Công ty Thương Mại và công nghệ Thiên Hào được thành lập ngày 20/06/2000theo quyết định số 337/ QĐ - NT của Bộ Thương Mại. Văn phòng công ty đặt tại 216 Lò Đúc thuộc địa bàn quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội.
Trong 5 năm hình thành và phát triển, công ty đã mở rộng quan hệ với mọi thành phần kinh tế, mở rộng các hình thức mua bán hàng hoá, ngoài hình thức mua đứt bán đoạn, công ty còn nhận làm đại lý, nhận gửi hàng bán cho các đơn vị khác. Ngoài ra công ty còn không ngừng nghiên cứu thị trường. Đẩy mạnh công tác bán hàng, liên doanh, liên kết với các đơn vị kinh tế khác.
73 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1472 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thực tế công tác kế toán thành phẩm bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty thương mại và công nghệ Thiên Hào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m giá hàng tồn kho.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK632 – Giá vốn hàng bán.
TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
( chênh lệch giữa số phải trích lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã trích lập dự phòng năm trước);
- Kêt chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ sang TK911 – Xác định kết quả kinh doanh.
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ;
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung cố định vượt trên mức bình thường không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán;
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;
- Phản ánh chi phí xây dựng,tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.
TK 632- Giá vốn hàng bán, cuối kỳ không có số dư.
8.2: Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu.
8.2.1: Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp.
1. Giá gốc của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bản trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK632 - Giá vốn hàng bán
Có TK155 - Xuất kho thành phẩm
Có TK154 - Xuất trực tiếp tại phân xưởng
2. Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 111, 112 - Số đã thu bằng tiền
Nợ TK 131 - Số bán chịu cho khách hàng
Có TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra
Có TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3. Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh:
3.1 Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách hàng được hưởng (nếu có):
Nợ TK 521 - Chiết khấu thương mại
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán
Nợ TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra
Có TK111,112 - Trả lại tiền cho khách hàng
Có TK131 - Trừ vào ợ phải thu của khách hàng
Có TK3388 - Số giảm giá chấp nhận nhưng chưa thanh toán cho khách hàng
3.2 Trường hợp hàng bán bị trả lại:
- Phản ánh doanh thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531 - Doanh thu của hàng bị trả lại
Nợ TK33311 - Thuế GTGT đầu ra
Có TK 111, 112, 131, 3388
- Tổng giá thanh toán
- Phản ánh giá gốc của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK155 - Thành phẩm ( nhập kho thành phẩm)
Nợ TK157 - Hàng gửi đi bán (Gửi tại kho nguời mua)
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh ( Nếu hàng bán bị trả lại không thể bán được hoặc sửa chữa được)
Có TK632 - Giá vốn hàng bán
4.Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 521 - Chiết khấu thương mại
Có TK 531 - Doanh thu hàng bán bị trả lại
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán.
5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển trị giá vốn hàng bán của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
Sơ đồ 6: Kế toán tổng hợp bán hàng theo phương thức trực tiếp
154,155 632 911 511 111.. .
(1) Giá gốc của TP (4) CK, K/C GVHB (5) CK, K/C DTT (2) DTBH,CCDV
XK, dịch vụ CC 521,531,532
K/c khoản
giảm trừ DT
641,642 3331
(6)K/CCPBH,
(VAT)
CPQLDN
(3) Các khoản giảm trừ(nếu có)
8.2.2: Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng.
1. Giá gốc hàng gửi đi cho khách hàng, dịch vụ đã cung cấp nhưng khách hàng chưa trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 154 - CPSXKdở dang ( xuất tè các phân xưởng sản xuất)
Có TK 155 - Thành phẩm ( Xuất tè kho)
2. Khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng:
2.1 Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 111, 112, 131 - Tổng giá thanh toán
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra
2.2 Phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng gửi đi bán đã bán:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK157 - Hàng gửi đi bán
3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 511 - Doanh thu thuần
4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 7: Kế toán tổng hợp bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán
154,155 157 632 911 511
(1) (2b) (3) (4) (2a)
3331
Ghi chú: (1) Xuất kho TP cho KH
(2a) KH thanh toán hoặc chấp nhận TT
(2b) Giá vốn hàng bán
(2c) Hàng gửi bán không bán được nhập lại kho
(3) CK kết chuyển GVHB
(4) CK kết chuyển DTT
8.2.3 Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá
8.2.3 Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng.
* Tại bên giao đại lý, ký gửi (chủ hàng)
1. Giá gốc hàng chuyển giao cho đại lý hoặc cơ sở nhận ký gửi.
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
Có TK 155, 154
2. Căn cứ vào bảng kê hoá đơn bán ra của hàng hoá đã bán do các đại lý hưởng hoa hồng gửi:
2.1 Ghi nhận doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra của hàng đã bán:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng ( Tổng giá thanh toán)
Có TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK33311 - Thuế GTGT đầu ra
2.2 Giá gốc của hàng gửi đại lý, ký gửi đã bán:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gưi đi bán
3. Xác định số hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý, ký gửi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (Tổng số hoa hồng)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
4. Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
5. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 8: Kế toán tổng hợp hàng gửi bán đại lý, ký gửi bên giao đại lý
154,155 157 632 911 511 131
Xuất hàng giao Giá vốn của K/c GVHB K/c DTT Ghi nhận DTT Hoa hồng cho
của
cho ĐL, KG hàng ĐL, KG ĐL hưởng
133 hàng
ĐL
KG
* Tại bên nhận đại lý, ký gửi:
- Khi nhận hàng để bán, căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng kinh tế, kế toán ghi:
Nợ TK 003 - Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi.
- Khi xuất bán hàng hoặc trả lại không bán đượ cho bên giao đại lý, ký gửi, kế toán ghi Có TK 003 - Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi.
1. Phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho chủ hàng.
Nợ TK111, 112, 131… Tổng số tiêng hàng
Có TK331 - Phải trả cho nguời bán
2. Doanh thu bán đại lý, ký gửi được hưởng theo hoa hồng đã thoả thuận.
Nợ TK331 - Phải trả cho nguời bán
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (Hoa hồng bánđại lý, ký gửi)
3. Thanh toán tiền bán hàng đại lý, ký gửi cho chủ hàng.
Nợ TK331 - Phải trả cho nguời bán
Có TK 111, 112, 131
Sơ đồ 9:Kế toán tổng hợp hàng gửi bán đại lý, ký gửi bên nhận đại lý
003
Trị giá hàng nhận ĐL , Trị giá hàng nhận ĐL
ký gửi đã bán hoặc trả lại bên giao ĐL
511 331 131
Hoa hồng được hưởng
Chưa thu được tiền
Số tiền
BH
111,112
Đã thu tiền
TT tiền BH cho bên giao hàng
8.2.4 Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp.
Phản ánh giá gốc của hàng xuất bán.
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK154, 155, 156
2.1. Số tiền trả lần đầu, số tiền còn phải thu DTBH và lãi trả chậm.
Nợ TK 111, 112 - Số tiền thu lần đầu
Nợ TK 131 - Số tiền còn phải thu
Có TK 511 - Doanh thu BH ( giá bán theo phương thức trả 1 lần)
Có TK 33311 - Thuế GTGT phảI nộp ( nếu có)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
2.2 Khi thu tiền bán hàng lần tiếp theo, ghi.
Nợ TK 111, 112 - Số tiền khách hàng trả dần
Có TK 131 - PhảI thu của khách hàng
2.2 Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động TC (lãI trả chậm, trả góp)
Sơ đồ 10: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
154,155,156 632 511 111,112
Giá gốc hàng xuất bán DTBH và CCDV
131 111,112 33311
Tổng giá
Thu tiền bán hàng thuế GTGT thanh toán
lần tiếp theo phải nộp
515 3387
Ghi nhận doanh thu
DT chưa thực hiện
9. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
9.1 Kế toán chi phí bán hàng
9.1.1 Khái niệm bán hàng và nội dung chi phí bán hàng
a/ Khái niệm: Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo quản và tiến hành hoạt động bán hàng, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoặc công trình xây dựng, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.
b/ Nội dung chi phí bán hàng và tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng, để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong hoạt động bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641 - Chi phí bán hàng
TK 641 - Chi phí bán hàng
Tập hợp chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh hoặc TK 1422 - CP chờ kết chuyển.
TK 641 – Chi phí bán hàng, cuối kỳ không có số dư
Kế toán chi phí bán hàng cần phải theo dõi chi tiết theo nội dung kinh tế của chi phí bán hàng.
TK 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2.
TK 6411 - Chi phí nhân viên
TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì.
TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6415 - Chi phí bảo hành.
TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác.
9.1.2 Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
1.Chi phí nhân viên bán hàng phát sinh:
Nợ TK 6411 - Chi phí bán hàng
Có TK 334 - PTCNV
Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384)
Chi phí vật liệu bao bì, đồ dùng phục vụ BH
Nợ TK 6412 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 111, 112, 331
Trị giá thực tế CCDC phục vụ cho hoạt động bán hàng:
Nợ TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ( nếu CCDC có giá trị nhỏ)
Có TK 1421 - Phân bổ dụng cụ, đồ dùng có giá trị lớn.
Chi phí khấu hao TSCĐ
Nợ TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Chi phí bảo hành sản phẩm.
Nợ TK6415 - Chi phí bảo hành
Có TK 111, 112, 154, 335, 336…
Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Nợ TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoàI
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331
Chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng.
Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước CP sửa chữa TSCĐ.
Tính trước CP sữa chữa TSCĐ vào chi phí bán hàng.
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK335 - Chi phí phải trả
Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 111, 112, 152, 331, 214
Trường hợp không tính trước chi phí sửa chữa TSCĐ
Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước
Có TK111, 112, 152, 331, 214
Định kỳ, tính vào CPBH từng phần chi phí đã phát sinh.
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 142 - Chi phí trả trước
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Các khoản ghi giảm CPBH phát sinh.
Nợ TK111, 112, 334, 138
Có TK641 - Chi phí bán hàng
9.Cuối kỳ, kết chuyển Chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh
9.1 Kết chuyển sang TK chi phí chờ kết chuyển( DN có ít hoặc không có DT)
Nợ TK 142, 242
Có TK641 - Chi phí bán hàng
9.2 Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
Sơ đồ 11: Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng
334,338 641 111,112...
Cp nhân viên bán hàng Các khoản giảm trừ CP BH
111,112,152 911
Trị giá NVL phục vụ bán hàng Ck, K/C CPBH để xác định
133
152,142,242 KQKD
Trị giá CCDC phục vụ bán hàng 142
214
CP khấu hao TSCĐ
111,112,336
CP bảo hành sản phẩm
111,112,331
CP dịch vụ mua ngoài
133
111,112,141
CP khác bằng tiền
335
111,112,152.. trích trướcCPSClớn TSCĐ
CP SC thựctế phát sinh
Tập hợp CPSClớn 142,242
TSCĐ phân bổ dần CPSC lớn TSCĐ
9.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
9.2.1 Khái niệm và nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
a/ Khái niệm: Chi phí QLDN là các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm: chi phí hành chính, chi phí tổ chức và quản lý sản xuất phát sinh trong phạm vi toàn doanh nghiệp.
b/ Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp và tài khoản kế toán sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Cuối kỳ, kết chuyển CPQLDN sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh hoặc TK1422 - Chi phí chờ kết chuyển.
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, cuối kỳ không có số dư.
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 TK cấp 2:
TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
TK 6426 - Chi phí dự phòng
TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoàI
TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
9.2.1 Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
1. Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp phát sinh:
Nợ TK 6421 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 - PTCNV
Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384)
Chi phí vật liệu bao bì, đồ dùng phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 6412 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 111, 112, 331
3. Trị giá thực tế CCDC phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 6423 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ( nếu CCDC có giá trị nhỏ)
Có TK 1421 - Phân bổ dụng cụ, đồ dùng có giá trị lớn.
4. Chi phí khấu hao TSCĐ
Nợ TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
5. Thuế môn bàI, thuế nhà đất phải nộp NN.
Nợ TK 6425 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp NN
6. Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp
Nợ TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có)
Có TK111, 112,…
7. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất trong kỳ
Nợ TK 6426 - Chi phí dự phòng
Có TK 139 - Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
8.Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112…
Chi phí hội nghị, tiếp khách
Nợ TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331…
Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 152, 111, 112 …
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
11.Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 1422 - Chi phí chờ kết chuyển
Có TK642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 12: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
334,338 642 111,112,152
CP nhân viên trong DN Các khoản ghi giảm CP QLDN
111,112,152..
911
Giá trị thực tế củaVL phục vụ
cho QLDN 911 K/c CP QLDN
153,142,242
Giá trị thực tế của CCDC phục 1422
vụ QLDN CP chờ K/C
214
CP khấu hao TSCĐ
Các khoản thuế phải nộp
333
Các loại phí và lệ phí phải nộp
133
139
Dự phòng các khoản phải thu
khó đòi
111,112 CP dịch vụ mua
ngoài
133
111,112,141
Các CP khác
bằng tiền
9.3 Kế toán xác định kết quả bán hàng
9.3.1 TK sử dụng: TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và dịch vụ đã cung cấp trong kỳ;
Thu nhập của hoạt độnc tài chính
Thu nhập khác;
Số lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ đã bán, đã cung cấp;
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
Chi phí hoạt động tài chính;
Chi phí khác;
Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh, cuối kỳ không có số dư.
9.3.2 Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
1.Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 - Doanh thu nội bộ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
2.Cuối kỳ, kết chuyển trị gía gốc sản phẩm, dịch vụ đã bán:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh hoặc chờ kết chuyển:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
Hoặc Có TK 1422 - Chi phí bán hàng chờ kết chuyển
4.Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Hoặc Có TK 1422 - Chi phí QLDN chờ kết chuyển
Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí hoạt động TC
Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động TC
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển thu nhập thuần từ các hoạt động khác
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển các khoản chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 - Chi phí khác
Kết chuyển kết quả các động kinh tế trong doanh nghiệp
+ Kết chuyển lợi nhuận:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối
+ Kết chuyển lỗ:
Nợ TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 13: kế toán tổng hợp xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
632 911 511
K/c giá gốc của sp hh
đang bán K/c DTT hoạt động BH và CCDV
512
635
K/c Chi phí TC K/c DTT bán hàng nội bộ
515
811
K/c Chi phí khác K/C DTT hoạt động TC
711
K/c thu nhập thuần các hoạt động
641
K/c CP bán hàng ,CPBH chờ K/c khác
1422
421
642 K/C lỗ
K/c CP QLDN
K/C lãi
Chương 2: Thực tế công tác kế toán
thành phẩm bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty Thương mại và công nghệ Thiên hào:
Đặc điểm chung của doanh nghiệp:
1.1.Quá trình phát triển của Công ty Thương mại và công nghệ Thiên Hào.
Công ty Thương Mại và công nghệ Thiên Hào được thành lập ngày 20/06/2000theo quyết định số 337/ QĐ - NT của Bộ Thương Mại. Văn phòng công ty đặt tại 216 Lò Đúc thuộc địa bàn quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội.
Trong 5 năm hình thành và phát triển, công ty đã mở rộng quan hệ với mọi thành phần kinh tế, mở rộng các hình thức mua bán hàng hoá, ngoài hình thức mua đứt bán đoạn, công ty còn nhận làm đại lý, nhận gửi hàng bán cho các đơn vị khác. Ngoài ra công ty còn không ngừng nghiên cứu thị trường. Đẩy mạnh công tác bán hàng, liên doanh, liên kết với các đơn vị kinh tế khác.
Đặc điểm chung của công ty:
Nguồn vốn kinh doanh của công ty:1.000.000.000đ
- Hình thức hoạt động: Bán buôn, bán lẻ và dịch vụ.
Tổng số nhân viên: 50 người
Hiện nay công ty có 2 cửa hàng trực thuộc là:
+ Cửa hàng 177 Lò Đúc
+ Cửa hàng 216 Lò Đúc
Kho 177 Lò Đúc
1.2. Chức năng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và lĩnh vực hoạt động của công ty:
Chức năng chủ yếu của công ty Thương Mại và công nghệ Thiên Hào là bán buôn và bán lẻ các mặt hàng tiêu dùng phục vụ khách
hàng Việt Nam và người nước ngoài. Thông qua đó:
Góp phần thúc đẩy kinh tế thị trường phát triển
Đảm bảo đời sống cho người lao động
Tăng thu nhập cho Ngân sách Nhà nước.
Nâng cao chất lượng cuộc sống.
Đẩy mạnh sự phát triển cuả công nghệ thông tin trong nước.
Trên cơ sở chức năng chủ yếu đó, công ty Thương mại và công nghệ Thiên Hào có những nhiệm vụ chính sau:
+ Tổ chức công tác mua hàng từ các cơ sở sản xuất.
+ Tổ chức bảo quản tốt hàng hoá đảm bảo cho lưu thông hàng hoá được thường xuyên liên tục và ổn định thị trường.
+ Tổ chức bán buôn, bán lẻ hàng hoá cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và các cá nhân trong nước.
+ Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở rộng kinh doanh, làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước thông qua việc giao nộp ngân sách nhà nước hàng năm.
+ Tuân thủ các chế độ, chính sách quản lý kinh tế của Nhà nước.
Công ty Thương Mại và công nghệ Thiên Hào kinh doanh các mặt hàng thuộc các ngành hàng phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân như:
Ngành đồ điện tử gia dụng.
Các loại máy vi tính.
1.3 Công tác tổ chức bộ máy của Công ty.
Giám đốc Công ty: Là người đứng đầu Công ty, người đại diện pháp nhân duy nhất của Công ty, chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan chủ quản và Nhà nước.
Phó giám đốc: là người giúp Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc. Thay mặt Giám đốc giải quyết công việc được phân công, những công việc giải quyết vượt quá thẩm quyền của mình thì phải trao đổi và xinh ý kiến của Giám đốc.
Phòng nghiệp vụ kinh doanh: Là cơ quan chuyên môn, có chức năng tham mưu giúp ban Giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về tổ chức, xây dựng, thực hiện công tác kinh doanh của Công ty. Thực hiện việc cung ứng hàng hóa, xây dựng các hợp đồng mua bán, đại lý, ký gửi hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi Công ty.
- Phòng kế toán: Là cơ quan chuyên môn giúp Giám đốc Công ty trong việcquản lý tài chính, xây dựng các kế hoạch tài chính ngắn hạn, dài hạn, thực hiện công tác kế toán thống kê của Công ty.
Sơ đồ 14: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Thương Mại và công nghệ Thiên Hào
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phòng kinh doanh
Phòng
kế Toán
Các cửa hàng
Kho
177 lò đúc
Cửa Hàng
177 lò đúc
Củă hàng
216 lò đúc
NV
Nghiệp vụ
Thủ kho
NV
Bán
Hàng
NV
Kế
Toán
NV
Bán
Hàng
Hàng
NV
Kế Toán
Ghi chú: Quan hệ trực tiếp
Quan hệ gián tiếp
Các cửa hàng tự mình đảm nhiệm kế hoạch đã đặt ra thực hiện kinh doanh với hiệu quả cao nhất và chịu sự chỉ đạo của ban giám đốc công ty
.Tổ chức công tác kế toán trong Công ty.
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tổ chức công tác kế toán phân tán, theo hình thức này, phòng kế toán của Công ty gồm:
- 01 kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp
- 02 kế toán viên
- 01 thủ quỹ và kế toán cửa hàng
Chức năng và nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán của Công ty được chia như sau:
- Kế toán trưởng: Giúp giám đốc tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tàchính của Công ty , phối hợp với các Trưởng phòng, Trưởng ban chức năng khác để xây dựng và hoàn thiện các định mức kinh tế và cải tiến phương pháp quản lý Công ty. Ký , duyệt các kế hoạch , quyết toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về số liệu có liên quan. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và giám sát bộ phận kế toán viên dưới các đơn vị trực thuộc.
- Kế toán viên: Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh kịp thời và chính xác tình hình kinh doanh của Văn phòng Công ty. Theo dõi công nợ, đối chiếu thanh toán nội bộ, theo dõi, quản lý TSCĐ của Công ty, tính toán và phân bổ chính xác giá trị hao mòn của TSCĐ vào chi phí của từng đối tượng sử dụng. Hàng tháng, lập báo cáo kế toán của bộ phận văn phòng và cuối quý phải tổng hợp số liệu để lập báo cáo chung cho toàn Công ty.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ chi tiền mặt khi có quyết định của lãnh đạo và thu tiền vốn vay của các đơn vị, theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình tăng, giảm và số tiền còn tồn tại quỹ. Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho kế toán trưởng để làm cơ sở cho việc kiểm soát, điều chỉnh vốn bằng tiền, từ đó đưa ra những quyết định thích hợp cho hoạt động kinh doanh và quản lý tài chính của Công ty.
- Kế toán cửa hàng: Thực hiện toàn bộ công việc kế toán phát sinh tại cửa hàng. Hàng tháng phải lập báo cáo kế toán để gửi về phòng kế toán của Công ty.
Sơ đồ 15 : Tổ chức công tác kế toán của Công ty
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán cửa hàng
Kế toán viên
2. Hình thức sổ sách, báo cáo mà công ty đang sử dụng:
Hiện nay công ty Thương Mại và công nghệ Thiên Hào áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ, hệ thống sổ sách bao gồm:
- Các sổ Nhật ký chứng từ: Đây là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo vế có các tài khoản. Công ty sử dụng các NKCT số 1,2,3,5,7,8,9,10.
- Sổ cái: là sổ phân loại dùng để hạch toán tổng hợp, mỗi tài khoản được phản ánh trên một trang sổ cái, sổ cái tài khoản 156, 632, 511, 641, sổ cái tổng hợp 911.
- Các sổ và thẻ kế toán chi tiết: dùng để theo dõi phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần hạch toán chi tiết.
- Bảng kê: kế toán của công ty mở các bảng kê số 8 để theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn của hàng hoá và bảng kê số 11 để phản ánh tình hình thanh toán tiền hàng với người mua
Trình tự kế toán như sau:
ở kho: Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi ghi vào thẻ kho tương ứng của từng nhóm hàng, lô hàng. Mỗi chứng từ xuất được ghi vào một d
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1044.doc