CHƯƠNG I – MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC 1
I – CƠ CẤU TỔ CHỨC 1
1. Khái niệm 1
2. Các thuộc tính cơ bản của cơ cấu tổ chức 1
2.1. Chuyên môn hoá công việc 1
2.2. Bộ phận và các mô hình tổ chức bộ phận 2
(1) Mô hình cơ cấu tổ chức trực tuyến 2
(2) Mô hình tổ chức bộ phận theo chức năng 3
(3) ) Mô hình tổ chức bộ phận theo đơn vị chiến lược 4
(4) Mô hình tổ chức ma trận 5
2.3. Mô hình cơ cấu tổ chức xét theo cấp quản lý và tầm quản lý 7
2.4. Quyền hạn và mối quan hệ về quyền hạn trong tổ chức 8
2.5. Sự phân bổ quyền hạn giữa các cấp trong tổ chức 9
2.6. Sự phối hợp các bộ phận, phân hệ trong tổ chức 10
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức 10
3.1. Chiến lược của tổ chức 10
3.2. Quy mô của tổ chức và mức độ phức tạp trong hoạt động của tổ chức 11
3.3. Công nghệ 11
3.4. Thái độ của ban lãnh đạo và năng lực làm việc của nhân viên 12
II.Hoàn thiện cơ cấu tổ chức 12
1.Khái niệm 12
2.Lý do hoàn thiện 12
3.Quá trình hoàn thiện 12
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THĂNG LONG 14
I.Tổng quan về công ty 14
1.Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thăng Long 14
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh 14
1.2.Quá trình phát triển 15
2.Chức năng,lĩnh vực hoạt động kinh doanh 16
2.1.Chức năng 16
2.2.Lĩnh vực hoạt động kinh doanh 16
2.2.1.Hoạt động dịch vụ: 16
2.2.2.Hoạt động tín dụng 17
2.2.3.Hoạt động đầu tư 17
II. THỰC TRẠNG CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY 17
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV Thăng Long 17
2. Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban 19
2.1. Phòng quan hệ khách hàng 1 19
2.1.1.Công tác tiếp thị và phát triển khách hàng: 19
2.1.2.Công tác tín dụng: 20
2.2.Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ: 22
2.2.1.Công tác tiếp thị và phát triển quan hệ khách hàng : 22
2.2.2.Công tác tín dụng: 23
2.3.Đối với khách hàng cá nhân 25
2.3.1.Công tác tiếp thị và phát triển khách hàng 25
2.3.2.Công tác bán sản phẩm và dịch vụ ngân hàng bán lẻ: 25
2.4.Phòng quản lý rủi ro 26
2.4.1.Trong công tác quản lý tín dụng,phòng co nhiệm vụ: 26
2.4.2.Công tác quản lỷ rủi ro tác nghiệp: 27
2.4.3.Công tác chống rửa tiền và quản lý hệ thống chất lượng ISO 27
2.4.4.Công tác kiểm tra nội bộ: 27
2.5.Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân 28
2.6.Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp 29
2.7. Phòng giao dịch 29
2.8. Phòng tiền tệ - kho quỹ 30
2.9.Phòng kế hoạch tổng hợp 31
2.10.Phòng tài chính - kế toán 31
2.11.Phòng tổ chức hành chính 32
3.Thực trạng cơ cấu tổ chức 32
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ 35
I.Phương hướng hoàn thiện trong thời gian tới 35
II.Giải pháp hoàn thiện 35
39 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 8016 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ôi trường xung quanh để đạt được những mục đích mới.
2.Lý do hoàn thiện
Một cơ cấu tổ chức không phù hợp sẽ kéo theo nhưng thiệt hại rất lớn cho các doanh nghiệp,các tổ chức.Hoàn thiện cơ cấu tổ chức sẽ giúp khắc phục được những sai lệch trong cơ cấu tổ chức cũ,nâng cao hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh.Trong quá trình hoạt động của một bộ máy,một tổ chức hoàn thiện sẽ giúp nó vận hành kịp thời,chính xác,linh hoạt trước những thay đổi của môi trường,khắc phục được sự trì trệ,ì ạch của bộ máy cũ.
3.Quá trình hoàn thiện
-Bố trí,sắp xếp lại bộ máy:
Trong nền kinh tế thị trường,cơ cấu tổ chức bộ máy quản ls phải luôn được hoàn thiện theo hướng ngày càng thích hợp với mục tiêu và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý phải đảm bảo mối quan hệ hợp lý giữa số lượng,số khâu quản lý ít nhất,gọn nhẹ nhất,hiệu quả nhất.Bố trí cán bộ nhân viên quản lý hợp về chuyên môn,nghiệp vụ nhằm đảm bảo bộ máy quản lý đơn giản,có hiệu lực.
-Xây dựng tiêu chuẩn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý.Dựa trên nghiệp vụ của Nhà nước đồng thời kết hợp với chủ trương,phương pháp xây dựng và phát triển ngành trên cơ sở đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý
-Bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý doanh nghiệp
Con người là nhân tố quyết định sự phát triển của các doanh nghiệp nên đào tạo cán bộ quản lý là một hoạt động nhằm không ngừng nâng cao trình độ lý luận cũng như thực tiễn,tạo ra một đội ngũ cán bộ quản lý có khả năng đảm nhận các chức vụ quản lý doanh nghiệp.
-Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước là một biện pháp chuyển doanh nghiệp từ sở hữu Nhà nước sang sở hữu nhiều thành phần,trong đó tồn tại một phần sở hữu Nhà nước.
Lựa chọn mô hình cho cơ cấu tổ chức,phải đảm bảo tiêu chí hiệu quả công việc cao,phát huy được tối đa chức năng,nhiệm vụ của các phòng ban chức năng.
Phân chia các phòng ban chức năng,dựa theo tính chất công việc để đưa ra nhiệm vụ chức năng của mỗi phòng.
Xác định số lượng lao động mỗi phòng ban,chức năng nhiệm vụ của mỗi thanh viên,không để thiếu thừa tránh lãng phí.
Lập sơ đồ,phan tích mối liên hệ các phòng ban chức năng với giám đốc,phó giám đốc.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THĂNG LONG
I.Tổng quan về công ty
1.Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thăng Long
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh
_ Ngân hàng Đầu tư và phát triển Thăng Long - Ngân hàng Đầu tư phát triển Việt Nam, có trụ sở chính tại đường Phạm Văn Đồng huyện Từ Liêm – Hà Nội. Ra đời trực thuộc Ngân hàng kiến thiết Trung ương theo quyết định số 103/TC-QĐ-TCCB ngày 3/1/1974 nhằm mục đích cấp phát, kiểm tra , thanh toán vốn xây dựng cơ bản cho công trình xây dựng cầu Thăng Long, phòng này đặt tại Hà Nội. Đến năm 1981 theo quyết định số 75 NH/QĐ ngày 17/07/1981 Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Nguyễn Duy Gia ký, được mang tên Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư xây dựng cầu Thăng Long, được giao nhiệm vụ : Thu hút và quản lý tất cả các nguồn vốn dành cho đầu tư XDCB, tiến hành cho vay, cấp phát thanh toán , quản lý tiền mặt , quản lý chi tiêu quỹ trong lĩnh vực XDCB, thực hiện phục vụ theo đúng chính sách, thể lệ, kế hoạch và chế độ của Nhà nước.
Về mặt tổ chức lúc bấy giờ Chi nhánh chịu sự quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Còn về thực hiện công tác nghiệp vụ thì ngân hàng trực thuộc Ngân hàng ĐT – XD Việt Nam.
Để cho việc chỉ đạo của NH Đầu tư và phát triển Việt Nam được toàn diện, năm 1991 có quyết định số 38 NH/QĐ ngày 02/04/1991 được Thống đốc Ngân hàng Cao Sỹ Khiêm ký, được thành lập và mang tên Chi nhánh NH Đầu tư và phát triển Thăng Long trực thuộc NH Đầu tư và phát triển Việt Nam. Đến 01/01/95theo quyết định số 293 NH/QĐ ngày 18/11/94 của Thống đốc NH Cao Sỹ Khiêm ký nhằm điều chỉnh chức năng huy động vốn trung và dài hạn trong và ngoài nước để cho vay các dự án phát triển kinh tế, kĩ thuật kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ Ngân hàng chủ yếu trong lĩnh vực đầu tư phát triển, được phép thực hiện các hoạt động của NHTM quyết định tại pháp lệnh NH, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính theo điều lệ mới được Thống đốc NH phê quyệt.
1.2.Quá trình phát triển
Cùng với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và với sự phát triển toàn diện của toàn ngành, Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh (BIDV) Thăng Long ngày càng phát triển và khẳng định vai trò, vị trí của mình trong hệ thống NH Việt Nam. BIDV Thăng Long là một trong những NHTM hàng đầu Việt Nam và đóng góp một phần đáng kể trong việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế mà Đảng và Nhà nước vạch ra, đồng thời tham gia vào việc thực thi chính sách tiền tệ nhằm góp phần kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và phát triển từng bước hòa nhập vào kinh tế nói chung của thế giới đang hoạt động rất sôi động.
Với đội ngũ 120 cán bộ quản lý và nhân viên có trình độ chuyên môn cao và nhiệt tình, BIDV Thăng Long đã và đang phục vụ một cách nhiệt tình đối với khách hàng của Ngân hàng, chủ yếu là các tổ chức kinh tế trong lĩnh vực công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, bưu điện, TM , dịch vụ, du lịch và khách hàng cá nhân tại các khu tập trung dân cư.
Là một đơn vị hạch toán độc lập nhưng tương đối phụ thuộc vào NH VIDB, có quyền tự chủ kinh doanh, có con dấu riêng và được mở tài khoản giao dịch tại NHNN cũng như các tổ chức tín dụng khác trong cả nước.Kể từ khi thành lập đến nay, BIDV Thăng Long đã và đang hoạt động kinh doanh trên cơ sở tự kinh doanh , tự bù đắp và có lãi.
Tuy nhiên, bên cạnh đó BIDV Thăng Long không tránh khỏi sự cạnh tranh gay gắt của các Ngân hàng khác trong hệ thống. Điều này đòi hỏi BIDV Thăng Long chú trọng tìm những bịên pháp nhằm giữ khách hàng chung, đồng thời thu hút, lôi kéo và phát triển khách hàng tiềm năng. Đó là việc không ngừng nâng cao chất lượng nghiệp vụ , giảm thiểu thủ tục hành chính rườm rà gây khó dễ cho khách hàng tạo điều kiện cho khách hàng vay vốn mở rộng sản xuất kinh doanh góp phần cho nên kinh tế phát triển.
2.Chức năng,lĩnh vực hoạt động kinh doanh
2.1.Chức năng
Chuyên kinh doanh về tín dụng,đầu tư,thanh toán quốc tế ,tham gia vào các hoạt động cộng đồng trên cả nước.
Kinh doanh và thực hiện các dịch vụ Ngân hang bằng ngoại tệ và tiền mặt
Cung cấp tín dung
Bảo lãnh
Đầu tư
Cung cấp đầy đủ và toàn diện các sản phẩm và dịch vụ Ngân hàng có chất lượng cao,sang tạo nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của từng đối tượng khách hàng.
2.2.Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
2.2.1.Hoạt động dịch vụ:
-Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ và sản phẩm phát sinh:
Sự biến động giữa giá USD/VND mạnh mẽ tạo ra nhiều cơ hội trong hoạt động kinh doanh tiền tệ.Bằng sự linh hoạt,khả năng dự đoán và tận dụng thời cơ,hoạt động kinh doanh ngoại tệ của BIDV Thăng Long đã đạt kết quả tốt.
-Dịch vụ bảo lãnh:
Dịch vụ áp dụng đối với các khách hàng cá nhân.Đây là dịch vụ truyền thống và cơ ưu thế của BIDV Thăng Long,đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.BIDV sẽ nhận bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho các tổ chức,doanh nghiệp khi tổ chức,doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu của BIDV.
-Dịch vụ chuyển tiền và thanh toán quốc tế:
Lựa chọn ngân hàng uy tín để thay mặt thanh toán và nhận tiền trong giao dịch quốc tế là mối quan tâm lớn của nhiều công ty xuất nhập khẩu.Hoạt động thanh toán của BIDV Thăng Long tương đối ổn định,tốc độ thanh toán,chuyển tiền rất nhanh,an toàn,chính xác,đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng và nền kinh tế.Hoạt động chuyển tiền quốc tế tăng trưởng tương đối tốt về cả doanh số chuyển tiền đi và chuyển tiền đến.
-Dịch vụ ngân quỹ
-Dịch vụ đại lý
-Dịch vụ bảo hiểm
-Hoạt động bảo hiểm..
2.2.2.Hoạt động tín dụng
Về chất lượng tín dụng trước những biến động khó lường của nền kinh tế,chất lượng tín dụng của BIDV Thăng Long vẫn được kiểm soát chặt chẽ.Bên cạnh đó nó còn được cải thiện mạnh mẽ do BIDV đã thực hiện thu nợ vay chứng khoán,thắt chặt cho vay bất động sản,cơ cấu lại các khoản nợ gặp khó khăn do tác động của khủng hoảng tài chính thế giới theo chủ trương của Chính phủ.Tập trung thu nợ xấu và thắt chặt đánh giá định hạng doanh nghiệp,cho vay có chọn lọc,kiểm soát chặt chẽ tăng trưởng gắn với chất lượng tín dụng.
2.2.3.Hoạt động đầu tư
Tiền gửi tiết kiệm cá nhân : an toàn và hiệu quả
Tiền gửi tiết kiệm doanh nghiệp :an toàn,sinh lợi thuận tiện,hiệu quả trong thanh toán.
Xét cơ cấu,các khoản đầu tư thuộc lĩnh vực kinh doanh chính(tài chính,ngân hàng,bảo hiểm và chứng khoán) và các dự án trọng điểm theo chỉ đạo của Chính phủ.
II. THỰC TRẠNG CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV Thăng Long
Năm 1991, Chi nhánh gồm 22 người được chia làm 3 phòng, đó là:
- Phòng Tín dụng cấp phát và Kinh doanh .
- Phòng Kế toán thường vụ .
- Phòng Tổ chức - Hành chính - ngân quỹ . a
Tính đến thời điểm 30/06/2009 Chi nhánh có 13 phòng, ban; 7 phòng giao dịch và 3 điểm giao dịch; với 120 cán bộ công nhân viên, số cán bộ chủ chốt là 24 người trong đó Ban giám đốc gồm 3 người (một Giám đốc và hai Phó giám đốc) Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long được khái quát qua sơ đồ sau:
MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA BIDV THĂNG LONG
PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP
PHÒNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
PHÒNG GIAO DỊCH 1
109 Nguyễn Chí Thanh
PHÒNG DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
PHÒNG GIAO DỊCH 2 A4 Làng Quốc tế Thăng Long
PHÒNG GIAO DỊCH 3 110 Hồ Tùng Mậu
PHÒNG GIAO DỊCH 4 551 Kim Mã
PHÒNG GIAO DỊCH 8 Tòa B TTTM The Manner Mỹ Đình
PHÒNG GIAO DỊCH 10 Đường Phạm Văn Đồng
PHÒNG TIỀN TỆ KHO QUỸ
PHÒNG QUẢN LÝ RỦI RO
ĐIỂM GIAO DỊCH 5 tòa nhà F5 – khu đô thị Yên Hòa
ĐIỂM GIAO DỊCH 7 114 Hào Nam
ĐIỂM GIAO DỊCH 9 Số 6 Lô A1 Khu 02 Đô thị Nghĩa Đô
PHÒNG QUẢN TRỊ TÍN DỤNG
BAN GIÁM ĐỐC
2. Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban
2.1. Phòng quan hệ khách hàng 1
2.1.1.Công tác tiếp thị và phát triển khách hàng:
2.1.1.1.Tham mưu,đề xuất chính sách,kế hoạch phát triển quan hệ khách hàng:
-Xây dựng chính sách và các văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách khách hàng,phát triển thị trường,thị phần,triển khai các sản phẩm hiện có(tín dụng,dịch vụ ngân hàng,phi ngân hàng...)phù hợp với điều kiện cụ thể của chi nhánh và theo hướng dẫn của BIDV.Đề xuất cải tiến,phát triển các sản phẩm dành cho khách hàng doanh nghiệp tới Ban Phát triển sản phẩm và tài trợ thương mại.
-Xác định thị trường mục tiêu,khách hàng mục tiêu,xây dựng và triển khai chương trình,kế hoạch bán sản phẩm tháng/quý/năm và các giải pháp tiếp thị,marketing nhằm phát triển khách hàng,thị trường,thị phần,quảng bá thương hiệu,sản phẩm,dịch vụ theo mục tiêu của chi nhánh và của BIDV.
-Đánh giá danh mục sản phẩm đối với các khách hàng doanh nghiệp,đề xuất khả năng khai thác các sản phẩm và kiến nghị về cải thiện sản phẩm dịch vụ của chi nhánh để đáp ứng yêu cầu của khách hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh.
2.1.1.2.Trực tiếp tiếp thị và bán sản phẩm(sản phẩm bán buôn,tài trợ thương mại,dịch vụ...)
-Triển khai thực hiện chính sách khách hàng doanh nghiệp của BIDV phù hợp với đặc điểm khách hàng tại chi nhánh;tiếp thị,tìm hiểu nhu cầu,tìm kiếm khách hàng,dự án;tiếp nhận yêu cầu và ý kiến phản hồi của khách hàng.Phối hợp với các phòng liên quan,đề xuất với Giám đốc chi nhánh,cách giải quyết nhằm đáp ứng sự hài lòng của khách hàng và bán được nhiều sản phẩm.
-Đầu mối phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các biện pháp marketing,quảng bá thương hiệu;bán sản phẩm,dịch vụ ngân hàng của chi nhánh/BIDV cho khách hàng(tín dụng,tài trợ thương mại,dịch vụ,quản lý tiền mặt..).Xác định cơ hội thực hiện việc hợp tác sử dụng sản phẩm dịch vụ,xác định cơ cấu sản phẩm,dịch vụ phù hợp với yêu cầu của khách hàng tiến tới cung ứng trọn gới sản phẩm tài chính-ngân hàng(tín dụng,tài trợ thương mại,tiền gửi,ngoại hối,thanh toán và các sản phẩm khác như bảo hiểm,dịch vụ tài chính doanh nghiệp,chứng khoán...)với tiện ích ngày càng cao.
-Tham gia đề xuất xây dựng các sản phẩm mới,cải tiến nâng cao chất lượng,tiện ích các sản phẩm,dịch vụ đã có.
-Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng;tư vấn cho khách hàng lựa chọn sử dụng sản phẩm tín dụng,dịch vụ ngân hàng;phổ biến,hướng dẫn và giải đáp thắc mắc cho khách hàng về quy định,quy trình tín dụng,dịch vụ ngân hàng,đảm bảo phục vụ khách hàng một cách hiệu quả với tính chuyên nghiệp cao;
2.1.1.3Chịu trách nhiệm thiết lập,duy trì và phát triển quan hệ hợp tác với khách hàng và bán sản phẩm của ngân hàng:
-Thiết lập,duy trì,quản lý và phát triển quan hệ với khách hàng hiện tại,khách hàng tiềm năng trong thi trường mục tiêu;mở rộng nền khách hàng;đàm phán mở rộng các lĩnh vực hợp tác với khách hàng;chăm sóc toàn diện khách hàng,đảm bảo khách hàng được phục vụ đầy đủ với chất lượng ngày càng cao.
-Thu thập,cập nhật hồ sơ,thông tin khách hàng.
-Chịu trách nhiệm chính về việc bán sản phẩm.nâng cao thị phần của chi nhánh,tối ưu hóa doanh thu và quản lý cân đối lãi/lỗ trong quan hệ khách hàng doanh nghiệp nhằm đạt lợi nhuận mục tiêu đề ra trên cơ sở đảm bảo phù hợp với chính sách và mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng.
2.1.2.Công tác tín dụng:
2.1.2.1.Trực tiếp đề xuất hạn mức,giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng:
-Thu thập thông tin,phân tích,thẩm định đánh giá dự án,khoản vay;Đối chiếu với các điều kiện tín dụng;đánh giá tài sản đảm bảo;phối hợp thẩm định đối với các dự án thuộc thẩm quyền đề xuất.
-Lập báo cáo đề xuất tín dụng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt/chuyển Phòng Quản ly rủi ro rà soát,thẩm định rủi ro theo đúng quy trình cấp tín dụng của BIDV.Thông báo cho khách hàng về quyết định tín dụng của Chi nhánh/BIDV.
-Hướng dẫn khách hàng và chuẩn bị hồ sơ tín dụng theo quy định.Đề xuất cho vay/bảo lãnh/điều chỉnh tín dụng các dự án/khoản vay của khách hàng;soạn thảo hợp đồng tín dụng/bảo lãnh và các hợp đồng có liên quan khác và đảm bảo các hợp đồng này được lập,được ký theo đúng quy định.
-Tiếp nhận,kiểm tra hồ sơ giải ngân/phát hành bảo lãnh và đề xuất giải ngân/phát hành bảo lãnh để chuyển Phòng quản trị tín dụng xử lý.Thực hiện việc đăng ký giao dịch đảm bảo đối với tài sản đảm bảo nợ vay.
-Bàn giao toàn bộ hồ sơ tín dụng gốc của khách hàng cho Phòng quản trị tín dụng quản lý.Cung cấp các chi tiết liên quan cho Phòng Quản trị tín dụng theo các mẫu biểu quy định.
2.1.2.2.Theo dõi,quản lý tình hình hoạt động của khách hàng.Kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn vay,tài sản đảm bảo nợ vay.Đôn đốc khách hàng trả nợ gốc,lãi (kể cả các khoản nợ đã chuyển ngoại bảng).Đề xuất cơ cấu lại thời hạn trả nợ,theo dõi thu đủ nợ gốc,lãi,phí(nếu có)đến khi tất toán hợp đồng tín dụng.Xử ly khi khách hàng không đáp ứng được các điều kiện tín dụng.Phát hiện kịp thời các khoản vay có dấu hiệu rủi ro và đề xuất xử lý.
2.1.2.3.phân loại,rà soát phát hiện rủi ro.Lập báo cáo phân tích,đề xuất các biện pháp phòng ngừa,xử lý rùi ro.Thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ và phân loại nợ cho khách hàng theo quy định và tham gia ý kiến về việc lập dự phòng rủi ro tín dụng.
2.1.2.4.tiếp nhận,kiểm tra hồ sơ đề nghị miễn/giảm lãi, đề xuất miễn/giảm lãi và chuyển Phòng Quản lý rủi ro xử lý tiếp theo quy định.
2.1.2.5. tuân thủ các giới hạn mức tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng. Theo dõi việc sử dụng hạn mức của khách hàng.
2.1.2.6.chịu trách nhiệm đầy đủ về:
-Tìm kiếm khách hàng, phát triển hoạt động tín dụng (doanh nghiệp), mức tằng trưởng và hiệu quả tín dụng (doanh nghiệp) của Chi nhánh.
- Tính đầy đủ,chính xác, trung thực đối với các thông tin khách hàng khi cung cấp báo cáo để phục vụ cho việc xét cấp tín dụng cho khách hàng.
-Mọi khoản tín dụng được cấp đều tuân thủ đúng quy định,quy trình, quy định vè quản lý rủi ro và mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng,đúng pháp lý và điều kiện tín dụng.
-Tính an toàn và hiệu quả đối với các khoản vay được đề xuất quyết định cấp tín dụng.
2.2.Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ:
2.2.1.Công tác tiếp thị và phát triển quan hệ khách hàng :
2.2.1.1.Tham mưu,đề xuất chính sách,kế hoạch phát triển quan hệ khách hàng:
-Xây dựng chính sách và các văn bản hướng dẫn thực hiện chính sách khách hàng,phát triển thị trường,thị phần;triển khai các sản phẩm hiện có(tín dụng,dịch vụ ngân hàng,phi ngân hàng...)phù hợp với điều kiện cụ thể của Chi nhánh và theo hướng dẫn của BIDV.Đề xuất cải tiến,phát triển các sản phẩm dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tới Ban phát triển sản phẩm và tài trợ thương mại.
-Xác định thị trường mục tiêu,khách hàng mục tiêu;xây dựng và triển khai chương trình,kế hoạch bán sản phẩm tháng/quý/năm và các giải pháp tiếp thị,marketing nhằm phát triển khách hàng,thị trường,thị phần,quảng bá thương hiệu,sản phẩm,dịch vụ theo mục tiêu của chi nhánh và của BIDV..
-Đánh giá danh mục sản phẩm đối với các khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ đề xuất khả năng khai thác các sản phẩm và kiến nghị về cải thiện sản phẩm dịch vụ của chi nhánh để đáp ứng yêu cầu của khách hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh.
2.2.1.2.Trực tiếp tiếp thị và bán sản phẩm(sản phẩm bán buôn,tài trợ thương mại,dịch vụ....):
-Triển khai thực hiện chính sách khách hàng vừa và nhỏ của BIDV phù hợp vời đặc điểm khách hàng tại chi nhánh;tiếp thị,tìm hiểu nhu cầu,tìm kiếm khách hàng,dự án;tiếp nhận yêu cầu và ý kiến phản hồi của khách hàng.Phối hợp với các phòng liên quan,đề xuất với Giám đốc chi nhánh cách giải quyết nhằm đáp ứng sự hài lòng của khách hàng và bán được nhiều sản phẩm.
-Đầu mối phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các biện pháp marketing,quảng bá thương hiệu;bán các sản phẩm,dịch vụ ngân hàng của chi nhánh/BIDV cho khách hàng(tín dụng,tài trợ thương mại,dịch vụ,quản lý tiền mặt..).Xác định cơ hội thực hiện việc hợp tác sử dụng sản phẩm dịch vụ,xác định cơ cấu sản phẩm,dịch vụ phù hợp với yêu cầu của khách hàng tiến tới cung ứng trọn gói sản phẩm tài chính ngân hàng(tín dụng,tài trợ thương mại,tiền gửi,ngoại hối,thanh toán và các sản phẩm khác như bảo hiểm,dịch vụ tài chính doanh nghiệp,chứng khoán...) với tiện ích ngày càng cao.
-Tham gia đề xuất xây dựng các sản phẩm mới,cải tiến nâng cao chất lượng,tiện ích các sản phẩm,dịch vụ đã có.
-Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng;tư vấn cho khách hàng lựa chọn sử dụng sản phẩm tín dụng,dịch vụ ngân hàng;phổ biến,hướng dẫn và giải đáp thắc mắc cho khách hàng về quy định,quy trình tín dụng,dịch vụ ngân hàng,đảm bảo phục vụ cho khách hàng một cách hiệu quả với tính chuyên nghiệp cao;
2.2.1.3.Chịu trách nhiệm thiết lập,duy trì và phát triển quan hệ hợp tác với khách hàng và bán sản phẩm của ngân hàng:
-Thiết lập,duy trì,quản lý và phát triển quan hệ với khách hàng hiện tại,khách hàng tiềm năng trong thị trường mục tiêu;mở rộng nền khách hàng;đàm phán mở rộng các lĩnh vực hợp tác với khách hàng;chăm sóc toàn diện khách hàng,đảm bảo khách hàng được phục vụ đầy đủ với chất lượng ngày càng cao.
-Thu thập,cập nhật hồ sơ,thông tin khách hàng
-Chịu trách nhiệm chính về việc bán sản phẩm,nâng cao thị phần của chi nhánh,tối ưu hóa doanh thu va quản lý cân đối lãi/lỗ trong quan hệ khách hàng doanh nghiệp vừa,nhỏ và cá nhân nhằm đạt lợi nhuận mục tiêu đề ra trên cơ sở đảm bảo phù hợp với chính sách và mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng.
2.2.2.Công tác tín dụng:
2.2.2.1.Trực tiếp đề xuất hạn mức,giới hạn tín dụng và đề xuất tín dụng:
-Thu thập thông tin,phân tích,thẩm định đánh giá dự án,khoản vay;Đối chiếu với các điều kiện tín dụng;đánh giá tài sản đảm bảo;phối hợp thẩm định đối với các dự án.
-Lập báo cáo đề xuất tín dụng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt/chuyển phòng quản lý rủi ro rà soát theo đúng quy trình cấp tín dụng của BIDV.Thông báo cho khách hàng về quyết định tín dụng của chi nhánh/BIDV.
-Hướng dẫn khách hàng và chuẩn bị hồ sơ tín dụng theo quy định.Đề xuất cho vay/bảo lãnh/điều chỉnh tín dụng các dự án/khoản vay của khách hàng;soạn thảo hợp đồng tín dụng/bảo lãnh và các hợp đồng có liên quan khác và đảm bảo các hợp đồng này được lập,được ký theo đúng quy định.
-Tiếp nhận,kiểm tra hồ sơ giải ngân/phát hành bảo lãnh và đề xuất giải ngân/phát hành bảo lãnh để chuyển Phòng quản trị tín dụng xử lý.Thực hiện việc đăng ký giao dịch đảm bảo đối với tài sản đảm bảo nợ vay.
-Bàn giao toàn bộ hồ sơ tín dụng gốc của khách hàng cho Phòng quản trị tín dụng quản lý.Cung cấp các chi tiết liên quan cho Phòng quản trị tín dụng theo các mẫu biểu quy định.
2.2.2.2.Theo dõi,quản lý tình hình hoạt động của khách hàng.Kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn vay,tài sản đảm bảo nợ vay.Đôn đốc khách hàng trả nợ gốc,lãi(kể cả các khoản nợ đã chuyển ngoại bảng).Đề xuất cơ cấu lại thời hạn trả nợ,theo dõi thu đủ nợ gốc,lãi,phí(nếu có)đến khi tất toán hợp đồng tín dụng.Xử lý khi khách hàng không đáp ứng được các điều kiện tín dụng.Phát hiện kịp thời các khoản vay có dấu hiệu rủi ro và đề xuất xử lý.
2.2.2.3.Chịu trách nhiệm đầy đủ về:
-Tìm kiếm khách hàng,phát triển hoạt động tín dụng(doanh nghiệp),mức tăng trưởng và hiệu quả hoạt động tín dụng(doanh nghiệp) của chi nhánh.
-Tính đầy đủ,chính xác,trung thực đối với các thông tin khách hàng khi cung cấp báo cáo để phục vụ cho việc xét cấp tín dụng cho khách hàng.
-Mọi khoản tín dụng được cấp đều tuân thủ đúng quy định,quy trình,quy định về quản lý rủi ro và mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng,đúng pháp lý và điều kiện tín dụng.
-Tính an toàn và hiệu quả đối với các khoản vay được đề xuất quyết định cấp tín dụng.
2.3.Đối với khách hàng cá nhân
2.3.1.Công tác tiếp thị và phát triển khách hàng
2.3.1.1.Tham mưu,đề xuất chính sách và kế hoạch phát triển khách hàng cá nhân:
-Nghiên cứu đề xuất chính sách phát triển khách hàng;Triển khai các sản phẩm hiện có(tín dụng,tiền gửi,bảo hiểm,dịch vụ..)phù hợp với điều kiện cụ thể của chi nhánh và hướng dẫn của BIDV.Đề xuất việc cải tiến/phát triển các sản phẩm bán lẻ dành cho khách hàng cá nhân tới ban phát triển các sản phẩm bán lẻ và Marketing.
-Thu thập thông tin,khai thác hệ thống thông tin về thị trường bán lẻ(dân cư,khách hàng,đối tác,đối thủ cạnh tranh,sản phẩm dịch vụ bán lẻ của ngân hàng bạn trên dịa bàn..) để xây dựng chính sách,kế hoạch và biện pháp phát triển khách hàng,phát triển sản phẩm ngân hàng bán lẻ thích hợp theo định hướng của BIDV và phù hợp với điều kiện thực tế của chi nhánh.
2.3.1.2.Xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình Marketing tổng thể cho từng nhóm sản phẩm:
-Tìm kiếm khách hàng,tìm hiểu nhu cầu và ý kiến phản hồi của khách hàng,đo lường mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm và tiện ích ngân hàng.Đề xuất sản phẩm mới,bổ sung tính năng của những sản phẩm đã có đến Ban phát triển sản phẩm bán lẻ và Marketing nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm,đáp ứng sự hài lòng của khách hàng.
-Xây dựng các báo cáo đánh giá hiệu quả triển khai từng sản phẩm tại Chi nhánh.
2.3.2.Công tác bán sản phẩm và dịch vụ ngân hàng bán lẻ:
2.3.2.1.Xây dựng kế hoạch bán sản phẩm đối với khách hàng cá nhân:
-Xác định các chỉ tiêu liên quan đến khách hàng cá nhân(danh mục sản phẩm triển khai tại chi nhánh,thị phần,doanh thu...);phối hợp với Phòng tổng hợp nguồn vốn để xây dựng kế hoạch phát triển khách hàng/sản phảm từng tháng/quý/năm
-Xây dựng kế hoạch,biện pháp hỗ trợ bán sản phẩm.
2.3.2.2.Tư vấn cho khách hàng lựa chọn sử dụng các sản phẩm bán lẻ của BIDV.Phổ biến,hướng dẫn,giải đáp thắc mắc cho khách hàng về quy trình sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng với tính chuyên nghiệp cao.
2.3.2.3.Chịu trách nhiệm về việc bán sản phẩm,nâng cao thị phần của chi nhánh,tối ưu hóa doanh thu nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận,phù hợp với chính sách và mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng.
2.3.3.Công tác tín dụng:
-Tiếp xúc với khách hàng,tìm hiểu nhu cầu,tiếp nhận hồ sơ vay vốn.
-Thu thập thông tin,phân tích khách hàng,khoản vay,lập báo cáo thẩm định.
-Đối chiếu với các điều kiện tín dụng và các quy định về quản lý tín dụng,quản lý rủi ro.
-Lập báo cáo đề xuất trình cấp có thẩm quyền quyết định cấp tín dụng,chiết khấu,cho vay cầm cố giấy tờ có giá theo quy định và quy trình nghiệp vụ của BIDV.
-Thông báo cho khách hàng về quyết định cấp tín dụng.Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ vay vốn và các điều kiện tín dụng yêu cầu;đảm bảo hồ sơ,tài liệu được hoàn thiện theo đúng quy định trước khi trình ký.
-Chịu trách nhiệm tìm kiếm khách hàng,phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ,mức tăng trưởng và hiệu quả của hoạt động tín dụng bán lẻ.Theo dõi tình hình hoạt động của khách hàng,kiểm tra,giám sát tình hình sử dụng vốn vay,tài sản đảm bảo nợ vay.Đảm bảo tinh an toàn và hiệu quả đối với các khoản vay được đề xuất quyết định cấp tín dụng.
2.4.Phòng quản lý rủi ro
2.4.1.Trong công tác quản lý tín dụng,phòng co nhiệm vụ:
-Phổ biến các văn bản chỉ đạo,quy chế,quy trình,chính sách tín dụng,chính sách khách hàng do BIDV ban hành.
-Xác định các chỉ số liên quan đến kế hoạch tín dụng trong hoạt động tín dụng của chi nhánh,phối hợp với phòng Tổng hợp-Nguồn vốn xác định các chỉ tiêu kế hoạch liên quan đến hoạt động tín dụng của chi nhánh.
Phòng quản lý rủi ro còn là đầu mối nghiên cứu,xuất trình,giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phỏng rủi ro,tổng hợp kết quả phân loại nợ.Thu thập,quản lý thông tin về tín dụng,thực hiện các báo cáo về công tác tí
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26033.doc