MỤC LỤC
PHẦN I : THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC SỐ 3 – TỔNG CÔNG TY CƠ KHÍ XÂY DỰNG - BỘ XÂY DỰNG
I. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc điểm công tác kế toán tại công ty Xây dựng và lắp máy điện nưóc số 3.
1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .
1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .
1.3 Đặc điểm qui trình công nghệ của sản xuất kinh doanh .
1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty .
2. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty .
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .
2.2 Phân cấp quản lý tài chính , cách thức hạch toán và hình thức sổ áp dụng tại công ty
II. Hạch toán chi phí sản xuất tại công ty .
1. Đối tượng và phương pháp hạch toán .
2. Nội dung, trình tự hạch toán .
3. Tổng hợp chi phí sản xuất , kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang .
III. Hạch toán giá thành sản phẩm tại công ty .
1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm .
2. Nội dung hạch toán giá thành sản phẩm .
IV. Quan hệ chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm với công tác quản trị doanh nghiệp tại công ty .
1. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .
2. Nguyên nhân .
PHẦN II : PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC SỐ 3 .
I. Nhận xét về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí giá thành tại công ty nói riêng .
1. Những ưu điểm .
2. Những tồn tại .
3. Kế toán máy với công tác hạch toán chi phí giá thành sản phẩm tại công ty .
II.Phương hướng hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng và lắp máy điện nước số 3 .
1.Công tác hạch toán chứng từ ban đầu.
2. Trình tự hạch toán .
3 . Hệ thống tài khoản kế toán, sổ sách sử dụng .
4. Công tác quản lý chi phí .
5. Hướng tăng cường quản trị doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .
KẾT LUẬN
65 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1838 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng và lắp máy điện nước số 3 – tổng công ty cơ khí xây dựng - Bộ xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
eo qui định
Tiền lương ngày =
Tiền lương thời gian thực tế nhận được =
Tiền lương ngày x
số ngày làm việc thực tế tháng
Tiền lương công nhân nhận được
Lương sản phẩm
Lương thời gian và ngừng việc nghỉ việc hưởng 100% lương
nghỉ việc ngừng việc hưỏng dưới 100% lương
Phụ cấp khác
=
+
+
+
-
Các khoản khấu trừ
Lương phải trả công nhân trong công ty được kế toán theo dõi trên tài khoản 334, tiền công phả trả lao động thuê ngoài được kế toán theo dõi trên tài khoản 331 .
Hàng ngày nhân viên kinh tế đội có nhiệm vụ theo dõi, chấm công cho lao động trực tiếp thi công, cuối tháng thanh tóan tiền lương, tiền công cho người lao động và hoàn các chứng từ liên quan lao động tiền lương lên phòng kế toán công ty, bao gồm : Hợp đồng lao động đối với lao động thuê ngoài, bảng chấm công, bảng lương khoán, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán công thợ thuê ngoài…
Đơn vị : CTY XD và LMĐN Số 3 bảng chấm công Mẫu số : 01- LĐTL
Bộ phận : Đội xây dựng số 2 Tháng 12 năm 2001 Ban hành theo QĐ số 1141- TC/CĐKT
STT
Họ và tên
Cấp bậc lương hoặc cấp chức vụ
Ngày trong tháng qui ra công
1
2
…
Số công hưởng lương sản phẩm
Số công hưởng lương thời gian
Số công ngừng việc, nghỉ việc hưởng100% lương
Số công nghỉ việc hưởng ..% lương
Số công hưởng BHXH
Kí hiệu chấm công
A
B
C
1
2
..
32
33
34
35
36
37
1
Phan Việt Hưng
K
K
3
23
Lương SP: K
Lương TG : +
Co ốm : Ô…
2
ChâuTuấn Cường
K
K
Ô
2
22
3
Mã Đại Lâm
…
………
Biểu số 9
Đơn vị : CTy XDvà LMĐN số 3 bảng thanh toán tiền lương Mẫu số 02- LĐTL
Bộ phận : Đội xây dựng số 2 Tháng 12 năm 2001 Ban hành theo quyết định số 1141- TC/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài Chính
ố TT
Họ và tên
Bậc lương
Lương sản phẩm
Lương hời gian và ngừng việc hưởng 100% lương
Phụ cấp
Tổng số
Tạm ứng kỳ I
Các khoản khấu trừ
Kỳ II được lĩnh
Số SP
Số tiền
Công
Số tiền
Số tiền
Kí nhận
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
Phạm Hải Quân
4
730 000
25 000
117000
872000
65 000
807000
2
Nguyễn Hoà Các
3
650 000
35000
110000
805000
300000
57 000
448000
3
Nguyễn Hải Đăng
4
820 000
134000
954000
250000
71 000
633000
…………
Cộng
Ngày 31 tháng năm 2001
Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 10
Bảng thanh toán công thợ thuê ngoài
tháng 12 /2001
Bộ phận : Đội xây dựng số 2
Công trình : Hệ thống cấp nước sạch xã Hữu Hoà
STT
Họ và tên
Số tiền
Kí nhận
Ghi chú
1
Phạm Văn Mạnh
758 000
2
Nguyễn Hữu Cảnh
810 000
3
Lê Văn Cầm
670 000
……………
Cộng
9 560 000
Biểu số 11
Khi nhận được các chứng từ liên quan đến tiền lương, tiền công của công nhân do các đội tập hợp lên, trước hết kế toán công nợ công trình sẽ lên bảng kê tiền nhân công công trình theo mẫu :
Bảng kê tiền nhân công công trình :
Hệ thống cấp nước sạch xã Hữu Hoà
Năm 2001
STT
Nội dung
Tổng số
Trong đó
Trực tiếp
Gián tiếp
1
Lương cn tháng 11
51 510 000
46 317 000
5 193 000
2
Lương cn tháng 12
85 070 000
72 158 000
12 912 000
Cộng
136580 000
118 475 000
18 105 000
Biểu số 12
Sau đó sẽ tiến hành hạch toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp, vào các số chi tiết và bảng tổng hợp chi tiết của tài khoản 622.
Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp quí IV/2001
Tài khoản 622 : chi phí nhân công trực tiếp
Công trình : Hệ thống cấp nước sạch xã Hữu Hoà
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
có
A
B
C
D
E
F
Dư đầu kỳ
27/11
Thanh toán lao động thuê ngoài
141
16.150.000
30/11
Thanh toán lương cho công nhân viên
141
35.360.000
……………
Cộng phát sinh tháng 11
51.510.000
………………….
31/12
Cộng phát sinh tháng 12
85.070.000
31/12
Kết chuyển chi phí NVLTT quí IV 2001
136.580.000
Cộng phát sinh
136.580.000
136.580.000
Dư cuối kỳ
Biểu số 13
Bảng tổng hợp chi tiết khoản mục
Mã tài khoản : 622 Tên tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp
Mã khoản
Tên khoản mục
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
có
Nợ
Có
00205
Nguyễn văn Chín-CT Hữu hoà
70 208 000
70 208 000
70 208 000
70 208 000
00218
Phùng Đình Tiến- CT Nhà công vụ Hà Giang
230 000 000
230 000 000
230 000 000
230 000 000
00257
Phạm Hồng kỳ – CT Đại học An Ninh
163 000 000
163 000 000
163 000 000
163 000 000
………………..
Tổng cộng
1 681 524 357
1 681 524 357
1 681 524 357
1 681 524 357
Người lập biểu Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 14
Sau khi kế toán công nợ công trình hạch toán chi tiết, kế toán tổng hợp sẽ lấy số liệu từ bảng kê và sổ chi tiết của kế toán công nợ công trình vào máy vi tính, lên nhật kí chung, máy tính sẽ lên sổ cái theo chương trình đã được định trước .
Sổ cái tài khoản
Mã tài khoản : 622 Tên tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp
Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2001
Ngày ghi sổ
Ngày chứng từ
Số CT
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền phát sinh
Số dư
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
31/03/2001
31/03/2001
01KT
P.Đ.Tiến- CT Hà Giang
3388
70.208.000
70.208.000
31/03/2001
31/03/2001
01KT
Chi phí TTCT Hà Giang
1541
70.208.000
…………
30/06/2001
30/06/2001
09KT
P.h.Kỳ- CT ĐHAN
141
230.000.000
230.000.000
30/06/2001
30/06/2001
09KT
Chi phí TTCT ĐHAN
1541
230.000.000
…………..
31/12/2001
31/12/2001
14KT
N.V.Chín- CT Xã Hữu Hoà
141
163.000.000
163.000.000
31/12/2001
31/12/2001
14KT
1541
163.000.000
…………
Tổng số PS
Dư cuối kỳ
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 15
2.3 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công.
Trong thi công xây lắp ngày nay, máy thi công là yếu tố không thể thiếu trong quá trình thi công chế tạo sản phẩm, góp phần nâng cao năng suất lao động, rút ngắn thời gian thi công, đảm bảo chất lượng công trình .
Máy móc sử dụng cho thi công gồm rất nhiều chủng loại ; máy xúc, máy ủi, máy đầm, máy trộn bê tông, máy vận thăng…
Do giá trị của máy thi công lớn, có những loại chỉ được dùng cho những công việc rất đặc thù, không phổ biến do đó công ty chỉ trang bị những máy móc thường xuyên dùng phù hợp với điều kiện , khả năng của công ty . Còn lại đa số trường hợp khi cần máy thi công các tổ, đội sẽ tiến hành thuê máy thi công, có thể là thuê nội bộ hoặc thuê ngoài.
Chi phí vận hành máy thi công của công ty cũng như chi phí thuê máy thi công đều được kế toán công ty hạch toán trên tài khoản 623, cụ thể công ty dùng tài khoản 6234 “chi phí máy’ . Chi phí máy được tính trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình, nếu không tính trực tiếp được sẽ tiến hành phân bổ chi phí máy cho công trình theo giá thành dự toán của công trình .
Do công ty tiến hành khoán gọn khối lượng xây lắp cho các đội thi công nên các đội sẽ tự thuê máy, hay tính toán , chi trả các chi phí máy phát sinh tại công trình , sau đó cuối tháng hoàn lại chứng từ chi phí máy lên phòng kế toán để hạch toán .
* Với máy thi công của doanh nghiệp :
Nhân viên kinh tế đội có trách nhiệm lập bảng kê chi phí chạy máy trong quá trình thi công . Đối với những máy có chi phí phát sinh lớn, mật độ thường xuyên sẽ được lập bảng kê riêng, đối với những máy chi phí phát sinh nhỏ, ít khoản mục sẽ được lập chung theo mẫu
Bảng kê chi phí chạy máy
Máy xúc
Công trình : hệ thống nước sạch xã Hữu Hoà quí IV năm 2001
Chứng từ
Nội dung
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
HĐ 108110
22/11/01
Mua dầu
325.00
HĐ 211314
24/11/01
Bảo dưỡng Supap
1.200.000
HĐ212132
02/12/01
Thay bạt che
90.000
………………
Cộng
1.658.000
Biểu số 16
Cuối mỗi quí kế toán tiến hành trích kháu hao máy thi công tính vào chi phí máy thi công, tỷ lệ trích với mỗi loại máy thi công được đăng ký trước với cơ quan thuế , cục quản lý vốn, tài sản . Chi phí khấu hao được phân bổ cho công trình theo giá dự toán của công trình .
Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 11/2001
Đvt :1000 đ
Chỉ tiêu
Tỷ lệ K.H
Nơi s.d
Toàn c.ty
623
627
627
Ng. Giá
Mức K.H
I. Số khấu hao đã trích tháng trước
9.583.708
153.270
97.180
46.270
9.821
II. Số khấu hao tăng trong tháng
III. Số khấu hao giảm trong tháng
IV. Số khấu hao phải trích tháng này
9.583.708
153.270
97.180
46.270
9.821
Biểu số 17
Chi phí máy thi công phất sinh gồm rất nhiều khoản : lương công nhân điều khiển máy, xăng dầu, chi phí di chuyển sửa chữa máy,…nhân viên kinh tế đội có trách nhiệm lập và bảo quản các chứng từ liên quan, cuối tháng nộp các chứng từ, bảng kê lên phòng kế toán công ty.
* Đối với máy thi công thuê ngoài :
Đội căn cứ vào nhu cầu thực tế của quá trình thi công, nhân viên quản lý đội trực tiếp đi tìm kiếm, ký kết hợp đồng thuê máy, thông thường thuê trọn gói cả máy thi công và công nhân vận hành máy .
Hợp đồng thuê máy xác định rõ ràng khối lượng công tác , giá trị hợp đồng, thời gian thực hiện,…
Cuối tháng đội hoàn hoá đơn thuê máy lên phòng kế toán công ty.
Hoá đơn(gtgt) Mẫu số : 01GTKT – 3LL
Liên 2 : (Giao khách hàng)
Ngày 15 tháng 11 năm 2001
Đơn vị bán hàng : công ty TNHH thương mại đầu tư xnk
Địa chỉ : Số 4 Hoàng Quốc Việt- Hà Nội
Điện thoại : MST : 01 01 03 888
Họ tên người mua hàng :
Đơn vị : Công ty Xây dựng và lắp máy điện nước số 3
Địa chỉ : 813 Đường giải phóng - Hà Nội số tài khoản
Hình thức thanh toán : TM MS : 0 01 03 888
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Thuê các loại máy thi công để khoan giếng khai thác nước ngầm (máy khoan, máy trộn dung dịch , máy hàn, máy cưa…)
Hữu Hoà 1
Bộ
01
32.000.000
Hữu Hoà 2
Bộ
01
33.500.000
Cộng tiền hàng 65.500.000
Thuế suất GTGT :5% Tiền thuế GTGT 3.275.000
Tổng cộng tiền thanh toán 68.775.000
Bằng chữ : Sáu tám triệu bảy trăm bảy lăm ngàn đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 18
Khi nhận được bảng kê chi phí máy và các háo đơn, chứng từ liên quan chi phí máy do đội gửi lên, trước kế toán thuế sẽ vào bảng kê thuế đầu vào sau đó kế toán công nợ công trình lập bảng kê chi phí máy .
Bảng kê chi phí máy công trình hệ thống cấp nước sạch hữu hoà
Năm 2001
Hoá đơn
Nội dung
Số tiền
Số
Ngày
022616
15.11.01
Thuê máy móc
65.500.000
108110
21.11.01
Mua dầu
325.000
211314
24.11.01
Bảo dưỡng máy móc
1.200.000
014083
8.12.01
Đầm dùi
1.428.000
Cộng
68.453.570
Biểu số 19
Sổ chi tiết chi phí máy quý IV /2001
Tài khoản 623 : Chi phí máy thi công
Công trình : Hệ thống cấp nước sạch xã Hữu Hoà
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
022616
15.11.01
Thuê máy móc
141
65.500.000
108110
21.11.01
Mua dầu
141
325.000
211314
24.11.01
Bảo dưỡng máy móc
141
1.200.000
Cộng phát sinh Tháng 11
67.025.000
014083
8.12.01
Đầm dùi
141
1.428.570
31.12.01
Kết chuyển CPMTC quý IV/01
154
68.453.570
Cộng phát sinh
68.453.570
68.453.570
Dư cuối kỳ
Biểu số 20
Sau đó kế toán công nợ công trình lập bảng tổng hợp chi tiết khoản mục
Bảng tổng hợp chi tiết khoản mục
Mã tài khoản : 623 Tên tài khoản : Chi phí máy thi công
Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2001
Mã khoản
Tên khoản mục
Số dư
đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
00315
P.Đ.Tiến – Công trình Hà Giang
35.041.000
35.041.000
35.041.000
35.041.000
00321
P.H.Kỳ- Công trình ĐHAN
115.670.000
115.670.000
115.670.000
115.670.000
00372
N.V.Chín- Công trình Hữu Hoà
85.327.000
85.327.000
85.327.000
85.327.000
………….
Cộng
6.517.520.850
6.517.520.850
6.517.520.850
6.517.520.850
Ngày 31 tháng 12 năm 2001
Người lập biểu Phụ trách kế toán Kế toán trưởng
Biểu số 21
Sau khi kế toán công nợ công trình hạch toán chi tiết chi phí máy thi công , kế toán tổng hợp sẽ lấy số liệu từ bảng kê và sổ chi tiết chi phí máy thi công của kế toán công nợ công trình nhập vào máy, lên sổ nhật ký chung từ đó máy tính lên sổ cái TK623
Sổ cái tài khoản
Mã tài khoản : 623 Tên tài khoản : chi phí máy thi công
Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2001
Ngày ghi sổ
Ngày chứng từ
Số chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền phát sinh
Số dư
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
31.03.2001
31.03.2001
01KH
P.Đ.Tiến- Công trình Hà Giang
3388
35.041.000
35.041.000
31.03.2001
31.03.2001
01KH
Chi phí MTC – Nhà CV Hà Giang
1541
35.041.000
………………..
30.06.2001
30.06.2001
01KH
P.H.Kỳ – Công trình ĐHAN
141
115.670.000
115.670.000
30.06.2001
30.06.2001
01KH
Chi phí MTC - ĐHAN
1541
115.670.000
………………
31.12.2001
31.12.2001
14KH
N.V.Chín – Hệ thống nước sạch Hữu Hoà
141
85.327.000
85.327.000
31.12.2001
31.12.2001
14KH
Chi phí MTC- Hữu Hoà
1541
85.327.000
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 22
2.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung .
Chi phí sản xuất chung là tất cả những chi phí phát sinh ở đội liên quan đến quá trình thi công công trình mà không nằm trong chi phí nguyên vật liệu trực tiếp , chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công . thuộc chi phí sản xuất gồm có : lương nhân viên quản lý đội, các khoản trích theo lương của toàn đội, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi điện, nước, thuê dọn mặt bằng …
Hiện nay tất cả các khoản được coi là chi phí sản xuất chung đều được kế toán công ty theo dõi trên tài khoản 6278 .
Chi phí phát sinh ở công trình nào sẽ được tập hợp trực tiếp cho công trình đó, đối với những chi phí không thể tập hợp trực tiếp cho từng công trình được như chi phí công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ dùng cho nhiều công trình …sẽ được tập hợp chung sau đó phân bổ cho từng công trình theo giá thành dự toán của từng công trình .
Chi phí sản xuất
Chung phân bổ cho công trình
Tổng số chi phí chung cần phân bổ
Tổng giá thành dự toán của các công trình chịu phí
Giá thành dự toán của công trình i
=
x
Khi chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh, nhân viên kinh tế đội không tách riêng từng khoản mục mà tập hợp chung theo trình tự phát sinh theo thời gian của các khoản chi tiêu, mua sắm .
Cuối tháng nhân viên kinh tế đội hoàn chứng từ chi phí chung tập hợp được lên phòng kế toán công ty.
Căn cứ vào các chứng từ do đội tập hợp lên và các bảng phân bổ khấu hao, công cụ dụng cụ kế toán công nợ công trình lập bảng kê chi phí sản xuất chung sau khi kế toán thuế lên bảng kê khai thuế công trình .
Bảng kê chi phí khác công trình hệ thống cấp nước sạch xã Hữu Hoà
Năm 2001
Chứng từ
Nội dung
Số tiền
Số
Ngày
20.11.01
Dọn mặt bằng
450.000
23.11.01
Nhà tạm
3.857.000
HĐ 30489
23.11.01
Mua dây điện, dây bơm
470.000
31.12.01
Lương đội trưởng , nhân viên đội
2.850.000
BPB 3
Khấu hao TSCĐ
1.400.000
HĐ 108
31.12.01
Tiền điện
1.600.000
………………
Cộng
75.328.000
Biểu số 23
Sau khi lập bảng kê chi phí, kế toán công nợ công trình lập sổ chi tiết TK6278
Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung quý IV/2001
Tài khoản : 6278 – chi phí sản xuất chung
Công trình : hệ thống cấp nước sạch xã Hữu Hoà
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
17.11.01
Dọn mặt bằng
141
450.000
23.11.01
Nhà tạm
141
3.857.000
HĐ307518
23.11.01
Dây điện, dây bơm
141
470.000
Lương nghiệp vụ quản lý đội
141
2.850.000
31.12.01
Kết chuyển CPMTC quý IV/01
154
75.328.570
Cộng phát sinh
75.328.570
75.328.570
Dư cuối kỳ
Người ghi sổ Kế toán trưỏng
Biểu số 24
Sau đó kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết .
Bảng tổng hợp chi tiết khoản mục
Mã tài khoản : 6278 Tên tài khoản : Chi phí sản xuất chung
Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2001
Mã khoản
Tên khoản mục
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
00415
P.Đ.Tiến – C trình Hà Giang
32.500.000
32.500.000
32.500.000
32.500.000
00421
P.H.Kỳ- Công trình ĐHAN
63.758.000
63.758.000
63.758.000
63.758.000
00455
N.V.Chín- Công trình Hữu Hoà
75.328.000
75.328.000
75.328.000
75.328.000
………….
Cộng
5.572.509.880
5.572.509.880
5.572.509.880
5.572.509.880
Ngày 31 tháng 12 năm 2001
Người lập biểu Phụ trách kế toán Kế toán trưởng
Biểu số 25
Kế toán tổng hợp sau đó sẽ lấy số liệu từ bảng kê của kế toán công nợ công trình, vào số liệu, lên nhật ký chung, sổ cái TK6278 .
Sổ cái tài khoản
Mã tài khoản : 6278 Tên tài khoản : Chi phí sản xuất chung
Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2001
Ngày ghi sổ
Ngày chứng từ
Số chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền phát sinh
Số dư
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
31.03.2001
31.03.2001
01KA
P.Đ.Tiến- Công trình Hà Giang
3388
32.500.000
32.500.000
31.03.2001
31.03.2001
01KA
Chi phí sản xuất chung – Nhà CV Hà Giang
1541
32.500.000
………………..
30.06.2001
30.06.2001
09KA
P.H.Kỳ – Công trình ĐHAN
141
63.758.000
63.758.000
30.06.2001
30.06.2001
09KA
Chi phí sản xuất chung - ĐHAN
1541
63.758.000
………………
31.12.2001
31.12.2001
14KA
N.V.Chín – Hệ thống nước sạch Hữu Hoà
141
75.328.000
75.328.000
31.12.2001
31.12.2001
14KA
Chi phí sản xuất chung- Hữu Hoà
1541
75.328.000
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 26
3. Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang .
Cuối mỗi quý kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển các chi phí đã tập hợp được trong kỳ sang tài khoản 1541 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, đánh giá sản phẩm dở dang, tính giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành .
Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành
Chi phí dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ
=
+
-
Đối với công trình Hệ thống cấp nước sạch Hữu Hoà, chi phí dở dang đầu kỳ không có . Kế toán coi khối lượng xây lắp do bên chủ đầu tư nghiệm thu thanh toán là giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành , do đó :
Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ
Chi phí sản xuất phát ính trong kỳ
Giá trị khối lượng xây lắp đã được nghiệm thu, thẩm định
=
-
Sổ chi tiết chi phí sxkd dở dang
Tài khoản 1541 – CPSXKD dở dang
Công trình : Hệ thống cấp nước sạch Hữu Hoà
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
31/12
CPNVLTT quý IV/2001
621
732.355.067
31/12
CPNCTT quý IV/2001
622
136.580.000
31/12
CPMTC quý IV/2001
6234
64.453.570
31/12
CPSXC quý IV/2001
6278
75.328.000
Số đã được chủ đầu tư thẩm định
632
850.000000
Cộng số PS
1.012.716.637
850.000000
Dư cuối kỳ
162.716.637
Biểu số 27
Bảng tổng hợp chi tiết
Mã tài khoản : 154 Tên tài khoản : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2001
Mã khoản
Tên khoản mục
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
7.321.650.000
10.087.876.972
00515
P.Đ.Tiến – C trình Hà Giang
299.152.022
299.152.022
299.152.022
299.152.022
00528
P.H.Kỳ- Công trình ĐHAN
960.456.700
960.456.700
960.456.700
960.456.700
00579
N.V.Chín- Công trình Hữu Hoà
732.355.067
732.355.067
732.355.067
732.355.067
Cộng
Ngày 31 tháng 12 năm 2001
Người lập biểu Phụ trách kế toán Kế toán trưởng
Biểu 28
Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong năm 2001 của công trình Hệ thống cấp nước sạch hữu Hoà là 1.022.716.637 đồng, bên chủ đầu tư Ban quản lý dự án huyện Thanh Trì đã nghiện thu 850.000.000 đ do đó chi phí sản xuất dở dang của công trình là : 162.716.637 đ . Kế toán tổng hợp lập bảng tính giá thành .
Tổng giá thành theo khoản mục đối với công trình xây lắp nhận thầu
Mã : 12199 Tên cồng trình : Hệ thống cấp nước sạch xã Hữu Hoà
Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2001
Số TT
Chi phí theo khoản mục
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Chi phí dở dang sản xuất trong kỳ
Chi phí sản xuất hoàn thành trong kỳ
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
1
Chi phí nguyên vật liệu
732.355.067
599.648.467
132.706.600
2
Chi phí nhân công trực tiếp
136.580.000
136.580.000
3
Chi phí máy thi công
68.453.570
68.453.570
4
Chi phí sản xuất chung
75.328.000
45.437.963
29.890.037
Cộng giá thành công xưởng
1.012.716.637
850.000.000
5
Chi phí quản lý xí nghiệp
Chi phí bán hàng
Cộng giá thành toàn bộ
1.012.716.637
850.000.000
162.716.637
Lập ngày 31 tháng 12 năm 2001
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 29
Sổ cái tài khoản
Mã tài khoản : 1541 Tên tài khoản : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2001
Ngày ghi sổ
Ngày chứng từ
Số CT
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền phát sinh
Số dư
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
7.321.650.000
7.321.650.000
31.03.2001
31.03.2001
P.Đ.Tiến- CPNVLT Hà Giang
621
299.152.022
299.152.022
31.03.2001
31.03.2001
Chi phí NCTT–Hà Giang
622
70.208.000
70.208.000
31.03.2001
31.03.2001
Chi phí MTC – Hà Giang
6234
35.041.000
35.041.000
31.03.2001
31.03.2001
Chi phí SXC- Hà Giang
6278
32.500.000
32.500.000
31.03.2001
31.03.2001
Bàn giao CT Hà Giang
632
464.443.022
464.443.022
……………………..
31.12.2001
31.12.2001
N.V.Chín CPVLTT Hữu Hoà
621
732.355.067
732.355.067
31.12.2001
31.12.2001
Chi phí VLTT- Hữu Hoà
622
163.000.000
163.000.000
31.12.2001
31.12.2001
Chi phí MTC – Hữu Hoà
6234
85.327.000
85.327.000
31.12.2001
31.12.2001
Chi phí SXC – hữu Hoà
6278
75.328.000
75.328.000
Số đã được thẩm định
632
850.000.000
850.000.000
Cộng phát sinh
93017581017
90251354045
Số dư cuối kỳ
10087876972
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 30
III. Hạch toán giá thành sản phẩm tại công ty .
1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm :
Đối tượng tính giá thành sản phẩm của Công ty xây dựng và lắp máy điện nước số 3 được xác định dựa trên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất nên đối tượng tính giá thành tại công ty là công trình, hạng mục công trình . Với đơn đặt hàng giá thành của đơn là toàn bộ chi phí tập hợp được từ khi khởi công đến khi hoàn thành đơn .
Khối lượng xây lắp hoàn thành được thanh toán theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý, kỳ tính giá thành là quý, tính vào thời điểm cuối quý .
Công thức tính giá thành :
Z = D đk + Ctk - Dck
Trong đó :
Z : Giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành
D đk : Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ
Dtk : Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Dck : Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ
Theo trình tự thông thường phải căn cứ vào giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, gía trị sản phẩm dở dang cuối kỳ để tính ra giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ, nhưng hiện nay kế toán công ty lại làm ngược với trình tự này.
Từ gía trị khối lượng xây lắp hoàn thành được bên chủ đầu tư nghiệm thu, giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, chi phí tập hợp được trong kỳ từ đó tính ra giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ .
Công trình hệ thống nước sạch xã Hữu Hoà được khởi công vào tháng 11 năm 2001 nên không có chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ . Đến hết quý IV năm 2001 tổng chi phí tập hợp được là 1.012.716.637 . giá trị khối lượng hoàn thành được Ban quản lý dự án huyện Thanh Trì nghiệm thu là 850.000.000 đ do đó giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của công trình Hữu Hoà là : 1,012,716,637 – 850.000.000 = 162.716.637
2.Nội dung hạch toán giá thành sản phẩm
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành của bên chủ đầu tư và bảng tổng hợp chi phí, kế toán tổng hợp tính ra giá trị sản phẩm dở dang cho đối tượng . sau đó kế toán sẽ bóc tách từng khoản mục chi phí trong giá thành khối lượng hoàn thành cũng như trong giá trị xây lắp dở dang . Từ đó kế toán tổng hợp lập bảng tổng hợp chi phí giá thành cho toàn công ty trong quý . Từ Bảng tổng hợp các quý lập bảng tổng hợp cho cả năm .
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Năm 2001
TT
Tên công trình
CPSXDD đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
CPSXDD cuối kỳ
Giá thành SP
NVLTT
NCTT
MTC
CP SXC
Cộng
1
Nhà E1 – DH Y Hà Nội
325.148.000
713.548.000
217.851.600
151.315.000
80.725.000
1.163.433.600
437.186.500
1.051.395.100
2
Đập Thu Ngạc – Thanh Sơn
117.358.900
345.068.000
108.290.700
53.281.000
31.385.400
538.025.100
145.372.800
510.011.200
3
Hệ thống nước sạch Hữu Hoà
0
732.355.067
136.580.000
68.453.570
75.328.000
1.012.716.637
162.716.637
850.000.000
……………..
Cộng
7.321.650.000
64.112.306.710
16.815.243.570
6.517.520.850
5.572.509.880
93.017.581.017
10.087.876.972
90.251.354.045
Biểu số 31 Trích Bảng tính giá thành sản phẩm của công ty năm 2001
Đến tháng 3 năm 2002 công trình Hệ thống cấp nước sạch xã Hữu Hoà đã hoàn thành, bàn giao với giá thành thực tế là 3 159 875 000, số quyết toán là3.1641.141000 . Tiến hành phân tích các thông tin chi phí cho công trình ta lập bảng phân tích chi phí :
Khoản mục
Dự toán
Quyết toán
Chênh lệch
Số tiền
Tỷtrọng (%)
Số tiền
Tỷtrọng (%)
Chi phí NVLTT
1 913 100 000
60
1 937 450 000
61.2
+2435000
Chi phí NCTT
478 275 000
15
421 670 000
13.3
-56605000
Chi phí MTC
159 425 000
5
182 965 000
5.8
+23540000
Chi phí SXC
204 064 000
6.4
187 056 000
5.9
-17008000
Thiết bị
434 000 000
13.6
435 000 000
13.8
+1000000
Tổng cộng
3 188 500 000
3 164 141 000
-24359000
Nhìn vào bảng phân tích trên ta thấy : Giá thành thực hiện công trình giảm 24 359 000 tức 0.76 %, đi vào từng khoản mục chi phí sẽ nhận thấy :
* Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
Chi phí nguyên vật liệu trong dự toán là 1.193.100.000 , số thực hiện là 1.937.450.000, vậy thực hiện tăng so với dự toán là 24.350.000 so với dự toán nguyên nhân chủ yếu là do biến động giá cả một số loại nguyên vật liệu trên thị trường . Mức tăng này tuy kh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BC1141.doc