện pháp cụ thể phù hợp với tình hình thực tế nên công tác huy động tiền gửi dân cư trong thời gian qua đã có những chuyển biến rõ rệt , cụ thể :
-Tính đến 31/12/2006, tổng nguồn vốn huy động tiền gửi dân cư đạt 1.363 tỷ đồng chiếm 66% trên tổng nguồn vốn huy độngNăm 2005 là 1182 tỷ đồng và năm 2004 là 1010 tỷ đồng.
Biểu 2.Nguồn vốn huy động từ dân cư.
Chỉ tiêu
31/12/04
31/12/05
31/12/06
Nguồn vốn huy động từ dân cư
1010
1182
1363
Tốc độ tăng(%)
160
166
167.3
Nguồn:Báo cáo KQHĐSXKD năm 2006
Nguồn đi vay : Nhằm đa dạng các kênh huy động vốn đảm bảo ổn định về nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh , chi nhánh thường xuyên khai thác mở rộng quan hệ đối với các tổ chức có nguồn tiền lớn để huy động .
Đến ngày 31/12/2006 nguồn tiền đi vay của các tổ chức đạt 1.530 tỷ chiếm tỷ trọng 42% trên tổng nguồn vốn và tăng 15% so với cùng kỳ năm trước
Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt trong công tác huy động vốn giữa các ngân hàng . Nhưng trong năm qua chi nhánh NHCT luôn thực hiện tốt sự chỉ đạo của NHCT Việt Nam , và bằng những biện pháp cụ thể , nhờ đó không những đã duy trì phát triển ổn định nguồn vốn đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh của chi nhánh mà còn luôn là chi nhánh giữ tỷ trọng cao nộp vốn về trung ương với số bình quân là 1978 tỷ đồng
2.1.3.2 Công tác đầu tư và cho vay
Nhằm thực hiện chủ trương nâng cao chất lượng tín dụng của NHNN cũng như của NHCT VN nên trong thời gian qua việc thực hiện kế hoạch đầu tư cho vay gặp rất nhiều khó khăn . Nguyên nhân chính là do nhiều khách hàng truyền thống của chi nhánh không còn đáp ứng đủ điều kiện để tiếp tục giải ngân mới , trong khi đó nhiều khoản vay lớn đã đến hạn trả nợ . Đồng thời việc khai thác khách hàng mới đạt kết quả chưa cao . Cụ thể :
- Tổng các khoản đầu tư cho vay tính đến 31/5/2006 đạt 1.355 tỷ đồng bằng 80,4% so với thực hiện đến 31/12/2005
- Dư nợ cho vay nền kinh tế đạt 1.341 tỷ VNĐ bằng 80% so với thực hiện đến 31/12/2005
- Doanh số cho vay đến 31/12/2006 đạt 2.046 tỷ đồng
- Doanh số thu nợ đạt 2.264 tỷ đồng
Biểu 3.Tổng dư nợ và cho vay trong giai đoạn từ 2004-2006
Đơn vị : Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Tổng dư nợ
1.316
1.687
1.355
Dư nợ cho vay
1.295
1.678
1.341
Doanh số cho vay
1.821
1.555
2.046
Doanh số thu nợ
1.667
1.177
2.264
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Incombank 2006
+ Để tiến tới thực hiện tốt chủ trương nâng cao chất lượng tín dụng , trong thời gian qua chi nhánh đã tập trung rà soát , phân loại doanh nghiệp , thông qua phân tích tình hình tài chính , tiềm năng của từng doanh nghiệp để qua đó có kế hoạch xác định hạn mức tín dụng cho từng doanh nghiệp , giảm dần dư nợ đối với những doanh nghiệp có tình hình tài chính yếu , sản phẩm thiếu tính cạnh tranh trên thị trường
+ Tích cực bám sát thị trường , mở rộng quan hệ đối với những khách hàng có tiềm năng tình hình tài chính ổn định có chiến lược kinh doanh tốt . Tập trung khai thác , tiếp cận các dự án có tính khả thi cao , hiệu quả tốt để đầu tư . Chú trọng mở rộng các đối tượng khách hàng nhằm dần cơ cấu lại đối tượng khách hàng .
+ Bám sát tình hình lãi suất trên thị trường , có biện pháp điều chỉnh lãi suất cho vay phù hợp , nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh của chi nhánh có hiệu quả .
- Cơ cấu cho vay :
+ Cho vay ngắn hạn đến 31/12/2006 đạt 394 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 29,3% dư nợ cho vay nền kinh tế
+ Cho vay doanh nghiệp nhà nước chiếm 70,9% tổng dư nợ cho vay , giảm 5% so với thực hiện đến 31/12/2005
Biểu 4.Cơ cấu cho vay trong giai đoạn 2004 – 2006
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Dư nợ cho vay
1.295
1.678
1.341
Cho vay ngắn hạn
640
708
394
Cho vay trung & dài hạn
655
970
947
Cho vay doanh nghiệp nhà nước
1.057
1.257
939
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Incombank 2006
- Chất lượng tín dụng
Trong năm 2005 và đặc biệt là năm 2006 , công tác khắc phục , thu hồi nợ xấu của chi nhánh luôn được đặt lên hàng đầu , coi đây là nhiệm vụ trọng tâm của chi nhánh trong kế hoạch kinh doanh trong những năm tiếp theo . Ban lãnh đạo đã quán triệt tới toàn thể cán bộ công nhân viên chi nhánh , một mặt nỗ lực cùng với doanh nghiệp tìm mọi biện pháp thóa gỡ khó khăn , mặt khác thường xuyên bám sát doanh nghiệp , bám sát từng công trình , hạng mục , dự án đầu tư , kiểm soát nguồn tài chính của doanh nghiệp để có kế hoạch thu nợ
Thu hồi nợ ngoại bảng băm 2006 đã đạt 18.719 trđ .
Đến thời điểm 31/12/2006 , tại chi nhánh không còn dư nợ gia hạn , quá hạn.
Bên cạnh đó tăng cường biện pháp bổ sung tài sản bảo đảm nhằm nâng cao trách nhiệm của doanh nghiệp đối với ngân hàng . Đến 31/12/2006 tỷ lệ đầu tư cho vay không có tài sản đảm bảo của chi nhánh đạt 19%/ tổng dư nợ giảm 29% so với thực hiện đến 31/12/2005 và giảm 11% so với kế hoạch NHCTVN giao .
2.1.3.3 Công tác kinh doanh đối ngoại – Tài trợ thương mại .
Doanh số mua bán ngoại tệ đến 31/12/2006 đạt 177 triệu USD tăng so với năm 2005 là 103 triệu USD tốc độ tăng 140% , thu lãi mua bán ngoại tệ đạt trên 324 triệu VNĐ . Trong lĩnh vực thanh toán quốc tế , 100% giao dịch được thực hiện an toàn chính xác và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật quốc gia , thông lệ , pháp luật quốc tế .
Việc chi trả kiều hối , thanh toán Western Union chính xác , an toàn . Đến ngày 31/12/2006 đã thực hiện chi trả kiều hối và thanh toán Western Union là 515 món với giá trị qui đổi là 2 triệu USD .
Trong năm 2006 , chi nhánh đã thực hiện phát hành 20 L/C nhập khẩu , giá trị trên 11 triệu USD . Thông báo 3 L/C xuất – nhập khẩu , 40 nhờ thu đến với tổng giá trị trên 858 ngàn USD . Thanh toán 42 món nhờ thu với tổng số tiền là 937 ngàn USD
Công tác thẻ tín dụng quốc tế cũng luôn được quan tâm phát triên , duy trì tốt hoạt động tại các điểm chấp nhận thể , với tổng doanh số thanh toán đạt 511.895 USD và 42 triệu VNĐ bằng 251 % so với cùng kỳ năm trước
2.1.3.4 Công tác tiền tệ kho quỹ
Năm 2005 công tác tiền tệ kho quỹ tại chi nhánh có rất nhiều thay đổi cả về quy mô và hình thức hoạt động . Đây là một mô hình hoàn toàn mới mẻ trong hoạt động của Ngân hàng , tuy vậy trong thời gian qua , chi nhánh đã triển khai rất thành công . Việc nghiên cứu kỹ quy trình nghiệp vụ với sự kết hợp nhịp nhàng chính xác giữa các phòng , các bộ phận đã mang lại sự thuận tiện cho khách hàng , không để xảy ra tình trạng tồn đọng , khách hàng phải chờ đợi , đảm bảo an toàn kho quỹ , không xảy ra tình trạng mất cắp nào được khách hàng đánh giá cao . Ngoài việc thu tiền tại các quỹ và các điểm cố định , chi nhánh còn tổ chức tốt việc thu tiền lưu động tại một số đơn vị như công ty Cổ phần bánh kẹo Hải hà , công ty thương mại thuốc lá , công ty bách hóa Thanh Xuân ...
Biểu 5.Công tác tiền tệ kho quỹ năm 2004-2006
Đơn vị : tỷ đồng
Chỉ tiêu
31/12/04
31/12/05
31/12/06
Tổng thu tiền mặt
1984
2015
2.493
Tổn chi tiền mặt
1980
2007
2.488
Tổng thu ngoại tệ
484
498
512
Tổng chi ngoại tệ
475
489
511
Nguồn : báo cáo KQHĐSXKD tại incombank 2006
Từ những số liệu trên có thể thấy chi nhánh NHCT Thanh xuân là đơn vị bội thu tiền mặt và ngoại tệ . Trong năm qua chi nhánh đã thực hiện điều chuyển an toàn tuyệt đối , nộp ngân hàng Nhà nước 245 tỷ VNĐ và nộp NHCT Việt Nam 4.495.520 USD ,298.000 EUR đảm bảo định mức tồn quỹ theo quy định của NHCT Việt Nam .
Trong năm qua chi nhánh đã phát hiện và lập biên bản thu giữ 59 tờ tiền giả với tổng số tiền là 3.780.000đ và nộp Nhà nước theo quy định
Trong năm qua đã trả lại cho khách hàng tổng số 336 món với số tiền là 125.350.000 VNĐ và 338 USD .
2.1.3.5 Công tác kế toán tài chính
Hai năm 2004 và 2005 là những năm có nhiều thay đổi về cơ chế trong hoạt động tài chính của Ngân hàng , chuẩn bị cho chương trình hiện đại hóa Ngân hàng ( Incas ) , thay đổi phương pháp tính dự thu , dự trả , chuyển đổi hệ thống tài khoản , đã làm cho hoạt động của Ngân hàng ít nhiều bị xáo trộn ..
Số lượng khách hàng đến mở tài khoản giao dịch tại chi nhánh tăng 241 tài khoản so với đầu năm . Đến ngày 31/12/2006 tổng số tài khoản giao dịch tại chi nhánh là 2.040 tài khoản
Doanh số thanh toán qua Ngân hàng đạt 106.242 món , với tổng giá trị là 25.463 tỷ đồng
Doanh số thanh toán không dùng tiền mặt qua Ngân hàng năm qua đạt 96.407 món với giá trị là 24.445 tỷ đồng
Đặc biệt trong năm qua bộ phận kế toán đã thực hiện tốt việc mở thẻ và thanh toán các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thẻ . Kết hợp với bộ phận chuyên môn như bộ phận điện toán triển khai dịch vụ trả lương qua tài khoản thẻ ATM với các đơn vị khách hàng . Với số lượng khách hàng trả lương qua tài khoản là trên 2300 khách hàng .
2.2. Chất lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay đối với DNVVN
2.2.1. Tình hình cho vay đối với các DNVVN tại Incombank
2.2.1.1. Đối với doanh nghiệp có tình hình tài chính tốt nhưng dự án cho vay không khả thi
Bất kì một doanh nghiệp nào cũng đều muốn mở rộng sản xuất kinh daonh để mở rộng quy mô doanh nghiệp nhằm tăng lợi nhuận.Do đó,các doanh nghiệp đều muốn đầu tư vào các dự án sản xuất kinh doanh.Tuy nhiên,không phải doanh nghiệp nào cũng tìm được những dự án khả thi đem lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp.Hoặc có thể khi hoạch định,doanh nghiệp thấy có lãi những trên thực tế lại không phải như vậy
Một dự án khi đem vào thực hiện thì sẽ phát sinh ra rất nhiều vấn đề.Với sự hạn chế của mình,không phải doanh nghiệp nào cũng biết được điều đó,mà họ chỉ nhìn thấy được lợi nhuận trước mắt mà không thấy được rủi ro cũng như những tiềm tàng thua lỗ.
Đối với những doanh nghiệp có tình hình tài chính tốt,họ luôn muốn mở rộng kinh doanh nhằm thu lợi nhuận.Tuy nhiên,khi cán bộ thẩm định dự án của ngân hàng,bằng những nghiệp vụ của mình tính toán và dự đoán dự án là không khả thi và có thể đem lại thua lỗ cho doanh nghiệp.
Nếu ngân hàng cho doanh nghiệp vay thì rất có thể doanh nghiệp sẽ thua lỗ và khả năng trả nợ từ dự án là khó.Với đạo đức trong nghề nghiệp,ngân hàng cần cố vấn cho doanh nghiệp,cùng doanh nghiệp tháo gỡ những sai sót,tìm ra những nguyên nhân có thể xảy ra mà doanh nghiệp chưa bíêt nhằm giúp cho dự án của doanh nghiệp có khả thi và đem lại lợi nhuận. Điều này vừa làm cho doanh nghiệp không bị thua lỗ và thu lợi nhuận,mặt khác giúp cho ngân hàng có được một khoản thu từ việc cho vay đồng thời nâng cao vị thế,vai trò của ngân hàng,giúp cho các doanh nghiệp tin tưởng hơn tuyệt đối vào ngân hàng.
2.2.1.2. Đối với doanh nghiệp có tình hình tài chính không tốt nhưng dự án có khả thi và khả năng trả nợ.
Đối với các doanh nghiệp khi có tình hình tài chính không tốt,thì việc thực hiện một dự án khả thi đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp là vấn đề sống còn đối với doanh nghiệp đó.Bởi vì đó là dự án mà có thể khắc phục tình hình tài chính đang suy yếu của doanh nghiệp.
Khi đó,với vai trò quan trọng của mình,ngân hàng sẽ xem xét thật kỹ lưỡng dự án và khả năng trả nợ của doanh nghiệp.Nếu dự án là hoàn toàn khả thi và hoàn toàn có khả năng trả nợ thì dù tình hình tài chính tuy có không tốt thì ngân hàng vẫn có thể cho doanh nghiệp vay nếu như doanh nghiệp thực hiện được đầy đủ các yêu cầu của ngân hàng về tài sản đảm bảo,cũng như về thời gian trả nợ.
Đối với doanh nghiệp đang trên đà thua lỗ thì việc cho vay vào dự án đầu tư là rất rủi ro và có thể mất trắng.Vì vậy, đối với những doanh nghiệp này,cán bộ thẩm định phải nghiên cứu,tìm hiểu thật kỹ lưỡng cũng như các yêu cầu của công tác thẩm định tài chính dự án cho vay.
2.2.1.3. Đối với doanh nghiệp có tình hình tài chính không tốt và dự án không khả thi nhưng lại là bạn hàng lâu năm
Đối với một ngân hàng công thương,việc thu hút bạn hàng là vấn đề sống còn của ngân hàng.Bởi hiện nay có rất nhiều ngân hàng hoạt động cạnh tranh. Đối với một doanh nghiệp là bạn hàng lâu năm của ngân hàng thì việc cho vay thường dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Đối với doanh nghiệp có tình hình tài chính không tốt và dự án không khả thi nhưng lại là bạn hàng lâu năm.thì đây là vấn đề hết sức nhạy cảm.
Nhiệm vu của ngân hàng lúc này hết sức quan trọng.Ngân hàng phải cùng với doanh nghiệp để tìm ra phương án khả thi,tìm ra nguyên nhân có thể dẫn đến dự án không khả thi và vấn đề của doanh nghiệp.Từ đó nêu ra các phương hướng nhằm giúp đỡ doanh nghiệp có thể vượt qua được giai đoạn khó khăn. Đồng thời,ngân hàng cũng phải thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay có đúng mục đích hay không,giúp đỡ để doanh nghiệp thực hiện dự án nhằm gíup doanh nghiệp thu lợi nhuận,vượt qua giai đoạn khó khăn và đem lại doanh thu cho ngân hàng.Khi đó,uy tín cũng như vị thế của ngân hàng sẽ được nâng lên tầm cao hơn,và sẽ thu hút được thêm nhìêu bạn hàng mới.
2.2.2. Quy trình nội dung thẩm định tài chính dự án trong cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Quy trình thẩm định tài chính dự án tại chi nhánh ngân hàng Công Thương Thanh Xuân được Ngân hàng Công Thương và ngân hàng Nhà Nước hướng dẫn cụ thể, đảm bảo tính chính xác đầy đủ, đáp ứng được yêu cầu của thực tế.
A.Giới thiệu về dự án
1.Tên dự án
2.Chủ đầu tư
3.Loại hình dự án
4. Địa đỉêm đầu tư
5.Sản phẩm của dự án
6.Tổng vốn đầu tư
7.Hình thức đầu tư
8.Quy trình công suất
B.GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ.
1.Tên doanh nghiệp
2. Địa chỉ doanh nghiệp
3.Tên dự án
4. Điện thoai : Fax :
5.Vốn điều lệ pháp định
6.Giấy phép thành lập
7.Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
8.Ngành kinh doanh
9.Tài khoản giao dịch số
C.NHU CẦU CỦA DOANH NGHIỆP
1.Số tiền cần vay
2.Thời gian vay
3.Lãi suất vay
4.Ngày đáo hạn
5.Hình thức vay vốn
6.Tài sản đảm bảo
D.KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY VỐN
Báo cáo các số liệu tài chính :Doanh thu,lợi nhuận,NPV, IRR,PP..
Tổng hợp những thông tin tài chính
Các chỉ tiêu về tính ổn định: Hệ số thanh toán ngắn hạn,thanh toán nhanh,hệ số TSCĐ…
E.DỰ KIẾN LỢI ÍCH KHI NHCT NẾU PHÊ DUYỆT KHOẢN VAY
F.KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.Phân tích cơ sở pháp lý
2.Sự cần thiết của dự án
3.Thẩm định phương diện thị trường và khả năng tiêu thụ
G.KẾT QUẢ HIỆU QUẢ & KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY
1Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư
2.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ,báo cáo thu nhập và chi phí,bảng cân đối trả nợ
3.Nêu và nhận xét các chỉ tiêu NPV, IRR,thời gian hoàn vốn, độ nhạy….
4.Phương án cho vay,thu nợ,hình thức và thời gian phát triển tiền vay
I.QUAN HỆ GIAO DỊCH VỚI CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH-TÍN DỤNG
J.PHÂN TÍCH NGÀNH
K.TÀI SẢN ĐẢM BẢO
L.KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG VÀ XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG
M.KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CÁN BỘ TÍN DỤNG
N.KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CỦA TRƯỞNG PHÒNG TÍN DỤNG HOẶC NGỪỜI ĐƯỢC UỶ QUYỀN
Q.QUÝÊT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC NHCT HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC UỶ QUYỀN
Sau đây, để làm rõ quy trình thẩm định và nội dung thẩm định tại NHCT,chúng ta sẽ nghiên cứu một ví dụ thẩm định tài chính dự án mà ngân hàng đã tiến hành.
2.2.3 Ví dụ thẩm định tài chính dự án “đầu tư xây dựng công trình nhà làm việc 4 tầng và dịch vụ cho thuê - công ty cổ phần thiết bị thuỷ lợi”.
A.Giới thiệu về dự án :
1. Tên dự án : ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NHÀ LÀM VIỆC 4 TẦNG VÀ DỊCH VỤ CHO THUÊ
2. Chủ đầu tư : CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ THỦY LỢI
3. Địa điểm đầu tư : KM SỐ 10 ĐƯỜNG NGUYỄN TRÃI – THANH XUÂN- HÀ NỘI
4. Sản phẩm của dự án : CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TÒA NHÀ LÀM VIỆC VÀ CHO THUÊ
5. Tổng vốn đầu tư : 4.584.834.000 đồng
Trong đó : - Vốn tự có,tự huy động : 2.084.834.000 đồng ( chiếm 46% tổng vốn đầu tư )
- Vốn vay ngân hàng : 2.500.000.000 đồng ( chiếm 54% tổng vốn đầu tư )
B.GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ :
1.Tên doanh nghiệp : CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ THỦY LỢI
2. Đại diện doanh nghiệp: ÔNG NGUYỄN HUY QUÂN
Chức vụ : Giám đốc
Số CMDN : 010573125 do CA Hà Nội cấp ngày 19/04/1996
3. Trụ sở : KM SỐ 10 ĐƯỜNG NGUYỄN TRÃI THANH XUÂN HÀ NỘI
4. Điện thoại : 04.8544422 FAX : 04.8544422
5. Vốn điều lệ : 5.140.000.000 ĐỒNG
6. Quyết định thànhlập : Quyết định số 5984/QĐ/BNN- TCCB ngày 27/12/2002 của bộ công nghiệp và phát triển nông thôn về việc cổ phần hoá đối với Công ty chế tạo và sửa chữa thiết bị thuỷ lợi thuộc Tổng công ty cơ điện nông nghiệp và thuỷ lợi.
7. Giấy đăng ký kinh doanh số 0103002063 ngày 04/04/2003 đăng ký thay đổi lần 2 ngày 6/8/2004.
8. Ngành nghề kinh doanh :
- Sửa chữa gia công,phục hồi,chế tạo thiết bị máy móc thuỷ lợi.
- Sữa chữa máy bơm, ôtô và xe máy thi công.
- Lắp ráp sữa chữa phần cơ khí, điện các trạm bơm,trạm thuỷ điện, đường ống các công trình thuỷ lợi,nông nghiệp và chế biến nông lâm sản.
- Xây dựng và lắp đặt các công trình thủy lợi,công trình phát triển nông thôn.
- Thi công các công trình cấp nước sạch,thoát nước kênh,kê thuỷ lợi và các công trình phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn.
- Thi công xây lắp điện hạ thế và trung thế
- Kinh doanh nhà ở,khách sạn,du lịch,dịch vụ cho thuê văn phòng,kho bãi,nhà xưởng.
9. Tài khoản giao dịch : 10201 00000 53723 tại NHCT Thanh Xuân.
C . NHU CẦU CỦA DOANH NGHIỆP.
1. Số tiền đề nghị vay : 2.500.000.000 đồng.
2. Thời gian xin vay : 39 tháng,trong đó thời gian ân hạn là 3 tháng,thời gian trả nợ : 36 tháng.
3. Lãi suất vay : 12%/năm
4. Mục đích : Đầu tư xây dựng công trình nhà làm việc và dịch vụ cho thuê 4 tầng,gói thầu số 1 từ trục 01 đến trục 07 theo hợp đồng giao thầu thì công xây dựng công trình số 37/HĐ-XD ngày 11/4/2006 ký giữa Công ty cổ phần thiết bị thủy lợi và công ty cổ phần Hà Đô-Bộ quốc phòng.
5. Hình thức trả vốn,gốc lãi : Lãi trả hàng tháng,gốc trả theo kỳ hạn quy định trong hợp đồng tín dụng.
6. Tài sản bảo đảm : Cho vay có bảo đảm bằng tài sản.
(Được quy định cụ thể tại hợp đồng thế chấp ký giữa hai bên)
D . KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY VỐN.
1. Về hồ sơ và mục đích vay vốn của khách hàng :
* Hồ sơ về tình hình tài chính và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng gồm : Báo cáo tài chính đến 31/12/2003,báo cáo tài chính đến 31/12/2004,báo cáo tài chính đến 31/12/2005,báo cáo tài chính đến 30/6/2006 và các báo cáo chi tiết cộng nợ kèm theo.
* Hồ sơ dự án :
- Đề nghị vay vốn
- Báo cáo tiến độ thực hiện
- Quyết định số 14/2003/QĐ.TCT/TCCB ngày 26/2/2003 của Tổng công ty cơ điện nông nghiệp & thủy lợi giao cử người trực tiếp quản lý vốn Nhà nước tại công ty CP thiết bị thủy lợi.
- Công văn số 62/2004 CV/CT-KHĐT ngày 7/4/2004 của công ty CP thiết bị thuỷ lợi và công văn trả lời số 201/2004/CV/CT-KHĐT ngày 24/4/2004 của Tổng công ty.
- Công văn số 252CV/QH-XD ngày 18/5/2004 của Sở xây dựng Hà Tây đồng ý chủ trương đầu tư xây dựng nhà 4 tầng.
- Quyết định số 30 QĐ/CT-TCHC ngày 27/6/2004 của Hội đồng quản trị công ty CP thíêt bị thuỷ lợi phê duyệt phương án đầu tư xây dựng và giao nhiệm vụ thực hiện dự án cho Giám đốc công ty kiêm Chủ tịch hội đồng quản trị.
- Giấy phép xây dựng số 39/GPXD ngày 15/7/2004 do sở xây dựng Hà Tây cấp và hồ sơ thiết kế kèm theo
- Công văn số 96CV-XDCB ngày 14/5/2005 của công ty CP thiết bị thủy lợi và công văn trả lời số 803 CV.TCT.HKDT của Tổng công ty cơ điện-xây dựng nông nghiệp và thủy lợi.
- Chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy số 51/TD-PCCC ngày 30/10/2005 do phòng PC23 công an tỉnh Hà Tây cấp.
- Quyết định 117 ngày 29/11/2005 bổ sung thiết kế kỹ thuật thi công GT.
- Nghị quyết hội đồng quản trị ngày 12/3/2005 về việc tiếp tục thi công gói thầu 03 trong tháng 4/2006 .
- Dự án đầu tư xây dựng toà nhà làm việc và văn phòng cho thuê 4 tầng gói thầu 03 đã được phê duyệt của giám đốc công ty và các hồ sơ pháp lý của dự án kèm theo
- Uỷ quyền của Hội đồng quản trị công ty cho Ông Nguyễn Huy Quân là giám đốc, đại diện theo pháp luật của công ty ký các hợp đồng tín dụng,bảo lãnh và hợp đồng bảo đảm tiền vay tại ngân hàng Công Thương Thanh Xuân.
2. Tình hình hoạt động và kinh doanh của khách hàng đến 30/6/2006.
Bảng 1.Báo cáo các số liệu tài chính tóm lược
Đơn vị : Triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
30/6/2006
*
Xu hướng của doanh thu và lợi nhuận
Tổng doanh thu
19.058
27.971
39.09
16.928
Lợi nhuận sau thuế
683
1.099
1.48
737
Vòng quay VLĐ
1.12
0.82
1.01
0.4
Vốn lưu động ròng
2.781
1.384
-6.117
3.26
*
Tổng hợp thông tin
A
Tài sản có
38.053
38.815
59.265
71.078
TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
33.92
34.661
43.054
49.218
Tiền và các khoản tương đương tiền
407
2.192
299
193
Các khoản đầu tư tài chính NH
0
Các khoản phải thu
15.196
16.874
23.014
14.113
Hàng tồn kho
7.987
15.256
19.514
23.999
TSLĐ khác
10.34
3.39
1.26
10.913
Chi phí sự nghiệp
-9
II
TSCĐ và Đầu tư dài hạn
4.133
4.153
16.211
24.860
Các khoản phải thu dài hạn
0
0
7.532
8.205
Tài sản cố định
4.118
4.153
8.679
14.415
Bất động sản đầu tư
0
0%
0
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
15
0
0
Tài sản dài hạn khác
0
0
B
Tài sản nợ
38.053
38.815
59.265
74.078
I
Nợ phải trả
32.207
32.127
51.621
65.256
1
Nợ ngắn hạn
31.140
31.477
49.171
45.958
Vay ngắn hạn
12.873
7.287
12.675
7.564
Phải trả cho người bán
7.183
9.594
14.855
7.663
Người mua trả tiền trước
1.300
7.765
8.528
19.554
Thuế và các khoản phải nộp NN
306
-185
93
105
Phải trả công nhân viên
807
694
1.343
594
Chi phí phải trả
121
0
0
Phải trả cho đơn vị nội bộ
395
226
687
889
Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng XD
Phải trả phải nộp khác
8.154
6.096
10.988
9.589
2
Nợ dài hạn
1.067
649
2.450
19.300
II
Vốn chủ sở hữu
5.846
6.688
7.644
8.811
1
Vốn chủ sở hữu
5.792
6.637
7.555
8.724
Trong đó : Lợi nhuận chưa phân phối
417.63
9.3
1.105
1.628
2
Nguồn kinh phí và quỹ khác
55
52
90
87
*
Chỉ tiêu về tính ổn định
1
Hệ số thanh toán ngắn hạn
1.09
1.10
0.88
1.07
2
Hệ số TSCĐ
0.71
0.62
2.12
1.65
3
Hệ số thích ứng dài hạn
0.60
0.57
1.61
0.51
4
Hệ số nợ so với vốn CSH
5.51
4.80
6.75
7.48
5
Hệ số nợ so với tài sản
0.85
0.83
0.87
0.88
6
Hệ số tự tài trợ
0.15
0.17
0.13
0.12
7
Hệ số trang trải lãi vay
4.14
1.00
0.74
1.60
*
Chỉ tiêu về tính hiệu quả hoạt động
1
Hệ số vòng quay tổng tài sản
0.63
0.73
0.80
0.25
2
Thời gian dự trữ hàng tồn kho(Tháng)
5.47
5.47
6.05
9.06
3
Thời gian thu hồi công nợ(Tháng)
9.70
6.88
6.12
7.0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31954.doc