Chuyên đề Thực trạng công tác tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh mặt hàng xe máy tại công ty điện máy và kỹ thuật công nghệ

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU

PHẦN I

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

 

I. Khái quát chung về kế toán thành phẩm 1

1. Khái niệm về thành phẩm, bán thành phẩm: 1

2. Nhiệm vụ kế toán thành phẩm 1

3. Đánh giá thành phẩm 1

a. Giá thực tế: 1

b. Giá hạch toán: 2

4. Kế toán tổng hợp thành phẩm 2

a. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên 2

b. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ 5

II. NỘI DUNG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP 6

1. Khái niệm liên quan đến tiêu thụ, nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ 6

a. Khái niệm 6

b. Nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ thành phẩm 6

2. Hạch toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán 6

a. Tài khoản sử dụng : 6

b. Tài khoản đầu tư 7

c. Tài khoản sử dụng 7

3. Phương pháp hạch toán 8

a. Hạch toán theo phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng . 8

b. Hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng đại lý 9

c/ Hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng trả góp 10

4/ Kế toán chiết khấu thương mại 13

5/ Kế toán giảm giá hàng bán 14

6/ Kế toán hàng bán bị trả lại 15

7/ Kế Toán Chiết Khấu Bán Hàng : ( Chiết Khấu Thanh Toán ) 16

III/ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 16

1/ Doanh Thu Bán Hàng Thuần 16

2/ Giá vốn hàng bán . 16

3 / Chi phí bán hàng 18

4/ Chi phí quản lý doanh nghiệp 20

5/ Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 23

 

PHẦN II

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH MẶT HÀNG XE MÁY TẠI CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

 

A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐIÊN MÁY VÀ KỶ THUẬT CÔNG NGHỆ . 26

I. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty. 26

II. TỔ CHỨC KẾ TOÁN Ở CÔNG TY : 27

1. Tổ chức bộ máy kế toán ở công ty : 27

2/ Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận ở phòng kế toán : 28

3 . Hình thức kế toán : 30

B. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ . 31

I. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY. 31

1. Phương thức bán buôn : 31

2.Phương thức bán lẻ : 31

II. HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY . 31

1. Tổ chức hạch toán doanh thu : 32

a/ Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa tịa các cửa hàng . 32

b/ Hạch toán nghiệp cụ bán buôn hàng hóa tại công ty 34

2/ Hạch toán giá vốn hàng bán 42

3/ Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu : 45

a/ Hạch toán hàng bán bị trả lại. 45

b/ Hạch toán giảm giá hàng bán : 46

III/ HẠCH TOÁN KẾT QUẢ TIÊU THỤ 51

1/ Hạch toán chi phí bán hàng . 51

2/ Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 53

3/ Hạch toán kết quả tiêu thụ 55

 

PHẦN III

MỘT SỐ SUY NGHĨ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HOẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH , MẶT HÀNG XE MÁY TẠI

CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

 

I/ NHẬN XÉT XỀ TÌNH HÌNH HOẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ . 59

1. Nhận xét về bộ máy kế toán và hình thức kế toán tại công ty 59

2. Nhận xét về tình hình hoạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp : 59

3. Nhận xét về tình hình hoạch toán tiêu thụ : 60

II/ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH MẶT HÀNG XE MÁY TẠI CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ . 61

1. Hoàn thiện bộ máy kế toán tại công ty . 61

2. Hoàn thiện về công tác hạch toán chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp 61

3. Hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở công ty . 61

 

 

doc70 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1739 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thực trạng công tác tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh mặt hàng xe máy tại công ty điện máy và kỹ thuật công nghệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h kết quả kinh doanh “ Có TK 641 “ chi phí bán hàng “ 4/ Chi phí quản lý doanh nghiệp a/ Khái niệm : chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp . Bao gồm - Tiền lương, các khoản phụ cấp , BHXH , BHYT, KPCĐ của ban giám đốc, nhân viên quản lý các phòng, ban của doanh nghiệp . - Giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp : giấy, bút , vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ - Chi phí về thuế , chi phí về lệ phí - Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho doanh nghiệp : nhà của của các phòng, ban, kho tàng vật kiến trúc . b/ Tài khoản sử dụng : TK 642 TK 642 + tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ + Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý ( nếu có ) + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh hoặc sang bên nợ 1422 (chi phí chờ kết chuyển) - Tài khoản này không có dư - Tài hoản 642 được chi tiết thành 8 TK cấp 2 + TK 6421 : chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp + TK 6422 : chi phí vật liệu quản lý + TK 6423 : chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6424 : chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6425 : thuế, phí, lệ phí + TK 6426 : chi phí dự phòng + TK 6427 : chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6428 : chi phí khác bằng tiền c/ Trình hạch toán 1/ Căn cứ vào các bảng phân bổ và các chứng từ gốc có liên quan, kế toán phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ - Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho Ban Giám Đốc, nhân viên các phòng ban Nợ TK 642 ( 6421) Có TK 334 - Trích kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT với tỷ lệ quy định theo tiền lương thực tế phải trả cho nhân viên bộ máy quản lý và khối văn phòng của doanh nghiệp Nợ TK 642 ( 6421 ) Có TK 338( 3382,3383,3384 ) - Giá trị vật liệu xuất dùng chung cho toàn doanh nghiệp Nợ TK 642 ( 6422) Có TK 152 - Chi phí về CC - DC xuất dùng phục vụ cho hoạt động quản lý điều hành chung toàn doanh nhiệp Nợ TK 642 ( 6423 ) Có TK 153 : giá thực tế CC - DC xuất kho loại phân bổ 1 lần Có TK 1421 ( 242 ) phân bổ CP CC - DC loại phân bổ nhiều lần - Trích khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho doanh nghiệp Nợ TK 642 ( 6424 ) Có TK 214 - Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu phà, lệ phí vệ sinh đô thị Nợ TK 642 ( 6425 ) Có TK 111,112 - Tiền điện , nước, điện thọai, fax, tiền thuê nhà ngoài bảo dưỡng sửa chữa TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp Nợ TK 642 ( 6427 ) Có TK 111,112,331 : trả định kỳ Có TK 142 ( 242 ) : phân bổ chi phí trả trước về tiền thuê nhà, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ... - Các chi phí khác đã chi bằng tiền ngoài các chi phí kể trên để phục vụ cho hoạt động quản lý, điều hành chung toàn doanh ghiệp ; chi phí tiếp tân, công tác phí ... Nợ TK 642 ( 6428 ) Có TK 111, 112, 141, 331 .... 2/ Căn cứ vào biên bản kiểm kê phản ánh giá trị vật liệu thuqà trong định mức được phép ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 152 Có TK 642 3/ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 642 5/ Kế toán xác định kết quả tiêu thụ a/ Khái niệm : Tài khoản này dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp b/ Tài khoản sử dụng : TK 911 TK 911 Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ + Chi phí bán hàng và chi phí doanh nghiệp + Chi phí tài chính + Chi phí khác + Lãi trước thuế về hoạt động trong kỳ + Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ + Doanh thu hoạt động tài chính + Thu nhập khác + Lỗ về các hoạt động trong kỳ Tài khoản này không có số dư c/ Trình tự hạch toán 1/ Cuối kỳ kế toán chiết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 , ghi Nợ TK 511 Có TK 911 2/ Cuối kỳ kế toán - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịh vụ đã tiêu thụ Nợ TK 911 Có TK 641 - Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911 Có TK 642 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 Có TK 642 Trong trường hợp đặc biệt đối với các doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động kinh doanh dài, trong kỳ trước không có doanh thu hoặc doanh thu quá ít, thì kỳ này kế toán tính và kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp còn lại kỳ trước trừ vào doanh thu thuần kỳ này để xác định kết quả kinh doanh . Nợ TK 911 Có TK 1422 3/ Xác định kết quả kinh doanh - Nếu doanh thu bán hàng thuần > giá vốn bán hàng + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp thì doanh nghiệp có lãi và khoản lãi được kết chuyển sẽ ghi Nợ TK 911 Có TK 421 ( 4212 ) - Nếu doanh thu bán hàng thuần < giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp thì doanh nghiệp lỗ và khoản lỗ được kết chuyển sẽ ghi Nợ TK 421 ( 4212 ) Có TK 911 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ : TK 632 TK 911 TK 511(512) Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ TK 641 TK 642 TK 142(1422) TK 421 Kết chuyển doanh thu thuần TK 531,532,521 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển chi phí Quản lý doanh nghiệp Kết chuyển CPQLDN còn lại kỳ Trước tính cho kỳ này Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ K/c các khoản làm giảm doanh thu A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐIÊN MÁY VÀ KỶ THUẬT CÔNG NGHỆ . I. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty. Công ty điện máy và kỹ thuật công nghệ được thành lập và bắt đầu hoạt động 17-9-1975 theo quyết định số 75/ QĐI với tên gọi là công ty điện máy cấp I Đà Nẵng do Bộ nội thương thành lập, trực thuộc công ty điện máy của Bộ nội thương. Công ty làm nhiệm vụ đại lý cho các công ty liên doanh thuộc tổng công ty điện máy, thực hiện việc mua bán với các tổ chức kinh tế nhà nước ổ miền nam, tiếp nhận hàng nhập khẩu và viện trợ tại khu vực Đà Nẵng . Đến tháng 6 năm 1981 công ty được Bộ nội thương và tổng công ty điện máy quyết định tách thành 2 chi nhánh trực thuộc tổng công ty điện máy miền trung đó là chi nhánh xe đạp, xe máy Đà Nẵng và chi nhánh điện máy Đà Nẵng . Từ năm 1986 khi nên kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường với đủ các thành phần kinh tế, tình hình kinh tế xã hội của đất nước biến động mạnh mẽ cùng với sự chuyển biến ấy công ty điện máy, xe đạp, xe máy miền trung cũng đã trải qua những thử thách gây go phức tạp kinh tế hàng hóa nhiều thành phần đã làm thay đổi quan hệ cung cầu , cơ cấu mặt hàng chất lượng và thị hiếu. Song công ty vẫn đứng vững và hoàn thành nhiệm vụ của mình. Đến ngày 28-5-1993 theo quyết định số 607/ TCCB công ty quyết định đổi tên thành công ty điên máy miền trung thuộc Bộ thương mại, tên điện giao dịch đối ngoại là GELIMEX công ty thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh bán buôn bán lẻ, trực tiếp xuất nhập khẩu, liên doanh liên kết hợp tác đầu tư trong và ngoài nước về các hàng trong phạm vi đăng ký kinh doanh, khai thác hiệu quả ngành hàng vật tư nguyên vật liệu, sử dụng lao động sẵn có trong nước để đáp ứng nhu cầu hàng hóa tiêu dùng cho dân cư, đẩy mạnh xuất nhập khẩu tăng thu ngoại tệ cho đất nước . Đến năm 2000 do sự thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh của công ty, ngày 15-6-2000 căn cứ vào quyết định số 0892/ BTM công ty không ngừng tăng lên, doanh số bán ngày càng cao và đóng góp một phần đáng kể cho nền kinh tế đất nước. Là doanh nghiệp nhà nước có chế độ hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng, được cấp vốn kinh doanh và được mở tài khoản tại ngân hàng, có trụ sở chính đặt tại 124 Nguyễn Chí Thanh, Thành phố Đà Nẵng. II. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ Ở CÔNG TY Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ở công ty GIÁM ĐỐC Phó Giám đốc Phó Giám đốc Phòng tổ chức hành chính thanh tra vảo vệ Phòng kế toán tài chính Phòng thị trường đối ngoại Phòng Kinh doanh CN Cty điện máy và KTCN tại HN CN Cty điện máy và KTCN tại HCM CN Cty điện máy và KTCN NT TTKD XNK 164 Bạch Đằng TTKD TH & DVTM170 Hùng Vương TT Vật tư tổng hợp Xí nghiệp xe máy Nhà máy CN kỹ thuật Deahan Xí nghiệp may xuất khẩu III. TỔ CHỨC KẾ TOÁN Ở CÔNG TY : 1. Tổ chức bộ máy kế toán ở công ty : SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN . Phó phòng phụ trách vốn vay tín dụng Kế toán tiền mặt Kế toán tiêu thụ Kế toán kho hàng Kế toán ngân hàng Kế toán công nợ phải thu Kế toán công nợ phải trả Thủ quỹ Phó phòng phụ trách tổng hợp Kế toán các đơn vị trực thuộc Quan hệ chỉ đạo Quan hệ trực thuộc KẾ TOÁN TRƯỞNG 2/ Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận ở phòng kế toán : Hiện nay phòng kế toán công ty gồm có 10 người, trong đó có một kế toán trưởng, 2 phó phòng kế toán, 6 nhân viên kế toán và 1 thủ quỹ. Kế toán trưởng : cũng là Trưởng phòng kế toán tài chính có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo công tác hạch toán kế toán ở toàn công ty. Kế toán trưởng còn là người hỗ trợ đắc lực cho giám đốc, giúp giám đốc tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, xây dựng các kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan tài chính cấp trên về hoạt động kế toán tài chính của công ty . Phó phòng kế toán đảm nhiệm về khoảng vốn vay của công ty, thường xuyên liên hệ với ngân hàng trên địa bàn thành phố để vay vốn khi cần thiết . Phó phòng kế toán đảm nhiệm phần tổng hợp: căn cứ vào sổ sách các phần hành khác để tổng hợp lên các báo cáo kế toán của văn phòng công ty và của toàn công ty, xác định hiệu quả kinh doanh, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. Ngoài ra kế toán tổng hợp còn phụ trách phần hạch toán TSCĐ, theo dõi TSCĐ và tính khấu hao hàng quý, hàng năm. Các phó phòng kế toán có quyền giải quyết công việc của kế toán trưởng khi kế toán trưởng vắng mặt và chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng là người tham mưu cho kế toán trưởng về công tác kế toán. Kế toán tiền mặt: Phụ trách theo dõi tiền mặt, tạm ứng tại văn phòng công ty cũng như kiểm tra các báo cáo về quỹ ở các chi nhánh gởi về, theo dõi tình hình thanh toán lương của CBCNN công ty . Kế toán tiêu thụ : có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập suất hàng hóa phát sinh trong ngày, trị giá hàng mua, chi phí mua hàng, thuế nhập khẩu, mở các sổ theo dõi chi tiết phục vụ cho việc quản lý hàng hóa của công ty, lập báo cáo về lưu chuyển hàng hóa tại công ty. Kế toán kho hàng còn thường xuyên đối chiếu với các kho, cửa hàng để quản lý chặt chẽ hàng hóa. Kế toán ngân hàng : theo dõi tình hình biến động của từng loại tiền tệ (tiền USD và VND ) ở từng ngân hàng, theo dõi tình hình vay nợ ngân hàng. Kế toán công nợ phải thu : có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu của các chi nhánh trung tâm vào cuối mỗi quý. Kế toán công nợ phải trả : có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải trả cho từng nhà cung cấp . Thủ quỹ : Theo dõi và đảm bảo quỹ tiền mặt ở công ty, phụ trách khâu thu chi tiền mặt theo chứng từ hợp lệ, theo dõi phản ánh việc cấp phát và nhận tiền mặt vào sổ quỹ. Thủ quỹ phải thường xuyên so sánh, kế toán liên quan để kịp thời phát hiện và sửa chữa những thiếu sót trong quá trình ghi chép. Kế toán ở các đơn vị trực thuộc : Ngoại trừ trung tâm vi tính, cửa hàng 35 Điện Biên Phủ, cửa hàng 124 Nguyễn Chí Thanh là hạch toán trực thuộc, còn các đơn vị khác đều hạch toán độc lập, nhưng hoạt động kinh doanh theo sự chỉ đạo thống nhất của công ty, các đơn vị hạch toán trực thuộc hàng tuần gởi về văn phòng công ty các chứng từ gốc của các nghiệp vụ phát sinh hàng ngày đồng thời lên các bảng kê chi tiết nhiệm vụ kế toán của các đơn vị trực thuộc. Theo dõi tình hình nhập xuất sử dụng hàng hóa, nguyên vật liệu chính, công cụ, dụng cụ,... và phản ánh các nghiệp vụ kế tế phát sinh, theo dõi tình hình thanh toán giữa công ty với đơn vị, tham mưu cho giám đốc đơn vị về công tác tài chính, tính toán giá thành sản phẩm của đơn vị ( đối với xí nghiệp sản xuất ), xác định kết quả kinh doanh cuối tháng kế toán các đơn vị lập báo cáo gởi về công ty theo qui định . 3 . Hình thức kế toán : Xuất phát từ công tác kế toán, kết hợp vối yêu cầu quản lý và đội ngũ nhân viên kế toán của phòng kế toán và phù hợp với tình hình hoạt động, công ty đã áp dụng hình thức “ Nhật ký chứng từ ”. với hình thức nhật ký chứng từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đựơc phản ánh ở chứng từ gốc và từ đó lên tờ kê, sổ chi tiết nhật ký và cuối cùng lên sổ cái. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN . CHỨNG TỪ GỐC SỔ QUỸ NHẬT KÝ CHỨNG TỪ TỜ KÊ, BẢNG KÊ CHI TIẾT SỔ VÀ THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT SỔ CÁI BÁO CÁO KẾ TOÁN Ghi hằng ngày hoặc định kỳ Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu B. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ . I. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY. Phương thức tiêu thụ ở công ty được tiến hành thông qua hai phương thức : bán buôn và bán lẻ. 1. Phương thức bán buôn : + Bán buôn qua kho + Bán buôn chuyển thẳng có tham gia thanh toán 2.Phương thức bán lẻ : + Phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp + Phương thức bán hàng trả góp II. HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY . Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ tiêu thụ tại văn phòng công ty . Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Tờ kê chi tiết TK 131 Tờ kê chio tiết TK 511, 512, 531, 532 Sổ theo dõi công nợ phải thu Nhật ký chứng từ TK 131 Nhật ký chứng từ TK 511, 512 Tờ kê chi tiết TK 156 Nhật ký chứng từ TK 632 Sổ cái TK 511,512, 532, 632, 131 Hoá đơn (GTGT) Phiếu thu 1. Tổ chức hạch toán doanh thu : a/ Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa tại các cửa hàng . Tại trụ sở chính của công ty có cửa hàng bán lẻ nằm ở tầng một có nhiệm vụ bán xe máy cho người tiêu dùng. Vì ở trong trụ sở của công ty nên khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh tại cửa hàng này, khách hàng có thể thanh toán tiền mua xe theo một trong hai cách sau: Khách hàng cầm hóa đơn ( GTGT ) liên 2 lên phòng kế toán nộp tiền. Kế toán tiền mặt căn cứ vào hóa đơn viết phiếu thu và đưa cho khách hàng một liên. Khách hàng thanh toán tiền cho cửa hàng trưởng hoặc nhân viên kế toán tiền mặt sẽ gộp tất cả hóa đơn ( GTGT) liên 3 được lập trong ngày tại từng cửa hàng và viết vào một phiếu thu trong đó có ghi rõ số các hoá đơn Khi nhận được hoá đơn (GTGT) liên 3 từ nhân viên bán hàng hoặc liên 2 từ khách hàng, kế toán tiền mặt sẽ tiến hành viết phiếu thu Ví dụ: Công ty xuất bán cho Anh Lê Quốc Thân 1 xe gắn máy Super Dream trị giá 22.000.000 thuế suất thuế GTGT 10% kế toán tiến hành ghi sổ: Kế toán doanh thu nhận được hoá đơn (GTGT) liên 3 PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Ngày 01 tháng 12 năm 2003 Liên 3: Dùng thanh toán nội bộ N0: 012408 Căn cứ vào lệnh điều động số :.............. ngày 10 tháng 12 năm 2002 Của Bộ Thương mại về việc cấp vốn Họ tên người vận chuyển: ....................................... Hợp đồng số 49753 Xuất tại kho :.......................................................................................... Nhập tại kho :.......................................................................................... TT Tên nhãn hiệu qui cách phẩm chất vật tư sản phẩm hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Thu nhập Thu xuất 1 Xe gắn máy Super Dream Chiếc 1 1 22.000.000 22.000.000 Xuất ngày 1 tháng 12 năm 2003 Nhập ngày 1 tháng 12 năm 2003 không .l;pp0---phương pháp; .ập tại kho :..................................................................................... TT Tên nhãn hiệu qui cách phẩm chất vật tư sản phẩm hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Thu nhập Thu xuất 1 Xe gắn máy Super Dream Chiếc 1 1 22.00.000 22.00.000 Xuất ngày 1 tháng 12 năm 2003 Nhập ngày 1 tháng 12 năm 2003 Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT-3LL Liên 3 : Dùng để thanh toán HM/01-N Ngày 01/12/2003 No: 012408 Đơn vị bán hàng : Công ty Điện máy và kỹ thuật Công nghệ Địa chỉ : 121 Nguyễn Chí Thanh - Đà Nẵng Điện thoại :.............................................. mã số: 0400100827 Số tài khoản : 0400100827 Họ tên người mua hàng : LÊ QUỐC THÂN Đơn vị :.......................................................................................................................... Địa chỉ :Phường Tam Thuận - Thanh Khê Số tài khoản : ..................................... mã số: ................................... Hình thức thanh toán : tiền mặt Stt Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3= 1x2 Xe gắn máy Super Dream Sm: RLHHA 0605 WZ23715 SK: HAOSE-0237263 Chiếc 01 22.000.000 22.000.000 Cộng tiền hàng: 22.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.200.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 24.200.000 Số tiền bằng chữ: Hai mươi bốn triệu hai trăm ngàn đồng y Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán doanh thu căn cứ vào hóa đơn ( GTGT ) liên 3 và phiếu thu để lên tờ kê doanh thu . PHIẾU THU Ngày 01/12/2003 Nợ : 111 Có: 511,3331 Họ và tên người nộp : Cửa hàng 124 Nguyễn Chí Thanh Địa chỉ : .......................................... Lý do : Thu tiền xe HĐ 12408 Số tiền : 24.200.000 Bằng chữ: Hai mươi bốn triệu hai trăm ngàn đồng y Kèm theo ............................ chứng từ gốc .................................................... Thủ trưởng đơn vị Phụ trách kế toán Người lập phiếu (Ký, họ tên đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Hai mươi bốn triệu hai trăm ngàn đồng y Đà Nẵng, ngày 01 tháng 12 năm 2003 Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu số C21-H Ban hành theo QĐ số: 999-TC/QĐ/CĐKT Ngày 02/11/1996 b/ Hạch toán nghiệp cụ bán buôn hàng hóa tại công ty Để khách hàng luôn giữ vững quan hệ buôn bán với công ty nên khi ký kết hợp đồng mua bán, công ty thường đồng ý cho khách hàng có thể thanh toán trước một khoản tiền hàng nhất định < trị giá lô hàng nếu khách hàng có đủ vốn. Trường hợp khách hàng mua hàng với số lượng lớn như mặt hàng xe máy như không đủ vốn thì khách hàng có thể trả dần trong nhiều kỳ. * Hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho. Khi phát sinh nghiệp bán buôn qua kho, kế toán doanh thu nhận được hóa đơn ( GTGT) liên 3 do phòng kinh doanh suất nhập khẩu gởi đến. HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT-3LL Liên 3 : Dùng để thanh toán HM/01-N Ngày 2/12/2003 No: 12507 Đơn vị bán hàng : Công ty Điện máy và kỹ thuật Công nghệ Địa chỉ : 124 Nguyễn Chí Thanh Đà Nẵng Điện thoại :.............................................. Số tài khoản : 0400100827 Mã số: 0400100827 Họ tên người mua hàng : .................................................... Đơn vị : Công ty TNHH Tiến Thu Địa chỉ : 161 Phan Chu Trinh - Đà Nẵng Số tài khoản : ..................................... mã số: 0400126575 Hình thức thanh toán : ............................... Stt Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3= 1x2 Xe gắn máy Dream II Chiếc 15 11.972.284 178.909.260 Cộng tiền hàng: 178.909.260 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 17.890.926 Tổng cộng tiền thanh toán : 196.800.186 Số tiền bằng chữ: Một trăm chín mươi sáu triệu tám trăm ngàn một trăm tám mưới sáu đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào hóa đơn ( GTGT), kế toán doanh thu lên tờ kê doanh thu. Đồng thời, kế toán công nợ ngoài cũng căn cứ vào hóa đơn ( GTGT) liên Photo lên tờ kê chi tiết TK131 và mở sổ công nợ để theo dõi khoản nợ công ty được quyền thu của công ty TNHH Tiến Thu. TỜ KÊ CHI TIẾT TK 131 Tháng 12 năm 2003 Chứng Từ Nộ dung Tên khách hàng Tổng cộng Ghi nợ các TK sau Số Ngày 511 3331 1121 12507 2/12 12 Chiếc xe Deahan II Công Ty TNHH Tiến Thu 196800186 178909260 17890926 12510 3/12 10 Chiếc xe Deahan Supper Cửa Hàng Xe máy Sáng Thư 126200206 114727460 11472746 12517 5/12 Kính Xây dựng Công ty TNHH Phú Phong 67823700 67152455 6715245 ............. ............ Tổng Cộng 27862547169 16675130639 1667513064 7415234220 TỜ KÊ CHI TIẾT TK 131 Tháng 12 năm 2003 Chứng Từ Nộ dung Tên khách hàng Tổng cộng Ghi có TK 131, ghi nợ TK sau Số Ngày 1111 641 531 11/12 4/12 Thu tiền 5 Chiếc xe Deahan II Công Ty TNHH Tiến Thu 59636420 59636420 25/12 5/12 Thu tiền 5 Chiếc xe Deahan Supper Cửa Hàng Xe máy Sáng Thu 57363730 57363730 PN26 6/12 Hang bị trả lại Công ty TNHH Vĩnh Hưng 57363635 57363635 PKT 8/12 Hỗ trợ chi phí bán hàng DNTNTM Công Lâm 12187564 12187564 PKT 9/12 Hỗ trợ chi phí bán hàng Công Ty TNHH Tiến Thu 22000000 22000000 ........ ......... ................. ............... .............. Tổng Cộng 25568921657 2999455000 252425500 108707634 Khi công ty TNHH Tiến Thu thanh toán tiền 5 chiếc xe Daehan II, kế toán công nợ ngoài căn cứ vào phiếu thu lên tờ chi tiết TK 131, và mở sổ theo dõi công nợ ghi giảm khoản nợ cho khách hàng . SỔ CHI TIẾT THEO DÕI CÔNG NỢ NGOÀI . Khách hàng : công ty TNHH Tiến Thu Chứng từ Diễn giải KTĐU Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có 12507 2/12 Chưa trả tiền 15 chiếc xe DaehanII 511 3331 178.909.260 17,890.926 15.689.236 212.489.422 11/12 4/12 Thu tiền 5 chiếc xe Daehan 1111 59.363.420 152.853.002 PKT 9/12 Hỗ trợ chi phí bán hàng 641 22.000.000 130.853.002 56/12 10/12 Thu tiền 5 xe Daehan 1111 59.636.420 71.216.582 * Hạch toán nghiệp vụ bán hàng giao thẳng. Tại công ty, bán hàng giao thẳng thực chất là hai nghiệp vụ mua hàng và bán hàng cùng tiến hành đồng thời với nhau. Theo đó, công ty vừa là người mua hàng vừa là người bán hàng, công ty mua hàng của nhà cung cấp và tiến hành bán lại cho khách hàng, cho đơn vị trực thuộc với số lượng mua hàng bằng số lượng bán hàng hóa không qua nhập kho mà được nhà cung cấp chuyển thẳng từ cơ sở của mình đến địa điểm đã quy định trong hợp đồng. Đứng lên góc độ người mua, công ty sẽ căn cứ vào hóa đơn ( GTGT ) do nhà cung cấp lập để làm căn cứ ghi sổ hàng mua tại văn phòng công ty đồng thời thực hiện nghĩa vụ thanh toán với nhà cung cấp. Đứng trên góc độ người bán, công ty phải lập hóa đơn ( GTGT) để làm căn cứ ghi sổ doanh thu và được quyền theo dõi khoản nợ của khách hàng, của đơn vị trực thuộc với công ty . Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng giao thẳng, kế toán ghi sổ doanh thu theo sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ tiêu thụ đối với đơn vị trực thuộc. * Hạch toán nghiệp vụ hàng đem đi biếu tặng. Tuy không phải là nghiệp vụ phát sinh thường xuyên nhưng thỉnh thoảng công ty cũng có đem hàng đi biếu tặng cho những cá nhân hoặc tổ chức có quan tâm đến hoạt động kinh doanh cũng như tác động đến việc thực hiện các mục tiêu kinh doanh của công ty như: quảng cáo sản phẩm cho công ty, làm tăng danh tiếng uy tín của công ty trên thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước ... khi phát sinh nghiệp vụ này, theo quy định của chế độ kế toán hiện hành, hàng hóa đem đi biếu tặng cũng thuộc phạm vi hàng bán. Do đó, kế toán tiến hành ghi sổ doanh thu căn cứ và trong hóa đơn ( GTGT ) do phòng kinh doanh lập ghi hàng tặng không thanh toán và coi đó là một khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng tại công ty. HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT-3LL Liên 3 : Dùng để thanh toán HM/01-N Ngày 2/12/2003 No: 12506 Đơn vị bán hàng : Công ty Điện máy và kỹ thuật Công nghệ Địa chỉ : 124 Nguyễn Chí Thanh Đà Nẵng Điện thoại :.............................................. Số tài khoản : 0400100827 Mã số: 0400100827 Họ tên người mua hàng : .................................................... Đơn vị : Văn phòng Báo người lao động Địa chỉ : Phan Chu Trinh - Đà Nẵng Số tài khoản : ..................................... mã số: 0400126575 Hình thức thanh toán : ............................... Stt Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3= 1x2 1 2 Mũ vải Ao thun ((Hàng tặng khách không thanh toán Cái Cái 20 20 15.000 17.550 300.000 351.000 Cộng tiền hàng: 651.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 65.100 Tổng cộng tiền thanh toán : 716.100 Số tiền bằng chữ: Một trăm chín mươi sáu triệu tám trăm ngàn một trăm tám mưới sáu đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào hóa đơn ( GTGT) của các nghiệp vụ bán hàng phát sinh trong tháng, kế toán doanh thu lên tờ kê doanh thu để theo dõi số lượng, doanh thu... của tất cả các mặt hàng được bán theo hình thức bán lẻ, bán buôn, biếu tặng và dịch vụ công ty cung cấp theo yêu cầu của khách hàng. TỜ KÊ DOANH THU Tháng 12 năm 2003 Chứng Từ Kho Phiếu thu Tên người mua Loại hàng Số Lượng Đơn giá Thuế VAT Đầu ra Doanh số chưa thuế Số Ngày Nhóm hàng 10% 5793603526 57936035259 1/12 12047 VT 2036 Công Ty TNHH và dịch vụ Bảo Tín Máy In 1 420255 4202565 1/12 12048 NCT 7 Lê Quốc Thân Super Dream 1 22000000 2200000 22000000 1/12 12502 ĐBP 16 Lê Vinh Thành Future 1 22300000 2230000 22300000 1/12 12504 H Xí Nghiệp Xe Máy Pt Xe máy 42543963 245439673 1/12 12505 ĐBP Công Ty TNHH Hùng Vương Future 2 22300000 4460000 44600000 1/12

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThực trạng công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty điện máy và kỹ thuật công nghệ.doc
Tài liệu liên quan