MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ THÚC ĐẨY TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA XÍ NGHIỆP TRAENCO MOTOR 2
1.1. BẢN CHẤT VÀ NỘI DUNG CỦA TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP. 2
1.1.1. Sự cần thiết và ý nghĩa của tiêu thụ sản phẩm. 2
1.1.2. Bản chất của tiêu thụ sản phẩm 3
1.1.3. Nội dung chủ yếu của tiêu thụ sản phẩm 5
1.2. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA XÍ NGHIỆP TRENCO MOTOR 15
1.2.1.Nhóm nhân tố thuộc về xí nghiệp. 16
1.2.2.Nhóm nhân tố bên ngoài xí nghiệp. 17
1.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA XÍ NGHIỆP TRAENCO-MOTOR 19
1.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. 19
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của xí nghiệp . 20
1.3.3. Đặc điểm các nguồn lực của xí nghiệp 22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM Ở XÍ NGHIỆP TRAENCO-MOTOR 27
2.1. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP TRAENCO-MOTOR TRONG NHỮNG NĂM QUA 27
2.1.1. Đặc điểm về quy trình sản xuất của xí nghiệp 27
2.1.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp trong những năm qua 35
2.2. THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA XÍ NGHIỆP TRAENCO-MOTOR. 41
2.2.1. Phân tích chung thực trạng tiêu thụ sản phẩm của xí nghiệp 41
2.2.2. Hoạt động yểm trợ tiêu thụ của xí nghiệp 49
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA XÍ NGHIỆP TRAENCO-MOTOR 51
2.3.1. Những kết quả : 51
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân. 52
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA XÍ NGHIỆP TRAENCO MOTOR 54
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP TRONG NHỮNG NĂM TỚI 54
3.1.1. Thuận lợi và khó khăn của xí nghiệp. 54
3.1.2. Mục tiêu chung của xí nghiệp. 56
3.1.3. Phương hướng sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. 56
3.2. BIỆN PHÁP THÚC ĐẨY TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA XÍ NGHIỆP TRAENCO-MOTOR 57
3.2.1. Xu hướng phát triển của thị trường xe các loại ở Việt Nam trong thời gian tới 57
3.2.2. Biện pháp 1: Đẩy mạnh công tác điều tra nghiên cứu thị trường 58
3.2.3. Biện pháp 2: Phát triển hoạt động hỗ trợ bán hàng 61
3.2.4. Biện pháp 3: Đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm 64
KẾT LUẬN 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO 68
72 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1736 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của xí nghiệp Traenco-Motor, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
guyên vật liệu cung ứng đều được sử dụng một cách tối đa với tỉ lệ trên 80% nhu vậy ta thấy rằng tình hình cung ứng và sử dụng nguyên vật liệu đạt hiệu quả khá lớn.
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình cung ứng nguyên vật liệu của năm 2006 đã có những chỉ số xát hơn năm 2004 và 2005. Năm 2005 vẫn có những nguyên vật liệu cung ứng thiếu nh: cọc lái + nắp che+ bi phốt+ ốc hãm, ắc quy.... và có những nguyên vật liệu lại cung ứng quá nhiều nh: Bộ đèn hoán chỉnh C110, Bình xăng, báng súng + chân gập.... Năm 2006 đã có những thay đổi về tình hình cung ứng và sử dụng mang tính hiệu quả và hợp lý hơn…
- Để quá trình sản xuất diễn ra một cách liên tục không bị gián đoạn do thiếu nguyên vật liệu, Xí nghiệp có quy định dự trữ 3% nhu cầu về nguyên vật liệu. Số nguyên vật liệu dự trữ cũng như nguyên vật liệu tiết kiệm trong quá trình sản xuất đều được bảo quản trong kho. Đến khi dùng thủ kho sẽ căn cứ vào phiếu đề xuất để xuất hàng không cần theo nguyên tắc nhập trước xuất trước, nhập sau xuất sau mà chỉ cần đúng chủng loại đúng số lượng.
*Đăc điểm về lao động.
Bảng 1- Tình hình lao động của xí nghiệp
Đơn vị : %
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
So sánh 2006/2005
Số người
Tỷ trọng (%)
Số người
Tỷ trọng (%)
Số người
Tỷ trọng (%)
Số người
Tốc độ tăng
Tổng số CBCNV
516
100
524
100
650
100
126
22.4
Trong đó :
LĐ trực tiếp
419
81
424
80.9
546
84
122
28.8
LĐ gián tiếp
97
19
100
19.1
104
16
4
4
LĐ hợp đồng
1, HDLĐ không xác định thời hạn
120
23
116
22.1
110
20.4
-6
5.2
2, HĐLĐ xác định thời hạn
396
76.6
408
77.9
540
79.7
132
32.4
Theo giới tính
1, Nam
415
80
443
84.5
582
89.5
139
31.4
2, Nữ
101
20
81
15.5
68
10.5
-13
16.1
Tuổi trung bình
34
31
30
-1
-3.2
Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp
Từ bảng ta thấy: lực lượng lao động của Xí nghiệp mỗi năm đang có xu hướng ngày càng một tăng lên, cụ thể:
Năm 2005 so với năm 2004 tăng 8 lao động tương ứng với tỷ lệ tăng là 1, 56% trong đó lao động gián tiếp tăng 3 lao động tương ứng với tỷ lệ tăng 3, 1%, lao động tương ứng với tỷ lệ tăng 1, 2%.
Năm 2006 so với 2005 tăng 126 lao động tương ứng với tỷ lệ lag 24, 4%, trong đó lao động gián tiếp tăng 4 lao động tương ứng với 4%, lao động trực tiếp tăng 122 lao động tương ứng tăng với tỷ lệ 28, 8%.
Do đặc điểm quá trình sản xuất kinh doanh là cần nhiều lao động nên tỷ trọng lao động trực tiếp lớn hơn nhiều so với lao động gián tiếp. Đặc biệt là lao động nam chiếm tỷ lệ nhiều hơn so với lao động nữ và năm sau tỷ lệ lại càng tăng lên để đáp ứng và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp, thể hiện năm 2004 lao động nam chiếm 80, 4% năm 2005 lao động nam chiếm 84, 5%, năm 2006 lao động nam chiếm 89, 5%. Năm 2005 so với năm 2004 lao động nam tăng 28 lao động tương ứng với tỷ lệ 6, 8% do tính chất công việc nên Xí nghiệp đã tăng cường thêm lao động nam, đến năm 2006 so với năm 2005 tăng thêm 139 lao động tương ứng với tỷ lệ tăng là 31, 4%.
Vì tính chất công việc và mở rộng sản xuất kinh doanh nên số lao động hợp đồng xác định thời hạn nhiều hơn hợp đồng không xác định thời hạn.
Một yêu cầu tất yếu là có chính sách tuyển mộ, tuyển chọn và đãi ngộ nhân tài để tạo điều kiện thuận lợi cho tất cả người lao động và Xi nghiệp cùng phát triển.
Tóm lại, qua bảng trên ta thấy cơ cấu lao động của Xí nghiệp là tương đối hợp lý. Đặc biệt Xí nghiệp có đội ngũ cán bộ mỗi năm một trẻ hơn và điều này là một trong những thế mạnh của Xí nghiệp do vậy Xí nghiệp cần phài quan tâm và vận dụng nguồn lực này một cách có hiệu quả nhất.
*Đặc điểm về máy móc thiết bị công nghệ
Để tạo ưu thế cạnh tranh trên thị trường, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm ban lãnh đạo công ty đã mạnh dạn đầu tư mua sắm máy móc trang thiết bị hiện đại và đưa công nghệ mới vào sản xuất cũng như các hoạt động. Trang thiết bị đa phần là mới nên hiệu quả công việc khá cao và tỉ lệ khấu hao cũng không nhiều với giá trị còn lai chiếm tỉ lệ trên 90%. tất nhiên một số thiết bị máy móc còn bị khấu hao nhiều do tỉ lệ dùng thường xuyên và với khối lượng công việc lớn nên giá trị còn lại trên nguyên giá chỉ có tỉ lệ thấp như: Bộ súng phun sơn (30%), Hệ thống cấp nhiệt và cung cấp khí hoá lỏng(57, 45%), máy in+ máy vi tính(43, 74%)... Nhờ những số liệu thống kê trên xí nghiệp sẽ có những đề xuất để cung cấp các thiết bị mới cho kỳ sau và có chính sách đầu tư các thiết bị này hiện đại hơn.
Ta nhận thấy các loại tài sản có tính chất cố định như: nhà xưởng có tỉ lệ khấu hao ít hơn so với các thiết bị máy móc. Tỉ lệ còn lại chiếm hơn 98%.
Tuy nhiên cũng không vì vậy mà sử dụng các trang thiết bị máy móc này một cách lãng phí và không có quy định bảo quản hợp lý.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM
Ở XÍ NGHIỆP TRAENCO-MOTOR
2.1. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP TRAENCO-MOTOR TRONG NHỮNG NĂM QUA
2.1.1. Đặc điểm về quy trình sản xuất của xí nghiệp
Quy trình sản xuất sản phẩm của xớ nghiệp Traenco-Motor khá phức tạp, sản phẩm đưa qua nhiều công đoạn sản xuất kế tiếp nhau. Mỗi công đoạn lại được thực hiện trên các máy chuyên dùng, ta có thể thấy quá trình sản xuất của công ty tiến hành như sau:
Thiết kế
Cắt băng - Lốc
Xưởng
Cơ khí - lắp ráp
Kiểm tra
Hoàn thiện
Nhập kho
Đầu tiên phải dựa vào mẫu thiết kế, sau đó bộ phận cắt thực hiện cắt băng trên máy chuyên dùng. Xưởng cơ khí nhận các bán thành phẩm từ tổ cắt và gò, hàng, thúc khung lắp ráp hoàn chỉnh được kiểm tra chất lượng. ác sản phẩm đạt chất lượng sẽ được gắn mác và nhập kho thành phẩm của công ty. Sản phẩm không đạt chất lượng thì phòng kiểm tra chất lượng sẽ căn cứ vào lỗi sai hỏng trả lại bộ phận sản xuất
Sơ đồ Quy trình công nghệ lắp ráp:
Lắp ráp phần khung, sàn xe
Lắp ráp động cơ + hộp số
Lắp ráp nhíp, cầu trước + cầu sau
Tẩy rửa
Lắp ráp sát xi hoàn chỉnh
Chế tạo phần vỏ xe
Chế tạo phần khung sàn xe
Chuẩn bị công nghệ
Sơn khung, vỏ xe
Lắp khung vỏ xe lên sát
Chuẩn bị công nghệ
Kiểm tra xe và chạy rà động cơ
Các chi tiết nhập ngoại
Lắp ráp hệ thống điện
Lắp ráp nội thất
Lắp ráp kính xe, các chi tiết cao su
Lắp ráp ghế đệm, điện hoàn chỉnh.
Nghiệm thu
Kiểm tra trên đường
Lắp ráp các thiết bị thuỷ lực, khí nén
Các chi tiết mua trong nước
Nhập kho
Kiểm tra trên băng thử
*Quy trình sản xuất lắp ráp xe ô tô khách
Bước 1: Lắp và hàn vỏ khung xe
Bước 2: Làm sạch, tẩy rửa xe ô tô trước khi sơn
Bước 3: Quy trình sơn sấy
Bước 4: Quy trình lắp sát xi
Bước 5: chạy rà, hiệu chỉnh và kiểm tra
Bước 6: Khu vực lắp ráp tổng hợp
Cô thÓ c¸c quy tr×nh như sau:
* Quy trình lắp và hàn vỏ khung xe:
Công đoạn I:
- Dựng mảnh khung, tấm sàn xe, định vị trên sàn xe goòng
- Dựng mảnh khung xe bên phải
- Dựng mảnh khung xe bên trái
- Định vị dưỡng đo
- Hàn định vị
Công đoạn II:
- Căng tôn mảng bên phải – hàn định vị
- Căng tôn mảng bên trái – hàn định vị
- Hàn gia cố
- Định vị mảng khung đuôi xe
- Căng mảng tô mảng khung đuôi xe – hàn định vị
Công đoạn III:
- Định vị mảng khung nóc xe
- Đặt dưỡng đo
- Căng tôn mảng khung nóc xe – hàn định vị
- Định vị mảng khung đầu xe
- Căng tôn mảng khung đầu xe – hàn định vị
- Hàn căng tôn mảng khung sàn
- Lắp ráp hoàn chỉnh khung cửa chính + khung cửa nóc xe + khung cửa kính chắn gió + khung cửa hành lý phía sau
* Quy trình làm sạch, tẩy rửa xe ô tô trước khi sơn
Sau khi hàn, lắp khung vỏ, chuẩn bị cho công đoạn sơn
Tẩy rỉ bằng cơ khí
- Giấy ráp, đá mài
- Rửa băng nước sạch
Dùng dung dịch sút tẩy rỉ toàn bô
Dùng nước sạch rửa toàn bộ xe
Dùng máy nén khí thổi sạch toàn bộ xe(không còn nước trong các thanh, khung và kết hợp dùng rẻ lau sạch)
*Quy trình sơn sấy:
Kích thước buồng sơn: 12.000*4.500*4.300 ( dài * rộng * cao)
Nhiệt độ làm việc 200 -> 700
Hệ thống không đủ nhiÖt độ tự động………
Năng lượng: Điện, công suất lắp đặt 30 km/h
Thời gian gia nhiệt, đến nhiệt độ lớn nhất: 25-30 phút
Quy trình thực hiện đảm bảo các yếu tố sau:
Chế độ sơn:
- Bật công tắc điều khiên sang vị trí “ Sơn”
- Mở van gió đầu vào
- Đóng van gió quạt hút
- Khởi động quạt hút, quạt đẩy
- Kiểm tra đóng kín cửa và tiến hành sơn
Chế độ sấy:
- Bật công tắc điều chỉnh sang vị trí “ sấy”
- Đóng van gió đầu vào
- Mở van gió quạt hút
- Đặt chế độ nhiệt độ buồng sơn trên hộp điều khiển
- Khởi động gia nhiệt sau khi kiểm tra đóng kín cửa
Chú ý: Thời gian khô sơn Nitơro hoặc Ankit là 30 phút, trong điều kiện nhiệt độ là: 600 -> 700C
*Quy trình lắp sát xi:
Công đoạn I:
- Định vị sát xi trên giá kê chữ A
- Lắp cụm nhíp trước ( trái + phải)
- Lắp cụm nhíp sau ( trái + phải)
- Lắp cụm cầu trước
- Lắp cụm cầu sau
- Bơm lắp lốp trước + sau
Công đoạn II:
- Cẩu lắp cụm động cơ + két nước + ống nước
- Lắp cụm côn + hộp số
- Lắp cụm trục các đăng truyền lực
- Lắp cụm cơ cấu lái trục vít + trục ba dọc + trục ba ngang + trục vô lăng + cơ cấu trợ lực lái.
- Lắp hệ thống phanh + bình chứa khí
- Lắp cụm giảm sóc trước và sau
- Lắp thùng nhiên liệu + giá chứa thung ắc quy
- Lắp ống xả
*Chạy rà, hiệu chỉnh và kiểm tra
- Chạy rà không tải động cơ đủ thời gian cho phép
- Kiểm tra siết chặt hệ thống côn + hộp số + trục truyền lực, chỉnh hành trình tự do côn từ 2m - 4m.
- Hiệu chỉnh độ …. của bánh trước trong khoảng từ 1, 5mm- 8mm
- Hiệu chỉnh góc nghiêng dọc của ngưỡng trục xoay trong khoảng từ10 -3
- Hiệu chỉnh góc nghiêng ngang của ngưỡng cửa trục xoay trong khoảng từ 60 - 80 .
- Cự ly phanh (ở tốc độ 30km/h): ≤ 9, 5m
* Khu vực lắp ráp tổng hợp
- Cẩu chuyển toàn bộ khung vỏ xe từ xe goòng sang xe sát xi
- Lắp cụm trợ lực côn và dẫn động bàn đạp côn; lắp cụm trợ lực phanh và dẫn động phanh.
- Lắp toàn bộ hệ thống điện, điều khiển, bảng đồng hồ kiểm tra, đèn pha, đèn xi nhan, đèn tín hiệu, đèn phanh, radio, quạt…
- Lắp toàn bộ khung, gioăng kính chắn gió, gioăng khung, gioăng kính cánh cửa, khung kính, gioăng cửa, khung gioăng kính hậu, lắp gương, gạt mưa.
- Lắp toàn bộ khung ghế + đệm lái xe, ghế + đệm hành khách, tấm đệm che nắng chính + phụ, tấm nệm sàn xe + đệm bậc lên xuống.
- Lắp xi lanh và hệ thống đóng mở cửa chính bằng điện + hơi; lắp cửa nóc xe.
- Lắp giá hành lý dọc hai bên thành trên.
- Lắp giá hành lý nóc xe
- Lắp bađơxôc + khoang hành lý sau xe.
*Quy trình sản xuất lắp ráp xe ôtô tải
- Quy trình lắp sát xi
- Quy trình lắp và hàn cabin, thùng xe
- Khu vực lắp ráp tổng hợp
- Chạy rà hiệu chỉnh và kiểm tra
Chi tiết quy trình như sau:
*Quy trình lắp sát xi
Công đoạn I:
- Chuẩn bị linh kiện lắp ráp
- Kê sát xi trên giá chữ A
- Rải dây điện, lắp bình hơi chứa khí, đường dây hơi, gá chi tiết linh kiện lên sát xi
- Lắp cụm nhíp trước ( trái + phải)
- Lắp cụm nhíp sau (trái + phải )
- Lắp cụm cầu trước
- Lắp cụm cầu sau
- Bơm, lắp lốp trước + lốp sau ( trái + phải)
Công đoạn II:
- Lắp cụm côn và hộp số vào đông cơ
- Cầu lắp động cơ + côn + hộp số lên sát xi
- Lắp két nước + ống nước
- Lắp cụm trục các đăng truyền lực
- Lắp cụm cơ cấu vô lăng lái trục vít + trục ba dọc + trục ba ngang + cơ cấu trợ lực tay lái.
- Lắp hệ thống phanh + bình chứa khí + van phanh + tuy ô + bầu phanh.
- Lắp cụm giảm xóc trước và sau
- Lắp thùng nhiên liệu + giá chứa thùng ắc quy
Công đoạn III:
- Lắp hệ thống thuỷ lực, bơm nâng, hạ ben, thùng dầu ben, tuy ô ben, xi lanh thuỷ lực.
- Lắp hệ thống dầu bôi trơn, két dầu làm mát, bộ van chia dầu.
- Lắp bình lọc khí, chắn bùn, bảo hiểm, ống xả, bơm dầu mỡ.
*Quy trình lắp và hàn cabin, thùng xe
Công đoạn I: Hàn ca bin
- Định vị các chi tiết ca bin vào bộ gá hàn, sàn ca bin, thành trước, thành phía sau, khuôn cánh cửa bên phải, khuôn cánh cửa bên trái, nóc ca bin
- Định vị đường đo khung kính chắn gió, cánh cửa trái và phải
- Định vị các chi tiết khung bảng táp nô điện, vị trí ghế ngồi lái phụ xe
- Hàn định vị
Công đoạn II: Hàn thùng xe
- Định vị các chi tiết thùng xe
- Định vị sát xi thùng xe, thành xe phía phải, phía trái, phía trước, phía sau, khoá thùng xe
- Hàn định vị
Công đoạn III
- Định vị lắp ráp hoang thiện khung cửa chính, khung cửa phụ, khung cửa nóc gió xe cabin
- Định vị lắp ráp khung cửa kính chắn gió + khung cửa kính phía sau
*Khu vực lắp ráp tổng hợp
- Cẩu chuyển toàn bộ khung vỏ cabin từ xe goong sang xe ôtô sát xi.
- Lắp cụm trợ lực côn, dần động bàn đạp côn, lắp cụm trợ lực phanh và dẫn động phanh.
- Lắp toàn bộ hệ thống điện, điện điều khiển, bảng đồng hồ kiểm tra, đèn pha, đèn xi nhan, đèn tín hiệu, đèn phanh, radio, quạt bảng táp lô điện.
- Lắp toàn bộ khung, gioăng kính chắn gió, gioắng khung kính cánh cửa, gioăng khung kính cửa hậu, lắp gương mô tơ chổi gạt mưa.
- Lắp toàn bộ khung ghế đệm lái xe, ghế + đệm phụ, tán che nắng, tấm nệm sàn xe bậc lên xuống.
- Lắp cụm tay số cần dẫn động đi số công tắc điều khiển nâng hạ ben (tay nâng hạ khoá cánh cửa ben) + Khoá cả ben.
- Lắp bađơsốc, mạt nạ và các thiệt bị phụ trợ khác.
*Chạy rà, hiệu chỉnh và kiểm tra
- Chạy rà không tải động cơ đủ thời gian cho phép.
- Kiểm tra siết chặt hệ thống côn + hộp số + trục truyền lực, hiệu chỉnh hành trình tự do côn từ 2mm đến 4mm.
- Hiệu chỉnh góc nghiêng dọc của ngưỡng trục xoay trong khoảng từ 10 đến 30
- Hiệu chỉnh độ chụm của bánh trước trong khoảng 1, 5mm đến 8mm
- Hiệu chỉnh góc nghiêng ngang của ngưỡng trục xoay trong khoảng 60 đến 80
- Cự ly nhanh (ở tốc độ 30km/h) < 9, 5m
*Quy trình làm sạch và tẩy rửa xe ôtô trước khi sơn
Sau khi hàn, lắp khung vỏ, chuẩn bị cho công đoạn sơn
Tẩy rỉ bằng cơ khí:
Giấy ráp, đá mài
Rửa bằng nước sạch
Dùng dung dịch sút tẩy rỉ toàn bộ
Dùng nước sạch rửa toàn bộ xe
Dùng máy nén khí thổi sạch toàn bộ xe (không còn nước trong các thanh, khung và kết hợp dùng giẻ lau sạch).
2.1.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp trong những năm qua
. Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của xí nghiệp
* . Xuất nhập khẩu trực tiếp :
- Xuất khẩu : Hàng công nghiệp , nông sản , lâm sản , thủy sản , khoáng sản . Hàng tiểu thủ công nghiệp và công nghệ thực phẩm .
- Nhập khẩu : Vật tư máy móc thiết bị . Phương tiện vận chuyển và hàng tiêu dùng .
* . Sản xuất , đầu tư :
- Sản xuất chế biến thu mua khoáng sản , nông lâm sản , sản xuất dược liệu
- Sản xuất lắp ráp máy móc thiết bị , phương tiện vận chuyển và hàng điện tử .
- Bất động sản và nhà ở dân dụng .
- Đầu tư xây dựng phát triển giao thông vận tải , nông nghiệp và du lịch
* . Đại lý , dịch vụ ;
- Ủy thác xuất nhập khẩu .
- Đại lý mua bán ký gửi hàng hóa , vật liệu xây dựng , xăng dầu , trang trí nội thất .
- Tư vấn trong các ngành công nghiệp , tài chính thương mại .
- Dịch vụ thương mại và du lịch .
. Kết quả kinh doanh năm 2005
Doanh thu.
.Doanh thu năm 2005 là : 121.832. 578. 451 VNĐ với Mã số 10.00
.Doanh thu 1 số mặt hàng như sau:
Bảng 2: Doanh thu một số mặt hàng
ĐVT: Đồng
Diễn giải
Mã số
Đối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư
Doanh thu bán hàng ôtô cho Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Bảo Long
1201010
1311
108.571.429
108.571.429
Kết quả chuyển doanh thu vào TK911 Lô 15 xe Bảo Long TK1017
1201010
911
108.571.429
Doanh thu bán xe máy cho công ty TNHH Xuất nhập khẩu và đầu tư Nam Việt Phát.
201020
1311
2.309.090.800
Kết quả chuyển doanh thu và TK 911 Nam Việt Phát
201020
911
2.309.090.800
Nguồn: Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu
Lợi nhuận trước thuế
Mã số 50.00 là 403.295.026.000 VNĐ.
Lợi nhuận sau thuế
Mã số 60.00 là 403.295.026.000 VNĐ.
Giá trị tài sản cố định bình quân trong năm(2005).
Mã số 210 là6.017.873.000 VNĐ.
Vốn lưu động bình quân trong năm(2005).
Mã số 411 là :229.324.000 VNĐ.
Số lao động bình quân trong năm: Có 199 người trong đó có 55
Tổng chi phí sản xuất trong năm(2005): 356.177.027.000 VNĐ.
Nhìn vào Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2005 ta thấy:
+ Giá vốn hàng bán chiếm 96.43% trong cơ cấu Doanh thu. Đây là một tỷ lệ rất cao so với tất cả các lĩnh vực khác và cả lĩnh vực lắp ráp ô tô. Với lý do Xí nghiệp chính thức đi vào lĩnh vực lắp ráp này từ cuối năm 2004, khi đó vẫn còn hoàn thành nốt công trình xây dựng Xưởng tại Như Quỳnh - Văn Lâm - Hưng Yên nên hầu như năm 2004 hoạt động lắp ráp diễn ra rất ít hầu như là thử nghiệm. Năm 2005 mới là năm hoạt động lắp ráp diễn ra mạnh. Năm đầu tiên ra quân bước vào thị trường ô tô đầy khó khăn, Xí nghiệp phải đưa ra mức giá cạnh tranh để có thể kéo được những khách hàng mới. Lý do thứ 2 là Doanh nghiệp cũng chưa tiết kiệm tối đa chi phí bỏ ra tại các Phân xưởng sản xuất lắp ráp, chưa tận dụng tối đa công suất máy cũng như nguồn nhân lực.
+ Cũng chính lý do phải đưa ra mức ra cạnh tranh trên thị trường mà Xí nghiệp không dám đầu tư vào Quảng cáo, xúc tiến khâu bán hàng (tỷ lệ chi phí bán hàng trong cơ cấu Doanh thu là 0.02%) bởi nguồn vốn chỉ đủ trang trải đầu tư xây dựng Xưởng, qui trình công nghệ cũng như vật tư linh kiện đầu vào. Hầu hết Xí nghiệp thường lắp ráp theo Đơn đặt hàng là chính, ít sản phẩm tự lắp ráp và chào bán trên thị. Sự thiếu mạnh dạn này của Xí nghiệp làm mất đi nhiều cơ hội phát triển thị trường, cơ hội xây dựng thương hiệu.
+ Khó khăn về tài chính do phải đầu tư ban đầu quá nhiều khiến Xí nghiệp phải sử dụng đến nguồn vốn vay rất nhiều nên chi phí tài chính hầu như là chi phí lãi vay (chiếm 97.3%).
+ Đối với khoản thu nhập khác cho thấy Xí nghiệp đã tránh được những lãng phí không đáng có, tận dụng mọi nguồn thu.
+ So sánh tất cả các chỉ tiêu với năm 2004 cho thấy sự lớn mạnh của Xí nghiệp theo thời gian. Thể hiện ở tất cả các chỉ tiêu đều tăng theo chiều thuận như: Doanh thu tăng gấp 4.27 lần; Lợi nhuận sau thuế tăng 13.24 lần mặc dù chi phí quản lý chỉ tăng 1.27 lần. Sự phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu đó giúp Xí nghiệp càng ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường trong nước.
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Bảng 3: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2006
Năm 2007
1
2
3
4
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
206.026.974.680
198.668.126.350
Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07)
03
0
+Chiết khấu thương mại
04
+ Giảm giá hàng bán
05
+Hàng bán bị trả lại
06
580.952.381
+Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nxk
07
1.Doanh thu thuần tvề bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
206.026.974.680
199.720.385.601
2.Giá vốn hàng bán
11
203.998.707.702
196.126.4955.201
3.Lợi nhuận gộp vê bán hàng và cung cấp dịch vụ
20
2.028.266.978
2.069.816.540
4.Doanh thu từ hoạt động tài chính
21
19.633.469
45.744.213
5.Chi phí hoạt động tài chính
22
231.889.925
58.394.089
Trong đó : Lãi vay phải trả
23
58.394.089
6.Chi phí bán hàng
24
131.320.991
186.592.000
7.Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
914.411.825
1.359.851.250
8.Lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh
30
770.277.706
2.034.797.274
9. Thu nhập khác
31
19.648.450
5.894.000
10. Chi phí khác
32
21.068.792
20.519.306
11. Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
-1.420.342
-14.625.306
12. Tổng lợi nhuận trước thuế(50=30+40)
50
768.857.364
2.020.171.968
13.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
51
14.Lợi nhuận sau thuế(69=50-51)
60
768.857.364
2.020.171.968
Nguồn: Phòng kế toán
Đánh giá kết quả kinh doanh năm 2006 so với năm 2005
Tổng lợi nhuận trước thuế
Qua báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy tổng lợi nhuận trước thuế của xí nghiệp ô tô Traenco năm 2006 so với 2005 tăng 21, 415, 797 đồng với tốc độ tăng là 2, 79% song lại thấp hơn so với tốc độ tăng của năm 2004
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh: trong năm 2006 tăng 10, 354, 702 đồng so với năm 2005 tốc độ tăng là 1, 34%. Ta thấy có 5 nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận thuần từ hoạt động sản uất kinh doanh bao gồm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, Giá vốn hàng bán, Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận từ hoạt động khác năm 2006 so với năm 2005 tăng cao là 13, 938, 923 tương ứng với 81, 38% đã làm cho tổng lợi nhuận trước thuế tăng. Lợi nhuận từ các hoạt động khác tăng là do 2 nhân tố anhư hưởng sau: Thu nhập từ các hoạt động khác, Chi phí các hoạt động khác
Tổng lợi nhuận sau thuế : Tổng lợi nhuận sau thuế năm 2006 tăng không đáng kể so cới năm 2005 là 8, 403, 177 tương ứng với 1, 13% do ảnh hưởng của 2 nhân tố là tổng lợi nhuận trước thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Để thấy rõ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm, ta có thể căn cứ vào bảng so sánh giữa doanh thu và chi phí trong 3 năm dưới đây:
Bảng 4: Bảng so sánh giữa doanh thu và chi phí
ĐVT: Đồng
I
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Tổng doanh thu
1
Doanh thu bán hàng và Dịch vụ bán hàng
121.832.578.451
206.062974.680
216.560.289.130
2
Doanh thu từ các hoạt động khác
19.005.341
19.633.469
22.042.588
II
Tổng chi phí
1
Giá vốn bán hàng
119.382.451.415
203.998.707.702
213.740.884.842
2
Chi phí bán hàng
363.714.206
131.320.991
234.224.102
3
Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.349.416.118
914.411.825
949.423.977
4
Chi phí các hoạt động khác
3.470.000
21.068.792
19.355.265
III
Tổng lợi nhuận
403.295.062
768.857.364
490.273.161
Nguồn: Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu
2.2. THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA XÍ NGHIỆP TRAENCO-MOTOR.
2.2.1. Phân tích chung thực trạng tiêu thụ sản phẩm của xí nghiệp
Xí nghiệp ô tô Traenco sản xuất và lắp ráp các sản phẩm ô tô, xe máy và máy công trình... Em xin phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của mặt hàng xe máy.
Sản lượng hàng hoá sản xuất và tiêu thụ:
Bảng 5: Sản lượng hàng hóa sản xuất tiêu thụ
ĐVT: Chiếc
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
So sánh T.thụ/SX
Sản xuất
Tiêu thụ
Sản xuất
Tiêu thụ
Sản xuất
Tiêu thụ
+/-
%
1
Skyway
Chiếc
2000
2000
0
100
2
Belita
Chiếc
5700
5700
3423
3423
0
100
3
Fugiar
Chiếc
5400
5400
9240
9240
0
100
4
Lora
Chiếc
1300
1300
6860
6860
0
100
5
Aponi
Chiếc
600
600
1950
1950
0
100
6
Anwen
Chiếc
500
500
2878
2878
0
100
7
Alison110
Chiếc
2930
2930
0
100
Nguồn: Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu
Qua bảng trên ta thấy: trong 3 năm gần đây công ty nhìn chung đã giải quyết rất tốt khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Từ khi mới tách chuyển công ty mới chi lắp ráp và tiêu thụ 1 sản phẩm xe máy Skyway đến nay đã sản xuất và lắp ráp được thêm nhiều sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của thị trường cạnh tranh.
Ta nhận thấy các mặt hàng của xí nghiệp đều có tỉ lệ tiêu thụ trên sản xuất đạt chỉ tiêu 100%. Cho thấy chiến lược sản xuất và tiêu thụ của xí nghiệp là hoàn toàn đúng đắn, nó đem lại cho xí nghiệp lợi nhuận lớn. Tuy nhiên xí nghiệp cũng cần đẩy mạnh các hoạt động sản xuất, lắp ráp các sản phẩm mới để kịp thời đáp ứng nhu cầu của thị trường. Đồng thời khai thác tìm kiếm thị trường mới để đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm.
*. Giá trị hàng hoá tiêu thụ:
Bảng 6: Giá trị hàng hoá tiêu thụ
ĐVT: Đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
So sánh 2006/2005
+/-
%
1
Skyway
9,600,000,000
-
2
Belita
27,360,000,000
16,430,400,000
(10,929,600,000)
60
3
Fugiar
25,920,000,000
44,352,000,000
18,432,000,000
171
4
Lora
6,240,000,000
32,928,000,000
26,688,000,000
528
5
Aponi
2,880,000,000
9,360,000,000
6,480,000,000
325
6
Anwen
2,400,000,000
13,814,400,000
11,414,400,000
576
8
Alison110
14,064,000,000
14,064,000,000
-
Nguồn: Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu
Tiêu thụ sản phẩm bảo đảm mục tiêu là sản phẩm sản xuất để bán và thu lợi nhuận, đảm bảo quá trình tái sản xuất liên tục của doanh nghiệp. Giá trị hàng hoá bán ra sẽ thu lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và quay vòng vốn sản phẩm cũng như mở rộng thị trường. Giá trị sản lượng các mặt hàng đều tăng theo từng năm với cấp số nhân. Tỷ lệ giá trị bán ra 2006 so với 2005 tăng tử 60 đến 576%. Điều này chứng tỏ sản phẩm xe máy của xí nghiệp Traenco đã được thị trường tiêu dùng chấp nhận.
Tuy có sự tăng mạnh về giá trị sản lượng hàng hoá nhưng xí nghiệp vẫn cần xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cho những năm tiếp theo. Xí nghiệp có thể sử dụng các phương pháp như : phương pháp cân đối, phương pháp quan hệ động và phương pháp tỷ lệ cố định...
*Chi phí tiêu thụ
* Nguyên tắc phân tích tình hình tiêu thụ theo mặt hàng của công ty là không được lấy giá trị mặt hàng tiêu thụ vượt mức bù cho giá trị mặt hàng không hoàn thành kế hoạch tiêu thụ.
Công ty đã áp dụng phương pháp so sánh để phân tích
Tính ra tỷ lệ hoàn thành kế hoạch mặt hàng tiêu thụ theo công thức:
Qua bảng phân tích ta thấy tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ về khối lượng sản phẩm hàng hoá:
- Năm 2005 công ty đã hoàn thành khối lượng sản phẩm hàng hoá tiờu thụ so với kế hoạch tăng 7, 3%
- Năm 2006 công ty đã vượt kế hoạch 8, 38%
*. Tình hình tiêu thụ theo thị trường
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích về thị trường ễtụ trong nước cũng như trên thế giới, từ đó công ty áp dụng chính sách phân chia thị trường, hướng các hoạt động marketing vào thị trường mục tiêu mà công ty có lợi thế
a. Phân đoạn thị trường theo tiêu thức địa lý
Địa lý là yếu tố ảnh hưởng lớn đến tiêu thụ sản phẩm. Do đó ảnh hưởng đến việc phân phối, các dịch vụ kèm theo tiêu thức này. Xớ nghiệp chia thị trường ra thành 2 phần: thị trường trong nước và thị trường nước ngoài. Trong đó thị trường trong nước chiếm hầu hết doanh thu và sản lượng tiêu thụ.
b. Lựa chọn thị trường tiêu thụ.
Xớ nghiệp xác định thị trườn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 20594.doc