(1) Đặc điểm vật liệu tại công ty
Sản phẩm chủ yếu của Cty là bia chai , bia lon , bia tươi . Do đó nguyên , vật liệu liên quan đến việc sản xuất ra thành phẩm là rất đa dạng .
(2) Phân loại vật liệu tại công ty
Công ty phân loại vật liệu theo vai trò và tác dụng của vật liệu trong sản xuất kính doanh. Theo đặc trưng này vật liệu tại công ty được phân ra thành các loại sau:
* Vật liệu chính bao gồm:
Gạo, Malt – Úc, Houblon – cao (105), Houblon – viên (105), Malt – đen .
* Vật liệu phụ bao gồm:
Dung môi, Hồ dán, Axit lactic, CaCl2, H2S04, H3P04, NaOH 45%, ZnCL2 HCL32%, Oxonia, Glycol, HNO3, Polyclar 10, Nước rửa, Cloramin-B, Polix XT.
65 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1776 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thực trạng công tác kế tóan nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoại : (057) 838457
Fax : (057) 838584
E-mail : Pytraco@vnn.vn
Công ty cổ phần bia và nước giải khát Phú Yên được sở kế hoạch và đầu tư Phú Yên cấp giấy phép đăng ký kinh doanh số 3603000049 ngày 19/10/2005 ; vốn điều lệ 96.000.000.000 đồng
Nghành nghề SXKD :
- Sản xuất kinh doanh: Các loại bia, rượu, nước giải khát, vật tư, nguyên liệu, thiết bị, nhãn hiệu có liên quan đến ngành sản xuất bia, rượu, nước giải khát;
- Kinh doanh ,xuất nhập khẩu các loại máy móc,thiết bị,nguyên vật liệu phục vụ cho ngành công nghiệp;
- Kinh doanh dịch vụ tư vấn,đào tạo,chuyển giao công nghệ,chế tạo,lắp đặt thiêt bị và công trình chuyên ngành rượu ,bia và nước giải khát;
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn,nhà hàng,du lịch ,kho bải ,bất động sản,nhà ở,dịch vụ vận tải và dịch vụ quảng cáo thương mại;
- Sản xuất và kinh doanh hàng dệt may
. Sản phẩm tiêu thụ sản phẩm bia & NGK của công ty qua 4 năm là:
Năm 2006 : 4.000.000 lít
Năm 2007 : 13.000.000 lít
Năm 2008 : 20.000.000 lít
Kế hoạch sản xuất năm 2009 là : 30.000.000 lít
2.1.2 Đặc điểm của tổ chức quản lý và sản xuất
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Hội đồng quản trị
Họ và tên
Chức vụ
Ngày bổ nhiệm
Ngô Đa Thọ
Chủ tịch
20 tháng 08 năm 2007
Đào Minh Bình
Ủy viên
20 tháng 08 năm 2007
Bùi Sáu
Ủy viên
20 tháng 08 năm 2007
Nguyễn Khánh
Ủy viên
20 tháng 08 năm 2007
Phan Đình Quốc
Ủy viên
20 tháng 08 năm 2007
Ban kiểm soát
Họ và tên
Chức vụ
Ngày bổ nhiệm
Nguyễn Thị Hương
Trưởng ban
20 tháng 08 năm 2007
Đào Minh Phúc
Ủy viên
20 tháng 08 năm 2007
Nguyễn Vĩnh Hương
Ủy viên
20 tháng 08 năm 2007
Ban giám đốc
Họ và tên
Chức vụ
Ngày bổ nhiệm
Đào Minh Bình
Giám đốc
20 tháng 08 năm 2007
Văn Tấn Dũng
Phó giám đốc
20 tháng 08 năm 2007
Nguyễn Thị Phương
Phó giám đốc
20 tháng 08 năm 2007
Nguyễn Thành Nông
Kế toán trưởng
20 tháng 08 năm 2007
Đơn vị kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm của đơn vị là :
Công ty TNHH KIểm toán Và Tư vấn (A&C) .
Công ty TNHH thương mại Phú Yên
Nhà máy bia Tuy Hòa
Đại hội cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Phòng kế toán
Phòng kế hoạch _ TH
Phòng kỹ thuật
Phân xưởng chiết
Phân xưởng
Lên men
Phân xưởng nấu
Phân xưởng động lực
bỏ
(1) Bộ máy quản lý doanh nghiệp:
(2)Nhiệm vụ t
2.1.2.3. Sơ đồ quy trình công nghệ và đăc diểm
Quy trình sản xuất của công ty là một quy trình khép kín và chia ra làm ba giai đoạn :
Giai đoạn nấu;
Giai đoạn lên men;
Giai đoạn chiết;
Quy trình công nghệ
Nguyên liệu
Phân xưởng lên men
Nấu ra dịch đường
Quá trình làm lắng
Quá trình làm lạnh
Lên men
Lọc
Phân xưởng chiết
Chiết bia
2.1.3. Phân tích khái quát về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh
2.1.3.1. Phân tích khái quát về tình hình tài chính
Bảng phân tích tình hình tài chính của công ty trong năm 2007 và 2008 như sau. Vì em đang làm quý I năm 2009 nên chưa đủ số liệu phân tích tình hình tài chính của cả năm 2009 với2008
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Chênh lệch
Mức
%
A.Tài sản ngắn hạn
91.888.937.210
122.301.464.655
30.412.526.390
33,10
B. Tài sản dài hạn
87.550.347.446
152.353.937.847
64.803.590.401
74,02
Trong đó:TSCĐ
81.152.120.193
140.760.235.110
59.608.115.910
73,45
Tổng tài sản
179.439.285.656
274.655.402.502
95.216.116.900
53,06
A. Nợ phải trả
104.817.660.830
200.365.103.320
95.547.443.490
91.16
- Nợ ngắn hạn
53.742.380.281
139.442.180.656
85.699.800.320
159,46
- Nợ dài hạn
51.075.280.549
60.922.922.664
9.847.642.120
19,28
B.Nguồn vốn chủ sở hữu
74.621.624.826
74.290.299.182
(331.325.640)
(0,44)
Trong đó: Nguồn kinh phí của và quỹ khác
72.895.928
(123.937.253)
-
-
Cộng nguồn vốn
179.439.285.656
274.655.402.502
95.216.116.900
53,06
* Phân tích tình hình biến động của tài sản:
Tổng tài sản:
Năm 2007: 91.888.938.210+87.550.347.446 =179.439.285.656 đồng
Năm 2008: 122.301.464.655+152.353.937.847 = 274.655.402.502 đồng
So sánh tổng tài sản của công ty năm 2008 so với năm 2007
- Số tuyệt đối:274.655.402.502-179.439.285.656 = 95.216.117.900 đồng
247.655.402.502 * 100% =153,06 %
179.439.285.656.
- Số tương đối:
Ta thấy tổng tài sản của công ty năm 2008 so với năm 2007 tăng 95.216.116.900 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 53,06 điều này chứng tỏ quy mô sản xuất của công ty tăng do 2 nguyên nhân sau: Tài sản ngắn hạn tăng 30.412.526.390 đồng tăng 33,10 %, Đây là biểu hiện tốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Mặc khác tỷ suất đầu tư của công ty CP Bia và NGL Phú yên:
Năm 2007: (81.152.120.193 /87.550.347.446)*100% =92.69%
Năm 2008 : (140.760.235.110/ 152.353.937.847)*100%=92,39%
Ta thấy tỷ suất đầu tư của công ty CP Bia và NGK Phú Yên năm 2007 và năm 2008 đều tăng điều này chứng tỏ công ty chú trọng đến việt nâng cao vật chất và mở rộng quy mô sản xuất
* Phân tích tình hình biến động nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn:
Năm 2007: 104.817.660.830+74.621.624.826=179.439.285.656 đồng
Năm 2008: 200.365.103.320+74.290.299.182= 274.655.402.502 đồng
So sánh tổng nguồn vốn năm 2008 so với năm 2007
- Số tuyệt đối: 274.655.402.502 -179.439.285.656 = 95.216.117.846 đồng
- Số tương đối: (274.655.402.502 /179.439.285.656)*100% =153,06 %
Tổng nguồn vốn năm 2008 so với năm 2007 tăng 95.216.117.846 đồng tương ứng với tỷ lệ 53,06 %. Điều này chứng tỏ công ty có sự thay đổi vốn lớn để đảm bảo quy mô sản xuất
2.1.3.2. Phân tích khái quát về hoạt động kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 3 năm 2009
Đơn vị tính:VNĐ
CHỈ TIÊU
Lũy kế từ đấu năm đến cuối tháng này
Chênh Lệch
Năm nay
Năm trước
+/-
%
1.Doanh thu BH và CCDV
49.261.143.888
49.767.918.712
-506.774.830
(1.02)
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
18.449.038.703
15.973.268.505
2.445.770.200
15,499
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10=01-02)
30.812.105.185
33.794.650.207
-2.982.545.020
(8,83)
4.Giá vốn hàng bán
28.743.518.464
29.287.135.184
-543.616.720
(1,83)
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11)
2.068.586.721
4.507.515.023
-2.438.928.302
(54,11)
6.Doanh thu hoạt động tài chính
21.947.768
17.703.194
4.244.574
23,97
7.Chi phí tài chính
-Trong đó :chi phí lãi vay
1.706.866.840
-
1.217.877.382
-
488.989.458
40,15
8.Chí phí bán hàng
527,581.889
452.492.135
75.089.754
16,59
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
715.256.276
590.906.067
124.350.200
21,04
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(859.170.507)
2.263.942.633
-
-
11.Thu nhập khác
1.298.911
1.383.778
-84.867
(6,14)
12.Chi phí khác
13.171
4.294.664
-4.281.493
(99,69)
13.Lợi nhuận khác(40=31-32)
1.285.740
(2.910.886)
-
-
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(20=30+40)
(857.884.767)
2.261.031.747
-
-
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
-
-
-
-
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại
-
-
-
-
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(857.884.767)
2.261.031.747
-
-
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu
-
-
-
-
Nhận xét: Do tình hình khủng hoảng kinh tế toàn cầu nên ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của công ty biểu hiện như sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ giảm 1,02% tương ứng với giảm 506.774.830 đồng mặc khác các khoản giảm trừ doanh thu tăng 15,499% tương ứng với tăng 2.445.770.200 đồng gây bất lợi cho công ty dẩn đến Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 8,83% tương ứng với giảm 543.616.720 đồng . Công ty đã cố gắn hạ đến mức tối thiếu chi phí giá vốn nhưng không thể nào làm cho lợi nhuận gộp về BH, CCDV tăng lên được
2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH THƯƠNG MAI
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN NHÀ MÁY BIA
KẾ TOÁN VẬT TƯ
THANH TOÁN
KẾ TOÁN THUẾ
KẾ TOÁN CÔNG NỢ
THỦ QUỶ
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp:
*Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm chung về tình hình tài chính của công ty hướng dẫn chỉ đạo thực hiện theo đúng theo chế độ Nhà nước và quy định của công ty. Giúp và tham mưu cho ban giám đốc việc ký kết các hợp đồng kinh tế, phương phướng thanh toán và giá cả
*Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán hàng ngày của công ty về các khoản thu - chi, theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay ngân hàng
* Kế toán vật tư: Lập phiếu nhập - xuất vật tư mua ngoài cho sản xuất. Hoạch toán tình hình biên động của vật liệu, ghi chép sổ sách theo dõi các vật liệu. Lập báo cáo định kỳ về nguyên vật liệu, vật phẩm, thành phẩm
* Kế toán tổng hợp: Kiểm tra, theo dõi tình hình chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tổng hợp số liệu để báo cáo tài chính
* Thủ quỷ: Có nhiệm vụ gửi tiền mặt cả công ty ,thực hiện việc tồn quỹ tiền mặt, thu -chi, rút tiền gửi nhân hàng, phát lương thưởng, các chế độ kịp thời đối chiếu tiền mặt với kế toán thanh toán trước khi báo cáo với kế toán trưởng.
* kế toán công nợ: Theo dõi các khoản thanh toán với người mua, người cung cấp, phải thu khách hàng. Hàng ngày lập báo cáo chi tiết và tổng hợp các tài khoản 138, 131, 331, 338 ,141…cho Kế toán trưởng để tổng hợp lên báo cáo kế toán
*Kế toán Công ty TNHH thương mại: Là đơn vị kế toán hạch toán độc lập
*Kế toán nhà máy: Là bộ phận kế toán của nhà máy hạch toán phụ thuộc , hạch toán chi tiết vật tư , CCDC cuối kỳ chuyển số liệu về cho kế toán Cty .
2.1.4.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán:
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái
Bảng đối chiếu sổ phát sinh
Bảng báo cáo tài chính
2.1.4.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống kế toán thống nhất áp dụng trong công ty là một mô hình phân loại đố tượng kế toán nhằm phục vụ việc tổng hợp và, kiểm soát.
Công ty sử dụng hầu hết các tài khoản kế toán trong hệ thống tài khoản kế toán theo đúng chuẩn mực kế tóan hiện hành ( Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/02/2006 của Bộ Trưởng Tài Chính )
2.1.4.4. Hình thức kế toán tai công ty :
Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên hoạt động với quy mô khá lớn, đia điểm sản xuất chung. Vì vậy Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung và sử dụng phần mền kế toán để sử dụng và lập báo cáo tài chính
Sổ nhật ký đặc biệt
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Ghi chú : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Ghi hàng ngày
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.1.4.5. Tổ chức lập báo cáo tài chính:
Các báo cáo tài chính được lập cuối mỗi tháng , mổi năm để phẩn ánh tình hình tài chính niên độ kế toán .
Hệ thống báo cáo kế toán của doanh nghiệp gồm báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị. Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng hình thức kế toán theo QĐ 15/2006 thông tư 23. Báo cáo tài chính của đơn vị sử dụng các bảng biểu sau :
Bảng cân đối kê toán Mẩu số B01_DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẩu số B02-DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẩu số B03-DN
Thuyết minh báo cáo tài chính Mẩu số B09-DN
Hiện nay công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
SỔ KẾ TOÁN:
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
2.1.4.6. Tổ chức công tác trong điều kiện ứng dụng kế toán máy
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NVL, CCDC TAỊ CÔNG TY CP BIA VÀ NGK PHÚ YÊN
2.2.1. Kê toán NVL tại Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên
2.2.1.1. Đặc điểm và phân loại vật liệu tại Công ty:
(1) Đặc điểm vật liệu tại công ty
Sản phẩm chủ yếu của Cty là bia chai , bia lon , bia tươi . Do đó nguyên , vật liệu liên quan đến việc sản xuất ra thành phẩm là rất đa dạng .
(2) Phân loại vật liệu tại công ty
Công ty phân loại vật liệu theo vai trò và tác dụng của vật liệu trong sản xuất kính doanh. Theo đặc trưng này vật liệu tại công ty được phân ra thành các loại sau:
* Vật liệu chính bao gồm:
Gạo, Malt – Úc, Houblon – cao (105), Houblon – viên (105), Malt – đen….
* Vật liệu phụ bao gồm:
Dung môi, Hồ dán, Axit lactic, CaCl2, H2S04, H3P04, NaOH 45%, ZnCL2 HCL32%, Oxonia, Glycol, HNO3, Polyclar 10, Nước rửa, Cloramin-B, Polix XT..
* Nhiên liệu bao gồm:
Dầu diezen, Dầu nhờn, Dầu máy nén khí, Than đá …
2.2.1.2. Đánh giá vật liệu
Giá nhập kho = Giá mua + Chi phí thu mua - Chiết khấu, giảm gía
vật liệu
(1) Đánh giá vật liệu nhập kho: Công ty chủ yếu mua vật liệu từ bên ngoài nên giá nhập kho được tính như sau:
Giá thực tế = Số lượng VL * Đơn giá bình quân gia quyền
của VL
(2) Đánh giá vật liệu xuất kho : Công ty xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền được tính như sau:
Trị giá thực tế VL + Trị giá thực tế VL
tồn đầu kỳ nhập kho trong kỳ
Số lượng VL + Số lượng VL
tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
Đơn giá bình = quân gia quyền
2.2.1.3 Kế toán tình hình nhập xuất vật liệu tại công ty:
(1). Nguyên tắc hoạch toán:
Để thực hiện việc ghi chép sự biến động hàng ngày về số lượng cũng như chất lượng và giá trị từng loại, từng nhóm vật liệu trong từng kho và trong toàn công ty do đó Công ty cổ phần Bia và Nước giải khát PhúYên đã chọn phương pháp ghi thẻ song song. Phương pháp này đơn giản, dễ ghi chép, dễ đối chiếu.
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ NHẬP
Phiếu nhập kho
Thẻ kho, Sổ kế toán chi tiết 152
Báo cáo nhập, xuất, tồn 152
Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng thông thường, Biên bản nghiệm thu và kiểm tra chất lượng sản phẩm
Nhật ký chung
Sổ cái 152
Phiếu xuất kho
Thẻ kho, Sổ kế toán chi tiết 152
Báo cáo nhập, xuất, tồn 152
Đề nghị nhận vật tư, nguyên vật liệu, hóa chất
Nhật ký chung
Sổ cái 152
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ XUẤT
(2) Minh hoạ trình tự hoạch toán
- Hóa đơn mua hàng:
* Mục đích: Nhằm cung ứng thêm nguyên liệu cho công ty đây là căn cứ để thanh toán tiền hàng cho người bán và để cho kế toán tiện theo dõi quá trình thu mua NVL - CCDC. Hóa đơn mua hàng gồm có: Hóa đơn thuế giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng thông thường.
HÓA ĐƠN GTGT KIÊM PHIẾU XUẤT KHO
.
BIÊN BẢN NGHIỆM THU & KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
1.Thành phần Hội đồng nghiệm thu
1.Ông/bà:
Nguyễn Thị Phương
Chức vụ:
Phó giám đốc
Chủ tịch hội đồng nghiệm thu
Ký:
2.Ông/bà:
Đào Minh Phúc
Chức vụ:
Nhân viên
Đạị diện P.Kỹ thuật
Ký:
3.Ông/bà:
Đinh Văn Vĩnh
Chức vụ:
Nhân viên
Đại diện P.Kế toán
Ký:
4.Ông/bà:
Nguyễn Huỳnh Phú
Chức vụ:
Nhân viên
Đại diện P.Kế Hoạch Tổng Hợp
Ký:
5.Ông/bà:
Võ Văn Toàn
Chức vụ:
QĐPX
Đại diện đơn vị sử dụng
Ký:
6.Ông/bà:
Võ Ngọc Chung
Chức vụ:
Thủ kho
NV phòng kế hoạch tổng hợp
Ký:
Hôm nay ngày 02/02/2009 hội đồng nghiệm thu gồm các thành viên trên cùng tiến hành nghiệm thu các vật tư nguyên liệu hóa chất sau:
2.Nội dung nghiệm thu:
TT
Tên chủng loại hành hóa
Mã hàng
ĐVT
Số lượng
Đạt
Không đạt
Chứng từ
Thực tế
1.
Malt
C001
Kg
72.050,00
72.050,00
X
3.Nhận xét của hội đồng nghiệm thu:
Qua tình hình thực tế và sự kiểm nghiệm, chúng tôi nhận xét kết quả phân tích đạt
BM/HD08.03
Ngày BH 13/12/2008
PHIẾU KIỂM TRA MẪU MALT
Số lô :0812052 /Mẫu I
STT
Chỉ tiêu phân tích
Ngày
kiểm tra
Kết quả
Đánh giá kết quả
Ghi chú
Đạt
Không đạt
1
Độ ẩm (%)
03-02-2009
3.2
X
2
Mùi vị
03-02-2009
Bình thường
X
3
Mốc mọt
03-02-2009
0
X
4
Mùa sắc
03-02-2009
Vàng trơn
X
Giám đốc TP kỹ thuật TT Tổ HN-VS Người thực hiện
Khi nhập malt vào kho xong, thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ gốc như là hoá đơn, phiếu kiểm tra chất lượng hàng hoá cho phòng nghiệp vụ lập phiếu nhập kho.
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777 Nợ :1521
KCN Hòa Hiệp - Phú Yên Có :331
PHIẾU NHẬP KHO Kh :M08.066
Ngày 06 tháng 02 năm 2009
Số : NL002
Người giao hàng : NGUYỄN HUỲNH PHÚ Địa chỉ : 187 Nguyễn Chí Thanh – Quận 5 – TP. HCM
Lý do nhập : Nhập malt : 72.050 kg(Sabeco) Theo 062886
Ngày:23/01/2009 Xêri:AA/2008-T.G
Nhập tại kho : KHO VẬT TƯ-CCDC NHÀ PHÂN PHỐI SP Của : Tổng công ty CP bia rượu nước giải khát
Số TT
Tên, nhãn hiệu,quy cách,phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Malt
C001
Kg
72.050,00
13.111,50
944.683.576
Tổng cộng tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng tiền thanh toán
72.050,00
944.683.576
94.468.357
1.039.151.933
Bằng chữ: Một tỷ ba mươi chín triệu một trăm năm mươi mốt ngàn chín trăm ba mươi ba đồng
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT trưởng Giám đốc
HOÁ ĐƠN GTGT
Số HB0045674
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777 Số:NL001
KCN Hòa Hiệp -Phú Yên Nợ :1522
Có : 331
PHIẾU NHẬP KHO Kh : M08.025
Ngày 05 tháng 03 năm 2009 Bp:
Người giao hàng: NGUYỄN HUỲNH PHÚ Điạ chỉ :65 Nguyễn Du-Quận 1-
TP.HCM
Lý do nhập: Nhập Hyflo supercer:363,2 kg(Nam Quốc Minh)Theo HĐ:HB0045674
Nhập Standar supercer:1.407,4 kg(Nam Quốc Minh)Ngày :03/03/2009
Xê ri PN /2008N
Nhập tại kho: KHO VẬT TƯ – CCDC Của: Công ty cổ phần Nam Quốc Minh
NHÀ PHÂN PHỐI SP
S TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩmchất vật tư, sảnphẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Theo thực tế
1.
Hyflo supercer(bột trợ lọc)
P012
Kg
363,20
363,20
12.761,00
4.634.795
2.
Standar supercer(bột trợ lọc)
P013
Kg
1.407,40
1.407,40
12.761,00
17.959.831
Tổng cộng :
Thuế gtgt:
Tổng cộng tiền thanh toán:
1.770,60 22.259.626
2.259.463
24.854.089
Bằng chữ :Hai mươi bốn triệu tám trăm năm mươi bốn ngàn tám mươi chín đồng
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT Trưởng Giám đốc
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777 SốVT137
KCN Hòa Hiệp -Phú Yên Nợ :1524
Có : 331
PHIẾU NHẬP KHO Kh : M057.054
Ngày 30 tháng 03 năm 2009 Bp:
Người giao hàng: HUỲNH HOÀNG TUẤN Điạ chỉ: 213 Lê lợi -TP Tuy hòa- PY
Lý do nhập: Nhập vật tư: keo non, co,
măng sông nhựa..(Kim Nguyên ) Theo HĐ:HB0093837
Ngày: 29/03/2009 Xê ri :GT /2008N
Nhập tại kho: KHO VẬT TƯ –CCDC Của: Hiệu buôn Kim Nguyên
NHÀ PHÂN PHỐI SP
S TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư , sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Theo thực tế
1.
Co 21 nhựa
CO240
Cái
12,00
12,00
2.000,00
24.000
2.
Giảm nhưa f27/21
CON1512
Cái
12,00
12,00
2.500,00
30.000
3.
Keo su non
KEO02
Cuộn
180,00
180,00
2.000,00
360.000
4.
Măng sông f21ren ngoài
MS01
Cái
12,00
12,00
2.000,00
24.000
5.
Măng sông nhựa ren trong f21
MS02
Cái
6,00
6,00
2.000,00
12.000
Tổng cộng :
Thuế gtgt:
Tổng cộng tiền thanh toán:
222,00 450.000
450.000
Bằng chữ: Bốn trăm năm mươi ngàn đồng
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT Trưởng Giám đốc
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777 C ó 1111:450.000
KCN Hòa Hiệp -Phú Yên Nợ 331 : 450.000
PHIẾU CHI
Ngày 30 tháng 03 năm 2009
Họ tên người nhận tiền: HUỲNH HOÀN TUẤN
Địa chỉ : 213 Lê Lợi-TP Tuy Hoà-Phú Yên
Lý do chi: Chi thanh toán tiền mua Vật tư của hiệu buôn Kim Nguyên
Số tiền: 450.000 đồng
Viết bằng chữ: Bốn trăm năm mươi ngàn đồng
Kèm theo: HĐ0093837
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ tiền: Bốn mươi hai triệu sáu trăm hai mươi nghìn đồng chẵn.
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên)
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp -Phú Yên
ĐỀ NGHỊ NHẬN
VẬT TƯ, NGUYÊN VẬT LIỆU, HÓA CHẤT
Kính gửi: Ban lãnh đạo Công tyCổ Phần Bia và NGK Phú Yên
Bộ phận: Phân xưởng Nấu
Kính đề nghị Ban Lãnh Đạo, đồng ý duyệt cho nhận các vật tư, Nguyên vật liệu, hóa chất như sau:
STT
Nội dung
Quy cách
ĐVT
Số lượng
TG cung cấp
Ghi chú
1
Houblcao
KGA
6
2
Houblviên đắng
KGA
0
3
Houblviên
KGA
2
4
Caramen
kg
21
5
Axit lactic
kg
21
6
CaCl2
kg
7
7
H2S04
kg
12
8
H3P04
kg
420
9
Oxonia
kg
31
Tình trạng vật tư:Mới 100%
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Duyệt Trưởng bộ phận Người đề nghị
*Phiếu xuất kho :- Mục đích: Nhằm theo dõi số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư, làm căn cứ để ghi sổ kho kế toán.
-Công ty xuất kho theo phương pháp Bình quân gia quyền
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777 Số: NL 002
KCN Hòa hiệp -Phú Yên Nợ: 621
PHIẾU XUẤT KHO Có: 1521.1522
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Người nhận hàng: NGUYỄN HỮU PHƯỚC Địa chỉ: PX Nấu
Lý do xuất: Xuất nguyên liệu tồn kho cuối tháng 02 tại PX nấu
Xuất tại kho: KHO VẬT TƯ- CCDC NHÀ PHÂN PHỐI SP
STT
Tên nhãn hiệu,quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hóa
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Houblcao
C005
KGA
6
6
10.394.303,64
67.562.973
2
Houblviên đắng
C0061
KGA
0
0
17.043.091,66
2.045.171
3
Houblviên
C006
KGA
2
2
10.508.446,92
29.843.989
4
Caramen
C009
kg
21
21
21.780,87
466.981
5
Axit lactic
P008
kg
21
21
33.103,24
723.305
6
CaCl2
P009
kg
7
7
7.324,43
52.003
7
H2S04
P011
kg
12
12
15.000.000
193.500
8
H3P04
P015
kg
420
420
23.974,67
10.069.364
9
Oxonia
P025
kg
31
31
47.401,23
1.469.438
TỔNG CỘNG :
523
112.426.724
Bằng chữ: Một trăm mười hai triệu bốn trăm hai mươi sáu ngàn bảy trăm hai mươi bốn đồng
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho KT trưởng Thủ trưởng đơn vị
*Thẻ kho: Mục đích nhằm theo dỏi số lượng nhập xuất tồn kho từng thứ nguyên liệu, CCDC ở từng kho
-Căn cứ để ghi sổ: Hàng ngày thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho và phiếu xuất kho để ghi vào thẻ kho. Định kỳ nhân viên kế tóan vật tư xuống kho để kiểm tra việc ghi chép của thủ kho
-Thẻ kho dùng để đối chiếu với sổ chi tiết NVL
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp –Phú Yên THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/01
Tên nhãn hiệu : Quy cách vật tư:Gạo
Đơn vị tính : Kg
Mã số :C002
Số hiệu chứng từ
Ngày
Diển giải
Số lượng
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Số dư đầu kỳ
24.380
PNNL001
05/01
Nhập gạo 10.000kg(Võ.T.Trâm)
10.000
34.380
PNNL006
15/01
Nhập gạo 10.000kg(Võ.T.Trâm)
10.000
44.380
PNNL024
24/01
Nhập gạo 10.000kg(Võ.T.Trâm)
10.000
54.380
…
…
…
PXNL010
31/01
Xuất NL để phục vụ SX
67.740
14.640
PNNL008
10/02
Nhập gạo của (CS gạo Hoan)
10.000
24.640
…
…
…
PNNL005
12/03
Nhập gạo 100 kg (Võ Thị Trâm)
100
12.960
…
…
…
Cộng phát sinh/tồn cuối kỳ
154.400
167.220
11.560
Thủ trưởng Kế toán trưởng Giám đốc
*Sổ chi tiết NVL: dùng để theo dỏi tình hình nhập xuất tồn kho cả giá trị và số lượng của từng thứ NVL, ở từng kho để đối chiếu việc ghi chép của thủ kho
*Căn cứ vào phiếu nhâp kho,phiếu xuất kho
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp -Phú yên SỔ CHI TIẾT 1521-NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH
Tên, quy cách hàng hóa :GẠO (Ms:C002/Đvt:)
Quý 1/2009
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐƯ
ĐƠN GIÁ
NHẬP
XUẤT
TỒN
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
TỒN ĐẦU KỲ:
5.660,7
24.380
138.008.642
PNNL001
05/01
Nhập gạo:10.000 kg(Võ thị Trâm
331
5.650
10.000
56500.000
34.380
194.508.642
PNNL006
15/01
Nhập gạo:10.000 kg(Võ thị Trâm
331
50.600
10.000
56.000.000
44.380
250.508.642
…
…
….
…
…
…
….
PXNL010
31/01
Xuất NVL để phục vụ SX
621
5.624
67.747
380.972.656
14.640
82.335.986
…
…
…
…
…
…
……
……..
PNNL 005
12/03
Nhập gạo:100kg(Võ Thị Trâm )
331
6000
100
600.000
12.960
76.314.086
…
…
…
….
…
…
…
26/12
SỐ PS TRONG KỲ:
154.400
895.410.000
167.220
965.741.935
TỒN CUỐI KỲ:
11.560
67.676.707
Người ghi sổ Kế toán trưởng
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN SỔ CHI TIẾT 1521-NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH
MST:4400314777 Tên, quy cách hàng hóa: MALT (Ms:C001/Đvt:)
KCN Hòa hiệp -Phú yên Quý 1/2009
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK ĐƯ
ĐƠN GIÁ
NHẬP
XUẤT
TỒN
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
TỒN ĐẦU KỲ
14.264.33
92.132
1.314.201.006
PNNL002
12/01
Nhập malt:167.450.kg
331
14.369,38
167.450
2.406.152.681
259.582
3.720.353.687
PNNL003
Phí vận chuyển167.450kg
Malt từ TP.HCM về
331
42.623.636
259.582
3.762.977.323
PXNL010
31/01
Xuất NL phục vụ SX
621
14.496,3
212.160
3.075.534.007
47.422
687.443.316
PNNL002
06/02
Nhập malt: 72.050 kg
331
13.111,50
72.050
944.683.576
119.472
1.632.126.892
…
…
…
…
…
…
…
26/12
SỐ PS TRONG KỲ:
586.160
8.060.303.883
543.020
7.556.018.148
TỒN CUỐI KỲ:
153.272
1.818.486.741
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Mẫu chứng từ kế toán tổng hợp: Tổng hợp phần số lượng và giá trị các trang sổ chi tiết NVL nhằm để đối chiếu
với sổ cái
CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN
MST:4400314777
KCN Hòa hiệp -Phú yên
BÁO CÁO NHẬP –XUÂT –TỒN
152 - Nguyên vật liệu
Quý 1/2009
STT
TÊN
HÀNG
MÃ HÀNG
ĐƠN VỊ
TỒN ĐẦU KỲ
NHẬP
XUẤT
TỒN CUỐI KỲ
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
NVL chính
117.050,831
4.350.706.525
741.386,010
10.296.593.422
711.097,4
11.902.615.024
147.339,441
2.744.684.923
1.
Malt
C001
Kg
92.132
14.264
1.314.204.006
586.160
8.060.303.883
543.020
7.556.018.148
135.272
13.443
1.818.486.741
2.
Gạo
C002
Kg
24.380
5.660
138.008.642
154.400
895.410.000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực trạng công tác kế tóan nguyên vật liệu tại công ty Cổ Phần Bia và NGK Phú Yên.doc