MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG BÀI - 1 -
LỜI MỞ ĐẦU - 3 -
CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM NHÂN THỌ VÀ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG ĐÀO TẠO ĐẠI LÝ BHNT - 5 -
I .Giới thiệu chung về Bảo hiểm nhân thọ. - 5 -
1. Sự ra đời và phát triển của BHNT. - 5 -
1.1 Ở thế giới. - 5 -
1.2 Ở Việt Nam. - 6 -
2. Đặc trưng của hoạt động kinh doanh BHNT. - 6 -
2.1 BHNT vừa mang tính tiết kiệm, vừa mang tính rủi ro. - 6 -
2.2 BHNT đáp ứng được rất nhiều nhu cầu tham gia của người bảo hiểm - 7 -
2.3 Các hợp đồng BHNT rất đa dạng và phức tạp. - 7 -
2.4 Phí BHNT chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, vì vậy quá trình định phí là quá trình phức tạp. - 7 -
2.5 BHNT ra đời và phát triển trong những điều kiện kinh tế, xã hội nhất định. - 8 -
3. Các loại hình BHNT cơ bản. - 9 -
3.1 Bảo hiểm sinh kỳ (còn được gọi là bảo hiểm trong trường hợp sống). - 9 -
3.2 Bảo hiểm tử kỳ (còn gọi là bảo hiểm tạm thời hay bảo hiểm sinh mạng có thời hạn) - 9 -
3.3 Bảo hiểm hỗn hợp. - 10 -
3.4 Bảo hiểm nhân thọ trọn đời. - 11 -
4. Vai trò của đại lý BHNT trong hoạt động của các công ty BHNT. - 12 -
4.1 Đối với DNBHNT. - 12 -
4.2 Đối với khách hàng. - 12 -
4.3 Đối với xã hội. - 12 -
II. Đại lý Bảo hiểm nhân thọ. - 12 -
1. Khái niệm đại lý BHNT. - 12 -
2. Phân loại đại lý BHNT. - 13 -
2.1 Căn cứ theo tư cách pháp lý. - 13 -
2.2 Căn cứ theo nhiệm vụ thực hiện - 13 -
2.3 Căn cứ theo phạm vi và quyền hạn - 13 -
2.4 Căn cứ theo trình độ chuyên môn và thời gian hoạt động - 13 -
2.5 Căn cứ theo loại hình bảo hiểm và tính chất rủi ro - 14 -
3. Nhiệm vụ của đại lý BHNT. - 14 -
3.1 Bán sản phẩm BH - 14 -
3.2 Ký kết hợp đồng - 14 -
3.3 Thu phí bảo hiểm, cấp biên lai hoặc các giấy tờ khác theo sự uỷ quyền và hướng dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm - 15 -
3.4 Chăm sóc khách hàng - 15 -
3.5 Thuyết phục khách hàng tái tục - 15 -
3.6 Các dịch vụ khác - 15 -
4. Trách nhiệm và quyền lợi của đại lý BHNT. - 16 -
4.1 Trách nhiệm của đại lý BHNT. - 16 -
4.2 Quyền lợi của đại lý BHNT. - 17 -
III. Tuyển dụng và đào tạo đại lý Bảo hiểm nhân thọ - 17 -
1. Vai trò của công tác tuyển dụng và đào tạo đại lý tại các DNBHNHT. - 17 -
2. Nội dung công tác tuyển dụng đại lý BHNT. - 19 -
2.1. Xác định nhu cầu tuyển dụng đại lý BHNT. - 19 -
2.1.1 Số lượng đại lý - 19 -
2.1.2 Chất lượng đại lý. - 19 -
2.2. Xác định tiêu chuẩn tuyển dụng đại lý BHNT. - 19 -
2.3. Xác định kênh tuyển dụng đại lý BHNT. - 20 -
2.4. Quy trình tuyển dụng đại lý BHNT. - 21 -
3. Nội dung công tác đào tạo đại lý BHNT. - 22 -
3.1 Mục đích đào tạo đại lý BHNT - 22 -
3.2 Nội dung đào tạo đại lý BHNT. - 22 -
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI LÝ TẠI DAI-ICHI LIFE VIỆT NAM. - 25 -
I. Khái quát chung về BHNT. - 25 -
1. Lịch sử quá trình hình thành và phát triển của công ty. - 25 -
2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban. - 27 -
3. Các sản phẩm mà công ty đang triển khai. - 30 -
3.1 Các sản phẩm truyền thống. - 30 -
3.1.1. Bảo hiểm hỗn hợp - 30 -
3.1.2. An sinh giáo dục. - 30 -
3.1.3. Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo dài hạn. - 31 -
3.1.4. Nền tảng thành công. - 32 -
3.1.5. An lộc tích lũy gia tăng. - 33 -
3.1.6. Bảo hiểm hưu trí - 35 -
3.1.7. Bảo hiểm sinh kỳ - 35 -
3.2 Sản phẩm liên kết đầu tư. - 35 -
3.2.1 Một vaì điểm nổi bật của Sản phẩm An - Thịnh Chu Toàn - 36 -
3.2.3 Các quyền lợi cơ bản của sản phẩm An - Thịnh Chu Toàn: - 37 -
3.3 Các sản phẩm bổ sung. - 38 -
3.3.1 Bảo hiểm tử kỳ. - 38 -
3.3.2 Bảo hiểm tai nạn toàn diện - 38 -
3.3.3 Bảo hiểm từ bỏ thu phí - 39 -
3.3.4 Bảo hiểm chết và thương tật do tai nạn - 39 -
3.3.5 Bảo hiểm mất khả năng lao động hoàn toàn và vĩnh viễn - 40 -
3.3.6 Bảo hiểm từ bỏ thu phí do thương tật - 40 -
3.3.7 Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo - 41 -
3.3.8 Quyền lợi bảo hiểm dành cho phụ nữ. - 41 -
II. Kết quả kinh doanh của Dai-ichi life. - 42 -
1. Kết quả kinh doanh theo doanh thu. - 42 -
2. Kết quả kinh doanh theo chi phí. - 44 -
3. Một số vấn đề còn tồn tại. - 46 -
III. Thực trạng hoạt động tuyển dụng và đào tạo đại lý tại Dai-ichi life. - 47 -
1. Công tác tuyển dụng đại lý BHNT. - 47 -
1.1 Lập kế hoạch tuyển dụng. - 47 -
1.2 Quy trình tuyển chọn ứng viên. - 47 -
1.2.1 Xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn. - 47 -
1.2.2 Xác định đối tượng tuyển dụng. - 49 -
1.2.3 Lập danh sách ứng cử viên tiềm năng. - 49 -
1.3 Thiết lập cuộc hẹn. - 50 -
1.4 Tiếp xúc, giới thiệu về công ty và nghề tư vấn bảo hiểm. - 50 -
1.5 Hỗ trợ và hướng dẫn trong thời gian học nghề. - 51 -
2. Công tác đào tạo đại lý BHNT. - 52 -
2.1.1 Nền tảng thành công. - 52 -
2.1.2 An thịnh chu toàn. - 53 -
2.1.3 Chương trình đào tạo thêm. - 53 -
2.2 Chương trình đào tạo nâng cao. - 54 -
3 Đánh giá kết quả và hiệu quả tuyển dụng và đào tạo đại lý tại Dai-ichi life. - 54 -
4 Những tồn tại trong công tác tuyển dụng và đào tạo đại lý tại Dai-ichi life. - 61 -
CHƯƠNG III MỘT SỐ KIẾN NGHỊ TRONG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI LÝ TẠI DAI-ICHI LIFE. - 65 -
I. Những thuận lợi trong công tác tuyển dụng và đào tạo đại lý BHNT. - 65 -
1. Những thuận lợi trong công tác tuyển dụng. - 65 -
2. Những thuận lợi trong công tác đào tạo - 66 -
II. Những khó khăn trong công tác đào tạo đại lý BHNT. - 66 -
1. Những khó khăn trong công tác tuyển dụng. - 66 -
2. Những khó khăn trong công tác đào tạo - 68 -
III.Một số kiến nghị của bản thân về công tác tuyển dụng và đào tạo đại lý. - 68 -
1. Kiến nghị về công tác tuyển dụng. - 68 -
2. Kiến nghị về công tác đào tạo. - 70 -
KẾT LUẬN - 72 -
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO - 73 -
77 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4450 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thực trạng công tác tuyển dụng và đào tạo đại lý tại Công ty bảo hiểm nhân thọ Dai-Ichi Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiệu lực hợp đồng
Khi người đựơc bảo hiểm bị mắc bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối, công ty sẽ tạm ứng: 50%Số tiền bảo hiểm (không quá 200 triệu đồng)
Đối với trường hợp người được bảo hiểm dưới 5 tuổi, công ty tạm ứng:
50%Quyền lợi tử vong
Điều đặc biệt trong sản phẩm này, khách hàng có thêm quyền ưu tiên tuyển sinh vào Trường Đại học Quốc tế RMIT tại Việt Nam: RMIT Việt Nam sẽ ưu tiên dành một số vị trí tuyển sinh cho các em nhỏ được bảo hiểm trong chương trình An sinh giáo dục với số tiền bảo hiểm tối thiểu là 200 triệu đồng. Những em nhỏ này sẽ được hưởng quyền ưu tiên tuyển sinh vào RMIT Việt Nam nếu đáp ứng các tiêu chuẩn tối thiểu về học lực và tiếng Anh để xét vào trường
Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo dài hạn.
Mục tiêu: Đáp ứng nhu cầu cần thiết thanh toán các khoản chi phí y tế cá nhân khi điều trị các bệnh hiểm nghèo( 36 bệnh hiểm nghèo). Giúp người tham gia bảo hiểm tích luỹ tiết kiệm và bảo vệ tài chính khi không may gặp phải rủi ro.
Đặc điểm:
Tuổi tham gia của người được bảo hiểm: 18-60 tuổi
Tuổi ngừơi được bảo hiểm khi kết thúc hợp đồng: 85 tuổi
Thời hạn bảo hiểm: 25-67 năm
Thời hạn đóng phí: 5-47 năm
Số tiền bảo hiểm: 25<=STBH<=500 Triệu
Quyền lợi bảo hiểm:
Khi đáo hạn hợp đồng:
Số tiền bảo hiểm + Lãi chia tích luỹ
Khi người được bảo hiểm tử vong:
Số tiền bảo hiểm + Lãi chia tích luỹ
Khi người đựơc bảo hiểm bị mắc bệnh hiểm nghèo:
Số tiền bảo hiểm + Lãi chia tích luỹ
Nền tảng thành công.
Mục tiêu:
+ Là giải pháp tài chính toàn diện nhằm đảm bảo tương lai học vấn của con cái từ những năm trung học cho đến thời điểm khởi nghiệp.
+ Cung cấp sự bảo vệ tài chính không chỉ cho bé mà cho cả gia đình trước những rủi ro bất ngờ trong cuộc sống.
Đặc điểm:
Tuổi tham gia của người được bảo hiểm: 0-5 tuổi
Tuổi kết thúc hợp đồng: 25 tuổi
Tuổi bên mua bảo hiểm: 18-60 tuổi
Thời hạn hợp đồng: 20-25 năm
Thời hạn đóng phí: đến năm NĐBH 18 tuổi
Số tiền bảo hỉêm: 25<=STBH<=650 triệu đồng
Quyền lợi sản phẩm:
Ngân sách giáo dục: Công ty sẽ chi trả các khoản tiền mặt định kỳ vào các ngày kỷ niêm hợp đồng ngay sau khi người được bảo hiểm tròn 15, 18, 19, 20, 21 và 22 tuổi tương ứng theo tỷ lệ 10%, 20%, 15%, 15%, 15% và 25%.
Khi đáo hạn hợp đồng: Vào ngày đáo hạn hợp đồng, khi người được bảo hiểm tròn 25 tuổi, bên mua bảo hiểm sẽ được nhận: Lãi chia tích luỹ ( tính đến thời điểm người được bảo hiểm 25 tuổi).
Khi người đựơc bảo hiểm tử vong: Trường hợp người được bảo hiểm tử vong do các nguyên nhân không nằm trong pham vi loại trừ bảo hiểm, bên mua bảo hiểm đựoc nhận:
Số tiền bảo hiểm + lãi chia tích luỹ (nếu có)
Đối với trường hợp người đựoc bảo hiểm dưới 5 tuổi, công ty sẽ chi trả:
Phí sản phẩm cơ bản đã nộp + Lãi chia tích luỹ (nếu có) +5% Số tiền bảo hiểm*Số năm hiệu lực hợp đồng
Khi người được bảo hiểm bị mắc bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối, công ty tạm ứng:
50%Số tiền bảo hiểm
Đối với trường hợp người được bảo hiểm dưới 5 tuổi, công ty tạm ứng:
50%Quyền lợi tử vong
An lộc tích lũy gia tăng.
Mục tiêu: Là giải pháp tài chính toàn diện nhằm: Đáp ứng những nhu cầu ngắn hạn như mua sắm tiện nghi gia đình, chăm sóc con cái, du lịch, nghỉ mát…; Đảm bảo thực hiện mục tiêu dài hạn như xây nhà, mua xe, con cái du học, hưu trí thảnh thơi…; Cung cấp sự bảo vệ tài chính toàn diện cho cả gia đình với quyền lợi tham gia nhiều sản phẩm bổ sung.
Đặc điểm:
Tuổi tham gia của người được bảo hiểm: 0-60 tuổi
Tuổi tối đa kết thúc hợp đồng: 72 tuổi
Tuổi bên mua bảo hiểm: >=18 tuổi
Thời hạn hợp đồng 8/12/16/20 năm
Thời hạn đóng phí: 8/12/16/20 năm (thông thường)
4/6/8/10 năm (ngắn hạn)
Số tiền bảo hỉêm: NĐBH<=18tuổi 20<=STBH<=650 triệu đồng
NĐBH >=18tuổi STBH max không giới hạn
Quyền lợi:
Quyền lợi tiền mặt định kỳ: Công ty sẽ chi trả các khoản tiền mặt định kỳ tăng dần tính theo tỷ lệ phần trăm của STBH, chi tiết như sau:
Bảng 1: Bảng minh họa quyền lợi sản phẩm An Lộc Tích Luỹ Gia Tăng.
Năm hợp đồng
Thời hạn hợp đồng
8 năm
12 năm
16 năm
20 năm
4
10%
10%
10%
10%
6
12%
12%
12%
12%
8
-
14%
14%
14%
10
-
16%
16%
16%
12
-
-
18%
18%
14
-
-
20%
20%
16
-
-
-
22%
18
-
-
-
24%
20
-
-
-
-
Tổng
22%
52%
90%
136%
(Nguồn: Daiichi life)
Quyền lợi khi đáo hạn hợp đồng: 100%STBH + Lãi chia tích luỹ
Quyền lợi khi người được bảo hiểm tử vong: STBH + Lãi chia tích luỹ
Đối với trường hợp người đựoc bảo hiểm dưới 5 tuổi, công ty sẽ chi trả:
Phí sản phẩm cơ bản đã nộp + Lãi chia tích luỹ (nếu có) +5% Số tiền bảo hiểm*Số năm hiệu lực hợp đồng
Thời hạn đóng phí bằng ½ thời hạn hợp đồng:
150% STBH + Lãi chia tích luỹ (nếu có)
Đối với trường hợp người đựợc bảo hiểm dưới 5 tuổi, công ty sẽ chi trả:
Phí sản phẩm cơ bản đã nộp + Lãi chia tích luỹ (nếu có) + 7,5% Số tiền bảo hiểm*Số năm hiệu lực hợp đồng
Bảo hiểm hưu trí
Mục tiêu: Giúp người tham gia bảo hiểm bảo vệ tài chính, tích luỹ tiết kiệm và đáp ứng nhu cầu tài chính trung và dài hạn
Đặc điểm:
Tuổi tham gia của người được bảo hiểm: 18-58 tuổi
Tuổi kết thúc hợp đồng: 35-65 tuổi
Thời hạn hợp đồng: 7-47 năm
Số tiền bảo hỉêm: STBH>=25 Triệu
Quyền lợi sản phẩm:
Khi đáo hạn hợp đồng:
STBH + Lãi chia tích luỹ
Khi người được bảo hiểm tử vong:
STBH + Lãi chia tích luỹ(nếu có)
Khi người được bảo hiểm bị mắc bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối:
50% STBH (không quá 200 triệu)
Bảo hiểm sinh kỳ
Mục tiêu: Đáp ứng các nhu cầu về tài chính trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; Đáp ứng được nhu cầu của những khách hàng mong muốn tham gia nhiều sản phẩm bổ sung của Dai-ichi life Việt Nam; Cho phép mở rộng phạm vi bảo hiểm cho cả gia đình (nhiều người được bảo hiểm trên cùng một hợp đồng BHNT).
Đặc điểm:
Tuổi tham gia của người được bảo hiểm: 0-60 tuổi
Tuổi tôí đa kết thúc hợp đồng: 70 tuổi
Thời hạn hợp đồng: 10-40 năm
Số tiền bảo hỉêm: STBH>=15 Triệu
Sản phẩm liên kết đầu tư.
Sản phẩm liên kết đầu tư là dòng sản phẩm hiện đại và tiên tiến nhất, nó có tính ưu việt vượt trội mà không phải dòng sản phẩm nào cũng có và ở công ty nào cũng có thể thực hiện được. Ở Việt Nam hiện nay có rất ít công ty đang triển khai dòng sản phẩm này, đây chính là thế mạnh mà Daiichi có, là công cụ để hữu hiệu để tư vấn cho khách hàng và làm cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn trong kế hoạch tài chính của mình.
Ở Dai-ichi life dòng sản phẩm này được triển khai từ đầu năm 2009 và nó mang tên AN THỊNH CHU TOÀN.
3.2.1 Một vaì điểm nổi bật của Sản phẩm An - Thịnh Chu Toàn
3.2.1.1.Bảo vệ toàn diện:
Được bảo hiểm cho đến khi bạn đạt 99 tuổi
Luôn được bảo vệ ngay cả khi ngừng đóng phí bảo hiểm (trong khi hợp đồng vẫn còn hiệu lực)
Đựơc gia tăng quyền lợi bảo hiểm vơi các quyền lợi của sản phẩm bổ sung
3.2.1.2.Gia tăng quyền lợi tiết kiệm:
Được hưởng lãi từ kết quả đầu tư của Quỹ liên kết chung
Giúp bạn gia tăng tài sản trong ngắn hạn cũng nhu dài hạn với mức tăng trưởng cam kết tổi thiểu là 5% trong 10 năm đầu của hợp đồng
Được hưởng khoảng thưởng duy trì hợp đồng sau mỗi 5 năm của hợp đồng.
3.2.1.3.Linh hoạt hơn bao giờ hết:
Có thể đóng phí bất cứ lúc nào với số tiền bất kỳ từ 300.000 đồng trở lên
Được thay đổi STBH bất cứ lúc nào
Được rút tiền mặt bất kỳ lúc nào từ Gía trị tài khoản hợp đồng.
3.2.2 Đặc điểm:
Người tham gia sản phẩm An Thịnh Chu Toàn tại công ty Daiichi life có quyền lựa chọn 1 trong 2 quyền lợi: cơ bản hoặc nâng cao như sau:
Bảng 2: Bảng minh hoạ quyền lợi sản phẩm ATCT:
ATCT QUYỀN LỢI CB
ATCT QUYỀN LỢI NC
Tuổi tham gia của NĐBH
0-60 tuổi
0-50 tuổi
Tuổi kết thúc hợp đồng
99 tuổi
Tuổi tham gia của bên mua bảo hiểm
18-60 tuổi
Thời hạn hợp đồng
39-99 năm
49-99 năm
Thời gian đóng phí
Linh hoạt( tối thiểu 300.000đ/lần trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực)
STBH tối thiểu
100 Triệu
STBH tối đa
Không giới hạn (tối đa 750 triệu cho NĐBH<18 Tuổi)
(Nguồn: Daiichi life)
Như vậy khách hàng có thể chọn quyền lợi phù hợp với mình và hoàn toàn có quyền chuyển đổi từ quyền lợi nâng cao sang quyền lợi cơ bản bất cứ thời điểm nào trước 70 tuổi.
3.2.3 Các quyền lợi cơ bản của sản phẩm An - Thịnh Chu Toàn:
Quyền lợi bảo hiểm tử vong:
Là giá trị nào lớn hơn của STBH và Gía trị tài khoản (Quyền lợi cơ bản); Là tổng giá trị của STBH + Gía trị tài khoản ( Quyền lợi nâng cao)
Quyền lợi bảo hiểm Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn trước tuổi 65: Là giá trị nào lớn hơn của STBH và Gía trị tài khoản
Quyền lợi đáo hạn: Là giá trị tài khoản hợp đồng
Quyền lợi thưởng duy trì hợp đồng: Nếu phí bảo hiểm cơ bản được đóng đầy đủ tới thời điểm xem xét, thưởng duy trì hợp đồng sẽ được tự động cộng thêm vào Gía trị tài khoản từ năm hợp đồng thứ 5 và mỗi 5 năm sau đó. Bằng 5% của tổng lãi đã được tích luỹ trong thời gian 5 năm trước đó.
Quyền lợi hưởng lãi từ kết quả đầu tư của quỹ liên kết chung. Quyền lợi đầu tư có thể tăng hoặc giảm. Trong mọi trường hợp, mức lãi suất đầu tư tối thiểu cam kết là 5% trong 10 năm đầu và 3% trong các năm tiếp theo.
Quyền của bên mua bảo hiểm sản phẩm bảo hiểm An - Thịnh Chu Toàn:
Quyền rút tiền mặt từ giá trị tài khoản hợp đồng.
Quyền tạm ứng tiền mặt từ giá trị tài khoản hợp đồng.
Quyền tăng (giảm) STBH
Quyền tham gia Phí bảo hiểm đóng thêm.
Các sản phẩm bổ sung.
Ngoài sản phẩm truyền thống hay sản phẩm liên kết đầu tư chung ra, khách hàng tham gia sản phẩm bảo hiểm tại công ty bảo hiểm Daiichi life có thể tham gia thêm 1 hoặc nhiều sản phẩm bổ sung để gia tăng quyền lợi cho mình với 1 khoản phí rất thấp, tính bảo vệ cao. Các sản phẩm bổ sung mà công ty Daiichi life đang triển khai bao gồm:
Bảo hiểm tử kỳ.
Đặc điểm:
Tuổi tham gia của người được bảo hiểm: 18-60 tuổi
Tuổi tôí đa kết thúc hợp đồng: 65 tuổi
Thời hạn hợp đồng: 20-25 năm
Số tiền bảo hỉêm: 10%STBH<=STBH<=500%STBH
Quyền lợi bảo hiểm:
Khi NĐBH bị tử vong: Bên mua bảo hiểm được nhận STBH
Khi NĐBH bị mắc bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuổi, Công ty sẽ tạm ứng 50% STBH (Không vượt quá 200 triệu đồng)
Bảo hiểm tai nạn toàn diện
Đặc điểm:
Tuổi tham gia của người được bảo hiểm: 5-60 tuổi
Tuổi tôí đa kết thúc hợp đồng: 65 tuổi
Thời hạn hợp đồng: 5-47 năm
Số tiền bảo hỉêm: NĐBH<18 Tuổi: 100%STBH SP cơ bản
NĐBH>=18Tuổi: Tối thiểu 10%STBH cơ bản; Tối đa với STBH SP cơ bản200 triệu: 100% (Không vượt quá 500 triệu)
Quyền lợi:
Trường hợp NĐBH bị tai nạn do các nguyên nhân không nằm trong phạm vi loại trừ bảo hiểm, Công ty sẽ chi trả theo tỷ lệ phẩn trăm của STBH như trong bảng tỷ lệ thương tật của công ty.
Quyền lợi bảo hiểm nhận thanh toán gấp đôi: NĐBH sẽ được thanh toán gấp đôi ( 200%STBH) trong trường hợp chết do tai nạn và do các nguyên nhân đi trên các phương tiẹn giao thông công cộng trên bộ hoặc trên không, thang máy công cộng và do hậu quả trực tiếp của hoả hoạn tại các toà nhà công cộng (nhà hát, rạp chiếu phim, hội trường, khách sạn, trường học, bệnh viện và các trung tâm thể thao)
Quyền lợi được hỗ trợ chi phí nằm viện do tai nạn là 50.000 đồng/ ngày, tối đa là 90 ngày và việc nằm viện phải được bác sĩ do công ty chỉ định xác nhận là cần thiết phải điều trị nội trú.
Bảo hiểm từ bỏ thu phí
Đặc điểm:
Tuổi tham gia của người được bảo hiểm: 18-60 tuổi
Tuổi tôí đa kết thúc hợp đồng: Khi chủ HĐ 65 tuổi
Thời hạn hợp đồng: 20-25 năm
Số tiền bảo hỉêm: Không áp dụng
Quyền lợi bảo hiểm:
Khi NĐBH của sản phẩm bảo hiểm từ bỏ thu phí chết hoặc mất khả năng lao động hoàn toàn và vĩnh viễn, Công ty sẽ miễn thu phí của Hợp Đồng bảo hiểm bao gồm phí bảo hiểm của sản phẩm cơ bản và các sản phẩm bảo hiểm bổ sung trong cùng hợp đồng này cho đến khi đáo hạn hoặc các sự kiện bảo hiểm xảy ra.
Bảo hiểm chết và thương tật do tai nạn
Đặc điểm:
Tuổi tham gia của người được bảo hiểm: 18-60 tuổi
Tuổi tôí đa kết thúc hợp đồng: 65 tuổi
Thời hạn hợp đồng: 5-47 năm
Số tiền bảo hỉêm: Tối thiểu 10%STBH cơ bản; Tối đa với STBH SP cơ bản200 triệu: 100% (Không vượt quá 1,5 tỷ)
Quyền lợi sản phẩm:
Khi NĐBH/BMBH chết hoặc mất khả năng lao động hoàn toàn và vĩnh viễn do tai nạn, cong ty sẽ chi trả: 100% STBH
Khi NĐBH/Chủ hợp đồng bị thương tật do tai nạn, công ty sẽ thanh toán theo tỷ lệ STBH theo tỷ lệ thương tật được ghi trong bảng sự kiện bảo hiểm và tỷ lệ thanh toán đính kèm hợp đồng.
Bảo hiểm mất khả năng lao động hoàn toàn và vĩnh viễn
Đặc điểm:
Tuổi tham gia của người được bảo hiểm: 18-55tuổi
Tuổi tôí đa kết thúc hợp đồng: 60 tuổi
Thời hạn hợp đồng: 5-42 năm
Số tiền bảo hỉêm: Tối thiểu: 10%STBH sản phẩm cơ bản, Tối đa 100% STBH sản phẩm cơ bản (không vượt quá 1 tỷ)
Quyền lợi: Khi NĐBH (của sản phẩm bổ sung mất khả năng lao động hoàn toàn và vĩnh viễn) bị mất khả năng lao động hoàn toàn và vĩnh viễn, công ty sẽ thanh toán: STBH của sản phẩm bảo hiểm mất khả năng lao động hoàn toàn và vĩnh viễn.
Bảo hiểm từ bỏ thu phí do thương tật
Đặc điểm:
Tuổi tham gia của người được bảo hiểm: 18-60tuổi
Tuổi tôí đa kết thúc hợp đồng: 65 tuổi
Thời hạn hợp đồng: 5-47 năm
Số tiền bảo hỉêm: Không áp dụng
Quyền lợi sản phẩm: Khi NĐBH bị mất khả năng lao động hoàn toàn và vĩnh viễn do tai nạn hay bệnh tật gây ra, BMBH sẽ được miễn đóng phí hợp đồng bảo hiểm của sản pẩhm bảo hiểm cơ bản và các sản phẩm bổ sung tham gia kèm (trong cùng 1 chương trình bảo hiểm), nhưng quyền lợi của chương trình bảo hiểm vẫn duy trì cho đến khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra hoặc hợp đồng sản phẩm cơ bản đáo hạn.
Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo
Đặc điểm:
Tuổi tham gia của người được bảo hiểm: 18-60tuổi
Tuổi tôí đa kết thúc hợp đồng: 65 tuổi
Thời hạn hợp đồng: 5-47 năm
Số tiền bảo hỉêm:
Tối thiểu: 10 triệu đồng
Tối đa: Tham gia kèm với các quyền lợi BHCB như BH hỗn hợp, BH hưu trí: Tổng (STBH SPCB + Tử kỳ) (Không quá 500 triệu đồng); Tham gia kèm với sản phẩm sinh kỳ: STBH Tử kỳ (không quá 500 triệu đồng); Tổng STBH của bảo hiểm bệnh hiểm nghèo trên cùng một người được bảo hiểm trong nhiều chương trình bảo hiểm khác nhau không vượt quá 500 triệu đồng.
Quyền lợi: Khi NĐBH được chuẩn đoán mắc phải một trong 35 bệnh hiểm nghèo ( theo định nghĩa bệnh hiểm nghèo của sản phảm bệnh hiểm nghèo dài hạn – không bao gồm bệnh hiểm nghèo giai đoạn cuối) và vẫn còn sống ít nhất 28 ngày kể từ ngày có kết quả chuẩn đoán, công ty sẽ thanh toán: 100%STBH
Quyền lợi bảo hiểm dành cho phụ nữ.
Đặc điểm:
Tuổi tham gia của người được bảo hiểm: 18-60tuổi
Tuổi tôí đa kết thúc hợp đồng: 65 tuổi
Thời hạn hợp đồng: 5-47 năm
Số tiền bảo hỉêm:
Tối thiểu: 10 triệu đồng
Tối đa: Tham gia kèm với các quyền lợi BHCB như BH hỗn hợp, BH hưu trí: Tổng (STBH SPCB + Tử kỳ) (Không quá 500 triệu đồng); Tham gia kèm với sản phẩm sinh kỳ: STBH Tử kỳ (không quá 500 triệu đồng); Tổng STBH của bảo hiểm bệnh hiểm nghèo trên cùng một người được bảo hiểm trong nhiều chương trình bảo hiểm khác nhau không vượt quá 500 triệu đồng.
II. Kết quả kinh doanh của Dai-ichi life.
Kết quả kinh doanh theo doanh thu.
Mặc dù gia nhập vào Việt Nam sau nhiều công ty khác trong thị trường bảo hiểm nhân thọ song Daiichi life đã thu được rất nhiều thành quả mà biểu hiện của nó chính là sự tăng lên liên tục doanh thu phí trong những năm vừa qua.
Bảng 3: Doanh thu của Công ty Daiichi life Việt Nam trong giai đoạn 2006-2009.
Năm
2006
2007
2008
2009
Ước tính 2010
DT KT mới (tỷ đồng)
97
104
112
230
350
Tổng DT phí BH (tỷ đồng)
369
473
585
815
1165
Số HĐ KT mới (HĐ)
19850
24000
26000
29000
47000
Số HĐ KT mới có hiệu lực (HĐ)
15780
20500
22000
24000
40000
Tỷ lệ duy trì HĐ KT mới (%)
79.5
85.4
84.6
82.8
85.1
(Nguồn: Dai-ichi life)
Từ số liệu trên ta thấy, doanh thu phí bảo hiểm của Công ty tăng theo hệ số tuyến tính, có nghĩa là càng ngày càng tăng theo năm. Đặc biệt doanh thu phí mới có sự đột phá vượt bậc trong năm 2009, điều đó kéo theo sự tăng vọt theo của tổng doanh thu theo số phí đóng vào. Và mục tiêu của năm tiếp theo 2010 từ đó cũng đặt ra khá cao. Vậy đâu là nguyên nhân của sự tăng vượt bậc đó và con số 350 tỷ đồng cho năm 2010 có phải là con số mơ hồ, viễn tưởng?
Như chúng ta đã biết, xây dựng văn phòng đại diện tại Việt Nam vào năm 2005, sau khi tìm hiểu, nghiên cứu kỹ thị trường tìêm năng này, Công ty bảo hiểm Bảo Minh CMG mà sau này chính là Daiichi life đã được thành lập và đi vào hoạt động. Với rất nhiều khó khăn của một công ty mới nhưng bước đầu Daiichi life đã đạt được con số khả quan, năm 2006 đạt 369 tỷ đồng với số HĐ KT mới 19850. Và nhờ sự thừa hưởng một lượng lớn khách hàng từ việc “đi tắt đón đầu” này mà Daiichi life đã thu được 473 tỷ năm 2007, đến năm 2008 đạt 585 tỷ đồng, tăng 124% và năm 2009 đạt con số đáng kinh ngạc là 815 tỷ đồng.
Slogan “ Gắn bó dài lâu” của Daiichi life đã được thể hiện rõ ở việc sau khi đầu tư 25 triệu USD, ngay sau đó không lâu năm 2007, “đại gia” này đã tăng con số lên 72 triệu USD để đầu tư lâu dài, chỉ đứng thư 2 sau Prudential của Anh quốc. Điều này cũng giải thích sự tăng vọt của doanh thu phí cũng như số hợp đồng khai thác được trong năm 2007, 2008 khi mà hệ thống văn phòng ở các tỉnh thành phố ngày càng mở rộng với khoản tiền đầu tư được tăng lên gấp 3 lần.
Đến năm 2009, doanh thu phí mới tăng tới 230 tỷ, số hợp đồng khai thác mới lên tới 29000 hợp đồng, mặc dù tỷ lệ duy trì hợp đồng giảm so với các năm trước chỉ còn 82.8%, nhưng con số đó cũng khá khả quan khi mà khủng hoảng kinh tế là điều không thể tránh khỏi với ngành bảo hiểm nói chung và Daiichi life nói riêng. Còn sự vượt bậc của năm 2009 có thể giải thích là do năm 2009 là năm mà Công ty Daiichi life tiến hành triển khai dòng sản phẩm liên kết đầu tư – An Thịnh Chu Toàn. Đây là sản phẩm vừa linh hoạt, vừa đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, phí lại rẻ nên lượng khách hàng tham gia tương đối lớn, do đó phí thu được khá cao. Theo thống kê sơ bộ của công ty thì sản phẩm liên kết đầu tư này chiếm tới 82,9% về số lượng, chiếm 61,8% về doanh thu phí bảo hiểm mới. Và với sự linh hoạt, ưu việt cùng với những sản phẩm sắp cho ra mắt tiếp theo của công ty thì Daiichi life quyết tâm đạt con số đề ra năm 2010 là 350 tỷ đồng.
Kết quả kinh doanh theo chi phí.
Doanh thu phí của công ty khá cao và để có được thành quả đó và để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình thì Daiichi life cũng phải bỏ ra những chi phí nhất định. Đó là chi phí cho hoa hồng, chi cho quản lý, chi cho quyền lợi khách hàng, chi cho tuyên truyền quảng cáo, chi đáo hạn… Tất cả các khoản chi đó đươc tổng kết ước tính như sau:
Bảng 4: Chi phí của công ty trong giai đoạn 2006-2009.
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
2006
2007
2008
2009
Chi QLBH
64
83
91
125
Chi Hoa hồng
104
100
105
119
Chi quản lý
6
9
10
12
Chi tuyên truyền quảng cáo
9
10
10
11
Chi dự phòng
39
120
204
331
Chi khác (giấy tờ YCBH, tiếp khách, thẩm định…)
4
6
7
9
Tổng chi phí (tỷ đồng)
226
328
427
587
(Nguồn: Dai-ichi life)
Từ bảng trên ta thấy, chi phí cũng tăng dần theo các năm và đặc biệt là năm 2009 chiếm tới 72% doanh thu.
Daiichi life là công ty vào sau, khoảng thời gian hoạt động còn ngắn nên khoản chi cho đáo hạn hợp đồng là hầu như không có. Nhưng với sự phát triển của nền kinh tế, kéo theo đó là sự tăng lên của nhu cầu đi lại, du lịch, tham quan…cũng nhiều nên tai nạn xảy ra cũng khá lớn. Việc chi trả cho các quyền lợi bổ sung như tai nạn toàn diện, bệnh hiểm nghèo…đã làm cho khoản chi cho quyên lợi khách hàng không nhỏ. Năm 2006 là 64 tỷ đồng, năm 2007 là 83 tỷ đồng, tăng 29.7%, năm 2008 tăng 9.6%, năm 2009 tăng 37.7% so với năm trước đó. Năm 2008 khoản chi này giảm đáng kể nhưng lại tăng đột xuất ở năm 2009, điều đó cũng cũng dễ hiểu khi mà đây là năm bão, lũ xảy ra nhiều kéo theo là dịch bệnh cướp đi sinh mạng của nhiều người.
Với một công ty mới thì việc thu hút nhân tài là rất quan trọng và để làm được điều đó công ty đã tốn không ít chi phí để chi cho hoa hồng cùng với những chương trình tưởng thưởng định kỳ hay đột xuất. Năm 2009, dòng sản phẩm liên kết mới ra đời và đi vào thị trường, với một mức phí đóng vào rất thấp thu hút được nhiều khách hàng nhưng khoản phí mới đóng vào không đủ để chi cho những năm đầu, kéo theo đó là công ty phải gánh chịu nhiều chi phí chung với khách hàng.
Ngoài ra, Công ty còn phải chi dự phòng, chi rất nhiều cho quảng cáo, tuyên truyền, giới thiệu về công ty nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh với các công ty khác.
Từ bảng doanh thu và chi phí trên ta thấy lợi nhuận mà Công ty thu được cũng khá cao, tù đó thấy hiệu quả doanh thu và chi phí.
Bảng 5: Hiệu quả của công ty trong giai đoạn 2006-2009:
Năm
2006
2007
2008
2009
Lợi nhuận (tỷ đồng)
143
145
158
228
Hiệu quả DT/chi phí (lần)
1.63
1.44
1.37
1.39
Hiệu quả lợi nhuận/chi phí (lần)
0.63
0.44
0.37
0.39
(Nguồn: Dai-ichi life)
Như vậy, cứ một đồng chi phí bỏ ra thì công ty lại thu về 1.63, 1.44, 1.37, 1.39 đồng doanh thu tương ứng với các năm 2006, 2007, 2008 và năm 2009.
Năm 2006 hiệu quả kinh doanh đạt cao nhất 1.63 lần, sau đó giảm dần từ năm 2007, đó là do sự chia sẻ khách hàng khi mà ngày càng có nhiều công ty bảo hiểm nhân thọ khác gia nhập vào thị trường chung này. Nhưng tính trung bình chung thì cứ 1 đồng chi phí bỏ ra thì thu được khoảng 1.4 đồng doanh thu, hay 0.4 đồng lợi nhuận. Đây là con số khả quan có thể thấy trong những năm tiếp theo Daiichi life sẽ phát triển hơn nữa và chiếm thị phần không nhỏ trong tổng doanh thu phí bảo hiểm của cả thị trường Việt Nam.
Một số vấn đề còn tồn tại.
Hiện nay, khi nền kinh tế vừa đi qua một cuộc khủng hoảng toàn cầu mà hậu quả của nó để lại cho nền kinh tế nói chung, ngành bảo hiểm nói riêng là rất lớn và các doanh nghiệp bảo hiểm phải đối mặt với những khó khăn nhất định là điều không thể tránh khỏi. Đặc biệt với sự phát triển mạnh mẽ của các công ty BHNT, sự cạnh tranh đã và đang tạo ra những thách thức không nhỏ đối với Daiichi life theo cả hai chiều hướng tích cực và tiêu cực.
Tích cực đó là sự mở rộng hơn của thị trường Bảo hiểm đã thay đổi dần cách nghĩ về bảo hiểm của người dân, nâng cao ý thức bảo vệ mình và sự tham gia ngày càng đông bảo hiểm của khách hàng. Nhưng việc phát triển mạnh mẽ của các doanh nghiệp BHNT trên thị trường bảo hiểm cũng đồng nghĩa với việc sức ép cạnh tranh thị phần đối với Daiichi life ngày càng cao và tất yếu là sự chia sẻ về khách hàng và thị phần, là khó khăn trong việc tuyển dụng đại lý, nhất là nguồn tuyển dụng … Đồng thời, doanh nghiệp còn phải bỏ ra nhiều chi phí hơn cho việc nghiên cứu thị trường, thiết kế sản phẩm, tăng cường quảng cáo, chi trả hoa hồng, khen thưởng, tìm kiếm đại lý mới để tạo ra sức cạnh tranh trên thị trường. Đó là những thách thức không nhỏ đối với công ty.
Bên cạnh những thành tựu đạt được, Daiichi life còn một số hạn chế cần được giải quyết trong thời gian tới như:
Một số phần hệ thống như máy tính- công cụ làm việc còn cũ kỹ, cần được thay thế hoặc nâng cấp để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh trong thời gian tới
Dịch vụ sau bán đã có những chuyển biến đáng kể song vẫn chưa thể đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng. Cụ thể là hệ thống tư vấn qua đường dây nóng chưa đạt hiệu quả cao. Đại lý sau khi ký kết hợp đồng thì kém quan tâm tới khách hàng dần.
Vấn đề tuyển dụng như nguồn tuyển dụng hiện nay còn hạn chế một phần do cạnh tranh, biện pháp đào tạo cần phải nâng cao chất lượng và đổi mới phương thức tuyển dụng.
Khả năng cạnh tranh của Daiichi life so với các doanh nghiệp BHNT nước ngoài khác vẫn chưa cao.
Tỷ lệ duy trì hợp đồng còn chưa cao (năm 2009 tỷ lệ duy trì hợp đồng khoảng 81%), nguyên nhân này là do đại lý chưa quan tâm tới khách hàng và do tâm lý của khách hàng với những công ty mới, đặc biệt là những công ty nước ngoài nên hay huỷ bỏ hợp đồng và chuyển sang công ty khác.
Như vậy, trong thời gian tới Daiichi life cần phát huy hơn nữa những thế mạnh của mình và tìm cách khắc phục những hạn chế để có thể đạt được kết quả như đã đặt ra và chiếm được thị phần lớn trong thị trường bảo hiểm hiện nay.
III. Thực trạng hoạt động tuyển dụng và đào tạo đại lý tại Dai-ichi life.
Công tác tuyển dụng đại lý BHNT.
Lập kế hoạch tuyển dụng.
Sau một kỳ hoạt động theo quy định của công ty, tất cả các phòng ban hoặc các phòng chức năng trong công ty đều phải lên kế hoạch và xem xét lại xem phòng mình cần bao nhiêu người? cơ cấu và tiêu chuẩn như thế nào ? nguồn tuyển dụng lấy từ đâu để từ đó có kế hoạch tuyển dụng một cách cụ thể. Và lập kế hoạch này thực sự cần thiết vì nguồn nhân lực đóng một vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của công ty.
Quy trình tuyển chọn ứng viên.
Để tuyển chọn ra được một ứng cử viên xuất sắc, thực sự đáp ứng được những yêu cầu của công ty, việc tuyển chọn ứng viên phải tuân theo một trình tự nhất định: Xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn => Xác định đối tượng tuyển dụng => Lập danh sách ứng cử viên tiềm năng. Từ đó có thể lọc ra ứng viên và tiến hành gặp gỡ, tiếp xúc và giới thiệu về nghề tư vấn bảo hiểm.
Xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn.
Cơ sở để xác dịnh nguồn tiêu chọn và kỹ năng tuyển chọn chính là tiêu chuẩn tuyên chọn. Việc xây dựng và hoàn thiện các tiêu chuẩn chọn chính là chìa khóa cho sự thành công của quy trình tuyển chọn.
Có hai bước cần thực hiện khi xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn:
Phân tích đặc điểm thị trường và nguồn nhân lực:
Để có được tiêu chuẩn tuyển chọn, cán bộ tuyển dụng phải tiến hành phân tích, đánh giá về tiềm năng của thị trường, mạng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31746.doc